You are on page 1of 34

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG

Bài báo cáo môn: Kinh tế vi mô


Đề Tài

NGHIÊN
TổngCỨU THỊ
CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn SABECO

TRƯỜNG
BIA

Môn: Kinh tế vi mô

Giảng viên: Nguyễn Thị Mai

Nhóm 15

Tổ 1

1
Đềtài ..............................................................................................................................
............................................................................................................................................
Nhóm thực hiện: ……………………………………………ca: ...……………thứ….
Đánh giá:
Thang Điểm
TT Tiêu chí Ghi chú
điểm chấm
1 Hình thức trình bày:
- Trình bày đúng quy định hướng dẫn (font, số trang, 0.5 0,5
mục lục, bảng biểu…)
- Không lỗi chính tả, lỗi đánh máy, lỗi trích dẫn tài liệu 0.5
0
tham khảo
- Đa dạng số liệu, đồ thị minh họa 1,0
0
- Trình bày đẹp, văn phong trong sáng, không tối 1,0
nghĩa
2 Nội dung:
Lời mở đầu: 0,5 0,5
Chương 1: Giới thiệu 1,5 1
Chương 2: Cơ sở lý thuyết 2,0 2
Chương 3: Phân tích và thảo luận 2,0 2
Chương 4: Kết luận và giải pháp đề tài 1,0 1
Tổng điểm 10,0 7

Điểm chữ: ......................................................................... (làm tròn đến 1 số thập


phân)

Ngày …. tháng …… năm 20…..


Giảng viên chấm điểm

2
Đềtài ................................................................................................................
..........................
..........................................................................................................................
.........................
Nhóm thực hiện: ……………………………………………ca: ...……………thứ …..
Đánh giá:
Thang Điểm Ghi
TT Tiêu chí
điểm chấm chú
1 Hình thức trình bày:
- Nội dung thuyết trình 1,5
- Thiết kế slides 2,0
- Khả năng diễn đạt của người thuyết trình 1,5
- Tương tác với lớp 1,0
2 Phản biện:
- Kĩ năng trả lời câu hỏi 1,0
- Tinh thần nhóm 1,0
- Đặt câu hỏi 1,0
3 Kiểm soát thời gian 1,0
Tổng điểm 10

Điểm chữ: ............................................................................... (làm tròn


đến 1 số thập phân)

Ngày ………. tháng…… năm 20…..


Giảng viên chấm điểm

3
MỤC LỤC

I. Lịch sử phát triển...................................................................................................6


II. Lĩnh vực kinh doanh:.............................................................................................8
Yếu tố xã hội:............................................................................................................8
Yếu tố tự nhiên:........................................................................................................8
III.Diễn biến cung cầu................................................................................................8
Bảng doanh thu trong giai đoạn 2016-2021.....................................................13
Doanh thu của doanh nghiệp ở quý 3/2020.....................................................14
IV.Phân tích SWOT...................................................................................................16
1. ĐIỂM MẠNH CỦA SABECO:..............................................................................16
2. ĐIỂM YẾU CỦA SABECO:...................................................................................16
2.1. Lượng lớn nguyên liệu chủ yếu phải nhập khẩu từ nước ngoài,ảnh
hưởng đến chi phí và giá thành sản phẩm...........................................................16
2.2. Quy mô các nhà máy sản xuất còn hạn chế, đầu tư mang tính chấp vá
..............................................................................................................................17
3. THÁCH THỨC CHO SABECO..............................................................................17
4. CƠ HỘI CHO SABECO........................................................................................18
V.Chiến lược............................................................................................................18
1.Chiến lược phát triển thương hiệu: (Kết hợp S-O)...........................................18
2. Chiến lược mở rộng phân phối và sản xuất: (Phối hợp W-O)..........................19
3. Chiến lược đa dang hoá sản phẩm tăng sức cạnh tranh: (Phối hợp S-T)
..............................................................................................................................19
4.Chiến lược giữ vững và phát triển thị phần. (Phối hợp T-W)...........................20

4
Danh mục đánh giá thành viên: TỔ 1
MỨC ĐỘ
ST HỌ TÊN MSSV PHÂN CÔNG ĐÓNG GÓP
T
1 Nguyễn B20H003 100%
Hoàng Thu Powerpoint, thuyết trình
An
2 Phạm Nữ 720H0274 Thuyết trình, tìm link tham 100%
Phan Anh khảo, tìm thông tin
3 Hoàng Ngọc B20H0460 100%
Quốc Bảo
4 Nguyễn Đình 720H1251 100%
Tìm kiếm, tổng hợp thông
Chương
tin, làm báo cáo tiểu luận
5 Tiêu Duy Đạt 720H1645 100%

5
6
Tổng Công ty Cổ
phần Bia - Rượu -
Nước giải khát Sài
Gòn, tên giao dịch
SABECO I. Lịc
h sử
phát triển
 Khởi đầu là một phân xưởng nhỏ do ông Victor
Larue sáng lập từ năm 1875 với cơ sở vật chất rất
thô sơ.
 Sau ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng, thống
nhất đất nước, cơ sở này đã được công ty Rượu
bia Miền Nam tiếp nhận vào ngày 22-06-1977 và
lấy tên là Nhà máy bia Sài Gòn.

7
 Hiện nay Tổng công ty Bia-Rượu-NGK Sài Gòn
SABECO có tổng cộng 25 công ty con.

THÀNH TỰU ĐÁNG CHÚ Ý:

 Đơn vị hàng đầu trong chính sách xây dựng và


phát triển thị trường, hệ thống phân phối trong
lĩnh vực kinh doanh sản phẩm Bia của Việt Nam
với sản lượng tiêu thụ chiếm giữ trên 35% thị
phần

8
 Thương hiệu Bia Sài Gòn giữ vững được uy tín
với khách hàng và ngày càng phát triển, xứng
đáng là thương hiệu LÀ NIỀM TỰ HÀO CỦA VN
 Thu nhập bình quân: 1997 đạt 3,2 triệu đồng;
năm 2006 đạt 6,0 triệu đồng/người/tháng; tăng
187,50%
 Công tác xã hội: 1997 đạt 812,4 triệu đồng ; năm
2006 đạt 3,3 tỷ đồng, tăng 406,20%
 Danh hiệu “Thương hiệu tín nhiệm" Bia Sài Gòn
trong 22 năm

9
 Sản phẩm Bia Sài Gòn - Hàng Việt Nam chất
lượng cao, được người tiêu dùng bình chọn liên
tục trong 12 năm từ 1997, 1998, 1999, 2000,
2001.

II.Lĩnh vực kinh doanh:

 Sản xuất, mua bán bia rượu, nước giải khát,


cồn, nước khoáng…
 Mua bán vật tư, nguyên liệu, thiết bị ngành bia-
rượu-nước giải khát.
 Hiện nay đang đầu tư vào lĩnh vực Tài chính, Bất
động sản

10
Yếu tố xã hội:

 Dân số của Việt Nam hiện nay khoảng hơn 90


triệu dân và có cơ cấu dân số trẻ rất thuận lợi cho
việc tiêu thụ các sản phẩm của công ty Sabeco.
 Mức sống của người dân ngày càng tăng nên
ngân sách dùng cho chi tiêu cũng tăng, khi đó họ
sẵn sàng chi tiêu nhiều hơn.

Yếu tố tự nhiên:

 Môi trường ngày càng bị ô nhiễm đòi hỏi công ty


phải đầu tư qui trình công nghệ hiện đại để xử lí
chất thải cho đúng với tiêu chuẩn cho phép, việc
đó sẽ làm chi phí sản xuất của công ty gia tăng.
 Tình hình thiên tai bão lũ gây khó khăn cho công
tác vận chuyển từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ.

11
III. Diễn biến cung cầu.

1. Tình hình thị trường cung:


 Năm 2020 là một năm thật sự khó khăn đối với
ngành bia. Lĩnh vực này chịu tác động kép từ luật
phòng chống tác hại của rượu bia (có hiệu lực từ
1/1/2020) và dịch bệnh Covid-19 bùng phát.

 Trong số các ngành hàng tiêu dùng nhanh, nhu


cầu bia bị ảnh hưởng tiêu cực hơn cả bởi Covid-19
trong giai đoạn từ tháng 1 đến tháng 9/2020,

12
Theo Nielsen, tổng tiêu thụ hàng FMCG giảm 7,5%
YoY trong 9 tháng của năm 2020.

 Tuy nhiên, doanh thu của SAB đã có sự cải thiện


đáng kể từ quý 1/2020 cho thấy SAB đã thay đổi
chiến lược kinh doanh ứng phó kịp thời với nghị
định 100 và dịch bệnh Covid-19 thúc đẩy doanh
thu tăng trưởng tốt.

 Đặc biệt điểm sáng đến từ lợi nhuận gộp 2.472 tỷ


đồng, tăng 3%. Tỷ suất được cải thiện từ 25% lên
31%. Công ty cho biết hiệu quả đến từ việc quản lý
chi phí tốt hơn. Theo đó, giá vốn bia đã giảm
tương đối.

Biểu đồ biểu thị diễn biến


ngành bia so với các ngành
liên quan xuyên suốt năm
2020

13
 Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
khoảng 959 tỷ đồng, lần lượt giảm 2% và tăng 15%
so với quý 3/2019, chiếm tỷ trọng 9% và 3% trong
doanh thu.
 Doanh thu tài chính kỳ này ghi nhận gần 239 tỷ
đồng trong khi chi phí tài chính chỉ khoảng 24 tỷ
đồng góp phần làm tăng lợi nhuận sau thuế.

 Kết thúc quý 3/2020, lợi nhuận ròng Sabeco đạt


1.470 tỷ đồng, tăng nhẹ 1% so với quý 3 năm
ngoái. Lợi nhuận sau thuế thuộc về cổ đông công
ty mẹ 1.393 tỷ đồng. Đây là con số gần chạm đỉnh
14
lợi nhuận mọi thời đại theo quý của Sabeco, chỉ
thua quý 2/2019 với 1.438 tỷ đồng.
 Tuy nhiên, sự canh tranh gay gắt giữa các ngành
bia vẫn diễn ra vô cùng quyết liệt khi Các công ty
bia đã đẩy mạnh sự hiện diện, góp phần tạo sự đa
dạng trong lựa chọn về thị trường nước giải khát.
Xu hướng khách ghé thăm nhà hàng, quán cà phê,
trung tâm mua sắm, công viên giải trí, bảo tàng,
v.v. vẫn còn yếu, giảm 10% so với mức cơ sở, theo
báo cáo tháng 12/2020 của Google. Việc thiếu
vắng khách quốc tế cũng góp phần khiến lượng
tiêu thụ bia giảm.

2. Tình hình thị trường cầu:


 Việc thi hành Nghị định 100 giúp nhận thấy người
tiêu dùng Việt Nam ngày càng điều chỉnh thói
quen uống rượu của họ, đặc biệt là ở các thành
phố lớn (nơi tài xế thường xuyên được kiểm tra
15
nồng độ khí thở). Người tiêu dùng đã dần quen
với việc sử dụng các phương tiện giao thông công
cộng (taxi, dịch vụ gọi xe). Tác động của Nghị định
100 có thể sẽ giảm dần khi người tiêu dùng bắt
đầu tự giác chấp hành các quy định vì sự an toàn
của chính họ. Kênh phân phối mua về nhà (off-
premise) dần trở nên quan trọng hơn. Do đó, các
công ty bia đã bắt đầu tập trung hơn vào kênh
offpremise và kênh thương mại hiện đại. SAB cho
biết công ty sẽ tiến xa hơn vào kênh thương mại
hiện đại.
 Vì người tiêu dùng luôn muốn thử các sản phẩm
mới, đặc biệt là đối với những người trẻ, nên việc
ra mắt sản phẩm mới thành công sẽ rất quan
trọng đối với các nhà sản xuất bia để đạt mức
tăng trưởng cao hơn toàn ngành. Trong dài hạn,
loại đồ uống lên men từ trái cây (cider/perry) ước
tính ngày càng trở nên phổ biến hơn (mặc dù giá
16
cao), với tỷ lệ CAGR về sản lượng tiêu thụ ước tính
là 8% trong giai đoạn 2019-2024, cao hơn bia,
rượu mạnh hoặc rượu vang, theo ước tính của
Euromonitor.

https://i.ndh.vn/attachment/2021/02/23/cap-nhat-
nganh-bia-2021-01-13-ssiresearch-pdf.pdf

Cider đang được cân nhắc


là một trong những giải
pháp thay thế cho loại
nước giải khát có cồn bình
thường: dễ uống, đa dạng
về hương vị và khó say
hơn.

17
Bảng doanh thu
trong giai đoạn
2016-2021

Tổng thu
LN ròng
Tỷ suất LN ròng
(%)

2016 2017 2018 2020

Tổng thu 30,603,273 34,438,171 36,043,018 28,135,622


nhập ,412,475 ,048,592 ,331,946 ,624,299
(VNĐ)

Lợi nhuận 4,654,588, 4,948,599, 4,402,749, 4,936,845,


(VNĐ) 739,563 251,864 946,424 970,254

Tỷ suất lợi 15.2% 14.37% 12.21% 17.54%


nhuận
ròng (%)

18
https://s.cafef.vn/bao-cao-tai-
chinh/SAB/IncSta/2020/0/0/0/ket-qua-hoat-dong-
kinh-doanh-tong-ctcp-bia-ruou-nuoc-giai-khat-sai-
gon.chn
Tình hình kinh doanh nghiệp giai đoạn 2016-2020
Doanh thu doanh nghiệp lần lượt tăng trong nhưng
năm 2016-2018 đến năm 2020 sụt giảm mạnh.
Ngành cần thời gian phục hồi sau dịch
Tỷ số lợi nhuận năm 2020 cao nhờ cải thiện trong
cơ cấu sản phẩm và các sản phẩm mới. Các chi phí
hoạt động giảm, đặc biệt chi phí hỗ trợ vật phẩm
cho nhà phân phối bia hơi giảm. 

Nguyên nhân:
 Công ty cho biết ngành bia sẽ có thể tiếp tục gặp
rủi ro tiêu thụ bia giảm nếu dịch bệnh chưa được
kiểm soát hoàn toàn trong năm nay cùng với việc
nguyên liệu tăng giá.
 Bên cạnh đó, thị trường bia tiếp tục đối mặt với
khó khăn do Nghị định 100 và 24 đặt ra các quy
19
định khắt khe với việc tiếp thị, quảng cáo bia cũng
như áp dụng các hình thức xử phạt nặng hơn khi
tham gia điều khiển phương tiện giao thông mà
uống rượu bia.
 Cạnh tranh giữa các doanh nghiệp bia ngày càng
gay gắt hơn và Sabeco dự báo xu hướng tiêu thụ
các nhãn hiệu bia cận cao cấp sẽ tiếp tục phát
triển trong dài hạn (Đối thủ heineken)

Doanh thu của doanh nghiệp ở quý 3/2020

Ngành bia, rượu là một trong những ngành chịu tác


động mạnh nhất từ ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-
19. Những lệnh hạn chế đi lại, hạn chế tụ tập, cách
ly... đã ảnh hưởng lớn đến lượng tiêu thụ bia, rượu.
Bên cạnh đó, Nghị định 100 về quy định uống rượu
bia khi tham gia giao thông cũng làm cho lượng tiêu

20
thụ bia, rượu giảm mạnh. Tuy nhiên "Ông lớn" phía
nam Sabeco vẫn đang ghi nhận kết quả kinh doanh
tốt vào quý 3/2020.

 Doanh thu thuần quý 3 của Sabeco – SAB đạt


8.052 tỷ đồng, giảm 17% so với cùng kỳ năm
ngoái. Điều này phản ánh những tác động của

21
Nghị định 100 và làn sóng COVID-19 thứ hai bùng
phát tại Đà Nẵng là đáng kể.
Tuy nhiên, doanh thu của SAB đã có sự cải thiện
đáng kể từ quý 1/2020 cho thấy SAB đã thay đổi
chiến lược kinh doanh ứng phó kịp thời với nghị định
100 và dịch bệnh Covid-19 thúc đẩy doanh thu tăng
trưởng tốt.
 Nên nhớ rằng, quý 2 và quý 3 hàng năm là cao
điểm kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp
sản xuất bia, chủ yếu do nắng nóng mùa hè khiến
sản lượng tăng.
 Lợi nhuận quý 3 tăng trưởng, dù chỉ ở mức thấp,
nhưng cho thấy việc dường như ban điều hành
người Thái đã tìm ra giải pháp đem về hiệu quả
cuối cùng, bất chấp những ảnh hưởng ngoại lai.
 Trong thời gian tới, SAB sẽ có thể tiếp tục lấy lại
đà tăng trưởng của mình khi thị trường quý 4 đã
sôi nổi hơn, tình hình dịch bệnh đã được kiểm
22
soát tốt. Quý 4 cùng là giai đoạn cuối năm với
nhiều dịp lễ lớn, tình hình tiêu thụ sẽ khả quan
hơn.
http://danketoan.com/threads/phan-tich-
bao-cao-tai-chinh-ctcp-bia-ruou-nuoc-giai-khat-sai-
gon-sab-quy-3-2020.280585/

IV. Phân tích SWOT.

1. ĐIỂM MẠNH CỦA SABECO:


 Là doanh nghiệp có thị phần lớn, chiếm khoảng 50
– 60 % thị phần bia rượu - nước giải khát Việt
Nam
 Đối với sản phẩm bia, Sabeco đã thành công trong
việc tạo bản sắc riêng, vì khi khách quốc tế đến
Việt Nam , họ biết hương vị bia riêng là Sài Gòn, là
333…

23
 Sabeco luôn cải tiến đầu vào, sao cho nguyên vật
liệu đầu vào tốt nhất, đảm bảo chất lượng sản
phẩm mà giá thành không tăng.
 Công nghệ sản xuất tiên tiến, đội ngũ cán bộ nhân
viên có nhiều kinh nghiệm marketing được tuyển
dụng, hệ thống phân phối được cấu trúc lại trên
cơ sở nghiên cứu mô hình thành công của những
tập đoàn bia hàng đầu thế giới.

2. ĐIỂM YẾU CỦA SABECO:


2.1. Lượng lớn nguyên liệu chủ yếu phải nhập khẩu
từ nước ngoài,ảnh hưởng đến chi phí và giá thành
sản phẩm
- Vấn đề nguồn nguyên liệu luôn gây khó khăn cho
ngành đồ uống nói chung, biện pháp khả thi nhất
cho các doanh nghiệp là phải chuẩn bị chu đáo trong
việc kí kết mua bán nguyên liệu, tìm hiểu diễn biến
của thị trường, không chỉ với nguồn nguyên liệu
nhập khẩu mà cả với nguồn nguyên liệu trong nước
như: gạo, hoa quả…

24
- Với ngành bia nói riêng, nước ta chưa có vùng
nguyên liệu do điều kiện thổ nhưỡng, khí hậu chưa
phù hợp cũng như chưa được đầu tư đúng mức.
Đây là điểm hạn chế của ngành bia nói chung và .
Sabeco như là con chim đầu đàn của ngành bia Việt.

2.2.Quy mô các nhà máy sản xuất còn hạn chế, đầu
tư mang tính chấp vá.
Sabeco hiện tại có 2 nhà máy:
- Nhà máy Bia Sài Gòn 187 Nguyễn Chí Thanh Q.5
TP. HCM
- Nhà máy Bia Sài Gòn Củ Chi
- Và các nhà máy nhận gia công cho Sabeco ở các
tỉnh miền Bắc và Trung.
Hiện tại chưa có giải pháp xử lý nước thải nơi khu
vực đặt nhà máy,gây ô nhiễm môi trường.Điều này
sẽ gây tổn hại nghiêm trọng đến uy tính Sabeco
trong khi các doanh nghiệp khác đều hướng theo
tiêu chí “Thân thiện với môi trường”.

25
3. THÁCH THỨC CHO SABECO.
 Kinh tế suy thoái nhu cầu của người dân giảm
mạnh nhất là đối với sản phẩm của Sabeco, họ sẽ
có xu hướng chuyển sang những loại thức uống
đơn giản và rẻ tiền hơn.
 Nay sẽ có thêm nhiều thương hiệu nữa trên thế
giới xâm nhập vào thị trường trong nước. Việt
Nam với hơn 90 triệu dân và khí hậu nhiệt đới là
mảnh đất màu mỡ cho các nhà kinh doanh, phân
phối rượu - bia - nước giải khát. Vì thế, sản xuất
bia - rượu - nước giải khát tại Việt Nam hiện tại và
tương lai sẽ chịu sức cạnh tranh vô cùng khốc liệt.

26
 Sự cạnh tranh trên thị trường bia, nước giải khát
sẽ ngày càng gay gắt, nhất là thời điểm mở của
hoàn toàn ngành bán lẻ đang đến rất gần và các
hãng bia đối thủ đang có nhiều chiêu thức cạnh
tranh , thực hiện nhiều chương trình khuyến mãi
lôi kéo khách hàng.

27
4.CƠ HỘI CHO SABECO.
 Thị trường đồ uống Việt Nam còn nhiều tiềm
năng. Với 90 triệu dân, trong đó có 33 triệu người
ở độ tuổi (từ 20 - 40) có tỷ lệ tiêu thụ bia, rượu,
nước giải khát nhiều nhất. Trong đó thị trường bia
Trung cấp được dự báo sẽ đạt tốc độ tăng trưởng
nhanh nhất, do có sự chuyển dịch của nhóm
khách hàng thuộc thị trường bia bình dân sang thị
trường trung cấp khi mức thu nhập tăng lên. Đây
chính là một tiềm năng lớn để ngành đồ uống
phát triển.
 Với tốc độ phát triển bình quân 20%/năm (trong
khi toàn ngành rượu - bia - nước giải khát là 11%),
Tổng công ty CP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài
Gòn (Sabeco) đang tiếp tục mở rộng thị phần
trong nước, dự kiến sẽ phát triển trở thành
thương hiệu mạnh ở thị trường Đông Nam Á.

28
V. CHIẾN LƯỢC
1.Chiến lược phát triển thương hiệu:
(Kết hợp S-O).

 Dù đã từng được bình chọn ở vị trí 54/72 tập


đoàn sản xuất bia lớn nhất trong tổng số 1.200
nhà sản xuất bia trên toàn thế giới và thương hiệu
SABECO thực sự trở thành thương hiệu truyền
thống được người tiêu dùng yêu thích và là niềm
tự hào của Việt Nam, nhưng Sabeco sẽ phải chấp
nhận cuộc chơi rất khốc liệt để giành thị phần khi
Việt Nam gia nhập WTO - thuế nhập khẩu mặt
hàng bia giảm và các hãng giải khát nước ngoài
tràn vào Việt Nam.

 Thiết lập một bộ phận chuyên trách về nghiên


cứu thị trường, xây dựng và phát triển thương

29
hiệu; đầu tư tài chính mạnh mẽ cho việc tổ chức
sự kiện quảng cáo các sản phẩm của SABECO trên
các phương tiện truyền thông.

 Chú trọng việc tuyển dụng nhân sự, hệ thống


phân phối phải cấu trúc lại trên cơ sở nghiên cứu
30
mô hình thành công của những tập đoàn bia hàng
đầu thế giới.

2.Chiến lược mở rộng phân phối và sản


xuất: (Phối hợp W-O).

 Triển khai xây dựng thêm nhà máy tại khu vực
tiêu thụ để nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm
chi phí. Chú trọng đầu tư trang thiết bị hiện đại tại
các nhà máy mới.

 Xây dựng hệ thống xử lý nước thải tiên tiến, đảm


bảo môi trường xanh sạch.

3.Chiến lược đa dang hoá sản phẩm


tăng sức cạnh tranh: (Phối hợp S-T)

 Đây là điểm nhấn mà Sabeco đã làm rất thành


công trong những năm qua. Người nước ngoài khi
31
họ nhắc đến bia VN là phải có 333… đây không chỉ
là niềm tự hào của công ty mà là niềm tự hào của
dân tộc VN.

 Muốn tăng sức cạnh tranh, điều không thể thiếu


là sản phẩm phải có bản sắc riêng, khác biệt, phải
đi trước các sản phẩm cùng loại khác.

32
4. Chiến lược giữ vững và phát triển thị
phần. (Phối hợp T-W)

 Thị trường mở cửa các hãng Bia đại gia trên thế
giới xâm nhập vào Việt Nam, và Sabeco đã có

33
được bản sắc riêng nên giữ vững thị phần. Đồng
thời kết hợp với việc mở của giá nguyên vật liệu rẽ
có thể là cơ hội để phát triển thị phần.

 Chiến lược đề xuất là cạnh tranh về giá với các


hãng khác để mở rộng và phát triển thị trường.
Chất lượng với giá cả phải chăng.

34

You might also like