You are on page 1of 22

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG THƯƠNG TP.

HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ NHÂN SỰ

Đề tài: PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH LƯƠNG,


THƯỞNG, PHÚC LỢI CỦA DOANH NGHIỆP
SHOPEE

Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH


Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH TỔNG HỢP

Giảng viên hướng dẫn: Đặng Hạnh Quyên


Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hồng Diệp
MSSV: 2120120667
Lớp: CCQ20212I

TP. Hồ Chí Minh, 2021


0
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TIỂU TUẬN

Họ và tên sinh viên: Nguyễn Hồng Diệp

MSSV: 2120120667

Lớp: CCQ2012I

Khoa: Quản trị kinh doanh

Tên đề tài: Phân tích chính sách lương, thưởng, phúc lợi của doanh nghiệp
Shopee
STT Thang Ghi
Nội dung
điểm (10) chú
Thái độ 2
1 - Ý thức thực hiện 1
2 - Chấp hành theo quy định của GVHD 1
Hình thức trình bày 3
3 Trình bày đúng theo quy định 1,5
4 Rõ ràng, logic 1,5
Nội dung trình bày 4
5 Mở đầu đầy đủ, rõ ràng 1
6 Trình bày lý thuyết phù hợp 1
7 Lựa chọn và phân tích rõ tình huống thực tế liên quan đế 1
vấn đề cần giải quyết
8 So sánh đối chiếu giữa thực tế và lý thuyết để rút ra nhận 1
xét
Kết luận 1
9 Kết luận và rút ra bài học kinh nghiệm có tính thuyết phục 1

Điểm đánh giá thực hiện tiểu luận: /10

Bằng chữ: … … … … … … …
Ngày tháng năm 2021
Giảng viên chấm 1 Giảng viên chấm 2
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)

1
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..................................................................................................................4
1. Lý do lựa chọn đề tài:......................................................................................4
2. Phạm vi của đề tài:..........................................................................................4
3. Phương pháp:..................................................................................................4
4. Kết cấu:...........................................................................................................4
NỘI DUNG..............................................................................................................5
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LƯƠNG, THƯỞNG, PHÚC LỢI..............5
I. Tiền lương......................................................................................................5
1.1 Khái niệm:................................................................................................5
1.2 Đặc điểm của tiền lương:..........................................................................5
1.3 Vai trò của tiền lương...............................................................................6
1.4 Một số hình thức trả lương:......................................................................7
1.5 Các nguyên tắc khi trả lương:...................................................................7
II. Tiền thưởng................................................................................................8
2.1 Khái niệm:................................................................................................8
2.2 Đặc điểm của tiền thưởng:........................................................................8
2.3 Một số loại tiền thưởng phổ biến:.............................................................9
2.4 Vai trò của tiền thưởng...........................................................................10
III. Phúc lợi.....................................................................................................10
3.1 Khái niệm...............................................................................................10
3.2 Các loại phúc lợi người lao động được hưởng........................................10
3.3 Vai trò của phúc lợi:...............................................................................11
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH LƯƠNG, THƯỞNG, PHÚC LỢI
TẠI DOANH NGHIỆP SHOPEE........................................................................12
I. Tổng quan doanh nghiệp Shopee...............................................................12
1.1 Hành trình phát triển của doanh nghiệp Shopee......................................13
1.2 Giá trị của doanh nghiệp.........................................................................13
1.3 Đánh giá doanh nghiệp shopee...............................................................14
1.4 Lịch sử....................................................................................................15
1.5 Mô hình kinh doanh................................................................................15
1.6 Thị phần..................................................................................................16
II. PHÂN TÍCH CÁC CHÍNH SÁCH LƯƠNG, THƯỞNG, PHÚC LỢI
TẠI DOANH NGHIỆP SHOPEE.....................................................................17
2
2.1 Chế độ lương, thưởng của công ty Shopee:............................................17
2.2 Chế độ phúc lợi.......................................................................................18
CHƯƠNG III: KẾT LUẬN..................................................................................18
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................21

3
MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài:
Các chính sách về tiền thưởng hay tiền lương, phúc lợi đều có ảnh hưởng
không nhỏ đến việc tăng năng suất lao động. Tiền lương tối thiểu mà phù
hợp sẽ có tác động tốt đến người lao động với ý nghĩa làm một khoản thu
nhập chính, từ đó bảo đảm năng suất lao động ổn định và tăng lên. Chính
sách tiền lương, thưởng, phúc lợi là một bộ phận quan trọng trong hệ
thống chính sách kinh tế - xã hội của đất nước, có liên quan trực tiếp đến
đời sống của hàng triệu người lao động. Thực hiện chính sách tiền lương,
thưởng phúc lợi đúng không chỉ trở thành động lực phát huy nhân tố con
người trong sự nghiệp phát triển kinh tế, xã hội mà còn thực hiện tốt hơn
công bằng, tiến bộ xã hội, nâng cao hiệu lực và hiệu quả của bộ máy quản
lý nhà nước, phát triển thị trường lao động, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế. Đó cũng là lý do em
chọn đề tài “Phân tích chính sách lương, thưởng, phúc lợi của doanh
nghiệp Shopee” làm bài tiểu luận. Qua đó, chúng ta có thể hiểu rõ hơn về
lương, thưởng, phúc lợi cho người lao động nói chung cũng như công ty
Shopee nói chung. Bài tiểu luận còn nhiều thiếu xót, em cũng mong nhận
được những lời nhận xét và góp ý quý báu đến từ giảng viên bộ môn.

2. Phạm vi của đề tài:


Tìm hiểu về chế độ lương, thưởng, phúc lợi của người lao động và chế độ
lương, thưởng, phúc lợi của doanh nghiệp Shopee.

3. Phương pháp:
Bài tiểu luận sử dụng phương pháp phân tích, lập luận, đưa ra dẫn chứng
cụ thể, tổng hợp và công cụ hỗ trợ tìm kiếm Internet để giải quyết những
vấn đề liên quan đến nội dung đề tài.

4. Kết cấu:
Gồm 3 chương
- Chương I: Cơ sở lý thuyết về chế độ lương, thưởng, phúc lợi
- Chương II: Phân tích chế độ lương, thưởng, phúc lợi tại doanh nghiệp
Shopee
- Chương III: Kết luận

4
NỘI DUNG

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LƯƠNG, THƯỞNG, PHÚC LỢI


I. Tiền lương
1.1 Khái niệm:
- Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động, là khoản tiền
mà người sử dụng lao động trả cho người lao động khi hoàn thành công
việc theo thoả thuận, tiền lương được trả cho người lao động bao gồm
mức lương theo công việc hoặc mức lương theo chức danh, phụ cấp và
những khoản bổ sung khác.
- Với người sử dụng lao động, tiền lương là một trong những yếu tố đầu vào
của sản xuất, cấu thành nên chi phí sản xuất, vì vậy người sử dụng lao
động cần cân đối nhằm đạt được mục tiêu lợi nhuận trong hoạt động đầu
tư, sản xuất, kinh doanh.
- Với người lao động, tiền lương là thù lao, là khoản bù đắp hao phí sức lao
động mà họ nhận được trong quá trình tham gia lao động, sản xuất.

1.2 Đặc điểm của tiền lương:


- Chủ thể có trách nhiệm trả lương (người sử dụng lao động)
Người sử dụng lao động là một trong hai chủ thể của hợp đồng lao động.
Người sử dụng lao động thực hiện nghĩa vụ trả lương cho người lao động khi
người lao động thực hiện các công việc được quy định trong hợp đồng lao
động và pháp luật. Tuy nhiên, ở vị trí chủ thể có tiền và trả tiền cho người lao
động, người sở hữu lao động luôn có nhiều ưu thế hơn trong quan hệ lao
động, do đó pháp luật phải có nhiều quy định để hạn chế ưu thế của người sử
dụng lao động trong quan hệ lao động nói chung và vấn đề tiền lương nói
riêng. Người sử dụng lao động phải trả lương theo nguyên tắc nhất quán,
công khai, minh bạch, rõ ràng, thể hiện qua bảng lương, thang lương. Đồng
thời người sử dụng lao động phải tuân thủ hình thức trả lương, kỳ hạn trả
lương, mức lương tối thiểu theo quy định của pháp luật, được ghi rõ trong
hợp đồng lao động hoặc thỏa ước lao động.

- Chủ thể nhận lương (người lao động)


Người lao động là một trong hai chủ thể của hợp đồng lao động. Thực hiện
các công việc để được lợi ích chính là tiền lương theo hợp đồng lao động.
Khoản tiền lương này người lao động dùng để tri trả cho hoạt động sống của
bản thân và gia đình. Chính vì điều đó, tiền lương đóng vai trò vô cùng quan
trọng trong hệ thống xã hội, nếu người lao động không nhận được tiền lương
đúng thời hạn, không chỉ chính họ không thể duy trì cuộc sống, xã hội cũng
không thể duy trì cân bằng. Mối quan hệ lao động tồn tại lâu dài, nên người
lao động cần phải được trả lương theo kỳ, theo giai đoạn hoặc vào thời điểm

5
đúng mà người lao động cho rằng có thể đủ để họ trang trải cho bản thân và
gia đình. Điều đó dẫn đến sự khác biệt giữa tiền lương và các khoản tiền giao
dịch khác.
- Tiền lương được thể hiện bằng tiền
Việc trả công lao động tồn tại nhiều hình thức, nếu theo dân sự thì bên trả
công có thể trả bằng hiện vật, đổi công, tiền mặt. Tuy nhiên, người sử dụng
lao động chỉ có thể trả công bằng tiền lương, dưới hình thức tiền mặt. Theo
điều 95 Bộ luật lao động năm 2019, tiền lương được trả cho người lao động
được xác định là Việt Nam Đồng và có thể là ngoại tệ trong trường hợp người
lao động là người nước ngoài. Do đó, đối với công dân Việt Nam, tiền lương
không thể là ngoại tệ.
Trước đây, khi chưa có sự phát triển về công nghệ, hình thức thanh toán duy
nhất là tiền mặt, nhưng ngày nay khi dịch vụ thanh toán trở nên phổ biến, có
hai hình thức thanh toán là tiền mặt và qua tài khoản cá nhân, điều này được
quy định tại cả Bộ luật lao động năm 2012 và Bộ luật lao động năm 2019.

- Tiền lương trong quan hệ lao động chịu sự điều chỉnh chặt chẽ của pháp
luật
Như đã nêu trên, tiền lương là mấu chốt trong quan hệ lao động giữa người sử
dụng lao động và người lao động. Do đó, đây là một vấn đề dễ xảy ra tranh
chấp và bất đồng giữa các chủ thể trong quan hệ lao động. Vì vậy, pháp luật
các nước luôn phải quy định về tiền lương từ rất sớm. Tại Việt Nam, từ thời
Gia Long đã có điều luật: “Thuê mướn nhân công, trả tiền công trong hạn
năm” (Điều 283 Hoàng Việt luật lệ). Ngày nay, pháp luật quy định về tiền
lương tương đối chặt chẽ, Bộ luật lao động 2019 và các văn bản liên quan quy
định về khái niệm, mức lương hợp lý, nguyên tắc trả lương, thời hạn trả
lương, hình thức trả lương, khấu trừ lương,… Ngoài ra, còn một số văn bản
do địa phương ban hành quy định mức lương tối thiểu vùng (Hiện nay Bộ luật
lao động năm 2019 không quy định mức lương tối thiểu ngành).

1.3 Vai trò của tiền lương


- Vai trò tái sản suất sức lao động: Sức lao động là yếu tố quan trọng nhất
của lực lượng sản xuất để đảm bảo tái sản xuất và sức lao động cũng như lực
lượng sản suất xã hội, tiền lương cần thiết phải đủ nuôi sống người lao động
và gia đình họ. Đặc biệt là trong điều kiện lương là thu nhập cơ bản.
Để thực hiện chức năng này, trước hết tiền lương phải được coi là giá cả sức
lao động. Thực hiện trả lương theo việc, không trả lương theo người, đảm
bảo nguyên tắc phân phối theo lao động. Mức lương tối thiểu là nền tảng của
chính sách tiền lương và tiền công, có cơ cấu hợp lí về sinh học, xã hội
học… Đồng thời người sử dụng lao động không được trả công thấp hơn mức
lương tối thiểu do Nhà nước qui định.

6
- Vai trò kích thích sản xuất: Chính sách tiền lương đúng đắn là động lực to
lớn nhằm phát huy sức mạnh của nhân tố con người trong việc thực hiện các
mục tiêu kinh tế - xã hội. Vì vậy, tổ chức tiền lương và tiền công thúc đẩy và
khuyến khích người lao động nâng cao nâng suất, chất lượng và hiệu quả của
lao động bảo đảm sự công bằng và xã hội trên cơ sở thực hiện chế độ trả
lương. Tiền lương phải đảm bảo: Khuyến khích người lao động có tài năng;
Nâng cao trình độ văn hóa và nghiệp vụ cho người lao động; Khắc phục chủ
nghĩa bình quân trong phân phối, biến phân phối trở thành một động lực thực
sự của sản xuất.

- Vai trò thước đo giá trị: Là cơ sở điều chỉnh giá cả cho phù hợp. Mỗi khi
giá cả biến động, bao gồm cả giá cả sức lao động hay nói cách khác tiền
lương là giá cả sức lao động, là một bộ phận của sản phẩm xã hội mới được
sáng tạo nên. Tiền lương phải thay đổi phù hợp với sự dao động của giá cả
sức lao động.

- Vai trò tích lũy: Bảo đảm tiền lương của người lao động duy trì được cuộc
sống hàng ngày và còn có thể dự phòng cho cuộc sống lâu dài khi họ hết khả
năng lao động hoặc xảy ra những bất trắc.

Các chính sách lương có ảnh hưởng không nhỏ đến việc tăng năng suất lao
động. Tiền lương tối thiểu mà phù hợp sẽ có tác động tốt đến người lao động
với ý nghĩa làm một khoản thu nhập chính, từ đó bảo đảm năng suất lao động
ổn định và tăng lên.
Chính sách tiền lương là một bộ phận quan trọng trong hệ thống chính sách
kinh tế - xã hội của đất nước, có liên quan trực tiếp đến đời sống của hàng
triệu người lao động. Thực hiện chính sách tiền lương đúng không chỉ trở
thành động lực phát huy nhân tố con người trong sự nghiệp phát triển kinh tế,
xã hội mà còn thực hiện tốt hơn công bằng, tiến bộ xã hội, nâng cao hiệu lực
và hiệu quả của bộ máy quản lý nhà nước, phát triển thị trường lao động, đáp
ứng yêu cầu sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.

1.4 Một số hình thức trả lương:


- Hình thức trả lương theo sản phẩm
- Hình thức trả lương theo thời gian
- Trả lương khoán
- Trả lương theo doanh thu

1.5 Các nguyên tắc khi trả lương:


Tiền lương của người lao động do hai bên thoả thuận trong hợp đồng lao
động và được trả theo năng suất lao động, chất lượng và hiệu quả công việc.
Mức lương của người lao động không được thấp hơn mức lương tối thiểu do
7
Nhà nước quy định. Theo đó, các nguyên tắc cơ bản cho việc trả lương trong
doanh nghiệp được quy định như sau:
- Trả lương ngang nhau cho những lao động như nhau trong doanh
nghiệp: Đây là nguyên tắc đảm bảo sự công bằng, tránh sự bất bình
đẳng trong công tác trả lương. Nguyên tắc này phải được thể hiện
trong các thang lương, bảng lương và các hình thức trả lương trong
doanh nghiệp.
- Đảm bảo năng suất lao động tăng nhanh hơn tiền lương bình
quân: Trong doanh nghiệp tiền lương là yếu tố chi phí sản xuất kinh
doanh; nguyên tắc này đảm bảo cho doanh nghiệp có hiệu quả trong
công tác sử dụng tiền lương làm đòn bẩy, thể hiện lên hiệu quả trong
sử dụng chi phí của doanh nghiệp.
- Phân phối theo số lượng và chất lượng lao động: Nguyên tắc này
đòi hỏi doanh nghiệp tránh tình trạng xây dựng các hình thức lương
phân phối bình quân, vì như thế sẽ tạo ra sự ỷ lại và sức ỳ của ngưòi
lao động trong doanh nghiệp.
- Đảm bảo mối quan hệ hợp lý về tiền lương giữa những người lao
động trong các điều kiện khác nhau: Nguyên tắc này làm căn cứ cho
doanh nghiệp xây dựng tổ chức thực hiện công tác tiền lương công
bằng hợp lý trong doanh nghiệp. Nhằm đảm bảo cho công nhân yên
tâm trong sản xuất trong những điều kiện làm việc khó khăn, môi
trường độc hại...

II. Tiền thưởng


2.1 Khái niệm:
- Tiền thưởng là khoản tiền mà người sử dụng lao động thưởng cho
người lao động căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh hằng năm và
mức độ hoàn thành công việc của người lao động. Quy chế thưởng do
người sử dụng lao động quyết định và công bố công khai tại nơi làm
việc sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện tập thể lao động tại
cơ sở.
- Tiền thưởng là một loại thù lao lao động bổ sung cho lương theo thời
gian hoặc lương theo sản phẩm, nhằm tăng thêm thu nhập cho người
lao động, kích thích người lao động nỗ lực thường xuyên, là một hình
thức khuyến khích vật chất có tác dụng tích cực.

2.2 Đặc điểm của tiền thưởng:


- Chỉ tiêu thưởng: có 2 nhóm chỉ tiêu là chỉ tiêu về số lượng và chỉ tiêu về
chất lượng gắn với thành tích của người lao động. Yêu cầu của chỉ tiêu
thưởng là rõ ràng, chính xác và cụ thể.

8
- Điều kiện thưởng: là những tiền đề, chuẩn mực để thực hiện một chuẩn
mực tiền thưởng nào đó và dùng để kiểm tra việc thực hiện các chỉ tiêu
thưởng.
- Nguồn tiền thưởng: đó là nguồn tiền có thể được dùng để trả tiền thưởng
cho người lao động như tiền lợi nhuận, tiết kiệm quỹ tiền lương.
- Mức tiền thưởng: là số tiền thưởng cho người lao động khi họ đạt các chỉ
tiêu và điều kiện thưởng. Mức tiền thưởng trực tiếp khuyến khích người
lao động. Tuy nhiên mức tiền thưởng cao hay thấp thùy thuộc vào nguồn
tiền thưởng và yêu cầu khuyến khích của từng loại công ty.

2.3 Một số loại tiền thưởng phổ biến:


- Tiền thưởng cho việc gia nhập công ty
Đây là một loại tiền thưởng mà các công ty tặng cho các ứng cử viên
tài năng hàng đầu, để lôi kéo họ chấp nhận một vị trí đặc biệt nếu họ
đang bị các công ty đối thủ theo đuổi ráo riết. Về lí thuyết, trả một
khoản tiền thưởng ban đầu sẽ dẫn đến thiệt hại lớn hơn của công ty.
Loại tiền thưởng này thường xuyên được cung cấp bởi các đội thể thao
chuyên nghiệp đang cố gắng lôi kéo các vận động viên hàng đầu ra
khỏi các câu lạc bộ cạnh tranh.
- Tiền thưởng giới thiệu
Đây là loại tiền thưởng được trao cho những nhân viên giới thiệu ứng
viên cho các vị trí đang tuyển dụng, cuối cùng dẫn đến việc tuyển dụng
các ứng viên nói trên. Tiền thưởng giới thiệu khuyến khích nhân viên
tham khảo các khách hàng tiềm năng với đạo đức làm việc mạnh mẽ,
kĩ năng sắc bén và thái độ tích cực.
- Tiền thưởng duy trì
Các công ty cung cấp tiền thưởng duy trì cho các nhân viên chủ chốt,
nhằm nỗ lực khuyến khích lòng trung thành, đặc biệt là trong bối cảnh
nền kinh tế đi xuống hoặc thời kì thay đổi tổ chức. Ưu đãi tài chính này
là một biểu hiện của lòng biết ơn, để nhân viên hiểu và yên tâm rằng
họ có thể giữ an toàn công việc của mình trong một thời gian dài.
- Tiền thưởng hiệu suất
Đây là loại tiền thưởng cho nhân viên thực hiện các công việc đặc biệt.
Chúng thường được cung cấp sau khi hoàn thành các dự án, hoặc vào
cuối quí tài chính hoặc năm. Tiền thưởng hiệu suất có thể được chuyển
cho các cá nhân, nhóm, phòng ban hoặc nhân viên toàn công ty. Tiền
thưởng có thể là ưu đãi một lần hoặc thanh toán định kì. Ngoài dưới
hình thức tiền mặt, đôi khi chúng có thể dưới dạng cổ phiếu, thẻ quà
tặng, thời gian nghỉ,… Ví dụ về tiền thưởng bao gồm tiền thưởng hàng
năm, tiền thưởng tại chỗ và tiền thưởng quan trọng. Tiền thưởng tại
chỗ, hay còn là tiền thưởng cho nhân viên xứng đáng được công nhận
đặc biệt, là khoản thanh toán tiền thưởng nhỏ, thường có giá trị khoảng
9
50 USD. Ví dụ, những người lao động đạt được các mốc quan trọng về
thời gian làm việc, ví dụ như 10 năm làm việc với một công ty nhất
định, có thể được công nhận và được tặng một khoản tiền thưởng.

2.4 Vai trò của tiền thưởng


- Các khoản thu nhập từ tiền thưởng góp phần thực hiện đầy đủ hơn
nguyên tắc phân phối theo lao động vì nó phản ánh nguyên tắc cơ bản
của phân phối lao động.
- Tiền thưởng còn là đòn bẩy để phát triển kinh tế. Bởi lẽ, việc thực hiện
đầy đủ các hình thức và chế độ thu nhập ngoài lương thể hiện sự đãi
ngộ thỏa đáng của công ty với người lao động vì vậy sẽ khuyến khích
họ trong công việc. Khi mà tất cả các doanh nghiệp cùng nâng cao sản
xuất, kinh tế của quốc gia sẽ phát triển.
- Các khoản tiền thưởng ngoài lương thúc đẩy người lao động thực hiện
tốt mục tiêu của doanh nghiệp đề ra. Khi xây dựng phương án thưởng,
phạt doanh nghiệp có thể đề ra các mục tiêu phát triển công ty để lao
động có động lực làm việc, phấn đấu hoàn thành.

III. Phúc lợi


3.1 Khái niệm
- Phúc lợi là các loại bảo hiểm, tiền hưu trí, học bổng,… Bên cạnh đó là
những lợi ích khác mà người lao động được hưởng khi làm việc tại
một doanh nghiệp, công ty. Những phúc lợi này sẽ bao gồm cả những
khoản thù lao tài chính nhất định người lao động được hưởng bên cạnh
lương chính.
- Khoản phúc lợi này các công ty, doanh nghiệp cần phải để ra một quỹ
nhất định cung cấp những khoản phúc lợi cho người lao động. Tuy
nhiên, những khoản phúc lợi này người lao động sẽ không được nhận
trực tiếp. Nhiều doanh nghiệp sẽ lựa chọn trả những khoản phúc lợi đó
cùng với tiền lương hoặc tính vào tiền mua bảo hiểm cho lao động.
- Tỷ lệ phúc lợi thường chiếm đến 30% thù lao tài chính của người lao
động. Hiện nay, ở một số quốc gia, những lao động có mức lương cao
sẽ được tăng những phúc lợi được hưởng như một cách để thu hút và
giữ chân những người có năng lực.

3.2 Các loại phúc lợi người lao động được hưởng
- Chế độ phúc lợi bắt buộc: Với chế độ phúc lợi bắt buộc thì khoản chi
phí tối thiểu mà công ty, doanh nghiệp cần phải trả sẽ theo đúng yêu
cầu của pháp luật. Đây đều là những chế độ được pháp luật yêu cầu
bao gồm: Các loại bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y
tế… Mức chi trả cho những khoản phúc lợi này sẽ được tính theo quy

10
định mà pháp luật ban hành. Ở Việt Nam, những phúc lợi phổ biến mà
người lao động thường được hưởng gồm:
o Tiền trợ cấp bệnh tật
o Trợ cấp tai nạn lao động
o Bệnh nghề nghiệp
o Thai sản
o Hưu trí
- Chế độ phúc lợi tự nguyện: Chế độ phúc lợi tự nguyện là những
khoản mà doanh nghiệp, công ty bạn tự đưa vào theo khả năng kinh tế
của họ. Những khoản phúc lợi ấy sẽ được tính theo năng lực làm việc
của từng lao động. Những khoản phúc lợi tự nguyện thường thấy như:
các loại bảo hiểm khác nhau:
o Bảo hiểm nhân thọ
o Bảo hiểm mất khả năng lao động
o Bảo hiểm sức khỏe

3.3 Vai trò của phúc lợi:


- Đối với người lao động: Chính sách và các chế độ phúc lợi mang đến
nhiều lợi ích lớn cho người lao động, đó là:
o Các chính sách phúc lợi mang đến cho người lao động cảm giác an tâm
và thoải mái làm việc, giúp tăng năng suất, hiệu suất, hiệu quả công
việc cũng như mức độ hài lòng qua việc đảm bảo cho họ và gia đình
của họ được bảo vệ, hỗ trợ khi cần thiết.
o Người lao động có bảo hiểm nhân thọ hay bảo hiểm tàn tật có thể được
đảm bảo về cả thu nhập trong các trường hợp bị bệnh nặng hay tàn tật.
o Người lao động cũng sẽ cảm thấy tự hào về công ty, tổ chức, doanh
nghiệp nếu cảm thấy hài lòng và chấp nhận mức bảo hiểm đã nhận
được.
o Bên cạnh đó, hiện nay cũng có rất nhiều doanh nghiệp sáng tạo hơn và
cải thiện các chính sách phúc lợi phù hợp dành cho nhân viên của mình
cũng như với văn hóa của doanh nghiệp, đó là:
o Tích lũy các ngày bệnh tật của nhân viên để bắc cầu và bảo hiểm tàn
tật.
o Các doanh nghiệp sử dụng một số ngày phép như những ngày sức khỏe
của cá nhân để nhân viên được phép nghỉ ngơi mặc dù đó không phải là
những này lế hay ốm đau.
o Nhân viên có thể nghỉ phép trong ngày sinh nhật của mình.
o Các doanh nghiệp cũng tìm kiếm về các nhà cung cấp dịch vụ nảo hiểm
với chi phí hợp lý và cung cấp cho người lao động các chương trình
linh hoạt. Ví dụ như các tài khoản chi tiêu cho việc chăm sóc sức khỏe,
cho các vấn đề về thị giác, nha khoa,...
11
- Đối với người sử dụng lao động: Với các tổ chức, doanh nghiệp,
người sử dụng doanh nghiệp thì việc có các chính sách phúc lợi, mặc
dù phải chi phí nhưng cũng mang lại khá nhiều lợi ích cho sự phát triển
của doanh nghiệp họ.
o Các chính sách phúc lợi là một công cụ giúp người sử dụng lao động có
thể thu hút cũng như giữ chân được các nhân tài, những nhân viên có
trình độ, năng lực nghề nghiệp, tính chuyên nghiệp cao và góp phần
thúc đẩy, phát triển doanh nghiệp.
o Chính sách phúc lợi cũng giúp các doanh nghiệp có thể quản trị được
những rủi ro cao với chi phí khá thấp, đồng thời cũng làm giảm đi
những gánh nặng về tài chính.
o Những điều kiện mà chính sách phúc lợi đưa ra giúp năng suất làm việc
của nhân viên sẽ được cải thiện hơn khi họ chắc chắn đảm bảo được
vấn đề an sinh cho bản thân cũng như gia đình của họ qua các thỏa
thuận trong hợp đồng lao động.
o Các chi phí bảo hiểm sẽ được khấu trừ thuế như các chi phí của công
ty, giúp cho công ty, doanh nghiệp của họ tiết kiệm được khá nhiều chi
phí cho các hoạt động.

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH LƯƠNG, THƯỞNG, PHÚC LỢI
TẠI DOANH NGHIỆP SHOPEE
I. Tổng quan doanh nghiệp Shopee
Shopee là nền tảng thương mại điện tử ở Đông Nam Á và Đài Loan. Ra
mắt năm 2015, nền tảng thương mại Shopee được xây dựng nhằm cung
cấp cho người sử dùng những trải nghiệm dễ dàng, an toàn và nhanh
chóng khi mua sắm trực tuyến thông qua hệ thống hỗ trợ thanh toán và
vận hành vững mạnh. Chúng tôi có niềm tin mạnh mẽ rằng trải nghiệm
mua sắm trực tuyến phải đơn giản, dễ dàng và mang đến cảm xúc vui
thích. Niềm tin này truyền cảm hứng và thúc đẩy chúng tôi mỗi ngày tại
Shopee.
- Mục tiêu: Chúng tôi thật sự tin tưởng vào sức mạnh khai triển của công
nghệ và mong muốn góp phần làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn
bằng việc kết nối cộng đồng người mua và người bán thông qua việc
cung cấp một nền tảng thương mại điện tử.
- Vị trí: Đối với người dùng trong khu vực, Shopee mang đến trải
nghiệm mua sắm tích hợp với vô số sản phẩm đa dạng chủng loại, cộng
đồng người dùng năng động và chuỗi dịch vụ liền mạch.
- Tính cách: Để định nghĩa chúng tôi là ai - thông qua lời nói hay cách
ứng xử trong nhiều trường hợp khác nhau - thì thực chất, chúng tôi Gần
gũi, Vui vẻ và Đồng lòng. Đây là những đặc tính chính và nổi bật trong
từng bước đường phát triển của Shopee.
12
o Có niềm tin vào tính gần gũi mà thanh liêm, nền tảng vững chắc cho
một cuộc sống trung thực, bình dân và thành thật với bản thân.
o Dễ gần, đáng yêu và tràn đầy năng lượng, luôn mang đến niềm vui
cho những người xung quanh.
o Thích tận hưởng thời gian bên nhau giống như tận hưởng việc mua
sắm trực tuyến với người thân và bạn bè - làm những việc yêu thích
cùng nhau như một đại gia đình lớn.

1.1 Hành trình phát triển của doanh nghiệp Shopee


- Năm 2015, Shopee "chào sân" tại 7 thị trường: Singapore, Indonesia,
Malaysia, Thailand, Taiwan, Philippines và Vietnam: Vào năm 2015,
Shoppee được giới thiệu chính thức tại 7 thị trường trong khu vực.
- Tổ chức buổi Shopee University đầu tiên: Tháng 12/2015, sự kiện
Shopee University lần đầu tiên được tổ chức ở Đài Loan. Hiện tại,
khoảng 70.000 nhà bán hàng trong khu vực đang hưởng lợi ích từ
những sự kiện này.
- Giới thiệu Shopee Mall ở tất cả 7 thị trường: Tháng 6/2017, Shopee
Mall chính thức ra mắt lần đầu tại Đài Loan. Tính đến thời điểm hiện
tại, chúng tôi đang có hơn 11.000 nhà bán hàng trên Shoppee Mall tại
7 thị trường.
- Tổng doanh thu (GMV) đạt trên 10 tỷ đô-la Mỹ: Năm 2018, tổng
doanh thu (GMV) của Shopee chạm ngưỡng 10 tỷ đô-la Mỹ với hơn
600 triệu giao dịch tại sàn.
- Super Brand Day: Tháng 5 năm 2018, Super Brand Day đầu tiên đã
khởi động tại Indonesia với P&G là đối tác của chúng tôi. Kể từ đó,
chúng tôi đã tổ chức 70 Super Brand Day trong khu vực.
- Đại sứ thương hiệu khu vực 2018: Năm 2018, chúng tôi đã công bố
BLACKPINK là đại sứ thương hiệu khu vực của chúng tôi trước thềm
Shoppee Birthday Sale 12.12.
- Đại sứ thương hiệu khu vực 2019: Vào tháng 8 năm 2019. Chúng tôi
đã công bố Cristiano Ronaldo là đại sứ thương hiệu khu vực mới của
chúng tôi cho năm 2019.
- Shopee 12.12 Sale sinh nhật: Vào tháng 12 năm 2019, Shopee đã bán
được 80 triệu sản phẩm trong một ngày tại Chương trình giảm giá sinh
nhật Shopee 12.12.
- Shopee Live và Trò chơi trong ứng dụng: Năm 2019. chúng tôi có 500
triệu lượt xem trên Shopee Live và hơn 1 tỷ lượt chơi các trò chơi
trong ứng dụng của Shopee.

1.2 Giá trị của doanh nghiệp


- We serve: Khách hàng luôn đúng; Cung cấp những giá trị vượt xa sự
mong đợi của khách hàng
13
- We adapt: Dự đoán những thay đổi và lập kế hoạch trước; Chấp nhận
những thay đổi không lường trước và chủ động trong việc thực thi
- We run: Tự định hướng để phát triển, không cần ai thúc đẩy; Luôn
khẩn trương hoàn thành công việc
- We commit: Đáng tin cậy, làm những gì đã nói; Nâng cao các tiêu
chuẩn; không đi đường tắt ngay cả khi không có ai đang quan sát; Chủ
động tìm cách phát triển tổ chức
- We stay humble: Luôn khiêm tốn với vị thế của mình và tìm cách học
hỏi từ thị trường và đối thủ cạnh tranh; Chấp nhận rằng chúng tôi
không hoàn hảo; Làm việc chăm chỉ trước, tận hưởng sau
- Chris Feng_ CEO của shopee chia sẻ: “Hiểu người khác chính là chìa
khóa để lãnh đạo thành công. Tại shopee điều quan trọng với chúng
tôi là làm thế nào để mang lại trải nghiệm tốt nhất cho nhân viên, đối
tác và người dùng.”
I.3 Đánh giá doanh nghiệp shopee
Đánh giá tổng quan
- Shopee ra đời nhằm tạo ra một sàn thương mại điện tử để cung cấp cho
khách hàng trải nghiệm việc mua sắm trực tuyến một cách dễ dàng, an
toàn và tiện lợi bởi quá trình thanh toán và vận chuyển nhanh chóng. Bên
cạnh đó Shopee sẽ tạo ra một môi người kinh doanh cho các cá nhân, tổ
chức, doanh nghiệp muốn quảng bá, tiếp thị và phân phối sản phẩm của
mình đến với khách hàng.Rất đơn giản chỉ cần vài thao tác đăng ký và
đăng tải, mô tả sản phẩm thì tất các mọi người để có thể mở một gian
hàng trên Shopee và đây cũng chính là cơ hội kinh doanh trực tuyến dành
cho bất kì cá nhân, tổ chức nào.
- Một số điểm nổi bật đáng chú ý của nền tảng Shopee bao gồm:
o Được xây dựng cho thiết bị di động – Giao diện người dùng Shopee
được xây dựng cho thiết bị di động, giúp người dùng trải nghiệm mua
sắm di động nhanh chóng và trực quan cao.
o Trò chuyện trực tiếp trên Shopee – Người dùng có thể tham gia vào
các cuộc trò chuyện trong thời gian thực thông qua tính năng tích hợp
sẵn của Shopee – khả năng nhắn tin trong thời gian thực.
o Shoppee bảo đảm – Người dùng có thể mua sắm miễn phí với Đảm
bảo Shopee bảo vệ người dùng bằng cách giữ thanh toán cho đến khi
nhận được đơn đặt hàng.

14
o Hệ thống hậu cần/vận chuyển tích hợp – Shopee hợp tác với các công
ty hậu cần hàng đầu để có một ứng dụng tích hợp trong ứng dụng hệ
thống hậu cần. Người dùng có thể dễ dàng chọn nhà cung cấp dịch vụ
hậu cần ưa thích sau khi đặt hàng.
o Miễn phí – cho tất cả mọi người sử dụng mà không có chi phí ẩn.
o Có sẵn để tải xuống miễn phí trên App Store và Google Play.

I.4 Lịch sử
Vào năm 2015, Shopee được ra mắt tại Singapore với định hướng là sàn
thương mại điện tử phát triển chủ yếu trên thiết bị di động, hoạt động như
một mạng xã hội phục vụ nhu cầu mua bán mọi lúc, mọi nơi cho người dùng.
Tích hợp hệ thống vận hành, giao nhận và hỗ trợ về khâu thanh toán,
Shoppee là bên trung gian giúp việc mua sắm trực tuyến dễ dàng và an toàn
hơn cho cả bên mua lẫn bên bán.

I.5 Mô hình kinh doanh


Mô hình ban đầu của Shoppee Việt Nam là C2C Marketplace – Trung gian
trong quy trình mua bán giữa các cá nhân với nhau. Tuy nhiên, hiện nay
Shopee Việt Nam đã trở thành mô hình lai khi có cả B2C (doanh nghiệp đến
người tiêu dùng). Shopee đã tính phí của người bán/hoa hồng và phí đăng
bán sản phẩm. Ngoài ra Shopee còn xây dựng nền tảng con như:
- Shopee Mall:
o Nếu bạn từng mua hàng trên Lazada, Tiki hay Sen Đỏ thì chắc chắn sẽ
biết đến những gian hàng như chính hãng như Lazada Mall, Tiki
Trading, SenMall… đúng không nào? Và tại Shopee cũng có một gian
hàng với tên gọi là Shoppee Mall.
o Shopee Mall là một gian hàng đặc biệt với các sản phẩm đều là hàng
chính hãng từ các thương hiệu và nhà bán hàng uy tín trên thị trường
như Samsung, Xiaomi, Oppo, Pampers, Maybelline, Rohto, Unilever,
… Vì vậy, bạn hoàn toàn có thể an tâm khi chọn mua các sản phẩm
trong Shopee Mall.

15
o Bên cạnh đó đó các sản phẩm tại Shopee Mall có rất nhiều chương
trình khuyến mãi và chính sách hấp dẫn như:
o Chính sách 7 ngày Trả hàng/Hoàn tiền: So với các sản phẩm thông
thường chỉ có 24h để gửi yêu cầu trả hàng/hoàn tiền, các sản phẩm
mua từ Shopee Mall sẽ có thời gian yêu cầu Trả Hàng/Hoàn tiền lên
đến 7 ngày.
 Chính sách đảm bảo hàng chính hãng: Sản phẩm trên Shopee Mall
cam kết 100% là hàng chính hãng. Nếu phát hiện hàng giả/nhái,
Shopee sẽ tiến hành hoàn trả 100% giá trị sản phẩm cho bạn.
 Chính sách miễn phí vận chuyển: Tất cả sản phẩm của Shopee Mall sẽ
được ưu đãi miễn phí vận chuyển lên tới 40,000 VNĐ cho đơn hàng
của Shopee Mall từ 150,000 VNĐ trên toàn quốc.
- Shoppee 4H: Shoppee 4H là dịch vụ giao hàng hỏa tốc chỉ trong 4 tiếng
cho các đơn hàng được đặt và giao tại 1 số quận nội thành Hà Nội và
TP.Hồ Chí Minh sau đây:
o TP.Hồ Chí Minh: Quận 1, Quận 2, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận
6, Quận 7, Quận 8, Quận 10, Quận 11, Quận Phú Nhuận, Quận
Tân Bình, Quận Gò Vấp, Quận Bình Thạnh, Quận Thủ Đức. Các
khu vực khác sẽ được mở rộng hỗ trợ trong tương lai.
o Hà Nội: Ba Đình, Đống Đa, Thanh Xuân, Hoàn Kiếm, Hai Bà
Trưng, Cầu Giấy, Tây Hồ, Hoàng Mai. Các khu vực khác sẽ được
mở rộng hỗ trợ trong tương lai.
I.6 Thị phần
Tính đến năm 2017, nền tảng này đã ghi nhận 80 triệu lượt tải ứng dụng, tại
Việt Nam là hơn 5 triệu lượt. Sàn này hiện đang làm việc với hơn bốn triệu
nhà cung cấp với hơn 180 triệu sản phẩm. Cũng trong quý 4 năm 2017, tổng
giá trị hàng hóa của Shopee được báo cáo đạt 1,6 tỷ đô la Mỹ, tăng 206% so
với năm trước.Tuy nhiên, tình trạng thua lỗ ở tập đoàn mẹ là SEA group
cũng tăng đáng kể. Tập đoàn này ghi nhận khoản lỗ ròng 252 triệu USD
trong quý 4/2017, tăng 306% so với mức lỗ ròng 62 triệu USD của quý
4/2016.
 Ưu và nhược điểm của doanh nghiệp shopee
16
- Ưu điểm: Theo như chính sách phát triển của Shopee thì họ muốn biến
mình thành một Chợ online giữa người bán và người mua thay vì mô
hình sàn TMĐT như Lazada, Tiki…Chính vì vậy mà để đăng bán các sản
phẩm trên Shopee thì người bán chỉ việc tạo tài khoản và đăng sản phẩm
là xong, khác với Lazada, Tiki, Adayroi thì bắt buộc người bán phải có
giấy phép kinh doanh. Shopee là một trong các trang thương mại điện tử
mà ở đó người mua và người bán có thể nhắn tin để trao đổi, tư vấn, hỏi
đáp trước khi mua và hiện tại chỉ có Shopee và Lazada có tính năng này.
Shopee khi ra mắt hoàn toàn miễn phí chiết khấu cho người bán chính vì
vậy khi bán hàng trên Shopee bạn sẽ nhận được 100% doanh thu trừ phí
vận chuyển nếu như sử dụng của Shopee.Tuy nhiên theo thông tin mới
nhất thì từ ngày 1-4-2019 người bán tại sàn sẽ chịu mức phí 1%- 2% trên
mỗi đơn thành công.
- Nhược điểm: Nhược điểm lớn nhất của Shopee cũng chính là do ưu điểm
dễ đăng bán sản phẩm nên các sản phẩm trên Shopee sẽ không được kiểm
duyệt tốt chính vì vậy khi mua hàng trên đây bạn cần đọc review hoặc tìm
hiểu kĩ để tránh việc gặp hàng kém chất lượng. Ngoài ra, việc vận chuyển
Shopee hay Lazada hiện tại có lẽ vấn thua Tiki ở dịch vụ giao 2h, tuy
nhiên Shopee vẫn hỗ trợ việc giao hàng nhanh trong 4h tại khu vực Hà
Nội và HCM với dịch vụ Shopee 4H.

II. PHÂN TÍCH CÁC CHÍNH SÁCH LƯƠNG, THƯỞNG, PHÚC LỢI
TẠI DOANH NGHIỆP SHOPEE
2.1 Chế độ lương, thưởng của công ty Shopee:
 Chế độ lương
- Là công ty lớn, đông nhân viên, tổng doanh thu ấn tượng, Shopee trả
lương và cung cấp chế độ đãi ngộ thế nào cho nhân viên? Mức lương
tại Shopee có sự chênh lệch lớn giữa từng vai trò - chẳng hạn như giữa
lao động phổ thông, nhân viên ít kinh nghiệm với người có bằng cấp
cao và nhiều năm kinh nghiệm nhưng về cơ bản thì tương đương hoặc
cao hơn mức trung bình của thị trường - khi so sánh với các công việc
cùng lĩnh vực, yêu cầu ở những doanh nghiệp khác.
- Ví dụ, mức lương cho nhân viên kho ở Shopee là từ 6,6 - 9 triệu/tháng,
nhân viên chăm sóc khách hàng, điều phối giao hàng thì thu nhập từ 8
- 15 triệu/tháng, các vai trò chuyên viên thì về cơ bản đều từ khoảng
22 triệu đồng/tháng trở lên. Các quản lý, giám sát của Shopee có thể
nhận lương từ 45 triệu đồng/tháng trở lên.
- Tuy nhiên, có một lưu ý nhỏ là mức lương ở Shopee không chỉ khác
biệt ở vị trí công việc mà còn ở nơi làm việc, các bạn sẵn sàng đi
outsource tại nước ngoài thì thu nhập thường sẽ cao hơn, cũng nhiều
cơ hội thuyên chuyển hoặc thăng tiến hơn.

 Chế độ thưởng
17
- Đánh giá tăng lương định kỳ với cơ hội thăng tiến cao trong công việc
- Thưởng cuối năm từ 1-3 tháng lương, thưởng vào các dịp lễ, Tết theo quy
định của công ty
- Ngoài mức lương trên thì nhân viên làm việc tại Shopee còn có thể gia
tăng mức thu nhập khi đạt KPI, khoản thưởng ngày Lễ, Tết, hỗ trợ ăn trưa,
du lịch hàng năm,…
- Lương tháng 13 và thưởng dành cho những thành viên xuất sắc vào dịp
cuối năm.

2.2 Chế độ phúc lợi


- Được hưởng các chính sách phúc lợi, BHYT, BHXH, Bảo hiểm sức khỏe.
- Tham gia Company trip hàng năm, hoạt động team building hàng tháng và
các hoạt động nội bộ khác.
- Tham gia các buổi training nội bộ, các khoá học để được đào tạo về
chuyên môn, kỹ năng mềm và cách tư duy.
- Làm việc trong môi trường công ty thuộc lĩnh vực thương mại điện tử
(một trong những ngành phát triển nhanh nhất hiện nay tại VN), trẻ trung,
năng động và đoàn kết.
 Chế độ đãi ngộ hấp dẫn
- Shoppee cung cấp gói bảo hiểm sức khỏe AON hỗ trợ nhân viên các chi
phí nội trú, ngoại trú và điều trị nha khoa.
- Orange Day: Orange Day là một hoạt động được tổ chức mỗi tháng nhằm
kết nối nhân viên thông qua việc tổ chức sinh nhật cho các thành viên
trong tháng, chào đón thành viên mới, cập nhật tình hình kinh doanh từ
Ban Giám đốc, và những tiết mục văn hóa văn nghệ, giải trí.
- Team building: Mỗi team được hỗ trợ một khoản tiền team building hằng
quý. Ngoài ra, toàn thể nhân viên sẽ được đi du lịch 1 năm 1 lần.
 Đào tạo
- Khi gia nhập Shopee, các thành viên mới sẽ được tham gia ngày
Orientation để hiểu biết hơn về văn hóa, làm việc của công ty. Tất cả nhân
viên Shopee ở các cấp bậc đều được đào tạo, hỗ trợ từ những bậc “tiền
bối” có kinh nghiệm trong ngành để phát triển cả kỹ năng mềm lẫn nghiệp
vụ chuyên môn. Đồng thời, đội ngũ quản lý của công ty sẽ tham gia các
lớp nâng cao kỹ năng lãnh đạo tại Singapore.
 Cơ hội phát triển
- Shoppee là môi trường làm việc cởi mở, nhiều thử thách, mỗi ngày làm
việc là một ngày bạn học hỏi được nhiều điều mới mẻ. Shopee phù hợp
với những bạn trẻ có đam mê về lĩnh vực internet, năng động và có tinh
thần hợp tác và khả năng làm việc nhóm. Với phương châm “We
empower others”, tại Shopee bạn sẽ luôn được hỗ trợ để phát huy tiềm
năng của chính mình.

18
CHƯƠNG III: KẾT LUẬN
- Đánh giá:
Chế độ lương, thưởng, phúc lợi cho nhân viên luôn là một mối quan tâm
hàng đầu cho người lao động lẫn doanh nghiệp. Đối với shopee là 1 doanh
nghiệp luôn nổi tiếng với phúc lợi về hỗ trợ ăn uống dành cho nhân viên của
mình trong giờ làm. Chính những phúc lợi này mang đến sự thoả mãn cho
nhân viên hiện tại, họ sẽ đóng vai trò là những người đại diện cho doanh
nghiệp, chia sẻ niềm vui và sự thích thú này đến người thân và bạn bè của
mình, và từ đó hình ảnh của doanh nghiệp chắc chắn sẽ "đẹp" hơn thông qua
lời kể từ những người nhân viên hạnh phúc. Với cơ hội tuyển dụng lớn cùng
mức lương thưởng, chế độ đãi ngộ tốt, Shopee hiện đang rất thu hút các ứng
viên yêu thích làm việc trong môi trường năng động này, đặc biệt là các bạn
trẻ. Có thể nói môi trường làm việc tại Shopee là nơi lý tưởng để bạn có thể
phát huy tốt khả năng của mình cùng cơ hội tốt để thăng tiến trong công việc.
- Định hướng và giải pháp:
+ Chính sách lương, thưởng, phúc lợi là một trong những yếu tố giúp doanh
nghiệp thu hút và giữ chân nhân tài. Tuy nhiên, việc cung cấp một gói phúc
lợi chung không thể làm hài lòng được tất cả nhân viên. Mỗi cá nhân với giới
tính, độ tuổi và tính cách khác nhau sẽ có những nhu cầu khác nhau. Vì vậy,
Phúc lợi linh hoạt gần đây nổi lên như một lựa chọn tối ưu dành cho doanh
nghiệp để giải quyết vấn đề tối ưu hóa ngân sách phúc lợi và nâng cao sự hài
lòng của nhân viên.
+ Xây dựng chính sách phúc lợi linh hoạt giúp giải quyết được vấn đề cá
nhân hóa phúc lợi cho từng nhân viên đồng thời tối ưu hóa chi phí đầu tư
phúc lợi cho doanh nghiệp.
 Đối với người lao động
+ Nhân viên có thể lựa chọn phúc lợi phù hợp với nhu cầu và sở thích cá
nhân giúp họ trân trọng và nâng cao mức độ hài lòng.
+ Nhân viên trở nên gắn kết với tổ chức hơn khi nhận thức rõ về các giá trị
phúc lợi mà công ty mang lại.

19
+ Việc nhân viên được trao quyền kiểm soát phúc lợi của chính mình khiến
họ cảm thấy được tôn trọng và có trải nghiệm tốt hơn.
 Đối với doanh nghiệp
+ Doanh nghiệp có thể dễ dàng quản lý ngân sách phúc lợi và dự đoán được
hiệu suất đầu tư.
+ Nắm bắt được nhu cầu và xu hướng lựa chọn phúc lợi của nhân viên để
mang đến phúc lợi phù hợp.
+ Chính sách phúc lợi hấp dẫn chính là chìa khóa để thu hút và giữ chân
nhân tài.
+ Xây dựng văn hóa doanh nghiệp khác biệt và nổi bật với chính sách Phúc

lợi linh hoạt.

20
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Giáo trình quản trị nhân sự
- Wekipedia Việt Nam
- Web: https://vn.joboko.com/blog/shopee-tuyen-dung-nsi4369#Luong-
tai-Shopee-co-cao-khong
- Web: https://haymora.com/cong-nghe-thong-tin/shopee

21

You might also like