You are on page 1of 17

Bài tập bổ sung NLKT

BÀI TẬP BỔ SUNG

BÀI SỐ 1

Tại đơn vị kế toán A trong tháng 02/N có tình hình như sau: (ĐVT: triệu đồng)

- Trị giá nguyên liệu, vật liệu (NLVL) tồn kho đầu tháng: 540.
- Trong tháng 2 có phát sinh một số nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Mua và nhập kho NLVL giá thanh toán 154 đã trả bằng Sec (NH đã báo Nợ).
2. Xuất kho NLVL dùng trực tiếp cho SXKD trị giá là 145.
3. Mua và nhập kho NLVL chưa trả tiền cho người bán, giá thanh toán 44.
4. Xuất kho NLVL cho bộ phận quản lý đơn vị trị giá 6.
5. Nhận NLVL do bên liên doanh góp trị giá 18 (theo đánh giá của 2 bên liên doanh).
6. Xuất NLVL sử dụng để sản xuất sản phẩm 205.

Yêu cầu: Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào tài khoản nguyên liệu, vật liệu.

Cho biết:
- Đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX).
- Các tài khoản sử dụng có đủ điều kiện hạch toán.
- Đơn vị tính thế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Kỳ kế toán: tháng.

BÀI SỐ 2

Tại đơn vị kế toán X tháng 05/N có tình hình như sau: (ĐVT: triệu đồng)
- Số tiền còn phải trả cho người bán hàng hóa đầu kỳ 900.
- Trong tháng 5 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Chuyển khoản để thanh toán cho người bán hàng hóa: 580 (NH đã báo Nợ).
2. Mua và nhập kho NLVL, giá ghi trên hóa đơn (đã có thuế GTGT) 275, chưa thanh toán
tiền cho người bán.
3. Xuất quỹ tiền mặt trả nợ cho người bán hàng hóa số tiền 20.
4. Trả nợ cho người bán NLVL bằng tiền vay ngắn hạn ngân hàng 260.
5. Mua và nhập kho hàng hóa chưa trả tiền cho người bán: 365 (đã có thuế GTGT).

Yêu cầu: Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào tài khoản “Phải trả cho người
bán”.

Cho biết:
- Đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX.

GVBM: Lý Hoàng Oanh - Email: oanhlh@buh.edu.vn 1


Bài tập bổ sung NLKT
- Các tài khoản liên quan có đủ điều kiện hạch toán.
- Đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
- Kỳ kế toán: tháng.

BÀI SỐ 3

Tại một đơn vị kế toán H trong tháng 03/N có tình hình như sau: (ĐVT: 1.000đ)
- Số dư đầu kỳ của TK “nguyên liệu, vật liệu”: 70.000, chi tiết:
+ Vật liệu chính A: số lượng 4.000kg, đơn giá 10/kg.
+ Vật liệu chính B: số lượng 2.000kg, đơn giá 15/kg.
- Trong tháng 3 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:

1. Đơn vị mua và đã nhập kho một số vật liệu chính A: 12.000kg, đơn giá là 10/kg, chưa
trả tiền cho người bán M.
2. Đơn vị xuất vật liệu chính B cho sản xuất sản phẩm X là 600kg và cho sản xuất sản
phẩm Y là 400kg.
3. Đơn vị mua và nhập kho vật liệu chính B: 1.200kg, đơn giá 15/kg đã trả ngay cho
người bán bằng tiền mặt.
4. Đơn vị xuất vật liệu A để sản xuất sản phẩm X là 2.500kg, và sản phẩm Z 4.000kg.
5. Xuất kho 1.800 kg vật liệu chính B và 5000kg vật liệu chính A đem góp vốn liên
doanh (giá trị vốn góp bằng với giá ghi sổ).

Yêu cầu: Hãy phản ánh tình hình trên vào các sổ kế toán chi tiết và các tài khoản tổng
hợp NLVL

Cho biết:
- Đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX.
- Đơn vị tính thuế theo phương pháp trực tiếp.
- Giá cho trong bài đã có thuế GTGT.
- Các tài khoản sử dụng có đủ kiện hạch toán.
- Kỳ kế toán: tháng.

BÀI SỐ 4

Tại đơn vị kế toán K trong tháng 07/N có tình hình như sau: (ĐVT: triệu đồng)
- Số tiền phải thu của khách hàng vào ngày 1/7 là 480, trong đó:
+ Khách hàng A 130
+ Khách hàng B 160
+ Khách hàng C 190
- Trong tháng 7 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:

GVBM: Lý Hoàng Oanh - Email: oanhlh@buh.edu.vn 2


Bài tập bổ sung NLKT
1. Đơn vị xuất bán một số thành phẩm (theo giá bán) cho:
- Khách hàng A: 180, thu ngay bằng tiền mặt 30% số còn lại đã được khách hàng
chấp nhận thanh toán sau 30 ngày.
- Khách hàng B: 460, thời hạn thanh toán 30 ngày.
- Khách hàng D: 130, thời hạn thanh toán 90 ngày.
2. Khách hàng C trả nợ 190, đơn vị chuyển trả luôn nợ vay ngắn hạn ngân hàng.
3. Khách hàng trả nợ cho đơn vị bằng chuyển khoản (NH đã báo Có), trong đó:
- Khách hàng A: 130
- Khách hàng B: 160
4. Khách hàng C trả trước tiền mua hàng hóa cho đơn vị bằng tiền mặt là 220.
5. Đơn vị đã giao hàng hóa cho khách hàng C theo giá bán 220 liên quan đến số tiền đã
trả trước ở nghiệp vụ 4.

Yêu cầu:
a. Lập sổ chi tiết cho từng khách hàng.
b. Lập TK xác định tổng số tiền phải thu của khách hàng.

Cho biết: - Hàng bán ra không thuộc diện chịu thuế GTGT.
- Kỳ kế toán: tháng.

BÀI SỐ 5

Tại đơn vị kế toán X trong tháng 07/N có tình hình như sau: (ĐVT: triệu đồng)
- Số tiền phải thu của khách hàng vào ngày 1/7 là 980, trong đó:
+ Khách hàng A 230
+ Khách hàng B 460
+ Khách hàng C 290
- Trong tháng 7 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Đơn vị xuất bán thành phẩm (theo giá bán) cho các khách hàng sau:
- Khách hàng A: 395, thu ngay bằng tiền mặt 40% số còn lại đã được khách hàng
chấp nhận thanh toán.
- Khách hàng B: 525, thời hạn thanh toán 60 ngày.
- Khách hàng D: 160, thời hạn thanh toán 90 ngày.
2. Khách hàng C trả nợ 290, đơn vị chuyển trả luôn nợ vay ngắn hạn ngân hàng.
3. Ngân hàng thông báo một số khách hàng thanh toán tiền mua hàng trả chậm còn nợ,
trong đó:
- Khách hàng A: 230
- Khách hàng B: 460

GVBM: Lý Hoàng Oanh - Email: oanhlh@buh.edu.vn 3


Bài tập bổ sung NLKT
4. Khách hàng C trả trước tiền mua hàng hóa cho đơn vị bằng tiền mặt là 250. Thời hạn
giao hàng 30 ngày sau khi nhận tiền.

Yêu cầu:
a. Lập sổ chi tiết cho từng khách hàng.
b. Lập TK xác định tổng số tiền phải thu của khách hàng.

Cho biết: - Thành phẩm bán ra không thuộc diện chịu thuế GTGT.
- Kỳ kế toán: tháng.

BÀI SỐ 6

Tại đơn vị kế toán A trong tháng 09/N có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
sau: (ĐVT: triệu đồng)
1. Mua và nhập kho NLVL, chưa trả tiền cho người bán X, giá thanh toán 132.
2. Rút tiền gởi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt để trả lương cho CNV 360 (NH đã báo
Nợ).
3. Xuất quỹ tiền mặt để trả lương cho CNV 360.
4. Ngân hàng ACB chấp thuận cho vay 490 với thời hạn 6 tháng. NH thông báo đã
chuyển khoản để thanh toán cho người bán Y theo yêu cầu của đơn vị.
5. Dùng tiền gởi ngân hàng để nộp thuế nhập khẩu cho Nhà nước 60 (NH đã báo Nợ).
6. Trích lập quỹ đầu tư phát triển từ lợi nhuận 45.
7. Xuất kho vật liệu chính dùng cho sản xuất sản phẩm 90.
8. Khách hàng A chuyển khoản để thanh toán tiền mua hàng còn nợ cho đơn vị (NH đã
báo Có) 25.
9. Chi tiền mặt mua 900 cổ phiếu X với mục đích kinh doanh, giá mua mỗi cổ phiếu 0,2
mệnh giá 0,01/cổ phiếu
Yêu cầu: Lập định khoản và phản ánh vào sơ đồ TK chữ T thích hợp.

Cho biết:
- Đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX.
- Các tài khoản sử dụng có đủ điều kiện hạch toán.
- Đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
- Kỳ kế toán: tháng.

BÀI SỐ 7

Tại đơn vị kế toán Z trong tháng 10/N có tình hình như sau: (ĐVT: triệu đồng)

1. Khách hàng K trả nợ cho đơn vị bằng tiền mặt 10 và chuyển vào tài khoản của đơn vị
145 (NH đã báo Có).
GVBM: Lý Hoàng Oanh - Email: oanhlh@buh.edu.vn 4
Bài tập bổ sung NLKT
2. Mua và nhập kho NLVL, giá hóa đơn 154, chưa trả tiền cho người bán X.
3. Rút tiền gởi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 360 (NH đã báo Nợ).
4. Xuất tiền mặt tạm ứng cho CNV đi công tác 14.
5. Nhận TSCĐ hữu hình còn mới do Nhà nước cấp, nguyên giá 30.
6. Xuất nguyên liệu, vật liệu dùng cho:
- Trực tiếp sản xuất sản phẩm 60
- Quản lý sản xuất ở phân xưởng 15
7. Ngân hàng A chấp thuận cho vay 200 với thời hạn 3 tháng. NH thông báo đã chuyển
khoản để thanh toán cho người bán M theo yêu cầu của đơn vị.
8. Dùng lợi nhuận trích lập quỹ khen thưởng 14 và quỹ đầu tư phát triển 18.
9. Trị giá tài sản thừa qua kiểm kê kho vật liệu chính được cấp có thẩm quyền quyết
định chuyển vào thu nhập khác của đơn vị 5.
10. Xuất tiền mặt để trả lương cho CNV 350.
11. Chuyển một TSCĐ còn mới có nguyên giá 50 sang đơn vị khác theo lệnh điều
chuyển của cấp trên.
12. Kiểm kê phát hiện thiếu một số công cụ dụng cụ trị giá 2 (chưa rõ nguyên nhân).

Yêu cầu: Lập định khoản và phản ánh vào sơ đồ TK chữ T thích hợp.

Cho biết: - Đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX.
- Các tài khoản sử dụng có đủ điều kiện hạch toán.
- Giá mua NLVL, công cụ dụng cụ đã bao gồm thuế GTGT.
- Đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
- Kỳ kế toán: tháng.

BÀI SỐ 8

Lập định khoản và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh dưới đây vào sơ đồ tài
khoản chữ T có liên quan (ĐVT: triệu đồng).
1. Nhà nước cấp thêm vốn kinh doanh cho đơn vị 420 và đã chuyển vào tài khoản tiền
gởi của đơn vị (NH đã báo Có).
2. Theo giấy thanh toán tạm ứng: ông Nguyễn đã dùng tiền tạm ứng mua và nhập kho
một số vật liệu phụ với giá 143 (bao gồm cả thuế GTGT).
3. Dùng lợi nhuận trích lập quỹ đầu tư phát triển 75, quỹ khen thưởng 45 và quỹ phúc
lợi 30.
4. Chuyển quỹ đầu tư phát triển để bổ sung nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 45.
5. Xuất kho vật liệu phụ 260, trong đó dùng cho:
- Sản xuất sản phẩm: 220
- Quản lý ở phân xưởng: 18
- Quản lý đơn vị: 22

GVBM: Lý Hoàng Oanh - Email: oanhlh@buh.edu.vn 5


Bài tập bổ sung NLKT
6. Chi phí để tổ chức cho CNV nghỉ mát ở Đà Lạt do quỹ phúc lợi đài thọ đã thanh toán
bằng Sec 25 (NH đã báo Nợ).
7. Tiền lương phải trả trong tháng cho:
- Công nhân sản xuất sản phẩm 440
- Nhân viên bộ phận quản lý và phục vụ phân xưởng 34
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp 56
8. Chi tiền mặt để mua một số đồ chơi tặng các cháu mẫu giáo do quỹ phúc lợi đài thọ 2.
9. Trích khấu hao TSCĐ trong tháng là 18, phân bổ vào:
- Chi phí sản xuất chung 14
- Chi phí quản lý doanh nghiệp 4
10. Phòng kế toán mất một TSCĐ có nguyên giá là 32, đã khấu hao 60% (chưa rõ nguyên
nhân).
11. Chi tiền mặt để tạm ứng cho nhân viên đi công tác 5.

Cho biết:
- Đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX.
- Các TK sử dụng liên quan có đủ điều kiện hạch toán.
- Đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
- Kỳ kế toán: tháng.

BÀI SỐ 9

Tại công ty ABC cho thông tin về số dư một số tài khoản tổng hợp và chi tiết vào ngày
01/10/N như sau: (ĐVT: triệu đồng)

Phải thu của khách hàng (Dư Nợ) 970 Tiền mặt 910
Vốn đầu tư chủ sở hữu 7.500 Chứng khoán kinh doanh 350
Hao mòn TSCĐ hữu hình 1.200 Tiền gửi ngân hàng 1.450
TSCĐ hữu hình 6.350 Phải trả người bán (dư Có) 590
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối X Hàng hóa 840

Trích một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 10/N:


1. Chuyển khoản trả nợ cho người bán 190. NH đã gửi giấy báo Nợ
2. Khách hàng chuyển khoản thanh toán cho doanh nghiệp 170. NH đã gửi giấy báo Có
3. Mua công cụ dụng cụ bằng tiền mặt theo giá thanh toán 22.

GVBM: Lý Hoàng Oanh - Email: oanhlh@buh.edu.vn 6


Bài tập bổ sung NLKT
Yêu cầu:
1) Lập Báo cáo tình hình tài chính của doanh nghiệp vào ngày 01/10/N
2) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
3) Bảng cân đối kế toán thay đổi như thế nào sau mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
4) Phản ánh các nghiệp vụ vào các tài khoản chữ T có liên quan.
5) Lập Bảng cân đối tài khoản 31/10/N
6) Lập Báo cáo tình hình tài chính của doanh nghiệp vào ngày 31/10/N

GVBM: Lý Hoàng Oanh - Email: oanhlh@buh.edu.vn 7


Bài tập bổ sung NLKT

ÔN LUYỆN

CÂU 1:
Công ty ABC mua 1.000kg hàng hóa A và 500kg hàng hóa B với đơn giá chưa thuế
GTGT lần lượt là: 400.000đ/kg và 50.000đ/kg (NH đã báo Nợ). Chi phí vận chuyển toàn
bộ hàng hóa trên theo giá thanh toán trên hoá đơn GTGT là 1.430.000đ đã thanh toán
bằng tiền mặt. Số hàng hóa đã nhập kho đầy đủ. Cho biết: Công ty tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ; thuế suất thuế GTGT của hàng hóa và dịch vụ: 10%.
Yêu cầu:
- Hãy nêu tên 02 chứng từ làm căn cứ ghi sổ kế toán của công ty ABC
- Nêu mối quan hệ giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết dựa vào nghiệp vụ
trên?
- Tính giá gốc của lô hàng trên?

CÂU 2:
01/08/N: Cty A chuyển khoản mua một TSCĐ với các thông tin sau:
- Giá thanh toán bao gồm thuế 660.000.000 đồng.
- Phí trước bạ 2%
- Chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử 4.200.000 đồng chưa thuế GTGT
- Thời gian khấu hao 5 năm, khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
Yêu cầu:

- Xác định nguyên giá thiết bị M và lập định khoản


- Tính toán và định khoản khấu hao thiết bị M tháng 8/N
Cho biết: công ty A tính thuế GTGT thep phương pháp khấu trừ, thuế suất 10%.

CÂU 3:
Tại DN ABC tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Có thông tin về SDĐK TK
214-HMTSCĐ: 225.000. (Đvt: 1.000đ).
- 01/05/N nhập khẩu 04 TSCĐ với giá CIF: 50.000USD/TSCĐ, tỷ giá: 23,7 VND/USD.
- Thuế suất thuế nhập khẩu: 15%, thuế suất thuế GTGT hàng nhập khẩu: 10%.
- Các khoản chi phí phát sinh (vận chuyển, kho bãi) theo giá chưa thuế GTGT là 15.000.

GVBM: Lý Hoàng Oanh - Email: oanhlh@buh.edu.vn 8


Bài tập bổ sung NLKT
- TSCĐ trên bàn giao cho văn phòng sử dụng.
Yêu cầu:
- Xác định tổng nguyên giá 04 TSCĐ
- Xác định mức khấu hao phải trích trong tháng 05/N của tài sản trên đồng thời
định khoản nghiệp vụ này. Biết rằng DN sử dụng phương pháp khấu hao
đường thẳng, thời gian khấu hao TSCĐ là 5 năm.
- Xác định số dư cuối kỳ của tài khoản 214?

CÂU 4:
Tại công ty M tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10%. Kế toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tính giá hàng hóa xuất kho theo phương pháp
FIFO
Vật liệu X tồn kho đầu tháng là 500kg, đơn giá 100/kg (ĐVT: 1.000đ)
04/09: Mua 400kg VL-X, đơn giá chưa thuế GTGT ghi trên hóa đơn là 132/kg chưa
trả cho người bán K. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ chưa thuế GTGT 2.000 đã trả bằng tiền
mặt.
12/09: Xuất kho 700kg VL-X để sản xuất sản phẩm.
22/09: Nhập khẩu 300kg VL-X, giá CIF: 10 USD/kg, tỷ giá: 23,5 VND/USD; Thuế
suất thuế nhập khẩu: 20%; Thuế suất thuế GTGT hàng nhập khẩu: 10%.
26/09: Xuất kho 450kg VL- X để sản xuất sản phẩm.
Yêu cầu:
1) Trình bày cách tính đơn giá nhập kho của nghiệp vụ ngày 04/09 và ngày 22/09
2) Trình bày cách tính giá xuất kho của nghiệp vụ ngày 12/09; 26/09

CÂU 5:
Hoàn thành SCT sau theo phương pháp FIFO, BQGQCK, BQGQ liên hoàn

SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA: X


Tháng 9 năm N
Đơn vị tính :1.000đ

CHỨNG TỪ DIỄN ĐƠN NHẬP XUẤT TỒN


Số Ngày GIẢI GIÁ SL T.TIỀN SL T.TIỀN SL T.TIỀN
Tồn đầu 200 (kg) (kg) (kg)
300 60.000
tháng
PN01 8 NHẬP 220 800 ……… .......... …………
PX01 15 XUẤT 600 ……… …… …………

GVBM: Lý Hoàng Oanh - Email: oanhlh@buh.edu.vn 9


Bài tập bổ sung NLKT

PN02 19 NHẬP 230 …… 115.000 …… …………


PX02 24 XUẤT 750 ……… …… …………

SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA: X


Tháng 9 năm N
Đơn vị tính :1.000đ

CHỨNG TỪ DIỄN ĐƠN NHẬP XUẤT TỒN


Số Ngày GIẢI GIÁ SL T.TIỀN SL T.TIỀN SL T.TIỀN
Tồn đầu 200 (kg) (kg) (kg)
300 60.000
tháng
PN01 8 NHẬP 220 800 ……… .......... …………
PX01 15 XUẤT 600 ……… …… …………
PN02 19 NHẬP 230 …… 115.000 …… …………
PX02 24 XUẤT 750 ……… …… …………

SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA: X


Tháng 9 năm N
Đơn vị tính :1.000đ

CHỨNG TỪ DIỄN ĐƠN NHẬP XUẤT TỒN


Số Ngày GIẢI GIÁ SL T.TIỀN SL T.TIỀN SL T.TIỀN
Tồn đầu 200 (kg) (kg) (kg)
300 60.000
tháng
PN01 8 NHẬP 220 800 ……… .......... …………
PX01 15 XUẤT 600 ……… …… …………
PN02 19 NHẬP 230 …… 115.000 …… …………
PX02 24 XUẤT 750 ……… …… …………

GVBM: Lý Hoàng Oanh - Email: oanhlh@buh.edu.vn 10


Bài tập bổ sung NLKT

CÂU 6:
Lập Bảng cân đối kế toán (Báo cáo tình hình tài chính) dạng đơn giản ngày 31/12/N.
ĐVT: triệu đồng

Phải trả người lao động 210 Thuế GTGT được khấu trừ 80
Quỹ đầu tư phát triển 527 Hàng hóa 4.160
Tiền gửi ngân hàng 2.050 Thuế và các khoản PNNN 63
Phải thu khách hàng 3.260 Tạm ứng 10
Phải trả người bán 4.675 Quỹ khen thưởng phúc lợi 151
Chênh lệch tỷ giá hối đoái (dư nợ) 27 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 10.900
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 72 Tiền mặt 807
Tài sản cố định hữu hình 8.230 Chênh lệch đánh giá lại TS (dư có) 26
Vay ngắn hạn 4.250 Hao mòn tài sản cố định hữu hình 3.830
Chi phí trả trước dài hạn 650 Lợi nhuận chưa phân phối M

CÂU 7:
Hoàn thành Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ABC như sau:

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH


Quý III Năm 2018 Đơn vị tính: triệu đồng
Mã Thuyết Năm Năm
CHỈ TIÊU số minh nay trước
1 2 3 4 5
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 ………..
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 2 ………..
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 ………..
4. Giá vốn hàng bán 11 ………..
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 ………..
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 520
7. Chi phí tài chính 22 430
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23 180
8. Chi phí bán hàng 25 770
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 26 910
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 ………….
11. Thu nhập khác 31 210
12. Chi phí khác 32 280
13. Lợi nhuận khác 40 ………..

GVBM: Lý Hoàng Oanh - Email: oanhlh@buh.edu.vn 11


Bài tập bổ sung NLKT
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 ………..
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 ………..
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 ………..
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 ………..

Thông tin bổ sung: Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

- Trong quý III năm 2018 công ty xuất bán 1.000 sản phẩm với giá bán chưa thuế
GTGT 5/SP; Giá vốn 2,8/SP. Giảm giá hàng bán 4% trên giá bán chưa thuế GTGT
- Thuế suất thuế TNDN: 20%

CÂU 8:
Tài liệu kế toán về tình hình sản xuất một loại sản phẩm của đơn vị kế toán ABC
trong tháng 02/N như sau: (ĐVT: triệu đồng)
1. Trị giá vật liệu chính dùng cho SX sản phẩm: 3.800
2. Trị giá vật liệu phụ dùng cho:
- Sản xuất sản phẩm 940
- Quản lý và phục vụ sản xuất ở phân xưởng 200
3. Tiền điện (bao gồm thuế GTGT) chưa thanh toán cho người cung cấp N, đã dùng cho:
- Máy móc thiết bị ở PX 132
- Quản lý và phục vụ SX ở PX 22
4. Chi phí tiền điện thoại, nước và tiền tiếp khách của phân xưởng (đã có thuế GTGT) đã
trả bằng tiền mặt: 88
5. Tiền lương phải trả cho CNV, phân bổ vào:
- Chi phí nhân công trực tiếp 1.100
- Chi phí sản xuất chung 340
- Chi phí quản lý doanh nghiệp 120
6. Trích theo lương đúng quy định của luật
7. Phế liệu thu hồi trong quá trình sản xuất: 10
8. Trích khấu hao TSCĐ trong tháng phân bổ vào:
- Chi phí sản xuất chung 185
- Chi phí QLDN 50
9. Cuối tháng kết chuyển chí phí sản xuất sản phẩm phát sinh trong tháng vào tài khoản
154 “Chi phí SXKD dở dang” để tính giá thành thực tế của 80.000 thành phẩm nhập
kho.
Yêu cầu:

GVBM: Lý Hoàng Oanh - Email: oanhlh@buh.edu.vn 12


Bài tập bổ sung NLKT
1. Định khoản và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế trên vào sơ đồ TK chữ T có liên
quan.
2. Tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm (sơ đồ 154)
Cho biết:
- Các tài khoản sử dụng có đủ điều kiện để hạch toán.
- Đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX.
- Giá trị SPDD đầu tháng là 150 và cuối tháng là 410.
- Đơn vị tính thuế theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT 10%.
- Kỳ kế toán: tháng.

CÂU 9:
Đơn vị kế toán X thực hiện sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm. Tài liệu kế toán
tháng 02/N như sau: (ĐVT: triệu đồng)
1- Xuất kho vật liệu (theo phiếu xuất kho và bảng phân bổ liên quan)

Đối tượng sử dụng NVL chính Vật liệu phụ

- Sản xuất sản phẩm 540 90


- Phục vụ, quản lý SX tại PX 88
- Phục vụ bán hàng 36
- Quản lý DN 49

2- Tiền lương phải trả trong tháng (trích từ bảng phân bổ tiền lương):
- Tiền lương công nhân sản xuất sản phẩm 230
- Tiền lương công nhân phục vụ ở phân xưởng 100
- Tiền lương nhân viên bán hàng 40
- Tiền lương cán bộ nhân viên bộ phận quản lý DN 20
3- Trích các khoản theo lương đúng quy định
4- Xuất kho công cụ dụng cụ phục vụ cho phân xưởng: 50, phục vụ cho bộ phận bán
hàng: 20
5- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ trong tháng:
- Khấu hao MMTB và TSCĐ khác dùng ở PX 54
- Khấu hao TSCĐ dùng cho bán hàng 37
- Khấu hao TSCĐ dùng trong quản lý DN 15
5- Phế liệu thu hồi trong quá trình SX: 2
6- Thành phẩm nhập kho: 100 sản phẩm.
Yêu cầu:

GVBM: Lý Hoàng Oanh - Email: oanhlh@buh.edu.vn 13


Bài tập bổ sung NLKT
- Định khoản
- Tập hợp CPSX và tính giá thành sản xuất (sử dụng sơ đồ 154)
Cho biết:
- Các tài khoản sử dụng có đủ điều kiện để hạch toán.
- Đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX.
- Đơn vị tính thuế theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT 10%.
- Kỳ kế toán: tháng.
- Số dư đầu kỳ của tài khoản 154 “Chi phí SXKD dở dang” 25 và số dư cuối kỳ là 36

CÂU 10:
Đơn vị kế toán X kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT
10%; kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tài liệu kế toán
tháng 10/N như sau: (ĐVT: 1.000đồng)
1. Mua 4.000 sản phẩm H, giá mua chưa thuế GTGT 500/SP. Công ty đã chuyển khoản
thanh toán tiền cho người bán.
2. Chi phí vận chuyển sản phẩm H về kho đã bao gồm thuế GTGT là 3.300 thanh toán
bằng tiền tạm ứng.
3. Chuyển khoản để mua 100.000 cổ phiếu X, giá mua: 45/cp; mệnh giá 10/cp và thanh
toán phí môi giới 0.3% trên tổng giá trị giao dịch.
4. Bán 2.200 sản phẩm H cho khách hàng M, đơn giá bán chưa có thuế GTGT 850/SP,
Khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản (NH báo có). Biết rằng giá vốn của lô
hàng 510/sp.
5. Chuyển khoản trả nợ cho nhà cung cấp N: 65.000 (NH báo nợ).
6. Ngày 22: Bán 800 sản phẩm H cho khách hàng K, đơn giá bán chưa có thuế GTGT
840/SP, khách hàng K chưa thanh toán. Biết rằng giá vốn của lô hàng 510/sp.
7. Tính lương phải trả cho người lao động trong tháng:
- Bộ phận bán hàng: 290.000
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 250.000
8. Trích các khoản theo lương theo chế độ hiện hành.
9. Chi phí điện, nước, điện thoại theo giá chưa thuế GTGT phân bổ cho:
- Bộ phận bán hàng: 10.000
- Bộ phận quản lý đơn vị: 30.000
10. Khấu hao TSCĐ trong tháng phân bổ cho:
- Bộ phận bán hàng: 45.000

GVBM: Lý Hoàng Oanh - Email: oanhlh@buh.edu.vn 14


Bài tập bổ sung NLKT
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 58.000
11. Bán 70.000 cổ phiếu X, giá bán: 38/cp thu bằng chuyển khoản. NH đã báo Nợ.
Yêu cầu:
- Định khoản
- Xác định kết quả kinh doanh (sử dụng sơ đồ TK 911)
Biết rằng: DN được miễn thuế TNDN.

CÂU 11:
Đơn vị kế toán M kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT
10%; kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tài liệu kế toán
tháng 10/N như sau: (ĐVT: 1.000đồng)
1. Mua 4.000 NVL A, tổng giá trị thanh toán 891.000. Công ty đã chuyển khoản thanh
toán tiền cho người bán.
2. Chi phí vận chuyển NVL A về kho đã bao gồm thuế GTGT là 3.630 thanh toán bằng
tiền tạm ứng.
3. Chuyển khoản để mua 100.000 cổ phiếu X, giá mua: 39/cp; mệnh giá 10/cp và thanh
toán phí môi giới 0,25% trên tổng giá trị giao dịch.
4. Bán 3.500 thành phẩm K cho khách hàng L, đơn giá bán bao gồm thuế GTGT
660/SP, Khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản (NH báo có). Biết rằng giá
thành sản xuất của lô hàng 420/thành phẩm.
5. Chuyển khoản trả lãi vay cho ngân hàng 34.000 (NH báo nợ).
6. Bán 1.400 thành phẩm K cho khách hàng B, đơn giá bán chưa có thuế GTGT 590/SP,
khách hàng B chưa thanh toán. Biết rằng giá thành sản xuất của lô hàng 420/thành
phẩm.
7. Tính lương phải trả cho người lao động trong tháng:
- Bộ phận bán hàng: 310.000
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 280.000
8. Trích các khoản theo lương theo chế độ hiện hành.
9. Nhận được thông báo tiền điện, nước, điện thoại theo giá thanh toán phân bổ cho:
- Bộ phận bán hàng: 13.200
- Bộ phận quản lý đơn vị: 33.000
10. Khấu hao TSCĐ trong tháng phân bổ cho:
- Bộ phận bán hàng: 38.000
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 42.000

GVBM: Lý Hoàng Oanh - Email: oanhlh@buh.edu.vn 15


Bài tập bổ sung NLKT
11. Bán 80.000 cổ phiếu X, giá bán: 45/cp thu bằng chuyển khoản. NH đã báo Có
Yêu cầu:
- Định khoản
- Xác định kết quả kinh doanh (sử dụng sơ đồ TK 911)
Biết rằng: DN được miễn thuế TNDN.

CÂU 12:
Đơn vị kế toán X kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT
10%; kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Tài liệu kế toán
tháng 06/N như sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
1. Mua và nhập kho 300kg lô hàng hóa H, đơn giá chưa thuế GTGT: 3.000/kg, chưa
thanh toán cho người bán BK.
2. Mua 10.000 cổ phiếu M mục đích kinh doanh. Giá mua: 82/cổ phiếu. Phí môi giới:
0,3% trên tổng giá trị giao dịch. Tất cả đã thanh toán bằng chuyển khoản (NH đã
báo Nợ).
3. Chi phí vận chuyển lô hàng hóa H bao gồm thuế GTGT: 5.500 thanh toán bằng
chuyển khoản. NH đã báo Nợ.
4. Chuyển khoản thanh toán tiền điện, nước, điện thoại (NH đã báo Nợ) theo giá bao
gồm thuế sử dụng tại:
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp 12.100
- Bộ phận bán hàng 8.800
5. Xuất bán 200kg hàng hóa H, đơn giá bán bao gồm thuế GTGT: 4.840/kg. Khách
hàng TN đã chuyển khoản thanh toán 50% tiền hàng (NH đã báo Có), số còn lại sẽ
thanh toán trong 30 ngày. Giá vốn hàng bán 3.150/kg.
6. Chuyển khoản thanh toán tiền hàng cho BK (NH đã báo Nợ)
7. Trích từ Bảng phân bổ tiền lương
- Bộ phận bán hàng: 120.000
- Bộ phận quản lý DN: 80.000
8. Xuất bán 50kg hàng hóa H, đơn giá bán bao gồm thuế GTGT: 4.950/kg. Khách
hàng BL chưa thanh toán. Giá vốn hàng bán 3.150/kg.
9. Trích các khoản theo lương theo chế độ hiện hành
10. Khách hàng TN đã chuyển khoản thanh toán tiền hàng còn nợ cho doanh nghiệp
(NH đã báo Có).
11. NH gửi giấy báo Có từ việc thu tiền bán 8.000 cổ phiếu M. Giá bán: 90/cổ phiếu.
12. Tính khấu hao TSCĐ:
- Bộ phận bán hàng: 25.000
- Bộ phận quản lý DN : 16.000

GVBM: Lý Hoàng Oanh - Email: oanhlh@buh.edu.vn 16


Bài tập bổ sung NLKT
Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Xác định Kết quả kinh doanh (thể hiện trên sơ đồ 911)
Biết rằng: DN được miễn thuế TNDN.

GVBM: Lý Hoàng Oanh - Email: oanhlh@buh.edu.vn 17

You might also like