You are on page 1of 24

I.

AD-AS
1. Trong mô hình AD – AS, đường AD phản ánh mối quan hệ giữa:
A. Tổng chi tiêu dự kiến và sản lượng thực tế
B. Thu nhập thực tế và sản lượng thực tế
C. Tổng lượng cầu và mức giá chung*
D. Giá trị sản lượng danh nghĩa và mức giá chung
2. Theo hiệu ứng lãi suất, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì:
A. Mức giá thấp hơn làm giảm lượng tiền cần giữ, làm tăng lượng tiền cho vay.
Kết quả là lãi suất giảm và chi tiêu cho đầu tư tăng lên.*
B. Mức giá thấp hơn làm tăng lượng tiền cần giữ, làm giảm lượng tiền cho vay.
Kết quả là lãi suất tăng và chi tiêu cho đầu tư giảm.
C. Mức giá thấp hơn làm tăng sức mua của lượng tiền mà mọi người đang nắm
giữ và do đó họ sẽ tăng tiêu dùng.
D. Mức giá thấp hơn làm giảm giá trị của lượng tiền đang nắm giữ và do đó tiêu
dùng giảm xuống.
3. Theo hiệu ứng của cải, đường tổng cầu dốc xuống vì:
A. Mức giá thấp hơn làm giảm lượng tiền cần giữ, làm tăng lượng tiền cho vay.
Kết quả là lãi lãi suất giảm và chi tiêu cho đầu tư tăng lên.
B. Mức giá thấp hơn làm tăng lượng tiền cần giữ, làm giảm lượng tiền cho vay.
Kết quả là lãi suất tăng và chi tiêu cho đầu tư giảm.
C. Mức giá thấp hơn làm tăng sức mua của lượng tiền mà mọi người đang nắm
giữ và do đó họ sẽ tăng tiêu dùng.*
D. Mức giá thấp hơn làm giảm giá trị của lượng tiền đang nắm giữ và do đó tiêu
dùng giảm xuống.

4. Trong mô hình AD – AS, giá trị của biến số nào sau đây có thể thay đổi
mà không gây ra sự dịch chuyển của đường AD:
A. Lãi suất
B. Mức giá*
C. Thuế suất
D. Kỳ vọng về lạm phát
5. Trong mô hình AD – AS, sự dịch chuyển sang trái của đường AD có thể
gây ra bởi:
A. Giảm thuế.
B. Tăng niềm tin của người tiêu dùng và các doanh nghiệp vào triển vọng phát
triển của nền kinh tế trong tương lai.
C. Giảm chi tiêu chính phủ.*
D. Không phải các câu trên.
6. Trong mô hình AD – AS, sự dịch chuyển sang phải của đường AD có thể
gây ra bởi:
A. Giảm thuế.*
B. Giảm niềm tin của người tiêu dùng và các doanh nghiệp vào triển vọng phát
triển của nền kinh tế trong tương lai.
C. Giảm chi tiêu chính phủ.
D. Không phải các câu trên.
7. Trong mô hình AD – AS, giá trị của biến số nào sau đây thay đổi sẽ gây ra sự
di chuyển dọc trên đường AD:
A. Lãi suất
B. Mức giá *
C. Thuế suất
D. Kỳ vọng về lạm phát
8. Trong mô hình AD - AS, đường AD dịch phải có thể được giải thích bởi:
A. Tăng thuế
B. Giảm mức giá chung
C. Sự bi quan trong giới đầu tư vào triển vọng tương lai của nền kinh tế
D. Tăng chi tiêu chính phủ*
9. Trong mô hình AD – AS, khi chính phủ tăng thuế đánh vào hàng tiêu
dùng nhập khẩu thì:
A. Đường AD sẽ dịch chuyển sang phải.*
B. Đường AD sẽ dịch chuyển sang trái.
C. Đường AS sẽ dịch chuyển sang phải.
D. Đường AS sẽ dịch chuyển sang trái.
10. Trong mô hình AD – AS, khi chính phủ giảm thuế đánh vào các đầu
vào nhập khẩu thì:
A. Đường AD sẽ dịch chuyển sang phải.
B. Đường AD sẽ dịch chuyển sang trái.
C. Đường AS sẽ dịch chuyển sang phải.*
D. Đường AS sẽ dịch chuyển sang trái.
11. Đường tổng cung ngắn hạn được xây dựng dựa trên giả thiết:
A. Mức giá cố định.
B. Giá các nhân tố sản xuất và các biến số kinh tế khác cố định.*
C. Sản lượng cố định.
D. Lợi nhuận của các hãng kinh doanh là cố định.
12. Một cách tổng quát, khi càng ở xa mức sản lượng tiềm năng, đường
tổng cung ngắn hạn càng thoải thể hiện rằng:
A. Cầu tiêu dùng thay đổi một lượng lớn khi giá cả thay đổi một lượng nhỏ.
B. Các doanh nghiệp còn nhiều nguồn lực chưa sử dụng nên sẵn sàng tăng
nhanh sản lượng khi giá chỉ tăng một lượng nhỏ.
C. Các doanh nghiệp còn nhiều nguồn lực chưa sử dụng. Đồng thời, trong thời
hạn ngắn, khi giá cả các đầu vào chưa kịp thay đổi, đứng trước giá đầu ra đã
tăng, các doanh nghiệp sẵn sàng và có khả năng tăng nhanh sản lượng để kiếm
thêm lợi nhuận.*
D. Sản lượng của nền kinh tế về lâu dài luôn bằng mức sản lượng tiềm năng.

13. Vì đường tổng cung dài hạn là đường thẳng đứng, do đó, trong dài hạn:
A. Sản lượng thực tế và mức giá được quyết định bởi tổng cầu.
B. Sản lượng thực tế và mức giá chỉ phụ thuộc vào tổng cung.
C. Sản lượng thực tế được quyết định bởi tổng cung, còn mức giá được quyết
định bởi tổng cầu.*
D. Sản lượng thực tế được quyết định bởi tổng cầu, còn mức giá được quyết
định bởi tổng cung.
14. Một đường tổng cung thẳng đứng hàm ý rằng:
A. Giá tăng hay giảm sẽ không ảnh hưởng đến mức sản lượng của nền kinh tế.*
B. Sản lượng trong ngắn hạn không hề lớn hơn sản lượng trong dài hạn.
C. Tăng giá sẽ cho phép nền kinh tế đạt được mức sản lượng cao hơn.
D. Tăng giá sẽ khuyến khích đổi mới công nghệ và do vậy thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế
15. Trạng thái lạm phát đi kèm với suy thoái sẽ xuất hiện nếu trong mô
hình AD – AS:
A. Đường tổng cung dịch chuyển sang trái.*
B. Đường tổng cung dịch chuyển sang phải.
C. Đường tổng cầu dịch chuyển sang trái.
D. Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải.
16. Khi OPEC tăng giá dầu, thì:
A. Tỷ lệ lạm phát ở các nước nhập khẩu dầu mỏ tăng.
B. GDP thực tế ở các nước nhập khẩu dầu mỏ giảm.
C. Thu nhập được phân phối lại từ các nước nhập khẩu dầu mỏ sang các nước
xuất khẩu dầu.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.*
17. Sự kiện nào sau đây sẽ làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn,
nhưng không làm dịch chuyển đường tổng cung dài hạn:
A. Sự thay đổi lượng tư bản.
B. Sự thay đổi công nghệ.
C. Sự thay đổi tiền lương danh nghĩa.*
D. Sự thay đổi số lượng lao động của nền kinh tế.
18. Giả sử rằng khối lượng tư bản trong nền kinh tế giảm, khi đó đường AS
ngắn hạn:
A. Và AS dài hạn đều dịch chuyển sang trái.*
B. Và AS dài hạn đều dịch chuyển sang phải.
C. Không thay đổi vị trí, nhưng đường AS dài hạn dịch chuyển sang phải.
D. Không thay đổi vị trí, nhưng đường AS dài hạn dịch chuyển sang trái.

19. Tiến bộ công nghệ sẽ làm dịch chuyển:


A. Cả đường tổng cung ngắn hạn và đường tổng cầu sang phải.
B. Cả đường tổng cung ngắn hạn và đường tổng cung dài hạn sang phải.*
C. Đường tổng cung ngắn hạn sang phải, nhưng đường tổng cung dài hạn không
thay đổi vị trí.
D. Đường tổng cung dài hạn sang phải, nhưng đường tổng cung ngắn hạn không
thay đổi vị trí.
20. Giả sử ban đầu nền kinh tế ở trạng thái cân bằng tại mức sản lượng tự
nhiên. Tiếp đó, giả sử rằng NHTW giảm cung tiền. Trong mô hình AD –
AS, điều gì sẽ xảy ra với mức giá và sản lượng trong dài hạn?
A. Mức giá tăng, còn sản lượng không thay đổi so với giá trị ban đầu.
B. Mức giá giảm, còn sản lượng không thay đổi so với giá trị ban đầu.*
C. Sản lượng tăng, còn mức giá không thay đổi so với giá trị ban đầu.
D. Sản lượng giảm, còn mức giá không thay đổi so với giá trị ban đầu.

21. Xét một nền kinh tế nhập khẩu dầu mỏ ban đầu ở trạng thái cân bằng
tại mức sản lượng tự nhiên. Tiếp đó, giả sử rằng giá dầu thô tăng mạnh
trên thị trường thế giới. Nếu các nhà hoạch định chính sách để cho nền
kinh tế tự điều chỉnh, thì theo mô hình AD – AS, điều gì sẽ xảy ra với mức
giá và sản lượng trong dài hạn?
A. Mức giá tăng, sản lượng không thay đổi so với giá trị ban đầu.
B. Mức giá giảm, sản lượng không thay đổi so với giá trị ban đầu.
C. Sản lượng giảm, mức giá không thay đổi so với giá trị ban đầu
D. Cả sản lượng và mức giá không thay đổi so với giá trị ban đầu.*
22. Giả sử ban đầu nền kinh tế ở trạng thái cân bằng tại mức sản lượng
tiềm năng. Tiếp đó giả sử rằng các hộ gia đình tăng tiêu dùng. Theo mô
hình AD – AS, điều gì sẽ xảy ra với mức giá và sản lượng trong dài hạn:
A. Mức giá tăng, sản lượng không đổi so với giá trị ban đầu.*
B. Mức giá giảm, sản lượng không đổi so với giá trị ban đầu.
C. Sản lượng tăng, mức giá không đổi so với giá trị ban đầu.
D. Cả sản lượng và mức giá không đổi so với giá trị ban đầu.
23. Một nền kinh tế đang có tỷ lệ thất nghiệp cao và còn dư thừa nhiều
nguồn lực chưa sử dụng. Giả sử đầu tư rất nhạy cảm với lãi suất. Quyết
định tăng cung tiền sẽ làm cho:
A. Mức giá chung tăng nhiều, nhưng sản lượng tăng ít.
B.nMức giá chung giảm ít, nhưng sản lượng giảm nhiều.
C. Mức giá chung giảm nhiều, nhưng sản lượng giảm ít.
D. Mức giá chung tăng ít, nhưng sản lượng tăng nhiều.*
24. Một nền kinh tế đang ở gần mức sản lượng tiềm năng. Giả sử đầu tư rất
nhạy cảm với lãi suất. Quyết định tăng cung tiền sẽ làm cho:
A. Mức giá chung tăng nhiều, nhưng sản lượng tăng ít.*
B. Mức giá chung giảm ít, nhưng sản lượng giảm nhiều.
C. Mức giá chung giảm nhiều, nhưng sản lượng giảm ít.
D. Mức giá chung tăng ít, nhưng sản lượng tăng nhiều.
25. Một nền kinh tế có đường AD (trong mô hình AD-AS) rất dốc và giá
điện là do Chính phủ quyết định. Một quyết định về việc tăng giá điện của
chính phủ nước này sẽ làm cho:
A. Mức giá chung tăng nhiều, nhưng sản lượng giảm ít.*
B. Mức giá chung giảm ít, nhưng sản lượng tăng nhiều.
C. Mức giá chung giảm nhiều, nhưng sản lượng tăng ít.
D. Mức giá chung giảm ít, nhưng sản lượng giảm nhiều.
26. Một nền kinh tế đang có tỷ lệ thất nghiệp cao và còn dư thừa nhiều
nguồn lực chưa sử dụng. Quyết định kích cầu bằng cách tăng chi tiêu chính
phủ vào xây dựng cơ sở hạ tầng của chính phủ nước này sẽ làm cho:
A. Mức giá chung tăng nhiều, nhưng sản lượng tăng ít.
B. Mức giá chung giảm ít, nhưng sản lượng giảm nhiều.
C. Mức giá chung giảm nhiều, nhưng sản lượng giảm ít.
D. Mức giá chung tăng ít, nhưng sản lượng tăng nhiều.*
27. Một nền kinh tế đang có tỷ lệ thất nghiệp cao và còn dư thừa nhiều
nguồn lực chưa sử dụng. Quyết định điều chỉnh tỷ giá theo hướng làm giảm
giá đồng nội tệ sẽ làm cho:
A. Mức giá chung tăng nhiều, nhưng sản lượng tăng ít.
B. Mức giá chung giảm ít, nhưng sản lượng giảm nhiều.
C. Mức giá chung giảm nhiều, nhưng sản lượng giảm ít.
D. Mức giá chung tăng ít, nhưng sản lượng tăng nhiều.*
28. Một nền kinh tế đang ở gần mức sản lượng tiềm năng. Quyết định điều
chỉnh tỷ giá theo hướng làm giảm giá đồng nội tệ sẽ làm cho:
A. Mức giá chung tăng nhiều, nhưng sản lượng tăng ít.*
B. Mức giá chung giảm ít, nhưng sản lượng giảm nhiều.
C. Mức giá chung giảm nhiều, nhưng sản lượng giảm ít.
D. Mức giá chung tăng ít, nhưng sản lượng tăng nhiều.
29. Một nền kinh tế đang ở gần mức sản lượng tiềm năng. Quyết định điều
chỉnh tỷ giá theo hướng làm tăng giá đồng nội tệ sẽ làm cho:
A. Mức giá chung tăng nhiều, nhưng sản lượng tăng ít.
B. Mức giá chung giảm ít, nhưng sản lượng giảm nhiều.
C. Mức giá chung giảm nhiều, nhưng sản lượng giảm ít.*
D. Mức giá chung tăng ít, nhưng sản lượng tăng nhiều.
30. Chính sách tài khoá và tiền tệ thắt chặt làm cho:
A. Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải.
B. Đường tổng cung dịch chuyển sang trái.
C. Đường tổng cầu dịch chuyển sang trái.*
D. Đường tổng cung dịch chuyển sang phải.
31. Chính sách tài khoá và tiền tệ mở rộng sẽ làm cho:
A. Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải.*
B. Đường tổng cung dịch chuyển sang trái.
C. Đường tổng cầu dịch chuyển sang trái.
D. Đường tổng cung dịch chuyển sang phải.
32. Cú sốc cung có lợi là những thay đổi trong nền kinh tế:
A. Làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang trái kéo theo hiện tượng
lạm phát đi kèm với suy thoái.
B. Làm đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải đồng thời làm tăng tỷ
lệ thất nghiệp trong nền kinh tế.
C. Làm đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải đồng thời làm giảm tỷ
lệ thất nghiệp trong nền kinh tế.*
D. Làm đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải đồng thời làm tăng tỷ
lệ lạm phát trong nền kinh tế.
33. Cú sốc cung bất lợi là nhưng thay đổi trong nền kinh tế:
A. Làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang trái kéo theo hiện tượng
lạm phát đi kèm với suy thoái.*
B. Làm đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải đồng thời làm tăng tỷ
lệ thất nghiệp trong nền kinh tế.
C. Làm đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải đồng thời làm giảm tỷ
lệ thất nghiệp trong nền kinh tế.
D. Làm đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải đồng thời làm tăng tỷ
lệ lạm phát trong nền kinh tế.
34. Theo hiệu ứng thay thế quốc tế, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì:
A. Mức giá thấp hơn làm giảm lượng tiền cần nắm giữ, làm tăng lượng cho vay,
lãi suất giảm và chi tiêu cho đầu tư tăng lên.
B. Mức giá thấp hơn làm tăng lượng tiền nắm giữ, làm giảm lượng cho vay, lãi
suất tăng và chi tiêu đầu tư giảm đi.
C. Mức giá của nước A trở nên thấp hơn làm cho người nước ngoài mua nhiều
hàng của nước A hơn.*
D. Mức giá của nước A trở nên thấp hơn làm cho người nước ngoài mua ít hàng
của nước A hơn.
35. Biến nào sau đây có thể thay đổi mà không làm dịch chuyển đường tổng
cung:
A. Giá nhiên liệu nhập khẩu.
B. Mức giá chung.*
C. Thuế đánh vào nguyên liệu đầu vào.
D. Tiền lương danh nghĩa.
36. Trong mô hình AD – AS, đường tổng cung phản ánh mối quan hệ giữa:
A. Tổng chi tiêu thực tế và GDP thực tế.
B. Thu nhập thực tế và GDP thực tế.
C. Mức giá chung và tổng lượng cung.*
D. Mức giá chung và GDP danh nghĩa.
37. Muốn đưa giá cả trở lại mức ban đầu sau một cú sốc cung bất lợi, các
nhà hoạch định chính sách cần:
A. Thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt.*
B. Giảm thuế thu nhập.
C. Tăng chi tiêu chính phủ.
D. Kết hợp giữa tăng thuế và tăng chi tiêu chính phủ cùng một lượng. A\
38. Muốn đưa sản lượng trở lại mức ban đầu sau một cú sốc cung bất lợi,
các nhà hoạch định chính sách cần:
A. Tăng cung tiền.
B. Giảm thuế thu nhập.
C. Tăng chi tiêu chính phủ.
D. Tất cả các phương án trên đều đúng.*
39. Sự dịch chuyển sang phải của đường tổng cầu không ảnh hưởng đến
mức giá hàm ý rằng:
A. Sản lượng thực tế phải bằng sản lượng tiềm năng.
B. Đường AS nằm ngang.*
C. Đường AS thẳng đứng
D. Đường AD thẳng đứng.
40. Giả sử nền kinh tế đang ở trạng thái cân bằng tại mức sản lượng tự
nhiên, với đường tổng cung ngắn hạn có độ dốc dương, sự dịch chuyển
sang phải của đường tổng cầu sẽ làm tăng:
A. Sản lượng và mức giá.*
B. Tỷ lệ thất nghiệp và sản lượng.
C. Tỷ lệ thất nghiệp và mức giá.
D. Tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ lạm phát.

II. AD và chính sách tài khóa


1. Đường tổng chi tiêu phản ánh mối quan hệ giữa tổng chi tiêu của nền
kinh tế với thu nhập quốc dân:
A. Tại một mức sản lượng nhất định.
B. Tại một mức giá cho trước.*
C. Tại một mức tiêu dùng nhất định.
D. Tại một mức xuất khẩu ròng nhất định.
2. Sự dịch chuyển lên trên của đường tổng chi tiêu xảy ra khi:
A. Các hộ gia đình, doanh nghiệp và chính phủ quyết định chi tiêu nhiều hơn tại
mỗi mức thu nhập.*
B. Các hộ gia đình, doanh nghiệp và chính phủ quyết định chi tiêu ít hơn tại mỗi
mức thu nhập.
C. Các hộ gia đình, doanh nghiệp và chính phủ quyết định chi tiêu nhiều hơn tại
mỗi mức giá.
D. Các hộ gia đình, doanh nghiệp và chính phủ quyết định chi tiêu ít hơn tại mỗi
mức giá.
3. Hàm tiêu dùng của các hộ gia đình biểu diễn mối quan hệ giữa tiêu dùng
của họ với:
A. Đầu tư.
B. Thu nhập khả dụng.*
C. Thuế.
D. Tổng chi tiêu.
4. Tiết kiệm mang giá trị âm khi hộ gia đình:
A. Tiêu dùng ít hơn thu nhập khả dụng.
B. Tiêu dùng nhiều hơn tiết kiệm.
C. Tiết kiệm nhiều hơn tiêu dùng.
D. Tiêu dùng nhiều hơn thu nhập khả dụng.*

5. Xu hướng tiêu dùng cận biên được tính bằng:


A. Tổng tiêu dùng chia cho sự thay đổi của thu nhập khả dụng.
B. Sự thay đổi của tiêu dùng chia cho sự thay đổi của thu nhập khả dụng.*
C. Sự thay đổi của tiêu dùng chia cho tiết kiệm.
D. Sự thay đổi của tiêu dùng chia cho sự thay đổi của tiết kiệm.
6. Giá trị của số nhân chi tiêu phụ thuộc vào:
A. MPC
B. MPM
C. Thuế suất
D. Tất cả các yếu tố trên. *

7. Giả sử cả thuế và chi tiêu chính phủ đều tăng cùng một lượng, khi đó:
A. Cả thu nhập quốc dân và cán cân ngân sách đều không thay đổi.
B. Thu nhập quốc dân sẽ không thay đổi.
C. Cán cân ngân sách sẽ không đổi, nhưng thu nhập quốc dân sẽ tăng.*
D. Cán cân ngân sách sẽ không đổi, nhưng thu nhập quốc dân sẽ giảm.

8. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, yếu tố nào sau đây sẽ làm sản
lượng cân bằng tăng:
A. Sự gia tăng tiết kiệm.
B. Sự gia tăng xuất khẩu.*
C. Sự cắt giảm đầu tư.
D. Sự cắt giảm chi tiêu chính phủ.
9. Đường tổng chi tiêu là đường:
A. Dốc lên.*
B. Dốc xuống.
C. Nằm ngang tại những mức sản lượng thấp, dốc lên ở những mức sản lượng
vừa phải, và rất dốc ở những mức sản lượng cao.
D. 450.

10. Cán cân ngân sách chính phủ:


A. Luôn thâm hụt trong thời kỳ suy thoái.
B. Luôn thặng dư trong thời kỳ bùng nổ.
C. Có liên quan đến chu kỳ kinh doanh ở một mức độ nhất định.*
D. Sẽ cân bằng khi toàn bộ nợ của chính phủ được thanh toán.
11. Nhìn chung, sự gia tăng thu nhập gây ra do tăng đầu tư sẽ càng lớn khi:
A. MPM càng nhỏ*
B. MPS càng lớn
C. Thuế suất càng cao
D. MPC càng nhỏ

12. Nhìn chung, sự gia tăng thu nhập gây ra do tăng tiêu dùng tự định sẽ
càng nhỏ khi:
A. MPM càng lớn.
B. MPS càng lớn
C. Thuế suất càng cao.
D. Tất cả các câu trên.*

13. Trên phần đường tiêu dùng nằm bên dưới đường 45 độ thì các hộ gia
đình:
A. Chi tiêu tất cả phần thu nhập tăng thêm.
B. Tiêu dùng nhiều hơn thu nhập khả dụng của họ.
C. Đang tiết kiệm một phần thu nhập khả dụng của họ.*
D. Tiết kiệm tăng.

14. Câu nào dưới đây là đúng khi đề cập đến mối quan hệ giữa MPC và
MPS:
A. Nếu MPC tăng thì MPS cũng tăng.
B. Nếu MPS giảm thì MPC cũng giảm.
C. MPC – MPS = 1.
D. MPC + MPS = 1*

15. Điều nào dưới đây là ví dụ về chính sách tài khoá mở rộng:
A. Tăng chi tiêu chính phủ.*
B. Giảm chi tiêu chính phủ
C. Tăng thuế.
D. Không phải các phương án trên

16. Yếu tố nào dưới đây được coi là cơ chế tự ổn định của nền kinh tế?
A. Thuế không phụ thuộc vào thu nhập.
B. Xuất khẩu.
C. Trợ cấp thất nghiệp.*
D. Chi tiêu chính phủ.

17. Độ dốc của đường tiết kiệm bằng:


A. S/Yd
B. MPC
C. MPS*
D. 1-MPS
18. Nếu hàm tiêu dùng là C = 80 + 0,9Yd thì hàm tiết kiệm sẽ là:
A. S = 80 + 0,1Yd
B. S = 80 – 0,1Yd
C. S = -80 + 0,1Yd*
D. S = -80 + 0,9Yd

19. Giả sử hàm tiết kiệm của một nền kinh tế đóng có dạng S = -150 +
0,2Yd và thuế suất là 25%. Ảnh hưởng đến sản lượng cân bằng của việc
giảm tiêu dùng tự định 100 là:
A. Sản lượng cân bằng giảm 250*
B. Sản lượng cân bằng giảm 150
C. Sản lượng cân bằng giảm 125
D. Sản lượng cân bằng giảm 100

20. Trong mô hình thu nhập – chi tiêu về nền kinh tế giản đơn, chi tiêu
chính phủ tăng 200 sẽ làm cho sản lượng cân bằng tăng 1000 nếu:
A. MPC = 1/5
B. MPS = 1/5*
C. Tỷ lệ thu nhập so với đầu tư là 4/5
D. Sự thay đổi của tiêu dùng chia cho sự thay đổi của thu nhập bằng 5/4

21. Nếu xu hướng tiêu dùng cận biên bằng 0,8, thuế suất bằng 0,2 và xu
hướng nhập khẩu cận biên bằng 0,3 thì khi xuất khẩu tăng thêm 660 tỷ
đồng thì sản lượng cân bằng của nền kinh tế sẽ tăng thêm:
A. 660 tỷ đồng
B. 900 tỷ đồng
C. 1000 tỷ đồng*
D. 1200 tỷ đồng
22. Xét một nền kinh tế đóng với thuế độc lập với thu nhập. Nếu hàm tiêu
dùng là C = 300 + 0,75Yd thì ảnh hưởng của việc giảm thuế đi 100 tỷ đồng
đến mức sản lượng cân bằng là bao nhiêu?
A. Sản lượng cân bằng sẽ tăng thêm 400 tỷ đồng
B. Sản lượng cân bằng sẽ tăng thêm 300 tỷ đồng*
C. Sản lượng cân bằng sẽ giảm đi 300 tỷ đồng
D. Sản lượng cân bằng sẽ tăng thêm 100 tỷ đồng

23. Giả sử đầu tư tăng thêm 300 tỷ đồng và xuất khẩu tăng thêm 650 tỷ
đồng. Với xu hướng tiêu dùng cận biên từ thu nhập quốc dân là 0,8 và xu
hướng nhập khẩu cận biên là 0,05 thì thu nhập quốc dân sẽ tăng thêm:
A. 950 tỷ đồng
B. 1500 tỷ đồng
C. 2040 tỷ đồng
D. 3800 tỷ đồng*

24. Xét một nền kinh tế đóng có thuế độc lập với thu nhập và hàm tiêu
dùng là C = 250 + 0,75(Y – T). Nếu chính phủ tăng chi tiêu 50 tỷ đồng thì
sản lượng cân bằng sẽ:
A. Giảm 50 tỷ đồng
B. Giảm 200 tỷ đồng
C. Tăng 200 tỷ đồng*
D. Tăng 50 tỷ đồng

25. Nếu đầu tư tăng 150 tỷ đồng và chi tiêu chính phủ giảm 150 tỷ đồng thì
điều nào dưới đây sẽ đúng?
A. Sản lượng cân bằng sẽ tăng 300 tỷ đồng.
B. Sản lượng cân bằng sẽ không thay đổi.*
C. Sản lượng cân bằng tăng một lượng bằng tích của số nhân chi tiêu với 150.
D. Sản lượng cân bằng sẽ tăng nhưng không biết chính xác tăng lên bao nhiêu.

26. Nếu hàm tiết kiệm có dạng S = -250 + 0,2Yd và thuế suất là 0,2; khi đó
thu nhập giảm 300 tỷ đồng sẽ làm tiêu dùng giảm:
A. 60 tỷ đồng
B. 192 tỷ đồng*
C. 240 tỷ đồng
D. 300 tỷ đồng

27. Xét một nền kinh tế giản đơn:


Thu nhập Tiêu dùng

200 240
300 300
400 360
500 420
600 480
700 540
800 600

Xu hướng tiết kiệm cận biên và xu hướng tiêu dùng cận biên của nền kinh tế lần
lượt là:
A. 0,6 và 0,4.
B. 0,5 và 0,5
C. 0,4 và 0,6*
D. 0,7 và 0,3

28. Xét một nền kinh tế giản đơn:


Thu nhập Tiêu dùng

360 334
370 343
380 352
390 361
400 370
410 379
420 388
Phương trình nào dưới đây biểu diễn đúng nhất hàm tiêu dùng:
A. C = 10 + 0,9Y*
B. C = 20 + 0,8Y
C. C = 20 + 0,7Y
D. C = 10 + 0,6Y

29. Nếu xuất khẩu bằng 800 tỷ đồng và hàm nhập khẩu là IM = 350 + 0,1Y
thì hàm xuất khẩu ròng là:
A. NX = 1150 + 0,1Y
B. NX = 1150 + 0,9Y
C. NX = 450 + 0,1Y
D. NX = 450 – 0,1Y*

30. Trong nền kinh tế đóng với thuế độc lập với thu nhập, nếu MPS = 0,25
thì giá trị của số nhân chi tiêu là:
A. 0,75
B. 1,5
C. 4*
D. 5

Tiền tệ
1. Khái niệm tổng quát nhất về tiền nói rằng:
A. Là một loại tài sản có thể sử dụng để thực hiện các giao dịch.
B. Là những đồng tiền giấy trong tay công chúng ngoài hệ thống ngân hàng.
C. Là những khoản tiền gửi có thể viết séc tại các ngân hàng thương mại.
D. Là bất cứ cái gì có thể sử dụng trong thanh toán hoặc hoàn trả các khoản
nợ.*
2. Khoản mục nào dưới đây thuộc M2 nhưng không thuộc M1?
A. Tiền mặt
B. Tiền gửi tài khoản thanh toán có thể viết séc của khu vực tư nhân tại các
ngân hàng thương mại.
C. Tiền gửi tiết kiệm có thời hạn của cá nhân tại các ngân hàng thương mại.*
D. Không câu nào đúng.

3. Giả sử một người chuyển 1 triệu đồng từ tài khoản tiết kiệm có thời hạn
sang tài khoản tiền gửi có thể viết séc. Khi đó:
A. Cả M1 và M2 đều giảm.
B. M1 giảm còn M2 tăng lên.
C. Cả M1 và M2 đều tăng.
D. M1 tăng, còn M2 không thay đổi.*

4. Một ngân hàng có thể “tạo tiền” bằng cách:


A. Bán trái phiếu cho chính phủ.
B. Tăng dự trữ.
C. Cho vay một phần số tiền huy động được.*
D. Huy động nhiều tiền gửi hơn.

5. Sự cắt giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc do NHTW quy định sẽ:


A..Không tác động đến những NHTM không có dự trữ dôi ra.
B. Dẫn tới mở rộng các khoản tiền gửi tại các NHTM.
C. Cho phép các NHTM giảm lượng dữ trữ và cho vay được nhiều hơn.*
D. Không phải các điều nêu trên.

6. Nếu tất cả các NHTM đều không cho vay số tiền huy động được, thì số
nhân tiền sẽ là:
A. 0
B. 1*
C. 0
D. ∞

7. Số nhân tiền tăng lên nếu tỷ lệ tiền mặt mà hộ gia đình và các hãng kinh
doanh muốn giữ:
A. Tăng lên hoặc tỷ lệ dự trữ thực tế tăng lên.
B. Giảm xuống hoặc tỷ lệ dự trữ thực tế giảm xuống.*
C. Giảm xuống hoặc tỷ lệ dự trữ thực tế tăng lên.
D. Tăng lên hoặc tỷ lệ dự trữ thực tế giảm xuống.

8. Biện pháp tài trợ cho tăng chi tiêu chính phủ nào dưới đây sẽ làm cung
tiền tăng nhiều nhất?
A. Chính phủ bán trái phiếu cho công chúng.
B. Chính phủ bán trái phiếu cho NHTW.*
C. Chính phủ bán trái phiếu cho các NHTM.
D. Chính phủ bán trái phiếu cho các tổ chức tài chính.

9. Đâu là ba kênh mà NHTW có thể sử dụng để giảm cung tiền:


A. Bán trái phiếu chính phủ, giảm dự trữ bắt buộc và giảm lãi suất chiết khấu.
B. Bán trái phiếu chính phủ, giảm dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu.
C. Bán trái phiếu chính phủ, tăng dự trữ bắt buộc và tăng lãi suất chiết khấu.*
D. Bán trái phiếu chính phủ, tăng dự trữ bắt buộc và giảm lãi suất chiết khấu.

10. NHTW có thể kiểm soát tốt nhất đối với:


A. Cung tiền.
B. Cơ sở tiền.*
C. Số nhân tiền.
D. Lượng dự trữ dôi ra mà các NHTM nắm giữ.

11. Một vấn đề mà NHTW phải đối mặt khi thực hiện chính sách tiền tệ là:
A. NHTW có thể kiểm soát được cơ sở tiền, nhưng không thể luôn dự đoán
chính xác số nhân tiền.*
B. NHTW có thể kiểm soát được số nhân tiền, nhưng không thể luôn dự đoán
chính xác cơ sở tiền.
C. NHTW chỉ có thể kiểm soát cơ sở tiền một cách gián tiếp thông qua tác động
đến dự trữ của các NHTM.
D. Không phải các đáp án trên.

12. Quá trình mở rộng tiền tệ còn có thể tiếp tục cho đến khi:
A. Không còn dự trữ.
B. NHTW bãi bỏ quy định về dự trữ bắt buộc.
C. Lãi suất chiết khấu thấp hơn lãi suất thị trường.
D.Không còn dự trữ dôi ra.*

13. Điều nào dưới đây không phải là chức năng của NHTW?
A. Giữ tiền gửi của các NHTM.
B. Đóng vai trò là người cho vay cuối cùng đối với các NHTM.
C. Hoạt động nhằm tìm kiếm lợi nhuận.*
D. Kiểm soát cung tiền.

14. Việc NHTW mua trái phiếu chính phủ sẽ:


A. Làm giảm dự trữ của các NHTM.
B. Làm tăng lượng dự trữ và do đó mở rộng các khoản tiền mà NHTM cho vay*
C. Làm tăng lãi suất.
D. Là công cụ tốt để chống lại lạm phát.
15. Giá trị của số nhân tiền tăng khi:
A. Các ngân hàng cho vay nhiều hơn và dự trữ ít hơn.
B. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc giảm.
C. Tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng giảm.
D. Tất cả các câu trên*

16. Cân bằng thị trường tiền tệ xuất hiện khi:


A. Lãi suất không thay đổi.
B. GDP thực tế không thay đổi.
C. Lượng cầu về tiền bằng lượng tiền cung ứng.*
D. Tỷ giá hối đoái cố định

17. Nếu thu nhập thực tế tăng lên, đường cầu tiền sẽ dịch chuyển sang:
A. Trái và lãi suất sẽ tăng lên.
B. Phải và lãi suất sẽ tăng lên.*
C. Phải và lãi suất sẽ giảm xuống.
D. Trái và lãi suất sẽ giảm xuống.

18. Với các yếu tố khác không đổi, lượng cầu tiền lớn hơn khi:
A.Chi phí cơ hội của việc giữ tiền thấp hơn.
B. Lãi suất thấp hơn.
C. Mức giá cao hơn.
D. Tất cả các phương án trên.*
19. Khi cầu tiền được biểu diễn trên đồ thị với trục tung là lãi suất còn trục
hoành là lượng tiền, sự gia tăng lãi suất sẽ được biểu thị bằng:
A. Sự di chuyển lên phía trên dọc một đường cầu tiền.*
B. Đường cầu tiền dịch chuyển sang phải.
C. Sự di chuyển xuống phía dưới dọc một đường cầu tiền.
D. Đường cầu tiền dịch chuyển sang trái.

20. Khi cung tiền được biểu diễn bằng một đồ thị với trục tung là lãi suất
và trục hoành là lượng tiền, mức giá tăng sẽ:
A. Làm dịch chuyển đường cầu tiền sang phải và làm tăng lãi suất cân bằng.*
B. Làm dịch chuyển đường cầu tiền sang trái và làm tăng lãi suất cân bằng.
C. Làm dịch chuyển đường cầu tiền sang phải và làm giảm lãi suất cân bằng.
D. Làm dịch chuyển đường cầu tiền sang trái và làm giảm lãi suất cân bằng.

21. Khi cung tiền và cầu tiền được biểu diễn bằng một đồ thị với trục tung
là lãi suất và trục hoành là lượng tiền, sự cắt giảm thu nhập làm:
A. Dịch chuyển đường cầu tiền sang phải và làm tăng lãi suất cân bằng.
B. Dịch chuyển đường cầu tiền sang trái và làm tăng lãi suất cân bằng.
C. Dịch chuyển đường cầu tiền sang phải và làm giảm lãi suất cân bằng.
D. Dịch chuyển đường cầu tiền sang trái và làm giảm lãi suất cân bằng.*

22. Giả sử tỷ lệ tiền mặt so với tiền gửi là 0,2 và tỷ lệ dự trữ so với tiền gửi
là 0,1. Nếu muốn tăng cung tiền 2 tỷ đồng thông qua hoạt động thị trường
mở, NHTW cần phải:
A. Mua 500 triệu trái phiếu chính phủ.*
B. Bán 500 triệu trái phiếu chính phủ.
C. Bán 250 triệu trái phiếu chính phủ.
D. Mua 250 triệu trái phiếu chính phủ.
23. Nếu các NHTM muốn giữ 5% tiền gửi dưới dạng dự trữ và dân cư giữ
tiền mặt bằng 10% so với tiền gửi ngân hàng, thì số nhân tiền sẽ là:
A.8,5
B. 7,33*
C. 1
D. 12
24. Giả sử tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng là 23%, tỷ lệ dự trữ bắt buộc là
6%, tỷ lệ dự trữ dôi ra là 1%, và cung tiền là 820 tỷ đồng. Cơ sở tiền là:
A. 120 tỷ đồng
B. 200 tỷ đồng*
C. 240 tỷ đồng
D. 300 tỷ đồng

25. Khi tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10% và NHTW mua 100 000 triệu đồng trái
phiếu chính phủ, thì cung tiền:
A.,Không thay đổi.
B. Tăng 100 000 triệu đồng.
C. Tăng 1000 000 triệu đồng.
D. Tăng lên bằng tích của 100 000 triệu đồng với số nhân tiền.*

26. Cho dữ liệu sau:


Tỷ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng (cr) 40%
Tỷ lệ dự trữ thực tế của các NHTM (rr) 10%
Cơ sở tiền (tỷ đồng) 5000

Số nhân tiền là:


A.. 10
B. 2,8*
C. 2,5
D. 3,6

27. Cho dữ liệu sau:


Tỷ lệ tiền mặt ngoài hệ thống ngân hàng (cr) 40%
Tỷ lệ dự trữ thực tế của các NHTM (rr) 10%
Cơ sở tiền (tỷ đồng) 5000
Cung tiền là:
A. 50.000 tỷ đồng
B. 12.500 tỷ đồng
C. 14.000 tỷ đồng*
D. 20.000 tỷ đồng

28. Giả sử tỷ lệ tiền mặt so với tiền gửi là 20% và tỷ lệ dự trữ thực tế của
các ngân hàng thương mại là 20%. Nếu muốn giảm cung tiền 3 tỷ đồng
thông qua hoạt động thị trường mở, NHTW cần phải:
A. Mua 1 tỷ đồng trái phiếu chính phủ.
B. Bán 1 tỷ đồng trái phiếu chính phủ.*
C. Mua 750 triệu đồng trái phiếu chính phủ.
D. Bán 750 triệu đồng trái phiếu chính phủ.

29. Giả sử tỷ lệ tiền mặt so với tiền gửi là 10% và tỷ lệ dự trữ thực tế của
các ngân hàng thương mại là 10%. Giả sử ngân hàng trung ương bán 600
tỷ đồng trái phiếu chính phủ trên thị trường mở thì:
A. Cung tiền tăng 600 tỷ đồng.
B. Cung tiền tăng 3300 tỷ đồng.
C. Cung tiền giảm 600 tỷ đồng.
D. Cung tiền giảm 3300 tỷ đồng.*
30. Giả sử tỷ lệ tiền mặt so với tiền gửi là 10%, tỷ lệ dự trữ thực tế của các
ngân hàng thương mại là 10% và cung tiền là 22.000 tỷ đồng. Khi đó, cơ sở
tiền tệ của nền kinh tế là:
A. 2.200 tỷ đồng.
B. 4.400 tỷ đồng.
C. 4.000 tỷ đồng.*
D. 3.600 tỷ đồng.

You might also like