You are on page 1of 95

Chương 3: Thuế Giá trị gia tăng

PGS,TS. Đàm Văn Huệ


Viện Ngân hàng – Tài chính, NEU
Giá trị gia tăng và thuế Giá trị gia tăng
- Giá trị gia tăng là phần giá trị tăng thêm của HH và dịch vụ
phát sinh trong quá trình từ SX, lưu thông đến tiêu dùng
- Theo Mác, Giá trị HH là: c +v + m; v+m là giá trị mới
được tạo ra (giá trị tăng thêm)
- Đến người TD cuối cùng, c+v+m là tổng giá trị của HH,
đồng thời cũng là tổng giá trị tăng thêm qua các giai đoạn
- Thuế Giá trị gia tăng (thuế GTGT, VAT (Value Added Tax),
TVA (Taxe Sur la Vleur Ajoutee)) là loại thuế được tính trên
phần giá trị tăng thêm của HH, DV phát sinh trong quá trình
từ SX, LT đến tiêu dùng

2
Lịch sử ra đời và phát triển
- Để động viên rộng rãi của quảng đại quần chúng nhân
dân phục vụ nhu cầu chi tiêu cho chiến tranh Thế giới lần
thứ nhất, nhiều nước đã áp dụng thuế doanh thu: Pháp
1917- áp dụng ở giai đoạn cuối cùng của LTHH (khâu bán
lẻ) với thuế suất thấp; Đầu năm 1920 thuế DT được điều
chỉnh thu qua từng khâu của quá trình SX
Ưu, nhược điểm của thuế DT
- Năm 1936 đã cải tiến thuế DT từ việc tính và nộp từng
khâu sang tính và nộp một lần vào công đoạn cuối cùng
của SX (trước khi SP được đưa vào lưu thông)
Nhược điểm thu thuế bị chậm trễ
3 03/25/23
Lịch sử ra đời và phát triển
- Để vừa thu được nhiều, vừa kịp thời vừa thúc đẩy SX
phát triển
- Vào đầu những năm năm mươi (TK 20), Carl Friedrich
Von Simens (thành viên sáng lập ra công ty Simensa.G-
Công ty SX máy móc điện từ lớn nhất nước Đức) đã trình
làng thuế GTGT (VAT)
- Trên thực tế VAT được áp dụng ở Pháp vào 1/7/1954 (lúc
đầu chỉ áp dụng ở một số ngành, đến 1968 mới áp dụng
rộng rãi
- Năm 1953 người Nhật cũng cũng nghiên cứu VAT nhưng
1/4/1989 Nhật mới áp dụng
4 03/25/23
Lịch sử ra đời và phát triển
- Đến 1988 có 47 nước áp dụng VAT, tháng 7/1994 VAT
đã có mặt ở gần 100 nước, đến nay khoảng hơn 130
nước
- Tại châu Á Korea (1977); Indonexia (1984) Đài loan
(1986); Philipin (1988); Nhật bản (1989); Thái lan
(1992); Singapore (1992)…. Việt Nam???
Nhận xét ?

5 03/25/23
Các phương pháp tính VAT
- Phương pháp cộng trức tiếp
VAT phải nộp = (Lợn nhuận +Tiền công)x Thuế suất
PP này phù hợp với cách lý giải về giá trị HH của Mác
- Phương pháp cộng gián tiếp
VAT phải nộp= Lợi nhuận x Thuế suất + Tiền công x TS
Nhận xét
+ Tâm lý cho người nộp thuế
+ Khó khăn trong quá trình thu nộp (xác định Lợi nhuận
để tính thuế), thu thuế bị chậm chạp

6 03/25/23
Các phương pháp tính VAT
- Phương pháp trừ trực tiếp
VAT phải nộp= (DS bán ra-DS mua vào)xTS
Ưu điểm: CQ thuế chỉ cần KT, quản lý DS bán ra và mua
vào (Chưa VAT)
- Phương pháp trừ gián tiếp
VAT phải nộp=DS bán ra x TSđr - DS mua vào xTSđv
Nhận xét: Hầu hết các nước đều SD phương pháp này
+ Che dấu tiền thuế
+ Dễ dàng quản lý
VAT phải nộp = VAT đầu ra - VAT đầu vào (chứng từ)
7 03/25/23
Ví dụ: PP tính VAT (PP trừ GT)
DNA DNB DNC Người TD CC

Giá bán (chưa thuế) 100 250 300 300


VAT (TS 10%) 10 25 30 30
VAT phải nộp 10 15 5 30

Người TTCC trả cho DNC 300+30= 330 (đvt)


30= 10+15+5 (đvt)

8 03/25/23
Đặc điểm của VAT
- VAT được áp dụng trên diện rộng
Toàn bộ các cơ sở SX, KD kể cả gia công và HH nhập
khẩu
Các HH, DV miễn VAT được quy định trong từng thời
kỳ cụ thế
- VAT là thuế gián thu điển hình (người nộp người chịu
rõ ràng)- Một chính sách thuế tốt xét về trách nhiệm
chính trị
- VAT không ảnh hưởng đến giá thành SP

9 03/25/23
Đặc điểm của VAT
- VAT được tính dựa trên giá trị HH&DV, không căn cứ
vào hình thái hiện vật, cũng như công dụng của chúng
- Tổng số VAT phải nộp của SP không phụ thuộc vào các
giai đoạn SX
Số thuế Nhà nước thu không phụ thuộc vào các giai
đoạn phải nộp đó chính là số tiền mà người TD cuối
cùng phải trả
Tổng VAT phải nộp 1SP= Giá mua của người TDCCxTS

10 03/25/23
Đặc điểm của VAT
- VAT là loại thuế mang tính trung lập cao
VAT thường là sắc thuế có ít mức thuế suất (tối đa là 3)
và chênh lệch không nhiều nên không can thiệp sâu vào
mục tiêu khuyến khích phát triển SX hay TD; VAT cũng
cũng không phải là điều tiết thu nhập
- Áp dung VAT sẽ khuyến khích việc sử dụng hóa đơn
chứng từ
- Thuế suất VAT căn cứ vào loại HH, DV không phân
biệt ngành nghếvà giá trị sử dụng của HH&DV

11 03/25/23
Điều kiện áp dụng VAT
- Những điều kiện chung
+ Nền kinh tế phát triển ổn định
+ Nhà nước phải thực sự quản lý nền kinh tế bằng pháp
luật
So sánh thất thoát thuế DT và VAT (vấn đề hoàn thuế)
+ Các cơ sở SXKD phải ghi chép đầy đủ (hóa đơn chứng
từ)
+ Quan hệ thanh tóa trong nền kinh tế phải phát triển
+ Cán bộ thuế phải được đào tạo
+ Trình độ nhận thức của dân cư và thành phần kinh tế
+ Phải có sự hỗ trợ của kỹ thuật hiện đại
12 03/25/23
Những điều kiện cụ thể
+ Về phương diện pháp lý (Luật thuế và các văn bản
hướng dẫn)
+ Điều kiện về tổ chức thực hiện (Công tác kế toán và
hóa đơn chứng từ, Công tác quản lý thuế, tuyên truyền
giả thích v, v…)

13 03/25/23
Thảo luận
Liên hệ các điều kiện áp dụng VAT ở Việt Nam
Luật VAT đầu tiên được Quốc hội khóa 9 thông qua (từ
ngày 2/4 đến 10/5/1997), có hiệu lực từ 1/1/1999

14 Đàm Văn Huệ - NEU 03/25/23


NÔI DUNG CƠ BẢN CỦA LUẬT VAT

 Các đối tượng nào sẽ nộp thuế?


- Doanh nghiệp sản xuất

- Doanh nghiệp thương mại và XNK

- Cá nhân hộ gia đình kinh doanh

- Cá nhân, nguời tiêu dùng

- Các tổ chức chính trị xã hội có hoạt động KD

- Các tổ chức quốc tế tại VN mua hàng để TD

- Các doanh nghiệp mua hàng hoá dịch vụ của TCQ tế

SX – KD – Hàng hoá dịch vụ chịu thuế GTGT


Đối tượng không chịu thuế 26
 Sản phẩm nông nghiệp, phục vụ nông nghiệp trong một số
trường hợp
Ví dụ:
- Sản xuất trang trại được 10 tấn tỏi?
- Công ty NSC cung cấp bán được 10.000 con lợn giống..
- Sản xuất muối của HTX muối miền Trung: 100 tấn

- HTX nông nghiệp đảm bảo cày bừa tưới tiêu có doanh thu

750tr/năm
 Các trường hợp này nộp thuế thế nào? Nếu kinh doanh

thương mại thuế thế nào?


Đối tượng không chịu thuế
Ví dụ:
 Mua nhà thanh lý thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán

cho cán bộ công chức giá 350 triệu.


 Chuyển quyền sử dụng đất: Cá nhân? Doanh nghiệp:

100m2 + nhà thô 3 tầng: Giá 1200triệu, giá đất tính là


1,5tr/m2.
 Doanh thu phí Bảo hiểm bao gồm: bảo hiểm nhân thọ; bảo

hiểm sức khoẻ, bảo con người, cây trồng vật nuôi của Cty
bảo hiểm là 25 tỷ cộng thêm bảo hiểm lắp đặt là 30 tỷ.
Các loại thuế và đối tượng nào sẽ thuộc diện phải nộp?
Không chịu thuế?
 Trường hợp Công ty TNHH A thế chấp dây chuyền, máy móc thiết bị để vay vốn
tại Ngân hàng B. Hết thời hạn vay theo hợp đồng tín dụng, Công ty A không có
khả năng trả nợ, Ngân hàng B bán tài sản đảm bảo tiền vay (kể cả trường hợp đã
chuyển quyền hoặc chưa chuyển quyền sở hữu tài sản cho Ngân hàng B) để thu
hồi nợ thì tài sản này tính thuế GTGT như thế nào?

- Cho vay;
- Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và các giấy tờ có giá
khác;
- Bảo lãnh ngân hàng;
- Cho thuê tài chính;
- Phát hành thẻ tín dụng;
- Bao thanh toán trong nước; bao thanh toán quốc tế đối với các ngân hàng
được phép thực hiện thanh toán quốc tế;
- Các hình thức cấp tín dụng khác theo quy định của pháp luật.
Không chịu thuế
 Cty chứng khoán X có doanh thu bao gồm:
- Môi giới chứng khoán: 300tr
- Tự doanh chứng khoán: 3tỷ
- Bảo lãnh phát hành chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán: 90triệu
- Lưu ký chứng khoán: 0đ
- Quản lý danh mục đầu tư chứng khoán, quản lý công ty đầu tư chứng
khoán, dịch vụ liên quan đến chứng khoán đăng ký, lưu ký tại Trung
tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam, cho khách hàng vay tiền để thực
hiện giao dịch ký quỹ, ứng trước tiền bán chứng khoán và các dịch vụ
khác theo quy định của Bộ Tài chính là 300 triệu.
Kê toán kê khai thuế GTGT trong kỳ khấu trừ liên quan đến các hoạt trên
là 15triệu. Thuế GTGT đầu ra của các hoạt động trên tổng số 40 triệu.
Hãy đưa ra nhận xét bình luận?
Tài chính ko chịu thuế
 Chuyển nhượng 50% vốn tương ứng 50tỷ mệnh giá
thu được 100tỷ. Các loại thuế sẽ nộp?
 Bán nợ 300 tỷ cho AMC của NHTM Z thu về 150
tỷ? Các loại thuế nộp?.
 NHTM Z Kinh doanh ngoại tệ: Doanh số mua
340tr$. Chênh lệch giá mua và bán 32 tỷ. Thuế???.
 Dịch vụ tài chính phái sinh bao gồm hoán đổi lãi
suất, hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai, quyền
chọn mua, bán ngoại tệ và các dịch vụ tài chính
phái sinh khác.?
Trường hợp khác của hoạt động tài chính

 Công ty cổ phần VC ký hợp đồng cho Doanh nghiệp T vay tiền trong
thời hạn 6 tháng và được nhận khoản tiền lãi. ?
 Công ty TNHH P&C nhận được khoản tiền lãi từ việc mua trái phiếu
và tiền cổ tức từ việc mua cổ phiếu của các doanh nghiệp khác
 Doanh nghiệp A nhận được khoản bồi thường thiệt hại do bị huỷ hợp
đồng từ doanh nghiệp B là 50 triệu đồng ?
 Doanh nghiệp X mua hàng của doanh nghiệp Y, doanh nghiệp X có
ứng trước cho doanh nghiệp Y một khoản tiền và được doanh nghiệp Y
trả lãi cho khoản tiền ứng ?
 Doanh nghiệp X bán hàng cho doanh nghiệp Z , doanh nghiệp Z thanh
toán trả chậm trong vòng 3 tháng, lãi suất trả chậm là 1%/tháng/
440triệu: 440 triệu đồng x 1% x 3 tháng ?
Tiếp (Ko chịu thuế- Hoạt động công ích)

 Cty CP viễn thông có doanh thu cung cấp dịch vụ bưu chính 20triệu, dịch vụ
internet trong kỳ là 300 triệu trong đó Internet phổ cập theo chương trình của
Chính phủ 30 triệu; Thu dịch vụ người mua trả tiền có xuất xứ nước ngoài là
45 triệu. Các dịch vụ nào sẽ thu thuế?
 Công ty TNHH B cung cấp dịch vụ lau dọn văn phòng cho đơn vị C, cung cấp
dịch vụ lau chùi hành lang, cầu thang cho chung cư H. Đồng thời được phép
của lãnh đạo Quận X đảm bảo vệ sinh thoát nước trên địa bàn Quận. Tổng
doanh thu trong kỳ là 850triệu.
 Cty X được Ban quản lý Công viên Y thuê thực hiện duy trì vườn thú, vườn
hoa, công viên, cây xanh đường phố bao gồm hoạt động quản lý, trồng cây,
chăm sóc cây, bảo vệ chim, thú ở các công viên, vườn thú, khu vực công cộng,
rừng quốc gia, vườn quốc gia. Số tiền chi trả trong kỳ là 60tr.
 Thu phí dịch vụ từ chiếu sáng công cộng bao gồm chiếu sáng đường phố, ngõ,
xóm trong khu dân cư, vườn hoa, công viên.
 Cty cổ phần HV chuyên cung cấp dịch vụ tang lễ của các cơ sở có chức năng
kinh doanh dịch vụ tang lễ bao gồm các hoạt động liên quan có doanh thu
tháng là 200tr.
Tiếp (Ko chịu thuế- Hoạt động công ích)

 Cty XD Z chuyên nhận HĐ duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng
góp của nhân dân, vốn viện trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ
thuật, công trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng
chính sách xã hội. Có doanh thu 5,5tỷ trong đó doanh thu xây nhà cho CTy
kinh doanh nhà HN là 3,3 tỷ???Thuế?
 Trung tâm đào tạo dạy học, dạy nghề Z có doanh thu từ dạy ngoại ngữ, tin học;
dạy múa, hát, hội họa, nhạc, kịch, xiếc, thể dục, thể thao; nuôi dạy trẻ là 220
triệu?
 Truyền hình cáp Việt Nam thực hiện dich vụ phát sóng truyền thanh, truyền
hình cho VTV bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước là 3,3 tỷ trong kỳ, thu phí
truyền hình là 11tỷ, thu quảng cáo là 5,5tỷ? Các loại thuế nộp?.
 Nhà xuất bản Đại học KTQD Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản
tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp
luật, sách khoa học-kỹ thuật là 330tr trong kỳ?
 Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện là vận chuyển hành
khách công cộng bằng xe buýt. Đồng thời chuyên cho thuê vận chuyển khách
tuyến Hà Nội Lạng Sơn. Doanh thu trong kỳ là 3,3tỷ???Thuế???
Ko chịu thuế
 Hàng hoá thuộc loại trong nước chưa sản xuất được nhập
khẩu
 Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh
 Hàng nhập khẩu và hàng hoá, dịch vụ bán cho các tổ chức,
cá nhân để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại
 Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam;
hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái
nhập khẩu; nguyên liệu, nhập khẩu để sản xuất, gia công
hàng hoá xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất
khẩu ký kết với bên nước ngoài
 5 trường hợp khác
Đối tượng chịu thuế - Ko chịu thuế
 Sự khác biệt giưa hai đối tượng?
 Ví dụ: Nông trường X chuyên sản xuất hoa tươi và nông

sản tươi hoặc sơ chế cung cấp cho Siêu thị, chi phí đầu vào
có thể tách thuế GTGT là 55triệu/tháng:
Doanh thu hàng tháng là 2550tr
Siêu thị bán hàng lãi bình quân 50%
- Nếu nông trường không bán cho siêu thị mà ký hợp đồng

xuất khẩu tại chỗ cho thương lái nước ngoài giá xuất khẩu
là 2550tr tương ứng.
- Phân tích trường hợp trên????
Trường hợp đặc biệt khai thuế
 Hoạt động kinh doanh tại nước ngoài (mua-bán)
 Phát sinh doanh thu và tiêu dùng ngoài Việt Nam

 Cơ sở kinh doanh không phải kê khai, nộp thuế

Góp vốn bằng tài sản để thành lập doanh nghiệp


Điều chuyển tài sản giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc
Thu đòi người thứ 3 của hoạt động bảo hiểm
Các khoản thu hộ không liên quan đến việc bán hàng hoá, dịch
vụ của cơ sở kinh doanh
Doanh thu hàng hóa, dịch vụ nhận bán đại lý và doanh thu hoa
hồng được hưởng từ hoạt động đại lý bán đúng giá quy định
của một số dịch vụ:…
Ví dụ không phải khai thuế
 Công ty B ký hợp đồng với Công ty C về việc cung cấp dịch vụ tư vấn,
khảo sát, thiết kế cho dự án đầu tư ở Cam-pu-chia của Công ty C (Công ty
B và công ty C là các doanh nghiệp Việt Nam). Hợp đồng có phát sinh các
dịch vụ thực hiện ở Việt Nam và các dịch vụ thực hiện tại Cam-pu- chia.
Khai thế nào?
 Ông A là cá nhân không kinh doanh bán 01 ô tô 4 chỗ ngồi cho ông B với
giá là 600 triệu đồng thì ông A kê khai, tính thuế GTGT đối với số tiền bán
ô tô thế nào?.
 A là Cty TNHH, bán 01 ô tô 4 chỗ ngồi cho ông B với giá là 600 triệu đồng
thì A kê khai, tính thuế GTGT đối với số tiền bán ô tô thế nào?.
 Ông E là cá nhân không kinh doanh thế chấp 01 ô tô 4 chỗ ngồi cho ngân
hàng VC để vay tiền. Đến thời hạn phải thanh toán theo hợp đồng, Ông E
không thanh toán được cho ngân hàng VC nên tài sản là ô tô thế chấp bị bán
phát mại để thu hồi nợ? VC khai thế nào?
 Lưu ý: Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho các
hoạt động cung cấp hàng hoá, dịch vụ không kê khai, nộp thuế giá trị gia
tăng được khấu trừ toàn bộ.
Giá tính thuế
 Cty kinh doanh xăng dầu X nhập khẩu giá
1000USD/0.7 tấn. Thuế nhập khẩu 20%, thuế
TTĐB 15%, thuế môi trường 4000đ/lít, thuế GTGT
10%. Tính số thuế?
 Xe máy 150cc nhập khẩu Ý giá 2000$, thuế Nhập
khẩu 70% thuế TTĐB 20%, thuế GTGT 10%. Tính
các loại thuế
 So sánh với xe máy sản xuất tại Việt Nam giá bán
tại nhà máy chưa có các loại thuế là 2400$????
Giá tính thuế
 Nhập khẩu ô tô Toyota giá CIF là 10.000$. Thuế nhập khẩu
83%, thuế TTĐB 50%, thuế GTGT 10%. Tính tỏng thuế?
 Đơn vị A sản xuất quạt điện, dùng 50 sản phẩm quạt để trao
đổi với cơ sở B lấy sắt thép, giá bán (chưa có thuế) là
400.000 đồng/chiếc. Giá tính thuế?
 Cty CTX phát hành 100 giấy mời VIP (trên giấy mời ghi rõ
không thu tiền) xem thi người đẹp, tuyển người mẫu thao
do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép. Giá vé trên
thị trường là 300.000đ/vé. Giá tính thuế?
Giá tính thuế
 Đơn vị A sản xuất quạt điện, dùng 50 sản phẩm quạt lắp vào
các phân xưởng sản xuất, giá bán (chưa có thuế GTGT) của
loại quạt này là 1.000.000 đồng/chiếc, thuế suất thuế GTGT
là 10%.Giá tính thuế GTGT ? Kê khai?

 Cơ sở sản xuất hàng may mặc B có phân xưởng sợi và phân


xưởng may. Cơ sở B xuất 50 tấn (giá hạch toán 10tr/tấn) sợi
thành phẩm từ phân xưởng sợi cho phân xưởng may để tiếp
tục quá trình sản xuất thì cơ sở B phải tính và nộp thuế
GTGT đối với sợi xuất cho phân xưởng may thế nào?.
Tiếp – Giá tính thuế
 Tập đoàn W cho thuê gian hàng trả trước tiền thuê cho
3thangs/lần,tiền cho thuê trả từng kỳ 4500$ chưa thuế
GTGT. Giá tính?
 Tập đoàn X thuê máy bay và phương tiện vận tải của nước
ngoài thuộc loại trong nước chưa sản xuất được để cho thuê
lại, giá tính thuế thế nào? Khi giá thuê phải trả cho nước
ngoài 3000$/giờ, giá thuê lại là 4400$/giờ chưa thuế.
 Cá nhân có nhà cho thuê 24 triệu/tháng (bên cho thuê chịu
thuế). Tính thuế GTGT (40%)? TNCN 37%?
Tiếp – Giá tính thuế
 Công ty kinh doanh xe máy bán xe X loại 100 cc, giá bán
trả góp chưa có thuế GTGT là 25,5 triệu đồng/chiếc (trong
đó giá bán xe là 25 triệu đồng, lãi trả góp là 0,5 triệu đồng)
Xác định giá tính thuế GTGT?
 TH1: Nhận gia công hàng hóa cho cty A giá gia công chưa
thuế là 3$/SP bên gia gia công cung cấp nguyên vật liệu
 TH2: Nếu giá gia công theo hợp đồng gia công chưa có
thuế GTGT, 25$/sp đã bao gồm cả tiền công, chi phí về
nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ
cho việc gia công hàng hoá (khoản này chiếm 90%giá gia
công). Giá tính thuế trong 2 trường hợp này? Hạch toán
doanh thu?.
Tiếp – Giá tính thuế
 Công ty xây dựng B nhận thầu xây dựng công trình bao gồm cả giá
trị nguyên vật liệu, tổng giá trị thanh toán chưa có thuế GTGT là
1.500 triệu đồng, trong đó giá trị vật tư xây dựng chưa có thuế
GTGT là 1.000 triệu đồng thì giá tính thuế GTGT?
 Không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị, giá tính thuế?

 Công ty dệt X (gọi là bên A) thuê Công ty xây dựng Y (gọi là bên

B) thực hiện xây dựng lắp đặt mở rộng xưởng sản xuất. Tổng giá trị
công trình chưa có thuế GTGT là 200 tỷ đồng, trong đó:
- Giá trị xây lắp: 80 tỷ đồng.
- Giá trị thiết bị bên B cung cấp và lắp đặt: 120 tỷ đồng.
- Giá tính thuế? Nếu thanh toán theo hạng mục?
Tiếp – Giá tính thuế
 Năm 2016 Công ty kinh doanh bất động sản A được Nhà nước giao
60.000m2 đất để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng xây dựng nhà để bán.
Tiền sử dụng đất phải nộp (chưa trừ tiền sử dụng đất được miễn giảm,
chưa trừ chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng theo phương án được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt) là 30 tỷ đồng. Dự án được giảm 20% số
tiền sử dụng đất phải nộp.Số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng theo
phương án đã được duyệt là 15 tỷ đồng. Xác định giá đất?
 Nếu doanh nghiệp phân lô để bán với giá 6tr/m2. Giá tính thuế GTGT?
 Công ty cổ phần KBC có ngành nghề kinh doanh đầu tư, kinh doanh hạ
tầng sản xuất công nghiệp và dịch vụ. Công ty được Nhà nước cho thuê
đất, thu tiền thuê đất 1 lần; thời hạn thuê đất là 50 năm. Diện tích đất
thuê là 300.000 m2, giá thu tiền thuê đất nộp một lần cho cả thời gian thuê
là 82.000đ/ m2. Công ty không được miễn, giảm tiền thuê đất. Sau khi đầu
tư xây dựng hạ tầng, Công ty ký hợp đồng cho nhà đầu tư thuê lại với thời
gian thuê là 49 năm, diện tích đất cho thuê là 20.000 m2 , đơn giá cho thuê
tại thời điểm ký hợp đồng là 450.000đ/m2 cho cả thời gian thuê, giá đã
bao gồm thuế GTGT). Xác định giá tính thuế
Tiếp – Giá tính thuế
 TH1: Tháng 7/2017 Công ty A nhận chuyển nhượng quyền sử dụng
200m2 đất từ cá nhân B với giá 6 tỷ đồng, Công ty A có Hợp đồng công
chứng phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai, chứng từ thanh toán
tiền cho cá nhân B số tiền 6 tỷ. Công ty A không đầu tư xây dựng gì trên
mảnh đất này, tháng 9/2017 Công ty A chuyển nhượng lại quyền sử dụng
đất mua từ cá nhân B nêu trên với giá 9 tỷ đồng.
 TH2: Nếu trên đất đó có nhà và các tài sản khác ko xác định rõ giá trị từng
nhóm tài sản. Xác định giá tính thuế trong 2 trường hợp trên?
 Kinh doanh BĐS theo dạng BT. Đổi đất lấy công trình giá tính thuế là giá
được trừ xác định theo giá trên hợp đồng BT tại thời điểm ký.
 Kinh doanh BĐS thu tiền dự án là số tiền thu theo tiến độ trên hợp đồng.
Giá đất trừ theo %.
Tiếp – Giá tính thuế
 Doanh thu hàng hóa, dịch vụ nhận bán đại lý và doanh thu
hoa hồng được hưởng từ hoạt động đại lý bán đúng giá quy
định của bên giao đại lý hưởng hoa hồng của dịch vụ: bưu
chính, viễn thông, bán vé xổ số, vé máy bay, ô tô, tàu hoả,
tàu thuỷ; đại lý vận tải quốc tế; đại lý của các dịch vụ ngành
hàng không, hàng hải mà được áp dụng thuế suất thuế
GTGT 0%; đại lý bán bảo hiểm. Ko khai?
 Doanh thu hàng hoá, dịch vụ và doanh thu hoa hồng đại lý
được hưởng từ hoạt động đại lý bán hàng hoá, dịch vụ
thuộc diện không chịu thuế GTGT.Ko khai?
 Nhập khẩu ủy thác trong kỳ 500.000$ hưởng phí ủy thác
1%. Đồng thời làm đại bán đúng giá xe máy doanh thu hoa
hồng trong kỳ là 60 triệu. Xác định khai thuế?
Tiếp – Giá tính thuế
 Cty thuỷ điện hạch toán phụ thuộc Tập đoàn Điện
lực Việt Nam bán được 5ty KW cho tập đoàn.
Trong năm giá tính thuế GTGT bình quân của tập
đoàn là 1.100đ/kw. Giá tính thuế GTGT các cty này
nộp cho địa phương là bao nhiêu?
 Nếu Cty CP VSH bán giá 850đ/kw vậy gia stinhs
thuế là bao nhiêu?
 Cước vận tải bốc xếp của doanh nghiệp A là 600 tr/
tháng. Đồng thời Cước vận tải biển quốc tế là 23
tỷ. Giá tính thuế?
Tiếp – Giá tính thuế
 Công ty Du lịch Thành phố Hồ Chí Minh thực hiện hợp đồng du
lịch với Thái Lan theo hình thức trọn gói 50 khách du lịch trong 05
ngày tại Việt Nam với tổng số tiền thanh toán là 32.000 USD. Phía
Việt Nam phải lo chi phí toàn bộ vé máy bay, ăn, ở, thăm quan theo
chương trình thoả thuận; trong đó riêng tiền vé máy bay đi từ Thái
Lan sang Việt Nam và ngược lại hết 10.000 USD. Tỷ giá 1USD =
20.000 đồng Việt Nam. Giá tính thuế GTGT theo hợp đồng này
được xác định thế nào?
 Công ty du lịch Hà Nội thực hiện hợp đồng đưa khách du lịch từ
Việt Nam đi Trung Quốc thu theo giá trọn gói là 400 USD/người đi
trong năm ngày, Công ty du lịch Hà Nội phải chi trả cho Công ty du
lịch Trung Quốc 300 USD/người thì giá (doanh thu) tính thuế của
Công ty du lịch Hà Nội là bao nhiêu?
Tiếp – Giá tính thuế
 Giá tính thuế đối với các loại hàng hóa, dịch vụ
quy định còn bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu
thêm ngoài giá hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở kinh
doanh được hưởng.
 Trường hợp cơ sở kinh doanh áp dụng hình thức
giảm giá bán, chiết khấu thương mại dành cho
khách hàng (nếu có) thì giá tính thuế GTGT là giá
bán đã giảm, đã chiết khấu thương mại dành cho
khách hàng.
Hạch toán doanh thu chi phí
 1. Đối với bán hàng hoá là thời điểm chuyển giao quyền sở
hữu hoặc quyền sử dụng.
 2. Đối với cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc
cung ứng dịch vụ
 3. Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch là ngày ghi
chỉ số.
 4. Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ
sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán, chuyển nhượng hoặc cho
thuê là thời điểm thu tiền theo tiến độ.
 5. Đối với xây dựng, lắp đặt là thời điểm nghiệm thu, bàn
giao.
 6. Đối với hàng hoá nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai
hải quan.
Thuế suất ưu đãi nhất – Điều kiện
hưởng ưu đãi - 0%
 Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu;
hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình cho doanh nghiệp
chế xuất; vận tải quốc tế; hàng hoá, dịch vụ thuộc diện
không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu.
 Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:

- Có hợp đồng bán, gia công hàng hoá xuất khẩu; hợp đồng uỷ
thác xuất khẩu; cung ứng dịch vụ..(Hợp đồng ngoại)
- Có chứng từ thanh toán tiền qua ngân hàng và các chứng từ
khác theo quy định của pháp luật;
- Có tờ khai hải quan theo quy định hoặc cam kết đặc thù.
Thuế suất 5%
 15 Nhóm hàng hóa dịch vụ
 Tại sao ưu đãi? 5%

 VD: Cty CP ô tô và cơ khí X có doanh thu trong kỳ

22 tỷ. Trong đó Cty bán được 100 máy cày và máy


phục vụ nông nghiệp với doanh thu là 10 tỷ, còn lại
là doanh thu thiết bị dụng cụ và oto. Thuế suất VAT
ô tô là 10%, máy móc nông nghiệp là 5%.
Xác định số thuế GTGT?
Giả sử nếu không bóc tách được doanh thu sẽ tính thế
nào?
Thuế suất 10%
 Không phải 5% hay Ko chịu thuế
 Cơ sở kinh doanh nhiều loại hàng hoá, dịch vụ có
mức thuế suất GTGT khác nhau phải khai thuế
GTGT theo từng mức thuế suất quy định đối với
từng loại hàng hoá, dịch vụ; nếu cơ sở kinh doanh
không xác định theo từng mức thuế suất thì phải
tính và nộp thuế theo mức thuế suất cao nhất của
hàng hoá, dịch vụ mà cơ sở sản xuất, kinh doanh.
 Thuế suất thống nhất các khâu: SX-NK- Phế liệu
phế phẩm…
Phương pháp khấu trừ
 Điều kiện
 Số thuế giá trị gia tăng đầu ra bằng tổng số thuế giá trị gia
tăng của hàng hoá, dịch vụ bán ra ghi trên hoá đơn giá trị
gia tăng.
 Doanh nghiệp bán sắt, thép, giá bán chưa có thuế GTGT đối
với sắt F6 là: 11.000.000 đồng/tấn; thuế GTGT 10% bằng
1.100.000 đồng/tấn, nhưng khi bán có một số hoá đơn
doanh nghiệp chỉ ghi giá bán là 12.100.000 đồng/tấn thì
thuế GTGT tính trên doanh số bán được xác định bằng:
12.100.000 đồng/tấn x 10% = 1.210.000 đồng/tấn thay vì
tính trên giá chưa có thuế là 11.000.000 đồng/tấn.
Phương pháp khấu trừ
 Thuế GTGT đầu vào bằng (=) tổng số thuế GTGT
ghi trên hoá đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ
(bao gồm cả tài sản cố định)
 Nếu thuế suất thuế GTGT ghi trên hoá đơn mua
vào cao hơn thuế suất đã được quy định tại các văn
bản quy phạm pháp luật về thuế GTGT thì khấu trừ
thuế đầu vào theo thuế suất quy định tại các văn
bản quy phạm pháp luật về thuế GTGT. Thấp hơn
quy định thì lấy trên hóa đơn.
Phương pháp trực tiếp
 Điều kiện.
 Giá trị gia tăng của hàng hoá, dịch vụ được xác định bằng

giá thanh toán của hàng hoá, dịch vụ bán ra trừ (-) giá thanh
toán của hàng hoá, dịch vụ mua vào tương ứng.
 Ví dụ 41: Một cơ sở A sản xuất đồ gỗ, trong tháng bán được

150 sản phẩm, tổng doanh số bán là 25 triệu đồng.


Giá trị vật tư, nguyên liệu mua ngoài để sản xuất 150 sản
phẩm là 19 triệu đồng, trong đó:
+ Nguyên liệu chính (gỗ): 14 triệu.
+ Vật liệu và dịch vụ mua ngoài khác: 5 triệu.
Thuế suất thuế GTGT là 10%, thuế GTGT là?
PP trực tiếp
 Thuế GTGT được xác định bằng doanh thu nhân (x) thuế suất (%) GTGT tính trên
doanh thu.
Thuế suất (%) giá trị gia tăng tính trên doanh thu quy định như sau:
- Thương mại (phân phối, cung cấp hàng hoá): 1%.
- Dịch vụ, xây dựng (trừ xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu): 5%.
- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên vật
liệu: 3%.
 Hoạt động kinh doanh; hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thực hiện hoặc
thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp
luật thì nộp thuế theo tỷ lệ (%) GTGT do Bộ Tài chính quy định.
 Trường hợp trong kỳ tính thuế có phát sinh GTGT âm (-) của vàng, bạc, đá quý thì
được tính bù trừ vào GTGT dương (+) của vàng, bạc, đá quý. Trường hợp không
có phát sinh GTGT dương (+) hoặc GTGT dương (+) không đủ bù trừ GTGT âm
(-) thì được kết chuyển để trừ vào GTGT của kỳ sau trong năm. Kết thúc năm
dương lịch, GTGT âm (-) không được kết chuyển sang năm sau.
 Ví dụ?
Ví dụ về Tính thuế GTGT và thuế TNCN

Công ty LA thuê nhà của ông B từ 1/1/2022 đến


31/12/2022 giá thuê chưa có thuế: 11.250.000đ/tháng;
thanh toán 6 tháng 1 lần là 67.500.000đ. Bên thuê
phải nộp toàn bộ chi phí phát sinh nếu có.
Ta có: - Thuế môn bài = 300.000đ (tương ứng mức
100tr- 300tr)
- VAT phải nộp= (11.250/0,9)x6x5%=3.750.000đ
- Thuế TNCN pn=………………….= 3.750.000đ

48/15
Ví dụ về Tính thuế GTGT và thuế TNCN

- Nếu giá công ty LA thuê đã bao gồm cả VAT thì?


- Thuế Công ty LA nộp có được tính vào chi phí hợp
lý không?

49/15
Ví dụ: Tính thuế gtgt-tncn
 Cá nhân A làm việc ở công ty kiểm toán B cho công ty C
thuê nhà làm cửa hàng tại quận 4, TP Hồ Chí Minh với giá
tiền cho thuê là 2.000 USD/tháng. Giá cho thuê này là giá
không có thuế. Trong giấy chứng nhận cấp quyền sử dụng
đất quyền sở hữu nhà của người cho thuê có tên hai vợ
chồng (thu nhập chịu thuế TNCN được chia cho 2 người).
Vợ đăng ký giảm trừ 01 con và chồng chỉ giảm trừ cho bản
thân. Việc kê khai và tính thuế thế nào:
 Quy đổi ra Việt Nam đồng, giả sử tỷ lệ 23.000đồng/USD:
2.000USD sẽ là 46 triệu đồng/tháng.
 Sinh viên tự làm? (Cục thuế Hà nội quy định)
KHẤU TRỪ THUẾ
1. Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế
giá trị gia tăng đầu vào không được bồi thường của hàng hoá chịu thuế
giá trị gia tăng bị tổn thất.
2. Trường hợp hàng hoá có hao hụt tự nhiên do tính chất lý hoá trong quá
trình vận chuyển, bơm rót như xăng, dầu… thì được kê khai, khấu trừ số
thuế GTGT đầu vào của số lượng hàng hoá thực tế hao hụt tự nhiên không
vượt quá định mức hao hụt theo quy định. Số thuế GTGT đầu vào của số
lượng hàng hoá hao hụt vượt định mức không được khấu trừ, hoàn
thuế.
3. Bổ sung hướng dẫn:
Cơ sở kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT
hàng tháng tạm phân bổ số thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mua vào
được khấu trừ trong tháng, cuối năm cơ sở kinh doanh thực hiện tính
phân bổ số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ của năm để kê khai điều
chỉnh thuế GTGT đầu vào đã tạm phân bổ khấu trừ theo tháng.
KHẤU TRỪ THUẾ
4.Thuế GTGT đầu vào của TSCĐ trong các trường hợp
sau đây không được khấu trừ mà tính vào nguyên giá
của TSCĐ: TSCĐ chuyên dùng phục vụ sản xuất vũ khí,
khí tài phục vụ quốc phòng, an ninh; TSCĐ, máy móc,
thiết bị của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp kinh
doanh tái bảo hiểm, bảo hiểm nhân thọ, kinh doanh
chứng khoán, các bệnh viện, trường học; tàu bay dân
dụng, du thuyền không sử dụng cho mục đích kinh
doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, kinh doanh du
lịch, khách sạn.
Tại sao lại như vậy?
KHẤU TRỪ THUẾ
5. Tài sản cố định là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô sử dụng
vào kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, kinh doanh du lịch,
khách sạn) có trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng (giá chưa có thuế GTGT) thì số
thuế GTGT đầu vào tương ứng với phần trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng
không được khấu trừ.
6. Trường hợp CSKD có dự án đầu tư để tiếp tục sản xuất, chế biến hoặc có
văn bản cam kết tiếp tục sản xuất sản phẩm chịu thuế GTGT thì được kê
khai, khấu trừ thuế GTGT ngay từ giai đoạn đầu tư XDCB.
Đối với thuế GTGT đầu vào phát sinh trong giai đoạn đầu tư XDCB, doanh
nghiệp đã kê khai, khấu trừ, hoàn thuế nhưng sau đó xác định không đủ
điều kiện, khấu trừ, hoàn thuế thì doanh nghiệp phải kê khai, điều chỉnh
nộp lại tiền thuế GTGT đã khấu trừ, hoàn thuế.
Trường hợp doanh nghiệp không thực hiện điều chỉnh, qua thanh tra, kiểm
tra cơ quan thuế phát hiện ra thì cơ quan thuế sẽ thực hiện truy thu, truy
hoàn và xử phạt theo quy định.
KHẤU TRỪ THUẾ

Sửa đổi quy định:


Trường hợp cơ sở kinh doanh kê khai sót về số thuế GTGT đã
nộp ở khâu nhập khẩu, số thuế GTGT đầu vào đang trong giai
đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động thì được kê khai, khấu trừ
bổ sung theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.  Không
bị khống chế về thời gian nhưng phải trước khi cơ quan thuế
đến kiểm tra.
 Lưu ý: Khai sót hoá đơn vẫn bị khống chế thời gian là 6

tháng kể từ tháng phát sinh hoá đơn bỏ sót.


KHẤU TRỪ THUẾ
7. Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá (kể cả hàng
hoá mua ngoài hoặc hàng hoá do doanh nghiệp
tự sản xuất) mà doanh nghiệp sử dụng để cho,
biếu, tặng, khuyến mại, quảng cáo dưới các hình
thức, phục vụ cho sản xuất kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT thì được khấu trừ.
KHẤU TRỪ THUẾ
9. Trường hợp cơ sở kinh doanh đã lập hoá đơn
GTGT bán hàng hoá, dịch vụ nhưng phát hiện
sai sót về thuế GTGT, phải lập hoá đơn điều
chỉnh, bổ sung thì thời hạn kê khai khấu trừ, bổ
sung thuế GTGT của cơ sở kinh doanh mua
hàng hoá, dịch vụ được tính từ thời điểm lập
hoá đơn điều chỉnh, bổ sung.
KHẤU TRỪ THUẾ
10. Bổ sung quy định:
CSKD được kê khai, khấu trừ thuế GTGT của
HHDV mua vào dưới hình thức uỷ quyền cho tổ
chức, cá nhân khác mà hoá đơn mang tên tổ
chức, cá nhân được uỷ quyền trong các trường
hợp:
- Doanh nghiệp bảo hiểm uỷ quyền cho người
tham gia bảo hiểm sửa chữa tài sản
- Trước khi thành lập doanh nghiệp.
KHẤU TRỪ THUẾ
11. Bổ sung quy định:
Các trường hợp: bên mua NN mất khả năng
thanh toán do lâm vào tình trạng phá sản; HH
XK không đảm bảo chất lượng phải tiêu huỷ
ngay tại cửa khẩu nước nhập và HH XK bị tổn
thất do nguyên nhân khách quan trong quá
trình vận chuyển ngoài biên giới VN, có chứng
từ, giấy tờ xác nhận của bên thứ ba thay thế cho
chứng từ thanh toán qua ngân hàng thì cũng
được coi là chứng từ thanh toán qua ngân hàng.
ĐIỀU KIỆN KHẤU TRỪ

 Có hóa đơn, chứng từ hợp lệ, hợp pháp.

 Chứng từ thanh toán qua NH nếu HHDV mua vào


(bao gồm cả hàng nhập khẩu) trị giá từ 20 triệu
đồng trở lên

59
Chứng từ thanh toán qua ngân
hàng - Hiểu thế nào?
 Tiền thanh toán chuyển khoản.
 Theo các hình thức thanh toán theo quy định.

60
Các trường hợp được coi như
thanh toán qua ngân hàng
 HHDV mua vào theo phương thức thanh toán
bù trừ giữa giá trị HHDV mua vào với giá trị
HHDV bán ra, vay mượn hàng.
Điều kiện:
- Phải ghi trong hợp đồng
- Biên bản đối chiếu số liệu

61
Các trường hợp được coi như
thanh toán qua ngân hàng (tiếp)
 HHDV mua vào theo phương thức bù trừ công nợ
như vay, mượn tiền, cấn trừ công nợ qua người thứ
ba.
Điều kiện:
- Ghi trong hợp đồng
- Hợp đồng vay mượn tiền bằng văn bản
- Chứng từ chuyển tiền từ TK của bên cho vay sang TK của
bên đi vay đối với khoản vay bằng tiền.

62
Các trường hợp được coi như
thanh toán qua ngân hàng
 Trường hợp hàng hoá, dịch vụ mua vào được
thanh toán uỷ quyền qua bên thứ ba thanh toán
qua ngân hàng (bao gồm cả trường hợp bên bán
yêu cầu bên mua thanh toán tiền qua ngân hàng
cho bên thứ ba do bên bán chỉ định) thì việc thanh
toán theo uỷ quyền hoặc thanh toán cho bên thứ
ba theo chỉ định của bên bán phải được quy định
cụ thể trong hợp đồng dưới hình thức văn bản và
bên thứ ba là một pháp nhân hoặc thể nhân đang
hoạt động theo quy định của pháp luật.

63
Chứng từ nào không đáp ứng?

 Nộp tiền mặt vào tài khoản bên bán.


 Chứng từ thanh toán theo các hình thức không
phù hợp với quy định.

64
Chứng từ thanh toán qua ngân hàng

Mua hàng hoá, dịch vụ của một nhà cung cấp


nhiều lần trong cùng một ngày có tổng giá trị
trên hai mươi triệu đồng
-> được khấu trừ thuế nếu có chứng từ thanh
toán qua ngân hàng.
Lưu ý: Nhà cung cấp là người nộp thuế có mã
số thuế, trực tiếp khai và nộp thuế GTGT.
Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào
của hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu

1. Về điều kiện tờ khai hải quan đối với hàng hoá


xuất khẩu, để phù hợp với hướng dẫn của Bộ
Tài chính về tờ khai hải quan tại Thông tư số
194/2010/TT-BTC, bổ sung hướng dẫn như sau:
a. “ Tờ khai hải quan đối với hàng hoá xuất
khẩu đã làm xong thủ tục hải quan theo hướng
dẫn của Bộ Tài chính về thủ tục hải quan; kiểm
tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu,
nhập khẩu”.
Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào
của hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu

b. Riêng các trường hợp không cần tờ khai hải


quan, hướng dẫn rõ trường hợp cơ sở kinh
doanh cung cấp cho DNCX như sau: CSKD
cung cấp điện, nước, VPP và hàng hoá phục vụ
sinh hoạt hàng ngày của doanh nghiệp chế xuất
gồm: lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng
(bao gồm cả bảo hộ lao động: quần, áo, mũ, giầy,
ủng, găng tay).
Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào của
hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu

2. Về điều kiện chứng từ thanh toán qua ngân


hàng, bổ sung hướng dẫn sau: “Trường hợp uỷ
thác xuất khẩu thì phải có chứng từ thanh toán
qua ngân hàng của phía nước ngoài cho bên
nhận uỷ thác và bên nhận uỷ thác phải thanh
toán tiền hàng xuất khẩu qua ngân hàng cho bên
uỷ thác”
Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào
của hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu
3. Về các trường hợp cũng được coi là thanh toán qua ngân hàng, bổ sung
thêm như sau:
(a) Trường hợp phía nước ngoài (bên nhập khẩu) uỷ quyền cho bên
thứ ba là tổ chức, cá nhân ở nước ngoài thực hiện thanh toán; bên thứ
ba yêu cầu tổ chức ở Việt Nam (bên thứ tư) thanh toán bù trừ công nợ
với bên thứ ba bằng việc thực hiện thanh toán qua ngân hàng số
tiền bên nhập khẩu phải thanh toán cho CSKD Việt Nam xuất
khẩu thì CSKD xuất khẩu phải có đủ các điều kiện, hồ sơ như sau:
 Hợp đồng xuất khẩu quy định việc uỷ quyền thanh toán, bù trừ

công nợ giữa các bên.


 Chứng từ thanh toán là giấy báo có của ngân hàng về số tiền cơ sở

kinh doanh Việt Nam xuất khẩu nhận được từ tài khoản của bên
thứ tư.
 Bản đối chiếu công nợ có xác nhận của các bên liên quan
Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào
của hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu
(b). Trường hợp xuất khẩu cho người mua phía nước
ngoài là doanh nghiệp tư nhân và việc thanh toán thông
qua tài khoản vãng lai của chủ doanh nghiệp tư nhân mở tại
tổ chức tín dụng ở Việt Nam và được quy định trong hợp
đồng xuất khẩu (phụ lục hợp đồng hoặc văn bản điều
chỉnh hợp đồng-nếu có) thì được xác định là thanh toán
qua ngân hàng.
 Cơ quan thuế khi kiểm tra việc khấu trừ, hoàn thuế đối
với hàng hoá xuất khẩu thanh toán qua tài khoản vãng
lai, cần phối hợp với tổ chức tín dụng nơi người mua
phía nước ngoài mở tài khoản để đảm bảo việc thanh
toán, chuyển tiền thực hiện đúng mục đích và phù hợp
với quy định của pháp luật.
Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào
của hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu
(c) Trường hợp phía nước ngoài thanh toán qua ngân
hàng nhưng số tiền thanh toán trên chứng từ không phù
hợp với số tiền phải thanh toán như đã thoả thuận trong
hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng thì:

-> Cơ sở kinh doanh phải giải trình rõ lý do.

Cơ sở kinh doanh phải cam kết chịu trách nhiệm trước


pháp luật về các lý do giải trình với cơ quan thuế và các
văn bản điều chỉnh (nếu có).
Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào
của hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu

(d) Trường hợp phía nước ngoài thanh toán qua


ngân hàng nhưng chứng từ thanh toán qua ngân
hàng không đúng tên ngân hàng phải thanh toán đã
thoả thuận trong hợp đồng, nếu nội dung chứng
từ thể hiện rõ tên người thanh toán, tên người thụ
hưởng, số hợp đồng xuất khẩu, giá trị thanh toán
phù hợp với hợp đồng xuất khẩu đã được ký kết thì
được chấp nhận là chứng từ thanh toán hợp lệ.
Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào
của hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu
(e) Trường hợp CSKD xuất khẩu HHDV cho bên nước
ngoài (bên thứ hai), đồng thời nhập khẩu hàng hoá, dịch
vụ với bên nước ngoài khác hoặc mua hàng với tổ chức,
cá nhân ở Việt Nam (bên thứ ba); nếu CSKD có thỏa
thuận với bên thứ hai và bên thứ ba về việc bên thứ hai
thực hiện thanh toán qua ngân hàng cho bên thứ ba số
tiền mà CSKD còn phải thanh toán cho bên thứ ba thì
việc bù trừ thanh toán giữa các bên phải được quy định
trong hợp đồng xuất khẩu và CSKD phải xuất trình bản
đối chiếu công nợ có xác nhận của các bên liên quan
(giữa CSKD với bên thứ hai, giữa CSKD với bên thứ
ba).
Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào
của hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu
(f) Trường hợp hàng hoá xuất khẩu ra nước ngoài nhưng vì
lý do khách quan phía nước ngoài từ chối không nhận hàng
và CSKD tìm được khách hàng mới cùng quốc gia với
khách hàng ký kết hợp đồng mua bán ban đầu để bán lô
hàng trên thì hồ sơ hoàn thuế gồm:
- Toàn bộ hồ sơ xuất khẩu liên quan đến hợp đồng xuất

khẩu ký kết với khách hàng ban đầu


- Công văn giải trình của CSKD lý do có sự sai khác tên

khách hàng mua


- Toàn bộ hồ sơ xuất khẩu liên quan đến hợp đồng xuất

khẩu ký kết với khách hàng mới


- Các chứng từ khác - nếu có.
Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào
của hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu
3. Đối với các trường hợp xuất khẩu không có chứng từ thanh toán
qua ngân hàng được khấu trừ, hoàn thuế, như sau:
(a) Trường hợp bên nước ngoài mất khả năng thanh toán, cơ sở xuất
khẩu hàng hoá được sử dụng một trong số các giấy tờ sau để thay thế:
 TKHQ hàng hoá nhập khẩu từ VN đã đăng ký với cơ quan hải quan
tại nước NK hàng hoá (01 bản sao); hoặc
 Đơn khởi kiện đến toà án hoặc cơ quan có thẩm quyền tại nước nơi
người mua cư trú kèm giấy thông báo hoặc kèm giấy tờ có tính chất
xác nhận của cơ quan này về việc thụ lý đơn khởi kiện (01 bản sao);
hoặc
 Phán quyết thắng kiện của toà án nước ngoài cho CSKD (01 bản
sao); hoặc
 Giấy tờ của tổ chức có thẩm quyền nước ngoài xác nhận (hoặc thông
báo) bên mua nước ngoài phá sản hoặc mất khả năng thanh toán (01
bản sao).
Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào
của hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu
(b) Đối với trường hợp hàng hoá xuất khẩu không đảm bảo
chất lượng phải tiêu huỷ, cơ sở xuất khẩu hàng hoá phải
có văn bản giải trình rõ lý do và được sử dụng biên bản
tiêu huỷ (hoặc giấy tờ xác nhận việc tiêu huỷ) hàng hoá
ở nước ngoài của cơ quan thực hiện tiêu huỷ (01 bản
sao), kèm chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với
chi phí tiêu huỷ thuộc trách nhiệm chi trả của cơ sở xuất
khẩu hàng hoá hoặc kèm giấy tờ chứng minh chi phí
tiêu huỷ thuộc trách nhiệm của người mua hoặc bên thứ
ba (01 bản sao).
 Trường hợp người nhập khẩu hàng hoá phải đứng ra
làm thủ tục tiêu hủy tại nước ngoài thì biên bản tiêu huỷ
(hoặc giấy tờ xác nhận việc tiêu huỷ) ghi tên người nhập
khẩu hàng hóa.
Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào
của hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu
(c) Đối với trường hợp hàng hoá xuất khẩu bị tổn thất, cơ sở
xuất khẩu hàng hoá phải có văn bản giải trình rõ lý do
và được sử dụng một trong số các giấy tờ sau để thay
thế cho chứng từ thanh toán qua ngân hàng:
 Giấy xác nhận việc tổn thất ngoài biên giới Việt Nam
của cơ quan có thẩm quyền liên quan (01 bản sao); hoặc
 Biên bản xác định tổn thất hàng hoá trong quá trình
vận chuyển ngoài biên giới Việt Nam nêu rõ nguyên
nhân tổn thất (01 bản sao);
 Nếu cơ sở xuất khẩu hàng hoá đã nhận được tiền bồi
thường hàng hoá xuất khẩu bị tổn thất ngoài biên giới
Việt Nam thì phải gửi kèm chứng từ thanh toán qua
ngân hàng về số tiền nhận được (01 bản sao).
Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế đầu vào
của hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu
4. Điều kiện khấu trừ, hoàn thuế GTGT đầu vào đối với HH
xuất khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật như sau:
 Hợp đồng mua bán HH hoặc hợp đồng gia công có chỉ định

giao hàng tại Việt Nam;


 TKHQ hàng hoá XK-NK tại chỗ đã làm xong thủ tục hải

quan;
 Hoá đơn GTGT hoặc hóa đơn XK ghi rõ tên người mua

phía nước ngoài, tên DN nhận hàng và địa điểm giao hàng
tại Việt Nam;
 Thanh toán qua ngân hàng bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi.

 Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ của DN có vốn ĐTNN phải phù

hợp với quy định tại giấy phép đầu tư


7. Hoàn thuế

79
HOÀN THUẾ

1. CSKD đang hoạt động thuộc đối tượng nộp thuế giá
trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ có DAĐT
CSSX mới thành lập tại địa bàn tỉnh, thành phố trực
thuộc TW khác với tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở
chính, đang trong giai đoạn đầu tư chưa đi vào hoạt
động, chưa đăng ký kinh doanh, chưa đăng ký thuế,
nếu có số thuế GTGT của HHDV mua vào sử dụng
cho đầu tư từ 200 triệu đồng trở lên thì được hoàn
thuế GTGT. CSKD phải kê khai, lập hồ sơ hoàn
thuế riêng đối với trường hợp này.
HOÀN THUẾ

2. CSKD có HHDV Xuất khẩu: Thuế GTGT đầu vào của hàng
XK từ 200 triệu đ trở lên  hoàn theo tháng
Nếu vừa xuất khẩu, vừa bán trong nước, sau khi bù trừ, nếu số
thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 200 triệu đồng trở
lên  hoàn theo tháng.
Trường hợp không hạch toán riêng được số thuế GTGT đầu vào
của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu thì số thuế GTGT đầu vào của
hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được phân bổ theo tỷ lệ (%) giữa
doanh thu hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu trong kỳ với tổng doanh
thu của cơ sở kinh doanh trong kỳ

81
81
HOÀN THUẾ

3. Quyết toán thuế khi chia, tách, giải thể, phá sản… có số
thuế đầu vào chưa khấu trừ hết hoặc có số thuế GTGT
nộp thừa

Trường hợp cơ sở kinh doanh trong giai đoạn đầu tư chưa


đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh giải thể không phát
sinh thuế GTGT đầu ra của hoạt động kinh doanh chính
theo dự án đầu tư thì không thuộc đối tượng được hoàn
thuế GTGT. Trường hợp cơ sở kinh doanh đã được hoàn
thuế cho dự án đầu tư thì phải truy hoàn số thuế đã được
hoàn cho ngân sách nhà nước.
Hiệu lực thi hành
 Từ ngày 01 tháng 3 năm 2012, thay thế:
- Thông tư số 129/2008/TT-BTC
- Thông tư số 112/2009/TT-BTC

Các Thông tư khác còn hiệu lực của Bộ Tài chính


hướng dẫn về thuế GTGT vẫn có hiệu lực thi
hành.
Hiệu lực thi hành - Xử lý
chuyển tiếp
2. Đối với hợp đồng chuyển nhượng bất động sản ký
với khách hàng từ ngày 01/01/2009 đến trước ngày
01/3/2012, thời điểm thu tiền lần đầu từ ngày
01/01/2009 và được thực hiện trước ngày 01/3/2012,
nếu số tiền đã thu được không thấp hơn 20% tổng
giá thanh toán của hợp đồng chuyển nhượng bất
động sản, giá đất được trừ vẫn áp dụng theo Thông
tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 và các văn
bản hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Hiệu lực thi hành - Xử lý
chuyển tiếp
 Đối với hợp đồng chuyển nhượng bất động sản
ký với khách hàng trước ngày 01/3/2012 nhưng
thời điểm thu tiền lần đầu sau ngày 01/3/2012
hoặc số tiền thu được trước ngày 01/3/2012 nhỏ
hơn 20% tổng giá thanh toán của hợp đồng
chuyển nhượng bất động sản, giá đất được trừ
áp dụng theo quy định tại Nghị định số
121/2011/NĐ-CP của Chính phủ và hướng dẫn
tại Thông tư này
Hiệu lực thi hành
3. Bãi bỏ nội dung hướng dẫn tạm hoàn 90% thuế GTGT
đầu vào đối với hàng hoá xuất khẩu đã làm xong thủ tục
hải quan kể từ ngày 01/01/2012, đang trong thời gian
chưa được phía nước ngoài thanh toán qua ngân hàng
theo hợp đồng xuất khẩu tại Thông tư số 94/2010/TT-
BTC ngày 30/6/2010 của Bộ Tài chính.
 Việc giải quyết hoàn tiếp 10% thuế GTGT còn lại (của

các hồ sơ đã giải quyết tạm hoàn 90% thuế GTGT nêu


trên) và các nộp dung khác vẫn thực hiện theo hướng
dẫn tại Thông tư số 94/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính.
PHẦN II. MỘT SỐ NỘI DUNG VƯỚNG
MẮC CỦA NGÂN HÀNG

I. Các loại phí liên quan đến phát hành thẻ tín dụng
Vấn đề:
Ngân hàng có thu nhiều loại phí liên quan đến thẻ tín dụng, vậy loại phí nào chịu thuế
GTGT, loại phí nào không chịu thuế.
Đề xuất giải quyết:
 Nguyên tắc: Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
  Lãi khách hàng trả cho Ngân hàng khi sử dụng thẻ tín dụng để giao dịch trong phạm
vi hạn mức tín dụng được cấp thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
  Các khoản phí thu từ khách hàng thuộc quy trình cấp tín dụng (phí phát hành thẻ)
theo Quy chế cho vay của TCTD đối với khách hàng ban hành theo QĐ số
1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc NHNN và các quy định của
pháp luật có liên quan gồm:
 + Phí trả nợ trước hạn;
 + Phí phạt chậm trả nợ;
 + Phí cơ cấu lại nợ;
 + Quản lý khoản vay,…
thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
PHẦN II. MỘT SỐ NỘI DUNG VƯỚNG MẮC CỦA NGÂN
HÀNG (tiếp)

Phí giao dịch thẻ thông thường:


+ phí cấp lại mã pin cho thẻ tín dụng;
+ phí cung cấp bản sao hoá đơn giao dịch;
+ phí đòi bồi hoàn khi sử dụng thẻ;
+ phí thông báo mất cắp, thất lạc thẻ tín dụng;
+ phí huỷ thẻ tín dụng;
+ phí chuyển đổi loại thẻ tín dụng …
không thuộc quy trình cấp tín dụng thì thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT.
PHẦN II. MỘT SỐ NỘI DUNG VƯỚNG MẮC CỦA NGÂN
HÀNG (tiếp)

II. Kê khai hoạt động bán ngoại tệ trên bảng kê 01-1/GTGT


Vấn đề:
Xác định doanh thu của hoạt động bán ngoại tệ để khai thuế và phân bổ thuế
GTGT đầu vào.
Đề xuất giải quyết:
Có hai quan điểm khác nhau đưa ra 2 cách tính doanh thu
Cách 1: Doanh thu bán ngoại tệ = số lượng ngoại tệ bán ra nhân (x) Tỷ giá
ngoại tệ tại thời điểm bán (CT. HCM đã có công văn trả lời một ngân hàng
theo cách này).
Ưu điểm: Xác định DT theo quy định của Luật thuế, giống với các ngành hàng
kinh doanh khác (DT là giá bán hàng).
Nhược điểm: Phản ánh không đúng Doanh thu của ngân hàng, nếu lấy DT này
để phân bổ thuế GTGT đầu vào thì số thuế GTGT còn được khấu trừ ít.
PHẦN II. MỘT SỐ NỘI DUNG VƯỚNG MẮC CỦA NGÂN
HÀNG (tiếp)

 Cách 2: Như ý kiến của Ngân hàng Nhà nước


 Theo quy định hiện hành về chế độ kế toán doanh nghiệp quy định doanh thu hoạt động
tài chính gồm lãi tiền vay cho vay, lãi tiền gửi, thu nhập về hoạt động kinh doanh chứng
khoán… được kê khai tại cột 8 bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra
(MS01-1/GTGT) là số tiền lãi thu về, không bao gồm số tiền vốn bỏ ra.
 Tuy nhiên theo quy định hiện hành về chế độ kế toán các TCTD quy định: Doanh thu
trực tiếp từ hoạt động KD ngoại tệ gồm số chênh lệch giữa giá mua vào và giá ngoại tệ
bán ra. Theo đó, để đảm bảo tính thống nhất trong kê khai thuế thì doanh số bán ngoại
tệ kê khai tại cột 8 bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra
(MS01-1/GTGT) cũng được tính là chênh lệch giữa giá bán ngoại tệ trừ (-) giá vốn của
ngoại tệ bán ra”.
 Ưu điểm: Xác định doanh thu phù hợp với hoạt động của các tổ chức tín dụng.
 Nhược điểm: Xác định DT không theo quy định của Luật thuế.
 **: Đang báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét. Thực hiện theo cách 2 là phù hợp
PHẦN II. MỘT SỐ NỘI DUNG VƯỚNG MẮC CỦA NGÂN
HÀNG (tiếp)

III. Thanh lý tài sản của Ngân hàng


Vấn đề:
Một số tài sản của Ngân hàng khi mua vào đã không
khấu trừ thuế GTGT vì quy định không cho khấu trừ
- khi bán ra lại phải tính thuế GTGT có phù hợp
không? Ví dụ: thanh lý ôtô chở tiền,…
Đề xuất giải quyết:
Theo quy định hiện hành thì Ngân hàng khi bán tài
sản vẫn phải lập hóa đơn, kê khai nộp thuế GTGT
đầu ra. Tuy nhiên hiện hành không có quy định điều
chỉnh lại thuế GTGT đầu vào đã không khấu trừ. Đây
là vướng mắc thực tế.
PHẦN II. MỘT SỐ NỘI DUNG VƯỚNG MẮC CỦA NGÂN
HÀNG (tiếp)

IV. Thuế GTGT đối với quà biếu, tặng khách hàng
 Vấn đề:
 Ngân hàng có phát sinh việc tặng, biếu quà cho khách hàng. Hàng hoá mua vào để tặng, biếu có
kê khau khấu trừ thuế GTGT đầu vào. Vậy có phải tính thuế GTGT đầu ra không?
 Đề xuất giải quyết:
 - Thông tư 129/2008/TT-BTC:
 c.6. Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hoá (kể cả hàng hoá mua ngoài hoặc hàng hoá do
doanh nghiệp tự sản xuất) mà doanh nghiệp sử dụng để khuyến mại, quảng cáo dưới các hình
thức phục vụ cho sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT thì được khấu trừ.
 - Điểm 2.4 Mục IV Phần B Thông tư 129/2008/TT-BTC:
 “2.4. Sử dụng hoá đơn, chứng từ đối với hàng hoá, dịch vụ khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu,
cho, biếu, tặng và tiêu dùng nội bộ:
 a) Đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu phục vụ cho sản xuất,
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ (sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo,
hàng mẫu theo quy định của pháp luật thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại) thì phải
lập hoá đơn GTGT, trên hoá đơn ghi tên và số lượng hàng hoá, ghi rõ là hàng khuyến mại,
quảng cáo, hàng mẫu không thu tiền; dòng thuế suất, thuế GTGT không ghi, gạch chéo.”
 Trường hợp Ngân hàng có Chương trình quà tặng khách hàng – Chương trình được thông báo
công khai và có đăng ký với Sở Thương Mại thì Ngân hàng không phải tính thuế GTGT đầu ra
và được khấu trừ đầu vào.
PHẦN II. MỘT SỐ NỘI DUNG VƯỚNG MẮC CỦA NGÂN
HÀNG (tiếp)

V. Về thuế GTGT của TSCĐ


Vấn đề:
 Chính sách thuế GTGT trước và sau ngày
1/3/2012 có sự thay đổi về việc khấu trừ thuế
GTGT đầu vào của TSCĐ của Ngân hàng. Đối
với TSCĐ Ngân hàng đã khấu trừ trước ngày
1/3/2012 nay có bị thu hồi lại không?
PHẦN II. MỘT SỐ NỘI DUNG VƯỚNG MẮC CỦA NGÂN
HÀNG (tiếp)

Đề xuất giải quyết:


* Về Thuế GTGT đầu vào của TSCĐ của máy chủ và thuế GTGT đầu vào của dịch vụ thuê
mặt bằng đặt máy ATM, vận chuyển, sửa chữa máy ATM
- Đối với nhà làm trụ sở văn phòng (bao gồm cả chi phí thuê nhà), ôtô chở tiền, các thiết bị
chuyên dùng cho hoạt động tín dụng của Ngân hàng không được tính khấu trừ thuế GTGT và phải
tính vào nguyên giá tài sản, không phân biệt thời gian sử dụng trước hay sau ngày 1/3/2012.
           - Đối với các tài sản cố định, thiết bị khác (không bao gồm các loại nêu trên) phục vụ chung cho
hoạt động ngân hàng như: Bảng điện tử, Máy ATM, Máy chủ, máy đếm tiền (bao gồm cả các chi phí
sửa chữa, bảo dưỡng, bảo trì, chi phí thuê địa điểm đặt máy ATM) phục vụ chung cho hoạt động kinh
doanh chịu thuế và không chịu thuế của Ngân hàng thì:
          + Từ ngày 1/1/2009 đến trước ngày 01/3/2012 được khấu trừ thuế GTGT đầu vào. Trường hợp
Ngân hàng đã kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào thì không phải điều chỉnh lại từ sau ngày
1/3/2012.
+ Trường hợp Ngân hàng mua mới máy móc, thiết bị từ ngày 01/3/2012 thì Ngân hàng không
được kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào. Các chi phí sửa chữa, bảo dưỡng, bảo trì, chi phí thuê địa
điểm đặt máy ATM liên quan đến máy móc, thiết bị mua mới từ ngày 01/3/2012 không được khấu
trừ thuế GTGT đầu vào.
* Chính sách thuế GTGT đối với xe ôtô chở tiền:
Ngày 9/2/2011, Tổng cục Thuế đã có công văn số 470/TCT-DNL hướng dẫn về thuế GTGT
đầu vào là TSCĐ là ôtô chở tiền với nội dung về thuế GTGT của xe ôtô chở tiền không được khấu
trừ mà tính vào nguyên giá.

You might also like