Professional Documents
Culture Documents
Unit 1: Economics
Unit 1: Economics
KINH TẾ HỌC
I. New words:
Part of
Words Definition
speech
economics (n) kinh tế học
economy (n) nền kinh tế học
economist (n) nhà kinh tế học
economical (adj) tiết kiệm
economize on sth (v) tích kiệm trong việc gì
rise (v) tăng
fall (v) giảm
increase (v) tăng
decrease (v) giảm
spike (v) tăng đột biến
politician (n) Chính trị gia
bankrupt (adj) phá sản
phenomenon (n) hiện tượng
phenomena (số
(n) các hiện tượng
nhiều)
resource (n) nguồn lực
on hand có sẵn
combine (v) kết hợp
combination (n) sự kết hợp
choice (n) sự lựa chọn
choose (v) lựa chọn
involve (v) liên quan
devote to sth (v) công hiến cho cái gì
leisure (n) giải trí
shape (v) hình thành
the role of sb/sth vai trò của ai, của cái gì
một trạng thái đặc trưng bởi sức khỏe, hạnh
well-being (n)
phúc và thịnh vượng
satisfaction (n) sự thỏa mãn
satisfy one’s need (v) thỏa mãn nhu cầu của ai đó
community (n) cộng đồng
effective (adj) hiệu quả
efficiency (n) sự hiệu quả
consume (v) tiêu dùng
consumption (n) sự tiêu dùng
consumer (n) người tiêu dùng
accomplish (v) hoàn thành, đạt được
obtain (v) đạt được
driving force (n) động lực
interact (v) tương tác
interaction (n) sự tương tác
reveal (v) tiết lộ
microeconomics (n) Kinh tế học vi mô
macroeconomics (n) Kinh tế học vĩ mô
focus on (v) tập trung vào cái gì
conflict (v) xung đột, mâu thuẫn
conflict (n) sự mâu thuẫn
class conflict (n) mâu thuẫn giai cấp
behavior (n) hành vi
success in doing sth (n) thành công trong việc gì
successful (adj) thành công
unsuccessful (adj) không thành công
maximize (v) tối đa hóa
maximum (n) sự tối đa hóa
maximum (adj) tối đa
minimize (v) tối thiểu hóa
minimum (n) sự tối thiểu
minimum (adj) tối thiểu
productivity (n) năng suất
wealth (n) của cải, sự giàu có
Maintain economics
duy trì ổn định nền kinh tế
stability
complex (adj) phức tạp
benefit (n) lợi ích
benefit (v) đạt được lợi ích, đem lại lợi ích
restrict (v) hạn chế
encompass (v) bao gồm
Interfere (v) can thiệp
regulate (v) điều chỉnh
capitalism (n) chủ nghĩa tư bản
capitalistic (adj) theo hoặc dựa trên chủ nghĩa tư bản
theory (n) học thuyết
theoretical (adj) liên quan hoặc dựa trên học thuyết
người hoặc vật có cùng tên với người hoặc vật
namesake (n)
khác
unrest (n) sự lo âu, tình trạng báo động
reject (v) loại bỏ
stagnant (adj) đình trệ, ứ đọng
vital to (adj) cần cho sự sống
2. What can be considered as important choices? (Điều gì có thể được coi là những lựa chọn
quan trọng?)
Important choices involve how much time to devote to work, to school, and to leisure, how many
dollars to spend and how many to save, how to combine resources to produce goods and services,
and how to vote and shape the level of taxes and the role of government.
(Các lựa chọn quan trọng liên quan đến việc dành bao nhiêu thời gian cho công việc, cho việc đến
trường và giải trí, chi bao nhiêu đô la và tiết kiệm được bao nhiêu, cách kết hợp các nguồn lực để
sản xuất hàng hóa và dịch vụ, và cách bỏ phiếu và định hình mức thuế cũng như vai trò của chính
phủ.)
3. What purpose do people use their resources for? (Mọi người sử dụng nguồn lực của họ cho
mục tiêu gì?)
People appear to use their resources to improve their well-being.
(Mọi người sử dụng nguồn lực của họ để cải thiện phúc lợi của họ.)
4. What does the term “well-being” mean? (Cụm từ “well-being” nghĩa là gì?)
“Well-being” includes the satisfaction people gain from the products and services they choose to
consume, from their time spent in leisure and with family and community as well as in jobs, and the
security and services provided by effective governments.
(Well-being bao gồm sự hài lòng của mọi người từ các sản phẩm và dịch vụ họ chọn để tiêu thụ, từ
thời gian rảnh rỗi và với gia đình và cộng đồng cũng như trong công việc, an ninh và dịch vụ được
cung cấp bởi các chính phủ làm việc có hiệu quả.)
5. Why does economics reveal the ways people and government behave? (Tại sao kinh tế tiết
lộ cách cư xử của người dân và chính phủ?)
Because economics is a driving force of human interaction.
(Bởi vì kinh tế là một động lực cho sự tương tác của con người)
7. What does microeconomics study? (Kinh tế học vi mô nghiên cứu về cái gì?)
Microeconomics focused on the actions of individuals and industries, like the dynamics between
buyers and sellers, borrowers and lenders.
(Kinh tế học vi mô tập trung vào hành động của các cá nhân và các ngành công nghiệp, như là
những cách cư xử giữa người mua và người bán, người vay và người cho vay.)
8. What does macroeconomics study? (Kinh tế học vĩ mô nghiên cứu về cái gì?)
Macroeconomics takes a much broader view by analyzing the economic activity of an entire
country or the international marketplace.
(Kinh tế vĩ mô có cái nhìn rộng hơn nhiều bằng cách phân tích hoạt động kinh tế của cả một quốc
gia hoặc thị trường quốc tế.)
9. Main question: What can you learn from the economic theory of Adam Smith? (Bạn có thể
học được điều gì từ học thuyết của Adam Smith?)
Bạn có thể học được gì từ lý thuyết kinh tế của Adam Smith?
Theory of Adam Smith is Classical School. He believes that, people who actes in their own
self-interest produced goods and wealth that benefited all of society. Therefore, governments should
not restrict or interfere in markets because governments could regulate themselves and produce
wealth at maximum efficiency.
Lý thuyết của Adam Smith là Trường phái Cổ điển. Ông tin rằng, những người hành động vì tư lợi
của họ đã sản xuất ra hàng hóa và lợi ích cho xã hội. Do đó, chính phủ không nên hạn chế hoặc can
thiệp vào thị trường vì chính phủ có thể tự điều tiết và tạo ra của cải với hiệu quả tối đa.
10. Theory of Karl Marx. Học thuyết của C.Mác.
Theory of Karl Marx is Marxism. He believe that capitalism will eventually fail because factory
owners and CEOs exploit labor to generate wealth for themselves. That exploitation leads to social
unrest and class conflict. To ensure the social and economic stability, he theorized labor should own
and control means of production.
Học thuyết của C.Mác là chủ nghĩa Mác. Ông tin rằng chủ nghĩa tư bản cuối cùng sẽ thất bại vì các
chủ nhà máy và các giám đốc điều hành bóc lột sức lao động để tạo ra của cải cho chính họ. Sự bóc
lột đó dẫn đến bất ổn xã hội và mâu thuẫn giai cấp. Để duy trì sự ổn định xã hội và kinh tế, ông đã
đưa ra lý thuyết lao động phải sở hữu và kiểm soát các tư liệu sản xuất.
11. Theory of Keynes. Lý thuyết của Keynes.
Theory of Kynes is Keynesian School. Keynesian School describes how governments can act within
capitalism economies. They can reduce taxes and increase government spending when the economy
is slowing. They can increase taxes and reduce government spending when the economy is overly
active.
Học thuyết của Keynes là Trường phái Keynes. Trường phái Keynes phân tích cách các chính phủ
có thể hành động trong các nền kinh tế chủ nghĩa tư bản. Họ có thể giảm thuế và tăng chi tiêu của
chính phủ khi nền kinh tế đang chậm lại. Họ có thể tăng thuế và giảm chi tiêu của chính phủ khi nền
kinh tế hoạt động quá mức.
12. Main question: What is the difference between the economic theory of Adam Smith and
Marxism theory? (Sự khác nhau giữa học thuyết của Adam Smith và học thuyết Marxism)
Adam Smith believed that people who acted in their own self-interest produced goods and
wealth that benefited all of society. He believed that government should not restrict or interfere
in markets because they could regulate themselves and, thereby, produce wealth at maximum
efficiency. Theory of Adam Smith forms the basis of capitalism.
(Adam Smith tin rằng những người, hành động vì lợi ích cá nhân của họ, sản xuất ra hàng hóa và
của cải mang lại lợi ích cho toàn bộ xã hội. Ông tin rằng chính phủ không nên hạn chế hoặc can
thiệp vào thị trường vì họ có thể tự điều tiết và do đó, tạo ra sự giàu có với hiệu quả tối đa. Học
thuyết của Adam Smith hình thành nên nền tảng của chủ nghĩa tư bản.)
Marxism states that capitalism will eventually fail because factory owners and CEOs exploit
labor to generate wealth for themselves. Marxism believed that such exploitation leads to social
unrest and class conflict. To ensure social and economic stability, he theorized, laborers should
own and control the means of production.
(Marxism tuyên bố rằng chủ nghĩa tư bản cuối cùng sẽ thất bại vì chủ sở hữu nhà máy và những
CEO khai thác lao động để tạo ra sự giàu có cho chính họ. Marx tin rằng sự bóc lột như vậy dẫn
đến bất ổn xã hội và xung đột giai cấp. Để đảm bảo sự ổn định xã hội và kinh tế, ông đưa ra lý
thuyết, người lao động nên sở hữu và kiểm soát các phương tiện sản xuất.)
11. In general, how can people benefit from studying economics? (Nhìn chung, mọi người có
thể nhận được lợi ích từ việc học kinh tế như thế nào?)
Through economics, people and countries become wealthy and studying economics can help one
understand human thought and behavior.
(Thông qua kinh tế, con người và đất nước trở nên giàu có và nghiên cứu kinh tế có thể giúp chúng
ta hiểu được suy nghĩ và hành vi của con người).
IV. Matching
Terms Definitions/ Explanations
1.Well – being a) include the satisfaction people gain from the products and
services they choose to consume, from their time spent in leisure
and with family and community as well as in jobs, and the
security and services provided by effective governments.
HỆ THỐNG KINH TẾ
I. New words:
Words Part of Speech Definition
Free market economy nền kinh tế thị trường
Relation (n) sự liên quan
Investor (n) nhà đầu tư
Management (n) nhà quản lý
Labour (n) người lao động
Regulate (v) quy định
Supply (n) cung
Demand (n) cầu
Attemp (v) cố gắng
Attemp (n) sự cố gắng, nỗ lực
Suppose (v) giả sử, cho rằng
be supposed to do sth được cho là
Hinder (v) cản trở, ngăn cản
Hindrance (n) người, việc gây cản trở
Compete (v) cạnh tranh
Competition (n) sự cạnh tranh
Restrictive (adj) hạn chế
restrictive practices các biện pháp hạn chế
Punishable (adj) bị trừng phạt
Punish (v) trừng phạt
Intervention (n) sự can thiệp
Theoretically (adv) về mặt lý thuyết
rule out (phrase verb) loại trừ, không chấp nhận
fiscal policy chính sách tài khóa
budgetary policy chính sách ngân sách
Planned economy Nền kinh tế chỉ huy
Structure (n) cấu trúc
Deliberately (adv) có chủ ý sẵn
Quotas (n) chỉ tiêu
Fixed (adj) cố định
Beforehand (adv) trước đó
Industrial (adj) thuộc về công nghiệp
Commercial (adj) thuộc về thương mại
In the former trước đây
Mean (n) phương tiện
Channel (n) kênh
Distribution (n) sự phân phối
Ownership (n) sự sở hữu
Gap (n) khoảng cách
Reality (n) thực tế
rely (on) (v) dựa vào
Notion (n) quan niệm
Reintroduce (v) giới thiệu lại
tend to do sth (v) có xu hướng làm gì
Enterprise (n) doanh nghiệp
private enterprise Doanh nghiệp tư nhân
laisse-fair (n) Chính sách không can thiệp/ hoàn toàn tự do
3. How do companies compete in the market economy? (Các công ty cạnh tranh như thế nào
trong nền kinh tế thị trường?)
Companies are supposed to compete freely, and any attempt at hindering free competition is
punishable by law.
(Các công ty được cho là cạnh tranh tự do, và bất kỳ nỗ lực nào cản trở cạnh tranh tự do đều bị
pháp luật trừng phạt.)
4. How does the Government influence the economy in the free market economy?
(Chính phủ ảnh hưởng đến nền kinh tế trong nền kinh tế thị trường tự do như thế nào?)
In the free market economy, the Government influences the economy through its fiscal and
budgetary policies.
(Trong nền kinh tế thị trường, Chính phủ ảnh hưởng đến nền kinh tế thông qua các chính sách tài
khóa và chính sách ngân sách.)
5. What is the planned economy? (Nền kinh tế chỉ huy là gì?)
Planned economy is a system whereby the structure of the market is deliberately planned by the
state, in which production and consumption quotas are fixed beforehand, and where there is no real
competition between industrial or commercial organizations.
(Nền kinh tế chỉ huy là một hệ thống, theo đó, cấu trúc của thị trường được nhà nước lên kế hoạch
có chủ ý, trong đó hạn ngạch sản xuất và tiêu dùng được ấn định trước và không có sự cạnh tranh
thực sự giữa các tổ chức công nghiệp hoặc thương mại.)
6. Main question: What are the differences between a free market economy and a planned
economy? (Những điểm khác biệt giữa nền kinh tế thị trường và nền kinh tế chỉ huy là gì?)
A free market economy is an economic system in which the market is supposed to be regulated
by the law of supply and demand.
(Một nền kinh tế thị trường tự do là một hệ thống kinh tế trong đó thị trường được cho là được điều
chỉnh bởi quy luật cung cầu.)
A planned economy is a system whereby the structure of the market is deliberately planned by
the state, in which production and consumption quotas are fixed beforehand, and where there is
no real competition between industrial or commercial organizations.
(Một nền kinh tế kế hoạch là một hệ thống theo đó cấu trúc của thị trường được nhà nước lên kế
hoạch có chủ ý, trong đó hạn ngạch sản xuất và tiêu dùng được ấn định trước và không có sự cạnh
tranh thực sự giữa các tổ chức công nghiệp hoặc thương mại.)
A free market economy is an economic system in which the market is supposed to be regulated
by the law of supply and demand while a planned economy is a system whereby the structure of
the market is deliberately planned by the state.
(Nền kinh tế thị trường tự do là một hệ thống kinh tế trong đó thị trường được cho là được điều
chỉnh bởi quy luật cung cầu trong khi nền kinh tế kế hoạch là một hệ thống theo đó cấu trúc của thị
trường được nhà nước lên kế hoạch có chủ ý).
In the free market economy, business firms are supposed to compete freely and any attempt at
hindering free competition is punishable by law, whereas, there is no real competition between
industrial or commercial organizations in the planned economy.
(Trong nền kinh tế thị trường tự do, các công ty kinh doanh được cho là cạnh tranh tự do và mọi nỗ
lực cản trở cạnh tranh tự do đều bị pháp luật trừng phạt, trong khi đó, không có sự cạnh tranh thực
sự giữa các tổ chức công nghiệp hoặc thương mại trong nền kinh tế kế hoạch.)
In the market economy, direct government intervention is theoretically ruled out although the
government will influence the economic situation through its fiscal and bugetary policies.
(Trong nền kinh tế thị trường, sự can thiệp trực tiếp của chính phủ về mặt lý thuyết bị loại trừ mặc
dù chính phủ sẽ ảnh hưởng đến tình hình kinh tế thông qua các chính sách tài khóa và tiền tệ.)
In the planned economy, private ownership does not exist.
(Trong nền kinh tế kế hoạch, sở hữu tư nhân không tồn tại.)
8. What do you think are the disadvantages of a planned economy? (Theo bạn thì những mặt
hại của nền kinh tế chỉ huy là gì?)
Lack of profit motive may lead to firms being inefficien. Lot of time and money is wasted in
communicating instructions from the government to the firms.
(Thiếu động cơ lợi nhuận có thể dẫn đến các công ty không hiệu quả. Rất nhiều thời gian và tiền
bạc bị lãng phí trong việc truyền đạt các hướng dẫn từ chính phủ đến các công ty.)
IV. Matching
2. Why are many microeconomic tools and concepts of limited relevance in Cuba and North
Korea? (Tại sao nhiều công cụ và khái niệm kinh tế vi mô về sự liên quan hạn chế ở Cuba
và Bắc Triều Tiên?)
Because firms are told what how much to produce, and how to produce it; workers have little
flexibility in choice of jobs, hours worked, or even where they live; and consumers typically have a
very limited set of goods to choose from.
(Bởi vì các công ty được chỉ định sản xuất bao nhiêu và sản xuất nó như thế nào; người lao động ít
linh hoạt trong việc lựa chọn công việc, giờ làm việc hoặc thậm chí nơi họ sống; và người tiêu
dùng thường có rất ít hàng hóa để lựa chọn.)
3. What does the term “trade-offs” mean? (Thuật ngữ “trade-offs” có nghĩa là gì?) Trade-offs
means when you want something you have to give up others because of limited resources.
(Đánh đổi có nghĩa là khi bạn muốn một cái gì đó bạn phải từ bỏ những thứ khác vì nguồn lực hạn
chế.)
4.Main question: What can you learn from the “consumer theory”? or What does the
“consumer theory” describe/indicate/show? (Bạn có thể học được gì từ “lý thuyết người tiêu
dùng” hoặc “Lý thuyết người tiêu dùng” thể hiện điều gì?)
Consumer theory describes how consumers, based on their preferences, maximize their well-being
by trading off the purchase of more of some goods with the purchase of less of others. We will also
see how consumers decided how much of their incomes to save, thereby trading off current
consumption for future consumption.
(Lý thuyết người tiêu dùng mô tả cách người tiêu dùng, dựa trên sở thích của họ, tối đa hóa phúc
lợi của họ bằng cách đánh đổi để mua thêm nhiều một số hàng hóa thì phải mua ít đi một số hàng
hóa khác. Chúng ta cũng sẽ thấy người tiêu dùng quyết định tiết kiệm bao nhiêu từ thu nhập của
họ, từ đó đánh đổi tiêu dùng hiện tại cho tiêu dùng trong tương lai.)
5. Main question: Give some examples explaining the trade-offs made by consumers?
(Cho một số ví dụ giải thích sự đánh đổi của người tiêu dùng?)
Consumers have limited income, they must trade-off between, spending or saving money, buying
now or in the future.
(Người tiêu dùng có thu nhập hạn chế, họ phải đánh đổi giữa, chi tiêu hoặc tiết kiệm tiền, mua ngay
bây giờ hoặc trong tương lai.)
6. Main question: What does the “workers theory” describe? (Lý thuyết về người lao động
mô tả điều gì?)
Workers face constraints and make trade-offs. First, people must decide whether and when to enter
the workforce. Second, workers face trade-offs in their choice of employment. Finally, workers
must sometimes decide how many hours per week they wish to work, thereby trading off labor for
leisure.
(Công nhân phải đối mặt với những hạn chế và những đánh đổi. Đầu tiên, mọi người phải quyết
định có hay không và khi nào nên tham gia lực lượng lao động. Thứ hai, người lao động phải đối
mặt với sự đánh đổi trong lựa chọn việc làm của họ. Cuối cùng, công nhân đôi khi phải quyết định
số giờ họ muốn làm việc, từ đó đánh đổi việc lao động để giải trí.)
Cho một số ví dụ giải thích sự đánh đổi của người lao động.
They have to decide when to enter the workforce, which job to do, who to work for.
Họ phải quyết định khi nào gia nhập lực lượng lao động, làm công việc nào, làm việc cho ai.
8. Main question: What does the theory of the firm indicate? (Lý thuyết về công ty thể hiện
điều gì?)
The theory of the firm describes how the trade-offs can be best made, it must decide whether to hire
more workers, build new factories or do both.
(Lý thuyết của công ty mô tả làm thế nào để sự đánh đổi có thể được thực hiện tốt nhất, công ty
phải quyết định xem có nên thuê thêm nhân công, xây dựng nhà máy mới hay làm cả hai.)
9. Main question: Give some examples explaining the trade-offs made by firm? (Đưa ra một
số ví dụ giải thích cho sự đánh đổi của công ty?)
A firm must decide whether to hiring additional workers or buying new machinery, and to
producing one set of products or another.
(Một công ty phải quyết định có nên thuê thêm công nhân hay mua máy móc mới, và sản xuất một
bộ sản phẩm này hay bộ khác.)
Or a car company must decide how many of each type of vehicle to produce, if it wants to
produce a larger total number of car and trucks next year or the year after, it must decide
whether to hire more workers, build new factories or do both.
(Hoăc, một công ty xe hơi phải quyết định sản xuất bao nhiêu loại xe, nếu muốn sản xuất tổng số
lượng xe cộ và xe tải lớn hơn vào năm tới hoặc năm sau, họ phải quyết định có nên thuê thêm công
nhân, xây dựng nhà máy mới không hoặc làm cả hai.)
2. Give some examples explaining the trade-offs made by firms.
Cho một số ví dụ giải thích sự đánh đổi của các công ty.
Firms have to decide what to produce, how to produce and for whom to produce.
Doanh nghiệp phải quyết định sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào và sản xuất cho ai.
10. Main question: What limits or constraints does the Ford Motor Company have to face?
(Những giới hạn hoặc hạn chế nào mà Công ty Ford Motor phải đối mặt?)
The Ford Motor Company faces limits in terms of the kinds of products that they can produce, and
the resources available to produce them. Ford is very good at producing cars and trucks, but it does
not have ability to produce airplanes, computers or pharmacueticals. It is also constrainted in terms
of financial resources and the current production capacity of its factories.
(Công ty Ford Motor phải đối mặt với các giới hạn về các loại sản phẩm mà họ có thể sản xuất và
các tài nguyên có sẵn để sản xuất các sản phẩm đó. Ford rất giỏi trong việc sản xuất ô tô và xe tải,
nhưng họ không có khả năng sản xuất máy bay, máy tính hoặc dược phẩm. Họ cũng bị hạn chế về
nguồn lực tài chính và năng lực sản xuất hiện tại của các nhà máy của họ.)
11. What are three important themes of microeconomics? (Ba chủ đề quan trọng của kinh tế vi
mô là gì?)
Three important themes of microeconomics are the idea of making optimal trade-offs, the role of
prices, the central role of markets.
(Ba chủ đề quan trọng của kinh tế vi mô là ý tưởng tạo ra sự đánh đổi tối ưu, vai trò của giá cả, vai
trò trung tâm của thị trường.)
Tại sao mọi người (người tiêu dùng, người lao động và doanh nghiệp) phải đánh đổi?
Because all of the resources are scarce, while human demand is unlimited.
Bởi tất cả các nguồn lực đều khan hiếm, trong khi nhu cầu của con người là không giới hạn.
4. What are the limited resources of consumers?
Ai là người đưa ra quyết định về việc phân bổ các nguồn lực trong các hệ thống kinh tế khác nhau?
In a planned economy, resources allocation decisions are made mostly by the government. In a free
market economy, resources allocation decisions are made mostly through the market. In a mixed economy,
resources allocation decisions are made by both the government and market.
Trong nền kinh tế kế hoạch, các quyết định phân bổ nguồn lực hầu hết do chính phủ đưa ra. Trong
nền kinh tế thị trường tự do, các quyết định phân bổ nguồn lực hầu hết được thực hiện thông qua thị
trường. Trong một nền kinh tế hỗn hợp, các quyết định phân bổ nguồn lực được thực hiện bởi cả chính phủ
và thị trường.
8. What is the role of prices? Vai trò của giá cả là gì?
Prices decide the people’s choices and adjust supply and demand.
Giá cả quyết định lựa chọn của mọi người và điều chỉnh cung và cầu.
9. What is the central role of markets? Vai trò chính của thị trường là gì?
Markets link buyers and sellers, supply and demand; determine prices and allocate scarce resources.
Thị trường liên kết người mua và người bán, cung và cầu; xác định giá cả và phân bổ các nguồn lực
khan hiếm.
III. Complete the sentences:
1. Microeconomics/ be/ about/ allocation/ scarce/ resources. Microeconomics is about
the allocation of scarce resources.
2. In/ planned/ economy,/ government/ make/ decisions/ on/ allocation/ scarce/
resources. In planned economy, government makes decisions on the allocation of
scarce resources.
3. In/ planned/ economy,/ allocation/ decisions/ be/ make/ mostly/ by/ government. In
planned economy, the allocation decisions are made mostly by the government.
4. In/ morden/ market/ economies,/ consumers,/ workers,/ and/ firms/ have/ much/
more/ flexibility/ choice/ when/ it/ come/allocating/ scarce/ resources.
In morden market economies, consumers, workers, and firms have much more flexibility and
choice when it comes to allocating scarce resources.
5. Idea/ of/ make/ optimal/ trade-offs/be/ important/ theme/ microeconomics.
The idea of making optimal trade-offs is an important theme in microeconomics.
6. One/ of/ important/ theme/ in/ microeconomics/ be/ idea/ of/ make/ optimal/ trade-offs.
One of the important themes in microeconomics is the idea of making optimal trade-offs.
7. role/ prices/ be/ second/ important/ theme/ microeconomics.
The role of prices is the second important theme of microeconomics.
8. central/ role/ markets/ be/ third/ important/ theme/ microeconomic.
The central role of markets is the third important theme of microeconomic.
9. Three/ important/ theme/ microeconomics/ be/ idea/ making/ optimal/ trade-offs,/ role/
prices,/ central/ role/ markets.
Three important themes of microeconomics are the idea of making optimal trade-offs, the role of
prices, the central role of markets.
10. In/ centrally/ planned/ economy,/ prices/ be/ set/ the government.
In a centrally planned economy, prices are set by the government.
11. In/ market/ economy,/ prices/ be/ determine/ by/ interactions/ consumers,/ workers/ firms.
In a market economy, prices are determined by the interactions of consumers, workers and firms.
IV. Matching
Terms Definitions/ Explainations
1. Trade-offs a) when you want something you have to give up others because of
limited resources.
2. consumers b) one that consumers, especially one that acquires goods or
services for direct use or ownership rather than for resale or use in
production and manufacturing
3.competitor c) a person etc who takes part in a competitionl a rival
UNIT 4: MACROECONOMICS
KINH TẾ VĨ MÔ
I. New words
Words Part of Definition
speech
provide (v) cung cấp
provide sb with sth cung cấp cho ai cái gì
provide sth to sb cung cấp cái gì cho ai
a bird’s eye view cái nhìn chung, cái nhìn toàn cảnh
Landscape (n) viễn cảnh
Goal (n) mục tiêu
Trend (n) xu hướng
employment (n) việc làm
unemployment (n) sự thất nghiệp
Employer (n) người đi thuê người làm
Employee (n) người làm thuê
Employ (v) thuê người làm
Growth (n) sự tăng trưởng, sự phát triển
Grow (v) lớn lên
balance of payments (n) cán cân thanh toán
Inflation (n) lạm phát
Engine (n) động cơ
Fuel (n) nhiên liệu
Fuel (v) cung cấp, thúc đẩy
Influence (n sự ảnh hưởng
Influence (v) ảnh hưởng
Monetary policy (n) Chính sách tiền tệ
Fiscal policy (n) Chính sách tài khóa
money supply (n) lượng cung tiền
Supervise (v) giám sát
Revenue (n) doanh thu
Spending (n) sự chi tiêu
Ministry of Finance (n) Bộ Tài chính
Promote (v) thúc đẩy
Accelerator (n) chân ga
speed up (phrase verb) tăng tốc
central bank (n) Ngân hàng Trung ương
keep sth from sth giữ cái gì khỏi cái gì
overheating economy (n) nền kinh tế tăng trưởng nóng
slow down (v) chậm lại, suy thoái
Essentially (adv) cơ bản
Essential (adj) thiết yếu
Statistic (n) con số thống kê
Statistics (n) thống kế
respond (to) (v) phản hồi
Implement = carry on = conduct (v) thi hành, thực hiện
Take + thờ gian + to do sth mất bao nhiêu thời gian để làm gì
at large = in general nhìn chung
economic health (np) tiềm lực kinh tế
Study (n) sự nghiên cứu
Study (v) nghiên cứu
Array (n) 1 dãy
Underlying (adj) cơ bản
Habit (n) thói quen
Vast (adj) rộng lớn, bao la
make regarding = consider (v) xem xét
Regulation (n) sự điều chỉnh
Specific (adj) cụ thể
On the other hand Mặt khác
National (adj) thuộc về quốc gia
Rate (n) tỷ lệ
Export (n) xuất khẩu, hàng hóa xuất khẩu
Export (v) xuất khẩu
affect sth (v) ảnh hưởng
interdependent (adj) phụ thuộc lẫn nhau
complement (v) bổ sung
complementary (adj) bổ sung
overlapping (adj) chồng chéo
bottom – up (adj) từ dưới lên
top – down (adj) từ trên xuống
Analyze (v) phân tích
fundamental (adj) cơ bản
Sustain (v) duy trì liên tục
Result (n) kết quả
result from kết quả từ cái gì
result in kết quả dẫn đến cái gì
take account of sth = xem xét cái gì
take sth into account
= to consider sth
IV. Matching
Quantity demanded is the quantity of goods or services buyers are willing and able to buy at a
certain price in a period of time.
(Lượng cầu là số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ người mua sẵn sàng và có thể mua ở một mức giá
nhất định trong một khoảng thời gian.)
2. What factors cause the whole demand curve shift to the left or to the right?
(Yếu tố nào khiến toàn bộ đường cầu dịch chuyển sang trái hoặc phải?)
They are shift factors of demand: society’s income, prices of other goods, expectations and tastes.
(Đó là các yếu tố ngoài giá của cầu: thu nhập của xã hội, giá cả của hàng hóa khác, kỳ vọng và thị
hiếu.)
3. Main question: Name the shift factors of demand. Give an example of one of the shift
factors of demand and analyze it.
(Kể tên các yếu tố ngoài giá của cầu. Cho một ví dụ về một trong những yếu tố ngoài giá của
cầu và phân tích nó.)
The shift factors of demand are society’s income, prices of other goods, expectations and tastes.
(Các yếu tố ngoài giá của cầu là thu nhập của xã hội, giá cả của hàng hóa khác, kỳ vọng và thị
hiếu.)
For example, if higher incomes cause the buyers of a specific good to be willing and able to buy
more at various prices, this event is expressed as an increase in demand and is modeled as a shift
of the demand curve to the right. If buyers are willing and able to buy less at all of the various
prices because of lower incomes, there is a decrease in demand, and the demand curve shifts to
the left.
(Ví dụ: nếu thu nhập cao hơn khiến người mua của một hàng hóa cụ thể sẵn sàng và có thể mua
nhiều hơn với nhiều mức giá khác nhau, việc này được biểu thị bằng sự gia tăng cầu và được mô
hình hóa như một sự dịch chuyển của đường cầu sang phải. Nếu người mua sẵn sàng và có thể mua
ít hơn ở tất cả các mức giá khác nhau vì thu nhập thấp hơn, thì nhu cầu sẽ giảm và đường cầu dịch
chuyển sang trái.)
7. Main question: Name the shift factors of supply. Give an example of one of the shift
factors of supply and analyze it.
(Kể tên các yếu tố ngoài giá của cung. Cho một ví dụ về một trong những yếu tố ngoài giá
của cung và phân tích nó.)
The shift factors of supply are prices of inputs, technology, taxes, and suppliers’ expectations. For
exmaple, an increase in the costs of producing a good would result in a decrease in supply and the
supply curve shifts to the left. A decrease in the costs of producing a good would result in an
increase in supply and is modeled as a shift of the supply curve to the right.
(Các yếu tố ngoài giá của cung là giá cả đầu vào, công nghệ, thuế và kỳ vọng của nhà cung cấp. Ví
dụ, việc tăng chi phí sản xuất hàng hóa sẽ dẫn đến giảm cung và đường cung dịch chuyển sang
trái. Việc giảm chi phí sản xuất hàng hóa sẽ dẫn đến sự gia tăng cung và được mô hình hóa như
một sự dịch chuyển của đường cung sang phải.)
8. Will the supply curve of beer shift to the right or to the left if there is an increase in its
production? (Nếu chi phí sản xuất bia tăng thì đường cung của bia sẽ dịch chuyển sang trái
hay sang phải?)
If there is an increase in beer’s production, the supply curve of beer shifts to the left. (Nếu
chi phí sản xuất bia tăng thì đường cung của bia sẽ dịch chuyển sang trái.)
9. When is a market in equilibrium? (Khi nào thị trường ở trạng thái cân bằng?)
A market will be in equilibrium when there is no reason for the market price of the product to rise or
to fall. This occurs at the price where quantity demanded equals quantity supplied.
(Một thị trường sẽ ở trạng thái cân bằng khi không có lý do gì để giá thị trường của sản phẩm tăng
hoặc giảm. Điều này xảy ra ở mức giá mà lượng cầu bằng với lượng cung.)
10. What are Shift factors? Các yếu tố dịch chuyển là gì?
Shift factors are things that cause shifts of a demand curve or supply curve. Some examples of shift
factors are tastes, expectation, technology taxes, prices of inputs, and so on.
Yếu tố dịch chuyển là những thứ gây ra sự dịch chuyển của đường cầu hoặc đường cung. Một số ví
dụ về các yếu tố thay đổi là thị hiếu, kỳ vọng, thuế công nghệ, giá đầu vào, v.v.
1. What is demand/supply curve? Đường cầu / cung là gì?
Demand curve shows the relation between the price and the quantity demanded.
Đường cầu cho thấy mối quan hệ giữa giá và lượng cầu.
Supply curve shows the relation between the price and the quantity supplied.
Đường cung thể hiện mối quan hệ giữa giá và lượng cung.
2. What is market price? Giá thị trường là gì?
Market price is the price at which buyers and sellers trade the item in an open market place.
Giá thị trường là giá mà người mua và người bán giao dịch mặt hàng đó tại một thị trường mở.
3. What is Expectation? Kỳ vọng là gì?
Market mechanism is the manner in which consumers and producers can determine the price and
the quantity the things produced.
Cơ chế thị trường là cách thức mà người tiêu dùng và người sản xuất có thể xác định giá cả và số
lượng sản phẩm được sản xuất ra.
IV. Matching
2. How much is the federal government going to collect in tax revenues in fiscal year 2014?
(Chính phủ liên bang sẽ thu bao nhiêu tiền thuế trong năm tài khóa 2014?)
The federal government is going to collect $3 trillion in tax revenues in fiscal year 2014. (Chính
phủ liên bang sẽ thu 3 nghìn tỷ đô la tiền thuế trong năm tài khóa 2014)
3. What type of taxes contributes the largest proportion of tax revenues? (Loại thuế nào đóng góp
tỷ lệ lớn nhất của doanh thu thuế?)
Income taxes contributes the largest proportion of tax revenues (Thuế
thu nhập đóng góp tỷ trọng lớn nhất trong các khoản thu thuế)
5. For what purpose are these funds used? (Quỹ liên bang được dùng cho mục đích gì?) These
funds used to spend them on just about anything when they conduct the annual appropriations
process.
(Những khoản tiền này được sử dụng để chi tiêu cho bất cứ thứ gì khi họ thực hiện quy trình phân bổ
ngân sách hàng năm)
7. For what purpose are these funds used? (Quỹ tín thác được dùng cho mục đích gì?)
Trust funds can be used only to pay very specific programs. The vast majority of trust fund revenues pay
for Social Security and Medicare.
(Quỹ ủy thác chỉ có thể được sử dụng để thanh toán các chương trình rất đặc biệt. Phần lớn các khoản
thu của quỹ ủy thác trả cho An sinh xã hội và Chăm sóc sức khỏe.)
8. What way does the Treasury borrow money? (Bộ Tài chính vay tiền bằng cách nào?)
The Treasury borrow money by Selling bonds and other types of Securities.
(Bộ Tài chính vay tiền bằng cách bán trái phiếu và các loại chứng khoán khác.)
9. Who does the Federal government owe money to? (Chính phủ liên bang nợ tiền ai?)
Debt held by the public is the total amount the government owes to all of its creditors in the general
public.
(Nợ do công chúng nắm giữ là tổng số tiền chính phủ nợ cho tất cả các chủ nợ của nó trong công
chúng.)
10. Main question: What are sources of government revenue? (Các nguồn thu nhập của chính phủ
là gì?)
The sources of government revenue are tax and borrowing:
Các nguồn thu chính phủ là thuế và vay nợ:
These revenues come from 3 major sources: income taxes paid by individuals; payroll taxes paid
jointly by workers and employers; corporate income taxes paid by business. And there are also a
handful of other types of taxes like customs duties and excise taxes.
(Các khoản thu này đến từ 3 nguồn chính: thuế thu nhập cá nhân phải trả; thuế biên chế được trả
bởi người lao động và người sử dụng lao động; thuế thu nhập doanh nghiệp được trả bởi doanh
nghiệp. Và cũng có một số loại thuế khác như thuế hải quan và thuế tiêu thụ đặc biệt.)
Borrowing: the Treasury borrows money by issuing bonds; borrowing constitutes a major source
of revenue for the federal government.
(Vay nợ: Kho bạc vay tiền bằng cách phát hành trái phiếu; vay mượn tạo thành một nguồn thu lớn
cho chính phủ liên bang.)
IV. Matching
Terms Definitions/ Explanations
1.redeem To pay off, esp. loan stock, debentures and preference shares or stock.
3.perpetual loans Debts that are payable for a period of time that has no fixed end.
4.national debt The total amount of money borrowed by the central government of a
country on which it has to pay interest.
2. Main question: What is deficit spending? Is it useful or harmful for the economy? Why? (Chi
tiêu thâm hụt là gì? Nó có lợi hay có hại cho nền kinh tế? Tại sao?)
+ Deficit spending is spending funds obtained by borrowing or printing instead of taxation.
(Chi tiêu thâm hụt là chi tiêu có được bằng cách vay hoặc in thêm tiền thay vì thuế.)
+ Deficit spending can be helpful for the economy. For example, when unemployment is high, the
government can undertake projects that use workers who would otherwise be idle. The economy will
then expand because more money is being pumped into it.
(Chi tiêu thâm hụt có thể hữu ích cho nền kinh tế. Ví dụ, khi tỷ lệ thất nghiệp cao, chính phủ có thể thực
hiện các dự án sử dụng những người lao động mà nếu không thì sẽ nhàn rỗi. Nền kinh tế sau đó sẽ mở
rộng vì nhiều tiền hơn được bơm vào nó.)
+ Deficit spending also can harm the economy. When unemployment is low, a deficit may result in
rising prices, or inflation. The additionl government spending creates more competition for scarce
workers and resources and this inflates wages and prices.
(Chi tiêu thâm hụt cũng có thể gây hại cho nền kinh tế. Khi thất nghiệp thấp, thâm hụt có thể dẫn đến
tăng giá, hoặc lạm phát. Chi tiêu chính phủ bổ sung tạo ra sự cạnh tranh nhiều hơn cho các công nhân
và nguồn lực khan hiếm và điều này làm tăng tiền lương và giá cả.)
3. What are the government’s major economic policies mentioned above? (Chính sách kinh tế
quan trọng của chính phủ đã đề cập ở trên là gì?)
The government’s major economic policies mentioned above are Fiscal policy and Monetary Policy.
(Chính sách kinh tế quan trọng của chính phủ được đề cập ở trên là chính sách tài khóa và chính sách
tiền tệ.)
Mainquestion 5+6: What are 2 types of fiscal policy? (2 loại chính sách tài khóa là gì?)
5. Under what circumstances can fiscal policy be expansionary? Why? (Trong trường hợp nào
chính sách tài khóa được mở rộng? Tại sao?)
Fiscal policy is expansionary when taxation is reduced or public spending is increased. The aimed of
expansionary policy is to stimulate total spending in the economy, know as aggregate demand, to
promote the economic growth. Government uses expansionary policy when a government feels its
economy is not growing fast enough or unemployment is too high.
(Chính sách tài khóa là mở rộng khi thuế giảm hoặc chi tiêu công tăng. Mục đích của chính sách tài
khóa mở rộng là để kích thích tổng chi tiêu trong nền kinh tế, được biết đến là tổng cầu, để thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế. Chính phủ sử dụng chính sách tài khóa mở rộng khi một chính phủ cảm thấy nền
kinh tế của mình không tăng trưởng đủ nhanh hoặc thất nghiệp quá cao.)
6. Under what circumstances can fiscal policy be contractionary? Why? (Trong trường hợp nào
chính sách tài khóa được thu hẹp? Tại sao?)
Fiscal policy is contractionary when taxation is increased or public spending is reduced. The aimed of
contractionary policy is to restrict demand and slow down the economy. Government uses
contractionary fiscal policy when inflation is high.
(Chính sách tài khóa bị thu hẹp khi thuế tăng hoặc chi tiêu công giảm. Mục đích của chính sách tài
khóa thu hẹp là hạn chế nhu cầu và làm chậm nền kinh tế. Chính phủ sử dụng chính sách tài khóa thu
hẹp khi lạm phát cao.)
7. Main questions: What factors should be considered in making decisions on fiscal policy?
(Những yếu tố nào cần được xem xét khi đưa ra quyết định về chính sách tài khóa?) +
The 1st factor is the level of economic growth or unemployment likely in the future.
(Yếu tố thứ nhất là mức độ tăng trưởng kinh tế hoặc thất nghiệp có khả năng xảy ra trong tương lai.)
+ The 2nd factor is whether or not to run a budget deficit by spending more money than the government
raises.
(Yếu tố thứ 2 là có hay không có thâm hụt ngân sách bằng cách chi nhiều tiền hơn mức huy động của
chính phủ.)
+ The 3rd factor is influenced by political considerations such as beliefs about the size of the role that
governments should play in the economy or the likely public reaction to a particular course of action.
(Yếu tố thứ 3 bị ảnh hưởng bởi những cân nhắc chính trị như niềm tin về quy mô vai trò của các chính
phủ trong nền kinh tế hoặc phản ứng của công chúng đối với một hành động cụ thể.)
+ Fiscal policy decisions can be influenced by other outside factors as well such as the fiscal policies of
other countries, the requirements of the IMF.
(Các quyết định chính sách tài khóa có thể bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngoài khác như chính sách
tài khóa của các quốc gia khác, các yêu cầu của IMF.)
8. Why should the government consider the fiscal policies of other countries? (Tại sao chính
phủ nên xem xét các chính sách tài khóa của các quốc gia khác?)
Because by doing so, the government may tempt companies to relocate by offering them generous tax
programs or other benefits.
(Bởi vì làm như vậy, chính phủ có thể thu hút các công ty di dời bằng cách cung cấp cho họ các chương
trình thuế hào phóng hoặc các lợi ích khác)
IV. Matching:
Terms Definitions/ Explanations
1.Monetary policy One of the tools that a national Government uses to influence its
economy.
3. Inflation Rise in prices resulting from an increase in the supply of money, credit
UNIT 8: TAXATION
1. Main question: What are function of taxation? (Các chức năng của thuế là gì?)
+ Indirect excise duties can be designed to dissuade people from smoking, drinking alcohol and so on.
+ Income taxes are one of the ways in which governments can redistribute wealth.
+Để tăng doanh thu để tài trợ cho chi tiêu của chính phủ
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt gián tiếp được thiết kế để can ngăn người dân hút thuốc, uống rượu...
+ Các loại thuế đầu vào là một trong những cách mà chính phủ có thể phân phối lại của cải.)
2. Main question: How do people evade tax? (Người dân trốn thuế bằng cách nào?)
Self-employed people undeclared part-time evening jobs with small and medium – sized family firms, on
which no one pays any tax or national insurance.
(Những người tự làm nghề tự do không khai báo công việc bán thời gian buổi tối với các công ty gia dình
vừa và nhỏ, mà không ai trả bất kỳ khoản thuế hay bảo hiểm quốc gia nào.)
Criminal organizations, meanwhile, tend to pass money through a series of companies in very complicated
transactions in order to disguise its origin from tax inspectors – and the police; this is known as laundering
money.
(Các tổ chức tội phạm, trong khi đó, có xu hướng chuyển tiền thông qua một loạt các công ty trong
các giao dịch rất phức tạp để ngụy trang nguồn gốc của nó khỏi thanh tra thuế - và cảnh sát; điều
- Double taxation (companies pay tax on their profits, and the shareholders pay income tax on
dividend).
- High marginal tax rate (the tax people pay on any additional income – is always high which is
generally a disincentive to both working and investing).
- Regressive sales tax: because poorer people need to spend larger proportion of their income on
consumption than the rich.
- Đánh thuế hai lần (các công ty trả thuế trên lợi nhuận của họ, và các cổ đông trả thuế thu nhập trên
cổ tức).
- Thuế suất cận biên cao (thuế người dân phải trả cho bất kỳ khoản thu nhập tăng thêm nào - luôn
luôn cao, điều này nói chung là không khuyến khích cả làm việc và đầu tư).
- Thuế bán hàng lũy thoasi: do những người nghèo hơn cần dành tỷ lệ thu nhập lớn hơn cho tiêu dùng
so với những người giàu.
1. What does the term “tax evasion” mean? Thuật ngữ “trốn thuế” nghĩa là gì?
Tax evasion means making false declaration to the tax authorities. It’s illegal way of reducing tax
payment.
Trốn thuế tức là khai báo sai với cơ quan thuế. Đó là cách giảm nộp thuế bất hợp pháp.
1. What does tax avoidance mean? Tránh thuế có nghĩa là gì?
Tax avoidance means reducing the amount of tax you pay to a legal minimum. It’s legal way of
reducing tax payment.
Tránh thuế có nghĩa là giảm số thuế bạn phải trả xuống mức tối thiểu hợp pháp. Đó là cách hợp
pháp để giảm nộp thuế.
2. Ways of tax avoidance by individuals/salary?
Các cách trốn thuế của cá nhân / tiền lương?
- Making use of tax shelters, tax deductible and tax loopholes.
- Doing charity.
- Tận dụng các biện pháp tránh thuế, khấu trừ thuế và các kẽ hở về thuế.
- Làm từ thiện.
3. Ways of tax avoidance by companies/profit?
Các cách tránh thuế của các công ty / lợi nhuận?
- Paying more perquisites/benefits for staff instead of taxable money.
- Making use of tax shelters, tax deductible and tax loopholes.
- Doing charity.
- Bringing forward capital expenditure to reduce profits.
- Using accelerated depreciation accounting.
- Setting up head-offices in tax heavens as Monoca, Cayman Island and Bahamas.
- Trả nhiều điều kiện / phúc lợi hơn cho nhân viên thay vì tiền chịu thuế.
- Tận dụng các biện pháp tránh thuế, khấu trừ thuế và các kẽ hở về thuế.
- Làm từ thiện.
- Đưa chi tiêu vốn kỳ hạn làm giảm lợi nhuận.
- Sử dụng kế toán khấu hao nhanh.
- Đặt trụ sở chính tại các thiên đường thuế như Monoca, Cayman Island và Bahamas.
4. What does “Laundering money” mean? “Rửa tiền” nghĩa là gì?
Laundering money means: criminal organizaions tend to pass money through a series of companies
in very complicated transactions in order to disguise its origin from tax inspectors- and the police.
Rửa tiền có nghĩa là: các tổ chức tội phạm có xu hướng chuyển tiền qua hàng loạt công ty trong các
giao dịch rất phức tạp nhằm che giấu nguồn gốc của nó từ các cơ quan thanh tra thuế và cảnh sát.
Important Terms
Tax deductible Expenses allowed to be taken off the totall amount of taxable money
Thiên đường thuế Các quốc gia hoặc nơi công ty được hưởng mức thuế thấp
Một cách sử dụng hoặc đầu tư tiền để tránh phải trả thuế
Thuế lũy thoái Thuế đánh vào thuế suất thấp hơn đối với thu nhập thấp hơn
Capital gain tax The tax imposed on profits made by selling assets of a company
Thuế thu nhập trên vốn Thuế đánh vào lợi nhuận thu được từ việc bán tài sản của một công ty
Capital transfer tax The tax imposed on gifts and inheritances over a certain value
Thuế chuyển nhượng vốn Thuế đánh vào quà tặng và tài sản thừa kế trên một giá trị nhất định
Thuế hải quan Thuế đánh vào hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
VAT/Value added tax A kind of sales tax added to the prices of goods or services.
Thuế giá trị gia tăng Một loại thuế bán hàng được thêm vào giá hàng hóa hoặc dịch vụ.
Personal/ Corporate
Tax levied on income of individuals or companies
income tax
Excise tax Tax levied on some specific goods to limit their consumption or import
Thuế tiêu thụ đặc biệt Thuế đánh vào một số mặt hàng cụ thể để hạn chế tiêu dùng nhập khẩu
Direct tax Tax such as income or property tax, levied directly on the tax payers
Thuế như thuế thu nhập hoặc thuế tài sản, đánh trực tiếp vào đối tượng nộp
Thuế trực thu
thuế
Indirect tax Tax levied on goods as additon to the market price paid by consumers
Thuế gián thu Thuế đánh vào hàng hoá bổ sung vào giá thị trường mà người tiêu dùng trả
Sales tax A consumption tax imposed by the Gov. on the sale of goods and serv
Là loại thuế tiêu dùng do Chính phủ áp đặt đối với việc bán hàng hóa và dịch
Thuế bán hàng
vụ
Theo cách nào, những tổn thất có thể được dự đoán trước khi chúng xảy ra?
Through the operation of insurance system, losses can be predicted in advance.
Thông qua hoạt động của hệ thống bảo hiểm, tổn thất có thể được dự đoán trước.
2. What is insurance in financial definition?
Làm thế nào một hệ thống bảo hiểm có thể hoàn thành việc phân bổ lại chi phí tổn thất?
An insurance system accomplishes the redistribution of the costs of losses by collecting a premium
payment from every participant in the system.
Hệ thống bảo hiểm hoàn thành việc phân bổ lại chi phí tổn thất bằng cách thu phí bảo hiểm từ mọi
người tham gia trong hệ thống.
4. What does the insured receive when a loss occurs?
Người được bảo hiểm nhận được gì khi xảy ra tổn thất?
The insured receives compensation from the insurer in the event of a loss.
Người được bảo hiểm nhận được tiền bồi thường từ người bảo hiểm trong trường hợp xảy ra tổn
thất.
5. Why are people willing to pay an insurance premium?
Tại sao mọi người sẵn sàng trả phí bảo hiểm?
People are willing to pay an insurance premium to reduce the uncertainty about a loss, and can get
compensation if the loss actually occurs.
Mọi người sẵn sàng trả phí bảo hiểm để giảm bớt sự không chắc chắn về tổn thất và có thể được bồi
thường nếu tổn thất thực sự xảy ra.
6. Is insurance like gambling? Why?
No , it isn’t. because the law will enforce the insurance contracts but it will not enforce the gambling
contracts.
Không phải vì pháp luật sẽ có hiệu lực pháp lý quy định cho hợp đồng bảo hiểm và không áp dụng cho
đánh bạc.
7. What does the term “insurance premium” mean?
An insurance policy is a financial agreement signed between the insurance company and the insured.
Hợp đồng bảo hiểm là một thỏa thuận tài chính được ký kết giữa công ty bảo hiểm và người được
bảo hiểm.
10. What are 2 main types of insurance basically?
Quyền lợi của bảo hiểm đối với người được bảo hiểm là gì?
The insured can get benefits in the form of compensations paid by insurers in case of a loss, and
reduced anxiety about losses in case of no loss.
Người được bảo hiểm có thể nhận được quyền lợi dưới hình thức bồi thường do công ty bảo hiểm
trả trong trường hợp tổn thất, và giảm bớt lo lắng về tổn thất trong trường hợp không có tổn thất.
12. What are benefits of insurance for the insurer?
Quyền lợi của bảo hiểm đối với doanh nghiệp bảo hiểm là gì?
Insurers can raise big amounts of capital by collecting regular premium payments from many
participants.
Doanh nghiệp bảo hiểm có thể huy động số vốn lớn bằng cách thu phí bảo hiểm thường xuyên từ
nhiều người tham gia.
13. What are benefits of insurance for the economy?
Bảo hiểm mang lại lợi ích gì cho nền kinh tế?
The insurance system partly helps promote economic growth by transferring money from the insured
to borrowers to expand their business, or to increase their production, and so on.
Hệ thống bảo hiểm một
phần giúp thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bằng cách chuyển tiền từ người được bảo hiểm sang người đi vay
để mở rộng kinh doanh hoặc tăng cường sản xuất của họ, v.v.
CHAPTER 3: MONEY, BANKING AND FINANCIAL MARKETS
UNIT 11: MONEY AND ITS FUNCTIONS
Money is a type of asset that is widely accepted in exchange for goods and services in an economy.
Tiền là một loại tài sản được chấp nhận rộng rãi để đổi lấy hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế.
2. What is the functions of money? Các chức năng của tiền tệ là gì?
There are four functions of money are medium of exchange, measure of value , store a value and
standard of deferred payments.
Tiền có bốn chức năng là phương tiện trao đổi, thước đo giá trị, lưu trữ giá trị và tiêu chuẩn trả
chậm.
3. What is a medium of exchange? Phương tiện trao đổi là gì?
A medium of exchange is anything that is widely accepted in payment for goods and services and in
settlement of debts.
Phương tiện trao đổi là bất cứ thứ gì được chấp nhận rộng rãi trong thanh toán hàng hóa và dịch
vụ và thanh toán các khoản nợ.
4. What do you think is the most impotant function of money? Why?
Bạn nghĩ chức năng quan trọng nhất của tiền bạc là gì? Tại sao?
A medium of exchange is the most important functions of money. Because a medium of exchange
defines the concept of money and it is most widly used in intermediaries.
Phương tiện trao đổi là các chức năng quan trọng nhất của tiền. Bởi vì phương tiện trao đổi xác
định khái niệm tiền và nó được sử dụng rộng rãi nhất trong các phương tiện trung gian.
5. How is money used as a medium of exchange?
Tiền được sử dụng như một phương tiện trao đổi như thế nào?
Money is a medium of exchange through which people exchange goods and services, like workers
exchange labour services for money, people buy or sell goods in exchange for money.
Tiền là một phương tiện trao đổi mà thông qua đó mọi người trao đổi hàng hóa và dịch vụ, giống
như người lao động đổi dịch vụ lao động lấy tiền, người ta mua hoặc bán hàng hóa để đổi lấy tiền.
6. How is money used as a unit of account/ a store of value and as a standard of defered
payments?
Tiền được sử dụng như một đơn vị tài khoản / một kho lưu trữ giá trị và như một tiêu chuẩn của các
khoản thanh toán được xác định như thế nào?
A unit of account: Money is used as a unit of account in which prices are quoted and accounts are
kept.
Đơn vị tài khoản: Tiền được sử dụng như một đơn vị tài khoản trong đó giá được niêm yết và tài
khoản được lưu giữ.
A store of value: Money is a store of value because it can be used to make purchases in the future.
This mean that if we choose not to buy with our money today, we can save it to buy in the future.
Nơi lưu trữ giá trị: Tiền là nơi lưu trữ giá trị vì nó có thể được sử dụng để mua hàng trong tương
lai. Điều này có nghĩa là nếu chúng ta không chọn mua bằng tiền của mình hôm nay, chúng ta có thể tiết
kiệm để mua trong tương lai.
A standard of deferred payment: Money is a standard of deferred payment when you buy something
but do not pay for it immediately, your payment is expressed in terms of money to be paid in the future.
Một tiêu chuẩn trả sau: Tiền là tiêu chuẩn trả sau khi bạn mua một thứ gì đó nhưng không trả tiền
ngay, khoản thanh toán của bạn được thể hiện bằng số tiền sẽ được trả trong tương lai.
7. What are two main types of money? Hai loại tiền chính là gì?
Two main types of money are commodity money and token money.
Commodity money is a useful good that serves as medium of exchange, about equal to the value of
the material contained in it.
Token money is a means of payment whose value or puchasing power as money greatly exceeds its
cost of production or value in uses other than as money. Ex: coins, banknotes, checks, credit card and so on.
Hai loại tiền chính là tiền hàng hóa và tiền mã thông báo.
Tiền hàng hoá là một hàng hoá hữu ích được dùng làm phương tiện trao đổi, ngang với giá trị của
vật chất chứa trong nó.
Tiền mã hóa là một phương tiện thanh toán mà giá trị hoặc sức mạnh của tiền vượt quá chi phí sản
xuất hoặc giá trị sử dụng không phải là tiền. Ví dụ: tiền xu, tiền giấy, séc, thẻ tín dụng, v.v
Monetary policy which controls a nation’s money supply is supervised by each country’s Central
Bank.
Chính sách tiền tệ kiểm soát cung tiền của một quốc gia được giám sát bởi Ngân hàng Trung ương
của mỗi quốc gia.
2. What are main tools of monetary policy?
Reserve requirement is a certain percentage of deposits that the Central bank requires other banks to
keep in reserve.
Dự trữ bắt buộc là một tỷ lệ tiền gửi nhất định mà Ngân hàng Trung ương yêu cầu các ngân hàng
khác phải dự trữ.
4. What is the discount rate? Lãi suất chiết khấu là gì?
The discount rate is the interest rate charged by the Central bank on loans to its member banks.
Lãi suất chiết khấu là lãi suất do Ngân hàng Trung ương tính đối với các khoản cho vay đối với các
ngân hàng thành viên.
5. What are open market operations? Nghiệp vụ thị trường mở là gì?
Open market operations refer to the buying and selling of government securities by the Central Bank
on the open market.
Nghiệp vụ thị trường mở là việc Ngân hàng Trung ương mua và bán chứng khoán chính phủ trên thị
trường mở.
6. What is expansionary monetary policy? Chính sách tiền tệ mở rộng là gì?
Monetary policy is expansionary when the Central bank reduces reserve requirements or discount
rates or buys more government securities.
Chính sách tiền tệ mở rộng khi Ngân hàng Trung ương giảm yêu cầu dự trữ hoặc tỷ lệ chiết khấu
hoặc mua thêm chứng khoán của chính phủ.
7. What is restrictive monetary policy? Chính sách tiền tệ hạn chế là gì?
Monetary policy is restrictive when the Central bank increases reserve requirements or discount rates
or sells more government securities.
Chính sách tiền tệ bị hạn chế khi Ngân hàng Trung ương tăng yêu cầu dự trữ hoặc tỷ lệ chiết khấu
hoặc bán nhiều chứng khoán chính phủ hơn.
8. What is the role of reserve requirements? Vai trò của yêu cầu dự trữ là gì?
The reserve requirements play a central role in how much money banks have to lend out.
Các yêu cầu về dự trữ đóng một vai trò quan trọng trong việc các ngân hàng phải cho vay bao
nhiêu tiền.
UNIT 14: THE FOREIGN EXCHANGE MARKET
1. What is foreign exchange market (Forex)? Thị trường ngoại hối (Forex) là gì?
Foreign exchange market is the market in which national currencies are exchanged. It’s an over-the-
counter market, the primary communication instruments are telephones and computers.
Thị trường ngoại hối là thị trường trong đó các đồng tiền quốc gia được trao đổi. Đó là thị trường
mua bán không cần kê đơn, các công cụ liên lạc chính là điện thoại và máy tính.
2. Why is it considered to be an OTC market?
Tại sao nó được coi là thị trường OTC ( thị trường phi tập trung)?
OTC: từ viết tắt của Over The Counter tức là giao dịch được thực hiện tại quầy. Trong lĩnh vực chứng
khoán thì đây là được hiểu là thị trường mua bán không qua sàn giao dịch tập trung.
Because it has no fixed hours, no physical meeting place and the primary communication
instruments are telephones and computers.
Bởi vì nó không có giờ cố định, không có địa điểm gặp gỡ thực tế và công cụ liên lạc chính là điện
thoại và máy tính.
3. What are two types of transcations in the Forex Market?
Hai loại giao dịch trong Thị trường Ngoại hối là gì?
There are two types of transcations: spot transcations and forward transcations.
Spot transactions are undertaken for an actual exchange of currencies within 2 business days
laters.
A forward transaction involves a delivery date futher into the future, possibly as far as a year or
more ahead.
Có hai loại chuyển đổi: chuyển tiếp tại chỗ và chuyển tiếp chuyển tiếp.
Một giao dịch giao ngay được thực hiện để trao đổi tiền tệ thực tế trong vòng 2 ngày làm việc.
Một giao dịch kỳ hạn liên quan đến một ngày giao hàng trong tương lai, có thể xa hơn một năm
hoặc lâu hơn.
4. How many types of participants are there? Who are they?
Thuật ngữ “tỷ giá giá thầu” và “tỷ giá chào hàng” là gì?
Bid rate is buying rate and offer rate is selling rate.
Tỷ lệ giá thầu là tỷ lệ mua vào và tỷ lệ chào bán là tỷ lệ bán ra.
6. What are the function of forex market ?
It supports for some fields such as: international trade,investments, international debt settlement,
tourism and diplomacy.
Nó hỗ trợ cho một số lĩnh vực như: thương mại quốc tế, đầu tư, thanh toán nợ quốc tế, du lịch và
ngoại giao.
- Satisfy the demand for foreign currencies in large amount.
- Enhance international trade, goods and services exchanges among countries.
- Support investments in financial and real assets across the national borders.
- Facilitate international debt settlement, disbursement of foreign aid and support.
- Develop tourism and diplomacy, international relation.
- Exchange rates serve as important macroeconomic tool to adjust import and export, ensure the
balance of trade, push up production and investment.
- Đáp ứng nhu cầu ngoại tệ với số lượng lớn.
- Tăng cường trao đổi thương mại quốc tế, hàng hóa và dịch vụ giữa các quốc gia.
- Hỗ trợ đầu tư vào tài sản tài chính và tài sản thực qua biên giới quốc gia.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho việc thanh toán nợ quốc tế, giải ngân viện trợ và hỗ trợ nước ngoài.
- Phát triển du lịch và ngoại giao, quan hệ quốc tế.
- Tỷ giá hối đoái là công cụ kinh tế vĩ mô quan trọng để điều chỉnh xuất nhập khẩu, đảm bảo cán cân
thương mại, thúc đẩy sản xuất và đầu tư.
7. Foreign exchange rate - stronger USD (Tỷ giá ngoại tệ - USD mạnh lên)
Advantages:
- Attract foreign investments.
- Promote exports (higher real profits)
- Limit imports (higher costs) and luxury consumption
- Ensure the balance of trade
- Improve competitiveness of domestic production.
Thuận lợi:
- Thu hút đầu tư nước ngoài.
- Thúc đẩy xuất khẩu (lợi nhuận thực tế cao hơn)
- Hạn chế nhập khẩu (chi phí cao hơn) và tiêu dùng xa xỉ
- Đảm bảo cán cân thương mại
- Nâng cao năng lực cạnh tranh của sản xuất trong nước.
Disadvantages:
- Raise the government debt burden.
- Push up the prices of imported inputs and essential goods, make difficulties to industries and the
people’s life.
- Cause inflation.
Nhược điểm:
- Nâng cao gánh nặng nợ chính phủ.
- Đẩy giá vật tư, hàng hóa thiết yếu nhập khẩu lên cao, gây khó khăn cho các ngành công nghiệp và
đời sống nhân dân.
- Gây ra lạm phát.
UNIT 15: THE FINANCIAL MARKET
1. What is the financial market? Thị trường tài chính là gì?
Financial markets which the market buy and sell legal financial assets.
Thị trường tài chính mà thị trường mua và bán các tài sản tài chính hợp pháp.
2. Based on types of financial instruments, how are securities markets classified?
Căn cứ vào các loại công cụ tài chính, thị trường chứng khoán được phân loại nt nào?
They are classified into equity markets and debt markets.
Equity markets are the markets in which equity instruments are traded.
Debt markets are the markets in which debt instruments are traded.
Chúng được phân loại thành thị trường vốn chủ sở hữu và thị trường nợ.
Thị trường vốn chủ sở hữu là thị trường trong đó các công cụ vốn chủ sở hữu được giao dịch.
Thị trường nợ là thị trường mà các công cụ nợ được mua bán.
3. Based on functions of the markets, how are securities markets classified?
Căn cứ vào chức năng của thị trường, thị trường chứng khoán được phân loại nt nào?
They are classified into primary markets and secondary markets.
Primary markets are the markets in which fresh securities are issued and sold to initial buyers.
Secondary markets are the markets in which outstanding securities are resold.
Chúng được phân thành thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp.
Thị trường sơ cấp là thị trường trong đó chứng khoán mới được phát hành và bán cho người mua
ban đầu.
Thị trường thứ cấp là thị trường trong đó các chứng khoán đang lưu hành được bán lại.
4. Based on operations of the markets, how are secondary markets classified?
Căn cứ vào hoạt động của thị trường, thị trường thứ cấp được phân loại như thế nào?
Secondary markets are classified into Exchanges and OTC markets.
Exchanges where buyers and sellers conduct trades on the trading floor.
OTC markets: transactions are made among independent dealers rather than in an organized
system.
Thị trường thứ cấp được phân thành Sở giao dịch và thị trường OTC.
Sở giao dịch nơi người mua và người bán thực hiện các giao dịch trên sàn giao dịch.
Thị trường OTC: các giao dịch được thực hiện giữa các đại lý độc lập chứ không phải trong một hệ
thống có tổ chức.
5. Based on the maturity of financial instruments, how are securities markets classified?
Căn cứ vào thời gian đáo hạn của các công cụ tài chính, thị trường chứng khoán được phân loại
như thế nào?
They are classified into money markets and capital markets.
The money markets is a financial market in which only short-term debt instruments are traded.
The capital markets is the market in which longer-term debt instruments and equity instruments are
traded.
Chúng được phân thành thị trường tiền tệ và thị trường vốn.
Thị trường tiền tệ là một thị trường tài chính, trong đó chỉ có các công cụ nợ ngắn hạn được mua
bán.
Thị trường vốn là thị trường trong đó các công cụ nợ dài hạn và công cụ vốn chủ sở hữu được mua
bán.