You are on page 1of 7

BÀI GIẢI THUẾ TNDN

Ví dụ 1:
- Vốn điều lệ: 5 tỷ
- Đã góp vốn 3,6 tỷ
- Số vốn điều lệ còn thiếu: 5 – 3,6 = 1,4 tỷ đồng
- Vay ngân hàng ANZ: 3 tỷ đồng
- Tiền lãi trả trong kỳ: 0,6 tỷ đồng
- Chi phí lãi vay được trừ trong kỳ tính thuế:
0,6 – (0,6 x 1,4/3) = 0,32 tỷ đồng
Ví dụ 2:
- Vốn điều lệ: 200.000.000 đồng
- Đã góp vốn 180.000.000 đồng
- Vay 50 triệu đồng dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh
- Lãi suất đi vay: 30%
- Lãi suất cơ bản của NHNN tại thời điểm vay: 17%
Số tiền vay phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh sau khi trừ phần vốn góp còn thiếu:
50.000.000 – (200.000.000 – 180.000.000) = 30.000.000 đồng
Lãi vay được đưa vào chi phí được trừ:
30.000.000 x (17% x150%) = 7.650.000 đồng
Ví dụ 3:
- Thu nhập sau khi nộp thuế TNDN tại Singapore: 500.000.000 đồng
- Thuế suất thuế TNDN tại Singapore: 20%
Thu nhập trước thuế TNDN = thu nhập sau thuế / (1 - thuế suất)
- Thu nhập trước thuế tại Singapore:
500.000.000 / (1 - 0,2) = 625.000.000 đồng
- Thuế TNDN phải nộp thêm tại Việt Nam:
625.000.000 x (22% - 20%) = 12.500.000 đồng

Ví dụ 4:
- Doanh thu: 10 tỷ đồng
- Tổng chi phí: 8,5 tỷ đồng, trong đó chi phí quảng cáo khuyến mãi: 2,2 tỷ đồng
- Chi phí điều chỉnh giảm: 0,65 tỷ đồng
- Chi phí điều chỉnh tăng: 1,87 tỷ đồng
- Chi phí quảng cáo khuyến mại được trừ:
(8,5 - 2,2 – 0,65 + 1,87 ) x 15% = 1,128 tỷ đồng

Ví dụ 5:
- Thuế suất thuế TNDN ưu đãi: 20%
- Được giảm 50% số thuế phải nộp.
- Thu nhập chịu thuế: 20 tỷ đồng
- Số thuế TNDN trong trường hợp không được ưu đãi:
20 x 22% = 4,4 tỷ đồng
- Số thuế TNDN được giảm do được ưu đãi thuế suất thuế TNDN và được giảm 50% số thuế phải
nộp:
20 x 20% x 50% = 2 tỷ đồng
- Số thuế TNDN được ưu đãi:
4,4 – 2 = 2,4 tỷ đồng

Bài tập 1:
Doanh nghiệp A, trong năm 2014
- Doanh thu: 15 tỷ đồng
- Chi phí: 16 tỷ đồng
- Phát sinh thêm các khoản sau:
o Thu nhập tiền lãi ngân hàng: 0,35 tỷ đồng
o Thu nhập từ bán phế liệu, phế phẩm: 0,15 tỷ đồng
o Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng BĐS: 0,6 tỷ đồng
- Thu nhập chịu thuế (chưa bao gồm thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng BĐS):
15 – 16 + (0,35 + 0,15) = - 0,5 tỷ đồng
- Do thu nhập từ hoạt động chính bị lỗ nên thuế TNDN sẽ được tính trên phần thu nhập của hoạt
động chuyển nhượng BĐS:
- Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng BĐS:
0,6 x 22% = 0,132 tỷ đồng

Bài tập 2:
- DN thành lập từ ngày 01/01/2013.
- Chi quảng cáo, tiếp thị …: 1,6 tỷ đồng
- Tổng các khoản chi không bao gồm chi quảng cáo, tiếp thị …: 10 tỷ đồng
- Chi phí quảng cáo, tiếp thị … được trừ:
(10 x 15%) = 1,5 tỷ đồng
- Tổng chi phí được trừ:
10 + 1,5 = 11,5 tỷ đồng

Bài tập 3:
- Năm 2013
- Thu nhập tại nước ngoài: 600 triệu đồng
- Thuế suất thuế TNDN tại nước ngoài: 17%
- Thu nhập trước thuế tại nước ngoài:
600/(1 – 0,17) = 722,89 triệu đồng
- Thuế TNDN phải nộp thêm tại Việt Nam
722,89 x (0,25 – 0,17) = 57,83 triệu đồng

Bài tập 4:
- Năm 2013
- Thu nhập từ SX phần mềm: 150 triệu đồng
- Thu nhập từ cho thuê văn phòng: 200 triệu đồng
- Thu nhập từ hoạt động đầu tư chứng khoán: 100 triệu đồng
- Thuế suất thuế TNDN SX phần mềm 10% và được giảm 50% số thuế TNDN.
- Thuế TNDN từ hoạt động sản xuất phần mềm:
150 x 10% x 50% = 7,5 triệu đồng
- Thuế TNDN từ hoạt động từ cho các hoạt động còn lại:
(200 + 100) x 25% = 75 triệu đồng
- Tổng thuế TNDN phải nộp:
75 + 7,5 = 82,5 triệu đồng

Bài tập 5:
- Năm 2013
- Thu nhập sp A: 200 triệu đồng
- Thu nhập sp B: 100 triệu đồng
- Thu nhập bán phế liệu của SP A: 20 triệu đồng
- Thu nhập bán phế liệu SP B: 10 triệu đồng
- Được giảm 50% số thuế TNDN phải nộp đối với sp B
(Khoản 19 điều 7 Thông tư 78)
- Thuế TNDN phải nộp của sản phẩm B:
(100 + 10) x 25% x 50% = 13,75 triệu đồng
- Thuế TNDN phải nộp trong kỳ:
(200 + 20) x 25% + 13,75 = 68,75 triệu đồng

Bài tập 6:
- Năm 2013
- Doanh thu chưa thuế GTGT: 1,25 tỷ đồng
- Tổng chi phí liên quan : 0,9 tỷ đồng, trong đó:
o Thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ: 0,03 tỷ đồng
o Chi trang phục (tổng lao động 20 người):
 Hiện vật: 0,1 tỷ đồng
 Tiền: 20 triệu đồng/người
- Chi phí được trừ:
0,9 – 0,03 – 0,02 = 0,85 tỷ đồng
- Thuế TNDN phải nộp trong kỳ:
1, 25 – 0,85 = 0,1 tỷ đồng

Bài tập 7:
- Doanh thu: 4 tỷ đồng
- Tổng chi phí: 3 tỷ đồng, trong đó:
o Chi phí xử lý nước thải: 0,3 tỷ đồng
o Tiền lương không chi: 0,2 tỷ đồng
- Thuế suất thuế TNDN: 22%
- Chi phí được trừ:
3 - 0,2 = 2,8 tỷ đồng
- Thuế TNDN phải nộp trong kỳ:
(4 – 2,8) x 22% = 0,264 tỷ đồng

Bài tập 8:
- Doanh thu: 8 tỷ đồng
- Tổng chi phí: 6 tỷ đồng, trong đó:
o Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu: 0,3 tỷ đồng
o Chi đào tạo tay nghề cho công nhân: 0,2 tỷ đồng
- Thuế suất thuế TNDN: 22%
- Chi phí được trừ:
6 – 0,3 = 5,7 tỷ đồng
- Thuế TNDN phải nộp trong kỳ:
(8 – 5,7) x 22% = 0,506 tỷ đồng

Bài tập 9:
- Doanh thu: 7.000 triệu đồng
- Thu nhập trong năm đầu từ việc nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ: 200 triệu đồng
- Tổng chi phí: 5.000 triệu đồng, trong đó:
o Tiền lương thực chi: 500 triệu đồng
o Trích trước sửa chữa lớn TSCĐ: 800 triệu đồng, thực tế chi: 650 triệu đồng
- Doanh nghiệp có trích lập quỹ dự phòng tiền lương và nghiên cứu khoa học, công nghệ.
- Thuế suất thuế TNDN: 22%

Khoản 3 Điều 8 Thông tư 78, thu nhập miễn thuế: “3. Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ; Thu nhập từ doanh thu bán sản phẩm trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm và thu
nhập từ doanh thu bán sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng tại Việt Nam. Thời gian miễn
thuế tối đa không quá một (01) năm, kể từ ngày bắt đầu có doanh thu bán sản phẩm theo hợp đồng nghiên cứu
khoa học và ứng dụng công nghệ, sản xuất thử nghiệm hoặc sản xuất theo công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng
tại Việt Nam.
a) Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được miễn thuế phải đảm
bảo các điều kiện sau:
- Có chứng nhận đăng ký hoạt động nghiên cứu khoa học;
- Được cơ quan quản lý Nhà nước về khoa học có thẩm quyền xác nhận là hợp đồng nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ.
b) Thu nhập từ doanh thu bán sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu tiên được áp dụng tại Việt Nam được
miễn thuế phải đảm bảo công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng tại Việt Nam được cơ quan quản lý Nhà nước về
khoa học có thẩm quyền xác nhận.”
Khoản 2.20 Điều 6 Thông tư 78, các khoản chi không được trừ: “ Các khoản chi phí trích trước theo kỳ
hạn, theo chu kỳ mà đến hết kỳ hạn, hết chu kỳ chưa chi hoặc chi không hết.

Các khoản trích trước bao gồm: trích trước về sửa chữa lớn tài sản cố định theo chu kỳ, các khoản trích trước
đối với hoạt động đã tính doanh thu nhưng còn tiếp tục phải thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng (kể cả trường hợp
doanh nghiệp có hoạt động cho thuê tài sản, hoạt động kinh doanh dịch vụ trong nhiều năm nhưng có thu tiền
trước của khách hàng và đã tính toàn bộ vào doanh thu của năm thu tiền) và các khoản trích trước khác.”

Khoản 1 Điều 10, trích lập quỹ khoa học công nghệ: “Doanh nghiệp được thành lập, hoạt động theo quy
định của pháp luật Việt Nam được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm trước khi tính thuế thu nhập
doanh nghiệp để lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp. Doanh nghiệp tự xác định mức
trích lập Quỹ phát triển khoa học công nghệ theo quy định trước khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Hàng năm
nếu doanh nghiệp có trích lập quỹ phát triển khoa học công nghệ thì doanh nghiệp phải lập Báo cáo trích, sử
dụng Quỹ phát triển khoa học công nghệ và kê khai mức trích lập, số tiền trích lập vào tờ khai quyết toán thuế
thu nhập doanh nghiệp. Báo cáo việc sử dụng Quỹ phát triển khoa học công nghệ được nộp cùng tờ khai quyết
toán thuế thu nhập doanh nghiệp.”

- Số tiền trích lập quỹ dự phòng tiền lương:


500 x 17% = 85 triệu đồng
- Tổng chi phí được trừ:
5.000 – (800 – 650) + 85 =4.935 triệu đồng
- Thu nhập tính thuế:
7.000 – 4.935 = 2.065 triệu đồng
- Trích lập quỹ khoa học công nghệ:
2.065 x 10% = 206,5 triệu đồng
- Thuế TNDN phải nộp trong kỳ:
( 2.065 – 206,5) x 22% = 408,87 triệu đồng

Bài tập 10: (triệu đồng)


- Doanh nghiệp thành lập 2009, vốn đăng ký 200.000 , mới góp vốn 180.000.
- Trong năm 2013,
- Doanh thu: 120.000
- Tổng chi phí: 130.000, trong đó:
o Giá vốn: 45.000
o Lương phải trả: 20.000, chưa chi: 500
o Phạt vi phạm pháp luật thuế: 50
o Hỗ trợ quỹ xóa đói giảm nghèo tại địa phương: 30
o Vay 50.000 của người lao động, lãi suất 30%, lãi suất cơ bản 17%
o Trang phục cho 100 lao động: 640
o Quảng cáo: 25.500
o Các khoản thuế đã nộp: 1.500, trong đó thuế GTGT hết thời hạn khấu trừ: 400
- Trích lập quỹ dự phòng tiền lương: tỷ lệ 10%
- Lương thực chi:
20.000 – 500 = 19.500
- Trích lập quỹ dự phòng tiền lương:
19.500 x 10% = 1.950
- Chi trả lãi vay:
50.000 x 30% = 15.000
- Số vốn góp còn thiếu:
200.000 – 180.000 = 20.000
- Lãi vay được đưa vào chi phí được trừ:
(50.000 – 20.000) x (17% x 150%) = 7.650
- Lãi vay không được trừ:
15.000 – 7.650 = 7.350
- Phần chi trang phục không được trừ:
640 – (100 x 5) = 140
- Tổng số chi được trừ (chưa bao gồm phần chi quảng cáo):
130.000 – (500 + 50 + 30 + 7.350 + 140 + 25.500 + 1.100) + 1.950 = 97.280
- Chi quảng cáo được trừ:
97.280 x 10% = 9.728
Vậy tổng chi phí được trừ:
97.280 + 9.728 = 107.008 đồng
- Thuế TNDN phải nộp trong năm 2013:
(120.000 - 107.008) x 25% = 3.248 đồng

Bài tập 11: (triệu đồng)


- Năm 2013,
- Doanh thu: 21.500
- Giá vốn: 10.000
- Chi khấu hao: 800, trong đó: 90 là trích khấu hao TSCĐ hết thời hạn trích khấu hao
- Chi lương: 3.000
- Chi xử lý nước thải: 200
- Chi hỗ trợ đoàn thanh niên tại địa phương: 100
- Chi phạt hợp đồng kinh tế: 30
- Thực chi sửa chữa lớn TSCĐ: 500, đã trích trước: 800
- Chi trợ cấp khó khăn cho người lao động: 80. Tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 92 ngày
23/6/2011, hạch toán và quyết toán khi trợ cấp khó khăn: “ Doanh nghiệp được sử dụng
các Quỹ tài chính hợp pháp để trợ cấp khó khăn cho người lao động trong doanh nghiệp
theo qui định tại Điều 5 Quyết định số 471/QĐ-TTg ngày 30/3/2011 của Thủ tướng Chính
phủ. Các Quỹ tài chính hợp pháp của doanh nghiệp được trích lập từ lợi nhuận sau khi
doanh nghiệp thực hiện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo qui định của pháp luật hiện
hành (lợi nhuận sau thuế), được sử dụng để trợ cấp khó khăn cho người lao động, cụ thể
như sau:”
- Thu nhập sau thuế ở nước ngoài: 800, thuế suất ở nước ngoài 17%, thời điểm phát sinh thu
nhập là 10/2013.
- Doanh thu năm 2012: 18.600

- Chi phí khấu hao được trừ:


800 – 90 = 710
- Tổng chi phí được trừ:
10.000 + 710 + 3.000 + 200 + 30 + 500 = 13.940
- Thu nhập khác:
800 – 500 = 300
- Thu nhập trước thuế tại nước ngoài:
800/(1-0,17) = 963,855
- Thuế TNDN phải nộp thêm tại Việt Nam:
963,855 x (25% - 17%) = 77,1084
- Do doanh thu năm 2012 là 18.600 triệu đồng < 20.000 triệu đồng, nên thuế suất thuế
TNDN trong 6 tháng cuối năm 2013 là 20%.
- Thu nhập tính thuế TNDN:
21.500 – 13.940 +300 = 7.860
- Thuế TNDN phải nộp tại Việt Nam đối với hoạt động kinh doanh trong nước:
(7.860/2 x 25%) + (7.860/2 x 20%) = 1.768,5
- Vậy tổng số thuế TNDN phải nộp trong năm 2013 là:
1.768,5 + 77,1084 = 1.845,6084

You might also like