You are on page 1of 71

NTPA

KHUÔN MẪU

1. Khi giá trị của TS được trình bày trên BCTC theo giá gốc, thông tin cung cấp là:
a. TT quá khứ
b. TT hiện tại
c. TT tương lai
2. Khi giá trị của tài sản được trình bày trên BCTC theo giá trị thực hiện, thì nghiệp vụ kinh tế
liên quan tới tài sản đó là:
a. Nvu mua TS
b. Nvu bán TS
3. Khi giá trị của tài sản được trình bày trên BCTC theo giá trị hiện hành, thì nghiệp vụ kinh
tế liên quan tới tài sản đó là:
a. Nvu mua TS
b. Nvu bán TS
4. Khi giá trị của TS được trình bày trên BCTC theo giá trị thực hiện, thông tin cung cấp là:
a. TT quá khứ
b. TT hiện tại
c. TT tương lai
5. Khi giá trị của TS được trình bày trên BCTC theo giá hiện hành, thông tin cung cấp là:
a. TT quá khứ
b. TT hiện tại
c. TT tương lai
6. Khi giá trị của tài sản được trình bày trên BCTC theo giá gốc, thì nghiệp vụ kinh tế liên
quan tới tài sản đó là:
a. Nvu mua TS
b. Nvu bán TS
7. Khi giá trị của tài sản được trình bày trên BCTC theo giá gốc, thì giá trị của TS đó bản chất là:
a. Giá trị thực tế phát sinh
b. Giá giả định
c. Giá dự tính
8. Khi giá trị của tài sản được trình bày trên BCTC theo giá trị thực hiện, thì giá trị của TS
đó bản chất là:
a. Giá trị thực tế phát sinh
b. Giá giả định
NTPA

c. Giá dự tính
NTPA

9. Khi giá trị của tài sản được trình bày trên BCTC theo giá hiện hành, thì giá trị của TS đó
bản chất là:
a. Giá trị thực tế phát sinh
b. Giá giả định
c. Giá dự tính
10. Khi giá trị tài sản được trình bày trên BCTC theo giá trị chiết khấu của dòng tiền, thông
tin cung cấp là:
A. Thông tin quá khứ
B. Thông tin hiện tại
C. Thông tin tương lai
1. Khi giá trị tài sản được trình bày trên BCTC theo giá gốc, thông tin cung cấp là:
A. Thông tin quá khứ
B. Thông tin hiện tại
C. Thông tin tương lai
2. Nội dung quy định mục đích của BCTC là phạm vi của khuôn mẫu BCTC quốc tế.
A. Đúng
B. Sai
3. Nợ phải trả là một h của đơn vị về chuyển giao nguồn lực kinh tế.
A. Đúng
B. Sai. Nguồn lực kinh tế phát sinh trong quá khứ
4. Mục đích Khuôn mẫu BCTC quốc tế là: *
A. Làm cơ sở cho việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống chuẩn mực kế toán quốc tế.
B. Giúp các tổ chức trong việc biên soạn và phát triển các chuẩn mực kế toán quốc gia.
C. Giúp cho những người lập BCTC trong việc áp dụng các CMKTQT và xử lý các vấn đề chưa
được qui định bởi một chuẩn mực kế toán quốc tế nào cả.
D. Giúp cho người sử dụng BCTC trong việc giải thích thông tin trình bày trong các BCTC được
lập theo các CMKTQT.
NTPA

E. Tất cả các ý trên


5. Theo Khuôn mẫu, các đặc điểm định tính bổ sung của thông tin BCTC bao gồm: *
A. Khách quan và trung thực
B. Có thể hiểu được và trình bày trung thực
C. Có thể so sánh được, có thể kiểm chứng được, kịp thời và dễ hiểu
D. Phù hợp và trình bày trung thực

6. Theo Khuôn mẫu 2018, giá trị sử dụng của tài sản là: *
A. Số tiền hoặc tương đương tiền phải trả để có được tài sản tương đương tại thời điểm hiện tại
B. Là già trị hiện tại của các dòng tiền, hay các lợi ích kinh tế khác, mà một đơn vị kỳ vọng thu
được từ việc sử dụng tài sản hay thanh lý cùng tài sản đó
C. Số tiền hoặc tương đương tiền đơn vị có thể thu được do nhượng bán tài sản

7. Khi giá trị tài sản được trình bày trên BCTC theo giá trị hiện hành, thông tin cung cấp
là: *
A. Thông tin quá khứ
B. Thông tin hiện tại
C. Thông tin tương lai

8. Theo Khuôn mẫu, cơ sở đo lường các khoản mục trên BCTC bao gồm: *
A. Giá gốc và giá hiện hành
B. Giá trị thực hiện và giá trị thị trường
C. Giá gốc, giá hiện hành, giá trị thực hiện và giá trị chiết khấu dòng tiền
D. Giá gốc, giá hiện hành, giá trị thực hiện và giá trị thị trường
NTPA

9. Tài sản là nguồn lực kinh tế hiện tại được kiểm soát bởi một đơn vị do kết quả của các sự
kiện quá khứ. Một nguồn lực kinh tế là quyền có tiềm năng tạo ra lợi ích kinh tế. *
A. Đúng
B. Sai

10. Các yếu tố như: thông tin có giá trị dự đoán, thông tin có giá trị khẳng định và thông tin
trọng yếu là các yếu tố tạo nên tính thích hợp của thông tin kế toán. *
A. Đúng
B. Sai

11. Chi phí hiện hành của một tài sản là chi phí của một tài sản tương tự tại ngày xác định
giá trị, bao gồm khoản thanh toán sẽ được trả tại ngày xác định giá trị cộng với chi phí giao
dịch có thể phát sinh tại ngày đó. *
A. Đúng
B. Sai
12. Theo Khuôn mẫu 2018, chi phí hiện hành là *
A. Số tiền/tương đương tiền phải trả để có được tài sản tương đương tại thời điểm hiện tại
B. Số tiền thu được khi bán tài sản tại thời điểm hiện tại
C. Giá trị hiện tại của các dòng tiền trong tương lai do tài sản đem lại
13. Theo khái niệm vốn về mặt tài chính, vốn đồng nghĩa với tài sản thuần hay vốn chủ sở
hữu của một đơn vị. *
A. Đúng
B. Sai
14. Điều nào sau đây không phải là yếu tố tạo nên tính thích hợp của thông tin kế toán? *
A. Giá trị dự đoán
B. Đầy đủ
NTPA

C. Giá trị khẳng định


D. Trọng yếu

15. Theo Khuôn mẫu 2018, một tài sản là: *


A. Một nguồn lực kinh tế hiện tại được kiểm soát bởi một đơn vị do kết quả của các sự kiện quá
khứ. Một nguồn lực kinh tế là quyền có tiềm năng tạo ra lợi ích kinh tế
B. Một nguồn lực kinh tế hiện tại được kiểm soát bởi một đơn vị
C. Tài sản là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát, là kết quả của các sự kiện trong quá khứ và
từ đó doanh nghiệp chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ tài sản này
D. Tài sản là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát, là kết quả của các sự kiện trong quá khứ
NTPA

2. Thông tin trên BCTC phản ánh tình trạng của Dn ở? Quá khứ, hiện tại, tương lai.
3. Nội dung khuôn mẫu đặt trong giả định nào? DN hoạt động liên tục
4. Các mô hình tổ chức bộ máy kế toán: tập trung, phân tán, nửa tập trung nửa phân tán
5. 1 TS là 1 nguồn lực kinh tế hiện tại được kiểm soát bởi 1 đơn vị, đúng hay sai? Đúng
6. Một khoản NPT là 1 quyền của đơn vị về chuyển giao nguồn lực kinh tế, đúng hay sai?
Sai: Quyền
-> Nghĩa vụ
7. Nd khuôn mẫu có đề cập đến đặc điểm định lượng của thông tin kế toán không? Không
7. Doanh thu, chi phí có ảnh hưởng đến bảng cân đối kế toán không? Có (Không có NV
nào không ảnh hưởng đến bảng cân đối kế toán)
8. VN ghi nhận các yếu tố của BCTC theo nguyên tắc? Giá gốc
9. Chuẩn mực KTQT ghi theo nguyên tắc? Giá gốc và giá trị hợp
lí 10.Khi nghiên cứu khuôn mẫu, ta nghiên cứu? 2 phần
11. Đặc điểm định tính thể hiện ở 2 khía cạnh: thích hợp và thể hiện trung thực
12.Tính thích hợp thể hiện ở 3 khía cạnh: gtri dự đoán, gtri khẳng định và trọng yếu
13.Nội dung trung thực thể hiện ở 3 khía cạnh: đầy đủ, trung lập, không sai sót
14. TS là nguồn lực kinh tế hiện tại được kiểm soát bởi 1 đơn vị do kết quả sự kiện trong
quá khứ. 1 nguồn lực kinh tế là 1 quyền có tiềm năng tạo lợi ích kinh tế. Đ hay S?
ĐÚNG
15. Mục đích của Khuôn mẫu BCTC quốc tế bao gồm nội dung nào ?
Mục đích của BCTC là cung cấp thông tin tài chính về doanh nghiệp
báo cáo, các thông tin này hữu ích cho nhà đầu tư, người cho vay và các
chủ nợ khác.
16. Đối với TS, xóa ghi nhận thường xảy ra khi đơn vị mất quyền kiểm
soát đối với toàn bộ hay 1 phần của TS đã ghi nhận Đ hay S ? ĐÚNG
17. Đối với NPT , xóa ghi nhận thường xảy ra khi đơn vị không còn nghĩa
vụ hiện hành với tất cả hay 1 phần của khoản NPT đã ghi nhận Đ hay
S? ĐÚNG
18. Điều kiện ghi nhận các yếu tố của BCTC?
Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai gắn với khoản mục đó và giá trị của
khoản mục đó được xác định một cách đáng tin cậy.
19. Chi phí hiện hành của 1 TS ( CP của 1 TS tương tự/ngang bằng tại ngày xác định giá
trị) bao gồm gì ?
NTPA

Khoản thanh toán sẽ được trả lại tại ngày xác định giá trị + chi phí giao dịch có thể
phát sinh tại ngày đó.
20. Những nội dung k thuộc phạm vi khuôn
mẫu. A.đặc điểm định tính của thông
tin
B. Giả định HĐ liên tục
NTPA

C. Đặc điểm định lượng của thông tin


D. Mục đích của BCTC

IAS 16: NHÀ XƯỞNG, MÁY MÓC, THIẾT BỊ


1. MMTB nắm giữ vì mục đích bán áp dụng IAS16: SAI
2. TS có tính chất sinh học trong lĩnh vực nông nghiệp áp dụng IAS16: SAI
3. Quyền khai thác và đánh giá tài nguyên khoáng sản áp dụng IAS16: SAI
4. Nguyên giá là toàn bộ tiền hoặc tương đương tiền hoặc giá trị hợp lý… tại thời điểm mua
tài sản, đúng hay sai? SAI, tại thời điểm TS được ghi nhận
5. KH là sự phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của TS trong suốt tgian sử dụng hữu ích của
TS đó? SAI, giá trị phải khấu hao
6. GT phải KH= NG- GT THANH LÝ ƯỚC TÍNH CỦA TS
7. GT THANH LÝ= GT ƯỚC TÍNH THU ĐƯỢC – CP THANH LÝ ƯỚC TÍNH
8. Thời gian sử dụng hữu ích: Tgian dự tính sử dụng TS hoặc số lượng SP, đvt tương tự dự tính thu
được
9. Nhà xưởng máy móc được xác định khi: DN có thể thu được lợi ích… đúng hay sai? SAI.
Chắc chắn thu được lợi ích
10. NG chỉ thay đổi trong 2 TH:
+Sửa chữa lớn TSCĐ có làm tăng giá trị và tgian sd hữu ích của TS
+Đánh giá lại theo qđinh của nhà nước
11. Những TS không xác định được thời gian sử dụng hữu ích thì không trích khấu hao
12. Tại thời điểm ghi nhận ban đầu, giá trị TS được đánh giá theo nguyên tắc? Giá gốc (NG)
13. Chi phí sửa chữa thường xuyên có được tính vào NGTSCĐ không? Không
14. Các CP ước tính về di dời, tháo dỡ TS vào cuối tgian sd TS, được tính vào giá gốc của TS? ĐÚNG
15. Theo IAS16, các khoản chi phí nào sau đây k được tính vào NG:
a. CP đào tạo nhân viên sử dụng TS mới
b. CP lắp đặt chạy thử thuần
c. CP chuẩn bị mặt bằng
d. Khoản lỗ ban đầu do máy móc thiết bị hoạt động k như dự tính
e. CP sửa chữa bảo dưỡng thường xuyên
16. Lãi nội bộ được tính vào NG, đúng hay sai? SAI
NTPA

17. Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ theo IAS16? 2 tiêu chuẩn: Chắc chắn thu được lợi ích và gtri đc xđ
1 cách đáng tin cậy
18. Giao dịch có yếu tố thương mại: Giá trị hợp lý
19. Giao dịch không có yếu tố thương mại: Giá trị còn lại hay giá trị ghi sổ
20. CF Nghiên cứu có được tính vào NGTS giá trị tài sản không? Không, vì không chắc chắn tạo
ra lợi ích trong tương lai
21. Toàn bộ CF trong quá trình triển khai có được tính vào NG TS không? Không, phải thỏa mãn
điều kiện
22. CF sửa chữa bảo dưỡng có được tính vào NG TS không? Không, tính vào CPSXKD
23. Khoản lỗ ban đầu do máy móc không hoạt động đúng như dự tính được tính
vào giá gốc TS, Đ hay S? SAI
24. Nếu áp dụng mô hình PP giá gốc (cost model) để đánh giá TS sau ghi nhận ban đầu của NX,
MM, TB thì giá trị sau ghi nhận ban đầu của NX, MM, TB sẽ được ghi nhận bằng = NG –
KHLK – Lỗ tổn thất TSLK
25. Nếu áp dụng mô hình đánh giá lại để đánh giá TS sau ghi nhận ban đầu của NX,MM, TB thì giá trị
sau ghi nhận ban đầu của NX, MM, TB sẽ được ghi nhận bằng = GTHL sau khi trừ đi KH và tổn
thất
26. DN A mua 1 mảnh đất có nguyên giá $15.000. Năm thứ 2 giá trị mảnh đất này giảm còn $13.000.
Năm thứ 3 giá trị mảnh đất lại tăng lên $20.000. Ghi sổ khoản đánh giá lại đất trong năm thứ 2 và 3
*Năm t2: Nợ TK lỗ CL do đánh giá lại TS – Có TK 211: 2.000
*Năm t3: Nợ TK 211: 7.000
Có TK lãi CL do đánh giá lại TS:
2.000 Có CL đánh giá lại TS: 5.000
27. DN A mua 1 mảnh đất có nguyên giá $15.000. Năm thứ 2 giá trị mảnh đất này tăng còn $20.000.
Năm thứ 3 giá trị mảnh đất lại giảm lên $13.000. Ghi sổ khoản đánh giá lại đất trong năm thứ 2
và 3 (mô hình đánh giá lại)
*Năm 2: Nợ TK 211: 5.000
Có TK thặng dư đánh giá lại: 5.000
*Năm 3: Nợ TK thặng dư đánh giá lại TS: 5.000
Nợ TK CP/lỗ do đánh giá lại: 2.000
Có TK 211: 7.000
28. Khoản mục nào sau đây không được tính vào NG TS
A. Chi phí đào tạo nhân viên sử dụng TS mới
B. Chi phí lắp đặt chạy thử thuần.
NTPA

C. Chi phí chuẩn bị mặt bằng


D. Chi phí thuê chuyên gia tư vấn TS
29. Khấu hao được tính trên giá trị phải khấu hao của TSCĐ và tgian sử dụng hữu ích của tscđ
30. Những khoản CP nào sau đây được tính vào giá trị TS theo IAS 16 ?
A. CP quản lý hành chính công.
B. CP bảo dưỡng TS 3 tháng 1 lần
C. CP lắp đặt TS mới
D. CP thay thế bộ phận phụ hàng năm
31. PP nào được sd để trích KHTS: KH đường thẳng, KH theo số dư giảm dần, KH theo số
lượng sản phẩm
32. Theo PP KH đường thẳng, số KH hàng năm không thay đổi trong suốt tgian sd
33. Theo PP KH số dư giảm dần, số KH hàng năm giảm dần trong suốt tgian sd
34. Lãi hoặc lỗ phát sinh do thanh lý NX, MM, TB tính bằng ?Chênh lệch giữa TN và CPTL +
GTCL
35. NX, MM, TB được dừng ghi nhận khi ?
A. Thanh Lý
B. không thu được lợi ích kinh tế từ việc sử dụng TS và Thanh lý TS
C. Cả 2 TH trên.
36. Công ty A mua 1 thiết bị sản xuất với P = 70000, nhà CC giảm giá 1500 trên P bán, CP lắp đặt 140
. NG của thiết bị ?70.000 – 1500 + 140 = 68640
37. Công ty mua một thiết bị trị giá $100.000. Ước đoán tài sản này có tuổi thọ hữu ích là 10 năm,
giá trị thanh lý ước tính=0. Xác định CPKH trong tgian 10 năm nếu:
a. Công ty sử dụng pp khấu hao đường thẳng: =(100.000 – 0)/10=10.000
b. Công ty sử dụng pp khấu hao số dư giảm dần, tỷ lệ KH 25% mỗi năm: =100.000*25%=25.000
38. 1/10/N công ty A mua 1 thiết bị. NG = 50000, KH theo tỉ lệ 25% (PP KHĐT). Khoản CP
KH của thiết bị được ghi nhận năm N là bao nhiêu ?
- Tỷ lệ KH=25% --> Tgian sử dụng hữu ích là 1/25%= 4(năm)
- Do TS mới mua vào 1/10/N --> tgian khấu hao= 3 tháng
□ CP khấu hao TSCĐ năm N= (50.000/4)*(3/12)=3125
39. Số khấu hao của từng kỳ hạch toán vào đâu? CPSXKD trong kỳ trừ khi chúng được tính
vào giá trị TS khác.
40. TS như vườn cây, súc vật (TS có tính chất sinh học trong nông nghiệp) được áp dụng chuẩn mực
NTPA

IAS16 là Đ hay S? SAI


NTPA

Các TS ko được áp dụng IAS 16:


- MMTB nắm giữ vì mục đích bán
- TS có tính chất sinh học trong NN
- Quyền khai thác, đánh giá Tài nguyên, khoáng sản
41. Tài sản không được sử dụng trong quá trình sản xuất thì k thuộc IAS 16 là Đ hay S? ĐÚNG
42. Mô hình giá gốc: Phát sinh lỗ: Nợ lỗ tổn thất tài sản (ghi vào chi phí của bộ phận) – Có gt
tài sản
Mô hình đánh giá lại: Phát sinh lỗ: Nợ lỗ tổn thất + thặng dư đánh giá lại – Có gt tài
sản
43. Hoàn nhập lỗ: Nợ gt tài sản – Có lãi tổn thất

1. Khi một tài sản được bán hoặc thanh lý, lãi hoặc lỗ từ việc bán hoặc thanh
lý tài sản này được ghi nhận vào đâu? *
A. Khoản mục Thanh lý tài sản
B. Báo cáo lãi lỗ
C. Thặng dư đánh giá lại
D. Giá trị khấu hao lũy kế

2. Một doanh nghiệp bắt đầu xây dựng một xưởng sản xuất sản phẩm từ 1/4/2009. Chi phí phát
sinh gồm: Chi phí thiết kế: 20,000; Chi phí dọn dẹp mặt bằng: 18,000; Chi phí NVL: 150,000;
Chi phí nhân công (Từ 1/4/2009 đến 1/7/2010: 250,000; Chi phí quản lý doanh nghiệp chung:
12,000. Biết rằng: Chi phí NVL thực tế phát sinh lớn hơn so với mức bình thường do lãng phí:
15,000. Do có lỗi về mặt thiết kế nên việc xây dựng tạm dừng trong 2 tuần tháng 10/2009 và chi
phí nhân công ước tính trong giai đoạn này là 10,000. Theo IAS 16, nguyên giá của nhà xưởng
này là bao nhiêu? 20 + 18 + 150 + 250 - 15 - 10
A. 438,000
B.423,000
C. 435,000
D. 413,000

3. Theo IAS 16, nếu một tài sản được cấu thành bởi nhiều bộ phận có thời gian sử dụng hữu
ích khác nhau thì việc khấu hao của tài sản đó sẽ: *
A. Được ghi nhận khấu hao của toàn bộ tài sản
B. Chia thành các bộ phận và tính khấu hao từng bộ phận
NTPA

4. Thời gian sử dụng hữu ích của tài sản có thể được xác định dựa vào thời gian mà doanh
nghiệp dự tính sử dụng tài sản hoặc số lượng sản phẩm mà doanh nghiệp dự tính thu được từ
việc sử dụng tài sản
A. Đúng
B. Sai

5. Các chi phí ước tính về di dời và tháo dỡ tài sản vào cuối thời gian sử dụng của tài sản được
tính vào giá gốc của tài sản
A. Đúng
B. Sai

6. Giá trị mà đơn vị kỳ vọng sẽ thu được liên quan đến một tài sản khi kết thúc thời gian sử
dụng hữu ích của tài sản đó được gọi là:
A. Giá trị thu hồi ước tính khi thanh lý
B. Giá trị khấu hao lũy kế
C. Giá trị hiện tại
D. Giá trị hợp lý

7. Công ty A mua một mảnh đất có kèm theo một tòa nhà văn phòng trên mảnh đất đó. Tòa
nhà có thời gian sử dụng hữu ích là 20 năm. Mảnh đất sẽ được khấu hao như thế nào? *
A. Tính khấu hao trong 20 năm
B. Tính khấu hao trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của mảnh
đất C.Không khấu hao
8. Tài sản bị suy giảm giá trị khi giá trị ghi sổ lớn hơn lợi ích kinh tế trong tương lại dự kiến
thu được từ tài sản đó *
A. Đúng
B. Sai
9. Một doanh nghiệp bắt đầu xây dựng một tòa nhà từ 1/4/N. Chi phí phát sinh bao gồm: Chi
phí dọn dẹp mặt bằng: 18,000; Chi phí NVL: 100,000; Chi phí nhân công: 150,000; Chi phí
thiết kế: 20,000. Chi phí lãng phí về NVL: 15,000. Do lỗi thiết kế nên đơn vị phải tạm dừng thi
công trong 2 tuần và chi phí nhân công ước tính trong giai đoạn này là 10,000. Giá gốc của tòa
nhà là: * 18 + 100 + 150 +20 – 15 – 10
A. 273,000
B. 285,000
C. 263,000
NTPA

D. 288,000
10. Các chi phí ước tính về di dời và tháo dỡ tài sản vào cuối thời gian sử dụng của tài sản
không được tính vào giá gốc của tài sản *
A. Đúng
B.Sai
11.
A. Mô hình giá gốc và mô hình giá trị hiện tại
B. Mô hình giá gốc và mô hình đánh giá lại
C. Mô hình giá trị hợp lý và mô hình đánh giá lại
D. Mô hình giá trị hợp lý và mô hình giá gốc

12. Khi một tài sản là một nhà xưởng, máy móc hoặc thiết bị được đánh giá lại, việc đánh giá
lại cần được thực hiện cho: *
A. Những tài sản được ban quản trị lựa chọn cho việc đánh giá lại
B. Toàn bộ các tài sản cùng loại với tài sản được đánh giá lại đó
C. Chỉ riêng tài sản được đánh giá lại
D. Một nhóm tài sản được lựa chọn ngẫu nhiên

13. Khoản nào trong các khoản dưới đây không được tính vào nguyên giá của tài sản: *
A. Giá mua tài sản
B. Thuế nhập khẩu
C. Các khoản thuế được hoàn lại
D. Chi phí ước tính để tháo dỡ tài sản

14. Theo mô hình đánh giá lại, nếu một tài sản bị giảm giá trị sau khi đánh giá lại thì chênh
lệch giảm đó sẽ được ghi nhận: *
A. Một khoản chi phí trên BC Thu nhập toàn diện
B. Giảm khoản mục Thặng dư đánh giá lại trên BC Tình hình tài chính
C. Giảm khoản mục Lợi nhuận được giữ lại trên BC Tình hình tài chính
D. Một khoản chi phí trên BC Thu nhập toàn diện hoặc giảm khoản mục Thặng dư đánh giá lại trên
BC Tình hình tài chính

15. Theo IAS 16, khi một tài sản được hình thành dưới hình thức trao đổi mang tính chất
thương mại thì nguyên giá của nó được ghi nhận theo: *
A. Giá trị còn lại
NTPA

B. Giá gốc
C. Giá trị hợp lý
D. Giá trị hiện tại thuần

IFRS 16: THUÊ TÀI SẢN


1. Nếu tài sản thuê chuyển giao quyền sở hữu sang bên thuê vào cuối thời gian thuê, thì bên
thuê cần khấu hao tài sản quyền sử dụng từ ngày bắt đầu đến kết thúc vòng đời hữu dụng của
tài sản thuê. *
A. Đúng
B. Sai
2. Từng phần của một tài sản có thể được coi là một tài sản xác định nếu trạng thái vật chất
của nó không được tách riêng biệt. *
A. Đúng
B. Sai
3. Nếu tài sản thuê không chuyển giao quyền sở hữu sang bên thuê vào cuối thời gian thuê,
bên thuê cần khấu hao tài sản quyền sử dụng từ ngày bắt đầu đến ngày sớm hơn của một trong
hai thời điểm là: Ngày kết thúc thời gian thuê. *
A. Đúng
B. Sai
4. Các khoản thanh toán cho các khoản phạt vì việc chấm dứt thuê tài sản, nếu điều khoản
thuê phản ánh việc bên thuê lựa chọn chấm dứt thuê tài sản, là một khoản thanh toán mà một
bên thuê trả cho một bên cho thuê liên quan đến quyền sử dụng một tài sản thuê trong suốt
thời gian thuê. *
A. Đúng
B. Sai
5. Một hợp đồng thuê tài sản phải thỏa mãn những vấn đề chính nào? *
A. Tồn tại một tài sản xác định
B. Bên thuê có quyền được hưởng phần lớn lợi ích kinh tế phát sinh từ việc sử dụng một tài sản
xác định
C. Cả 2 vấn đề trên
6. Từng phần của một tài sản, nếu trạng thái của nó được tách riêng biệt, vẫn có thể được
coi là một tài sản xác định trong một hợp đồng thuê tài sản. *
A. Đúng
B. Sai
7. Bên thuê có quyền kiểm soát việc sử dụng một tài sản xác định gồm: *
A. Quyền sử dụng trực tiếp tài sản xác định
NTPA

B. Quyền được hưởng phần lớn lợi ích kinh tế phát sinh từ việc sử dụng tài sản
đó C. Cả A và B
8. Một hợp đồng thuê tài sản là một hợp đồng trong đó một bên chuyển quyền kiểm soát
việc sử dụng một tài sản xác định cho bên bên khác trong một thời gian để đổi lấy khoản thanh
toán.
A. Đúng
b. Sai.
9. Ngày 01/01/2020, công ty B ký hợp đồng thuê một thiết bị sản xuất của công ty A trong 5
năm. Hợp đồng yêu cầu B phải thanh toán một khoản đặt cọc là $20,000 vào ngày 01/01/2020
và khoản thanh toán hàng năm là $55,000 vào cuối mỗi năm. Lãi suất thực tế là 11,65%. Xác
định giá trị ghi nhận ban đầu của quyền sử dụng tài sản của công ty. *
A. $75,000
B. $200,000
C. $220,000
D. $275,000
10. Thời điểm thuê tài sản là ngày *
A. Ngày của hợp đồng thuê
B. Thời điểm các điều khoản chính của hợp đồng thuê được xác
lập C. Ngày xảy ra trước trong hai ngày trên
11. Quyền kiểm soát việc sử dụng một tài sản xác định có nghĩa là bên thuê có quyền sử
dụng trực tiếp tài sản xác định nhưng không có quyền được hưởng phần lớn lợi ích kinh tế
phát sinh từ việc sử dụng tài sản đó. *
A. Đúng
B. Sai
12. Môt hợp đồng chứa đựng cả yếu tố thuê và các yếu tố khác, bên thuê có thể lựa chọn
không tách các yếu tố dịch vụ khác ra khỏi yếu tố thuê và thay vào đó hạch toán tất cả các yếu
tố vào một hợp đồng thuê tài sản. *
A. Đúng
B. Sai
13. Một hợp đồng thuê tài sản không chuyển giao đáng kể tất cả các rủi ro và lợi ích của một
tài sản thuê là: *
A. Hợp đồng thuê tài chính
B. Hợp đông thuê hoạt động
14. Công ty A cần thuê tầng thứ 10 trong tòa nhà B làm văn phòng công ty và phải thanh
toán $100,000 mỗi năm. Khoản thanh toán này bao gồm việc thanh toán tiền thuê tầng nhà
trên và cả phí vệ sinh mỗi tuần. Biết tiền thuê một tầng nhà tương tự trong tòa nhà B là
$90,000 không có phí vệ sinh và phí vệ sinh hàng năm là $15,000. Xác định khoản thanh toán
tiền thuê tài sản theo IFRS 16. *
NTPA

1. $100,000
2. $90,000
3. $85,714
4. $105,000

5. Thuê quyền khai thác hoặc sd nguồn tài nguyên khoáng sản, dầu hoặc khí gas… áp dụng IFRS 16?
SAI
6. Thuê TS sinh học áp dụng IFRS 16? SAI
7. 1 hợp đồng thuê TS trong đó 1 bên chuyển quyền kiểm soát việc sử dụng TS xác định cho
bên khác trong 1 thời gian để đổi lấy khoản thanh toán là Đ hay S? ĐÚNG
8. Từng phần của 1 TS vẫn có thể được coi là 1 TS xác định nếu trạng thái vật chất của nó
được tách riêng biệt Đ hay S? ĐÚNG (ví dụ như một tầng của 1 tòa nhà)
9. Ngày bắt đầu thuê TS: ngày bên cho thuê làm cho TS sẵn sàng để bên thuê sd
10. Thời điểm bắt đầu thuê TS là ngày ?
Ngày xảy ra trước 1 trong 2 ngày:
● ngày của hợp đồng thuê
●thời điểm các điều khoản chính của HĐ thuê được xác lập
11. TS đi thuê được viết trên BCĐKT bằng chỉ tiêu: TS quyền sử dụng
12. Bên đi thuê có quyền có quyền quyết định cách thức và mục đích sử dụng tài sản trong suốt
quá trình sử dụng, Đ hay S? ĐÚNG
13. 1 hợp đồng chứa cả yếu tố thuê và các yếu tố khác , bên thuê có thể lựa chọn không tách các yếu tố
dịch vụ khác ra khỏi yếu tố thuê, thay vào đó hạch toán tất cả các yếu tố vào 1 hoạt động thuê TS,
Đ hay S? ĐÚNG
14. Quyền kiểm soát việc sử dụng 1 TS xác định có nghĩa là bên thuê có quyền sử dụng trực tiếp TS
xác định nhưng không có quyền được hưởng phần lớn lợi ích kinh tế phát sinh từ việc sử dụng
TS đó. Đ hay S? SAI => Có quyền được hưởng lợi ích KT phát sinh
15. Một HĐ thuê TS phải TM 3 đk sau:
- Có tồn tại TS xác định không?
- Bên thuê có quyền đc hưởng phần lớn lợi ích kinh tế phát sinh từ việc sd TS trong tgian
sd k?
- Bên thuê có quyền quyết định cách thức và mục đích sử dụng TS trong suốt QT sd
16. Các khoản thanh toán cho các khoản phạt cho việc chấm dứt thuê TS nếu điều khoản thuê phản ánh
việc bên thuê thực hiện lựa chọn chấm dứt thuê TS. Lựa chọn chấm dứt thuê TS là khoản thanh
toán mà 1 bên thuê phải trả cho 1 bên cho thuê liên quan đến quyền sử dụng 1 TS thuê trong suốt
thời gian thuê. Đ hay S? Đúng
17. Từng phần của 1 TS có thể coi là 1 TS xác định nếu trạng thái vật chất của nó không được tách
NTPA

riêng biệt. Đ hay S


SAI , ví dụ như 1 phần của sợi cáp quang
NTPA

18. Nếu TS thuê chuyển giao quyền sở hữu sang bên thuê vào cuối thời gian thuê thì bên thuê cần
Khấu hao TS được sử dụng từ ngày bắt đầu đến khi kết thúc vòng đời hữu dụng của TS thuê. Đ
hay
S? Đúng□ Nghĩa là hết thgian thuê, bên thuê mua lại TS đó
19. Nếu TS thuê không chuyển giao quyền sở hữu sang bên thuê vào cuối thời gian thuê thì bên
thuê cần Khấu hao TS được sử dụng từ ngày bắt đầu đến ngày sớm hơn của 1 trong 2 ngày kết
thúc vòng đời hữu dụng của TS thuê hoặc kết thúc thời gian thuê. Đ hay S? Đúng
20. IFRS16 quy định cho tài sản thuê trên 12 tháng
21. Lợi thế thương mại là tài sản nhưng không thể cho thuê
22. Khoản đặt cọc chỉ tính vào giá gốc khi bên đi thuê hủy hợp đồng
23. Bên thuê có quyền kiểm soát việc sử dụng 1 TS xác định bao gồm ?
- Quyền sử dụng trực tiếp 1 TS xác định
- Quyền được hưởng phần lớn lợi ích kt phát sinh từ việc sử dụng TS đó
24. Hợp đồng thuê bao gồm thành tố nào? - Bên thuê và bên cho thuê
25. Nếu xđ mua lại thì tgian khấu hao = tgian sử dụng hữu ích của TS
Nếu k xđ mua lại thì tgian khấu hao= min(ngày kết thúc tgian thuê, ngày kết thúc vòng đời
hữu dụng)
26. Market – Fresh ký hợp đồng thuê mới một tòa nhà 10 năm là trụ sở. Tiền thuê trả trước hàng năm là
$100.000, điều chỉnh tăng mỗi 2 năm theo chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của hai năm trước liền kề
- CPI tại ngày bắt đầu hợp đồng là 125$ và cuối năm thứ 2 là 135$.
Kế toán nợ thuê phải trả ntn? Biết lãi suất ngầm định là 12%
Ta tính khoản phải trả trong vòng 10 năm bằng GT hiện tại của dòng tiền trong 2 năm
đầu, mỗi năm 100.000$ cộng với GT hiện tại của dòng tiền trong 8 năm đầu, trị giá mỗi
năm là khoản phải trả biến đổi do tác động của CPI.
𝑖
100.000 (1+12%)
(1) :GTHT của dòng tiền trong 2 năm
đầu, mỗi năm 100.000$ = ∑

+Khoản phải trả mỗi năm do tác động của CPI= 100.000*135/125= 108.000
𝑖
108.000 (1+12%)

(2) :GTHT của dòng tiền trong 8


năm, mỗi năm 108.000$ = ∑
NT

CỘNG (1) VỚI (2) LÀ RA NỢ PHẢI TRẢ


23. Công ty A thuê 1 TS trong 5 năm bắt đầu vào 1/1/2020. Trong hợp đồng thuê qui định tiền thuê trả
hàng kỳ 20 triệu usd vào cuối năm. TS có giá trị hợp lý 72, 096 triệu USD. Tỷ lệ lãi suất ngầm
định 12%/năm. TS được khấu hao theo pp đường thẳng suốt kỳ hạn thuê (gsu kỳ hạn thuê tgian sd
hữu ích của TS). Những bút toán ảh đến BCTC năm 31/12/2010?
Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu=GT hợp lý
NT

5 20.000
= 72 096 (mUSD)
∑ 𝑖
(1+12%)
𝑖=1

năm Npt đầu CP TC Tiền thuê Nợ gốc đã Npt cuối


năm đã trả trả năm
a B c d e
2010 72 096 8 652 (20.000) (11 348) 60 748
2011 60 748 7 290 (20.000) (12 710) 48 037
2012 48 037 5 764 (20.000) (14 236) 33 802
2013 33 802 4 056 (20.000) (15 944) 17 858
2014 17 858 2 143 (20.000) ( 17 857) 0
Áp dụng ct vào bảng: b=a*12%
d=c – b
e=a – d
Ghi nhận TS quyền sd: Nợ TK TS quyền sd: 72 096
Có TK NPT về thuê TS: 72 096
Ghi nhận khoản trả hàng kỳ (31/12/2010): Nợ TK CP TC: 8 652
Nợ TK NPT thuê TS: 11 348
Có TK TS quyền sd: 20.000
24. Công Ty Y thuê tầng 2 của tòa nhà X làm văn phòng. Thanh toán 300.000 mỗi năm. Khoản này bao
gồm tiền thuê và phí vệ sinh. Biết tiền thuê tầng 2 là 280.000 và phí vệ sinh hàng năm là 30.000.
Xác định khoản thanh toán tiền thuê ts theo IFRS 16.
𝟑𝟎𝟎𝟎𝟎𝟎
𝒙 𝟐𝟖𝟎𝟎𝟎𝟎 = 𝟐𝟕𝟎𝟗𝟔𝟕, 𝟕𝟒
𝟐𝟖𝟎𝟎𝟎𝟎 + 𝟑𝟎𝟎𝟎𝟎
NT

IAS 38: TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÔ HÌNH


1. TSCĐVH không có hình thái vật chất nhưng có thể xác định được, còn lợi thế thương
mại không xác định được.
2. Việc ghi nhận và xđ tài sản lq đến QT thăm dò và đánh giá trữ lượng của các mỏ khoáng sản áp
dụng IAS38? SAI
3. DN có 1 DS KH tiềm năng có thể mang lại lợi ích kinh tế trong TL, DN phải thể hiện nó như
1 TSVH trong BCTC. Đ hay S? SAI => chưa chắc chắn mang lại lợi ích kt
4. Thị trường hđ là thị trường chỉ cần thỏa mãn 1 trong 3 điều kiện sau:
- Các sp được bán trên thị trường có tính tương đồng
- Người mua và ng bán có thể tìm thấy nhau bất cứ lúc nào
- Giá cả được công khai
SAI, PHẢI THỎA MÃN ĐỒNG THỜI 3 ĐIỀU KIỆN
5. TSVH được xác định giá trị tại thời điểm ban đầu theo giá gốc? ĐÚNG
6. Theo IAS38, tiêu chuẩn ghi nhận tài sản vô hình là
a. Chắc chắn đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai
b. Thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên
c. Giá trị xác định một cách đáng tin cậy
d. Có đủ tiêu chuẩn về giá trị theo quy định hiện hành
7. Theo IAS38, các khoản nào sau được tính vào nguyên giá TSVH riêng biệt:
a. Giá mua
b. Chiết khấu thanh toán
NT

c. Các khoản thuế không được hoàn lại


d. Chi phí đào tạo nhân viên
e. Chi phí quảng cáo sản phẩm
f. Chi phí quản lý chung
g. Chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa TS vào vị trí sẵn sàng sử dụng…
8. Công ty A mua bản quyền ghi các bài hát gốc của một ca sĩ nổi tiếng. Theo thỏa thuận ca sĩ cho
phép công ty ghi lại các đĩa nhạc trong vòng 5 năm. Trong 6 tháng đầu của hợp đồng, ca sĩ bị ốm và
không thể ghi đĩa. Công ty A đã phải chi phí cho phòng thu ngay cả khi ca sĩ không ghi âm được.
Chi phí mua bản quyền 10tr
Lỗ hoạt động do phòng máy thu phải đóng cửa: 2tr
Chiến dịch quảng cáo cho ca sĩ: 1tr
Khoản chi phí nào sau đây được phép vốn hóa vào tài sản? chi phí mua bản quyền
9. Thương hiệu của DN được tạo ra từ nội bộ DN ít/không được ghi nhận TSVH. ĐÚNG
10. Lợi thế thương mại được tạo ra từ nội bộ DN không được ghi nhận TSVH. ĐÚNG
11. NG TSVH hình thành từ việc hợp nhất kinh doanh là giá trị hợp lý của TS đó tại
ngày mua? ĐÚNG
12. NG TSVH hình thành từ việc trao đổi tài sản là giá trị hợp lý của TS đó tại ngày trao đổi
nếu giao dịch có yếu tố thương mại? ĐÚNG
13. NG TSVH hình thành từ việc trao đổi tài sản là giá trị hợp lý của TS đó tại ngày trao đổi
nếu giao dịch k có yếu tố thương mại? SAI, dùng giá trị ghi sổ
14. Toàn bộ chi phí phát sinh trong giai đoạn nghiên cứu không được ghi nhận là TSVH mà ghi nhận
là CPSXKD? ĐÚNG
15. Tất cả chi phí phát sinh trong gđ triển khai được ghi nhận là TSVH? SAI, phải tm 6 điều kiện
16. Một công ty đang triển khai một quy trình sản xuất sản phẩm mới. Trong năm 2010, chi phí phát
sinh bao gồm 1.000 CU liên quan:
1. 900 CU phát sinh trước 1/12/2010 □ không đc vốn hóa, tính vào CPSXKD trong kỳ

2. 100 CU phát sinh từ 1/12/2010 đến 31/12/2010 □được vốn hóa

3. Năm 2011, các khoản chi phí phát sinh liên quan: 2.000 CU □được vốn hóa

Biết rằng: Tại 1/12/2010, DN xác định bí quyết của quy trình sản xuất này thỏa mãn điều kiện ghi
nhận TSVH. Yêu cầu xác định khoản chi phí nào được vốn hóa, chi phí nào k được vốn hóa. CP
PHÁT SINH TỪ NGÀY 1/12/2010 ĐƯỢC VỐN HÓA
17. Tất cả TSVH trong DN đều có thể chọn 1 trong 2 mô hình giá gốc và mô hình đánh giá lại để xác
định GT sau ghi nhận ban đầu? – SAI
NT

18. TSVH có thời gian sử dụng hữu ích không xác định được, doanh nghiệp:
a. Tính khấu hao hàng kỳ
NT

b. Không tính khấu hao


c. Kiểm tra tổn thất định kỳ mặc dù k có dấu hiệu suy giảm giá trị
19. TSVH có thời gian sử dụng hữu ích xác định khấu hao theo:
a. Nguyên giá
b. Giá trị phải khấu hao
c. Một trong ba pp khấu hao là đường thẳng, số dư giảm dần và số lượng sp
20. Nếu áp dụng mô hình P gốc để đánh giá TSVH sau ghi nhận ban đầu thì TSVH ghi nhận bằng :
NG – KHLK – Lỗ tổn thất TSLK
21. TSVH dừng ghi nhận khi DN không thu được lợi ích kinh tế từ việc sd hoặc thanh lý TS.

1. Tài sản vô hình được xác định giá trị ban đầu theo *
A. Giá thị trường
B. Giá gốc
C. Giá trị hợp lý
D. Giá trị còn lại
2. Công ty A tài trợ cho các nhân viên tham gia khóa học nâng cao chuyên môn và không có
bất cứ ràng buộc nào đối với nhân viên khi tham gia khóa học này. Tổng chi phí phát sinh cho
việc đào tạo là $20,000. Công ty xét thấy khóa đào tạo này giúp nâng cao chuyên môn cho nhân
viên từ đó sẽ gia tăng lợi ích mà doanh nghiệp nhận được, do đó đã ghi nhận chi phí đào tạo
$20,000 như một tài sản vô hình trên BCTC của công ty A. Quyết định trên là đúng hay sai? *
A. Đúng
B. Sai

3. Tất cả các chi phí phát sinh trong giai đoạn nghiên cứu không được vốn hóa vào tài sản vô
hình. *
A. Đúng
B. Sai

4. Nếu áp dụng mô hình giá gốc để đánh giá tài sản vô hình sau thời điểm ghi nhận ban đầu thì
tài sản vô hình sẽ được ghi nhận bằng:
A. Nguyên giá
B. Nguyên giá - Giá trị thanh lý ước tính
C. Giá trị hợp lý
D. Nguyên giá - Khấu hao lũy kế - Lỗ tổn thất tài sản lũy kế
NT

5. Doanh nghiệp có một danh sách khách hàng tiềm năng có thể mang lại lợi ích kinh tế trong
tương lại, doanh nghiệp phải thể hiện nó như một tài sản vô hình trên BCĐKT.
A. Đúng
B. Sai.

6. Một khoản mục được ghi nhận là tài sản vô hình khi *
A. Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai do tài sản đó mang lại
B. Giá trị của tài sản đó được xác định một các đáng tin
cậy C. Thỏa mãn đồng thời cả A và B

7. Lợi thế thương mại và các tài sản vô hình có thời gian sử dụng hữu ích không xác định cần
được kiểm tra sự suy giảm giá trị 5 năm một lần.
A. Đúng
B. Sai. Mỗi năm một lần

8. Tài sản vô hình có thời gian sử dụng hữu ích xác định được khấu hao theo *
A. Nguyên giá bằng một trong ba phương pháp là khấu hao theo đường thằng, theo số dư giảm dần
hoặc theo sản lượng.
B. Giá trị phải khấu hao bằng một trong ba phương pháp là khấu hao theo đường thằng, theo số dư
giảm dần hoặc theo sản lượng.

9. Theo IAS 38, tài sản vô hình là gì?


A. Là tài sản phi tiền tệ có thể xác định được nhưng không có hình thái vật chất cụ thể.
B. Là những tài sản không có hình thái vật chất cụ thể dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc
cho thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận tài sản vô hình
C. Là những tài sản có hình thái vật chất cụ thể
10. Công ty Hoa Hồng đang triển khai một quy trình sản xuất sản phẩm mới. Biết rằng: Tại
ngày 1/12/N, doanh nghiệp xác định bí quyết của quy trình sản xuất này thỏa mãn điều kiện
ghi nhận tài sản vô hình. Trong năm N, chi phí phát sinh bao gồm 800 CU chi phí phát sinh
trước 1/12/N và 200 CU chi phí phát sinh từ 1/12/N đến 31/12/N. Năm N+1, các khoản chi phí
phát sinh liên quan đến việc phát triển quy trình sản xuất này là 3,000 CU. Chi phí nào không
được vốn hóa vào nguyên giá tài sản cố định vô hình trên?
A. 800
B. 200 chi phí trong giai đoạn triển khai
C. 3000
NT

D. 1000

11. Mô hình nào trong các mô hình sau không được áp dụng cho việc xác định giá trị tài sản vô
hình sau ghi nhận ban đầu theo IAS 38 *
A. Mô hình giá gốc
B. Mô hình giá trị hợp lý
C. Mô hình đánh giá lại

12. Điều nào dưới đây không phải là điều kiện để vốn hóa chi phí triển khai trong quá trình tạo
ra tài sản vô hình từ nội bộ doanh nghiệp theo IAS 38? *
A Tính khả thi về mặt kỹ thuật
B. Đơn vị phải có dự định về việc bán tài sản vô hình sau khi được hoàn thành
C. Đơn vị có thể xác định được cách thức mà tài sản sẽ mang lại lợi ích kinh tế cho đơn vị
D. Tính khả thi về mặt thương mại cho tài sản này là không chắc chắn
13. Khoản muc nào trong các khoản mục vô hình được tạo ra từ nội bộ đơn vị dưới đây không
được ghi nhận là tài sản vô hình? *
A. Danh sách khách hàng
B. Nhãn hiệu hàng hóa
C. Tựa đề bài báo
D. Tất cả các khoản mục trên
14. Với những tài sản vô hình có thời gian sử dụng hữu ích không xác định được, doanh nghiệp
sẽ
A. Tính khấu hao hàng kỳ
B. Không tính khấu hao
C. Kiểm tra tổn thất định kỳ mặc dù không có dấu hiệu suy giảm giá
trị D. Cả B và C

15. Thương hiệu của doanh nghiệp được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp không được ghi nhận là
tài sản vô hình trên BCĐKT của doanh nghiệp.
A. Đúng
B. Sai
NT

IAS 36: SUY GIẢM GIÁ TRỊ TÀI SẢN


1. IAS 36 được áp dụng để phản ánh suy giảm giá trị HTK? SAI
2. Mục đích của IAS36 là để đảm bảo TS ghi nhận không vượt quá giá trị có thể thu hồi được
3. IAS 36 áp dụng đối với BĐS đầu tư? ĐÚNG
4. IAS 36 áp dụng đối với NX,MM,TB? ĐÚNG
5. IAS 36 áp dụng đối với TSVH, lợi thế thương mại? ĐÚNG
6. Lợi thế thương mại được hình thành việc hợp nhất kinh doanh (hợp nhất giữa 2 công ty với nhau).
ĐÚNG
7. Lỗ do suy giảm phản ánh trên bảng cân đối kế toán giống chỉ tiêu nào? Hao mòn
8. Lỗ suy giảm GTTS khi GTGS > GT có thể thu hồi được của chính TS hoặc đơn vị tạo tiền đó?
ĐÚNG
9. GT ghi sổ= GTTS – HMLK – Lỗ LK
10. GT có thể thu hồi được= max( GT hợp lý – CP thanh lý; GTSD)
11. Thời điểm kiểm tra suy giảm giá trị: Cuối mỗi kỳ lập báo cáo về knăng có dấu hiệu suy giảm gt
12. Các TS bắt buộc phải đánh giá lại định kỳ hàng năm:
+TSVH với tgian sd không xđ
+TSVH chưa sẵn sàng sd
+Lợi thế thương mại hình thành từ hợp nhất kinh doanh
13. Khoản lỗ do suy giảm GTTS luôn được ghi nhận lãi/lỗ trong kỳ? SAI
14. Đơn vị tạo tiền: nhóm nhỏ nhất có thể xác định của các TS tạo ra dòng tiền vào và gần như độc
lập với dòng tiền vào từ các TS or nhóm TS khác
15. Ngày 1/1/N, Công ty HOAMAI mua một dây chuyền sản xuất với giá mua (nguyên giá):
$400.000; khấu hao theo pp đường thẳng với giá trị thanh lý ước tính là bằng 0, thời gian sử dụng
hữu ích là 8 năm.
NT

Ngày 31/12/N+3, do nhu cầu của thị trường về sản phẩm do dây chuyền sản xuất giảm mạnh. Công
ty HOAMAI thực hiện đánh giá khả năng tổn thất dây chuyền. Công ty HOAMAI xác định dây
chuyền sản xuất có thể được bán trên thị trường với giá $170.000 và chi phí thanh lý là $10.000. Tại
thời điểm này, dây chuyền sản xuất ước tính còn được sử dụng trong vòng 4 năm nữa với dòng tiền
thuần có thể thu hồi được từ dây chuyền sản xuất mỗi năm là $54.000
Vào ngày 31/12/N+3, công ty HOAMAI xác định tỷ lệ thu hồi vốn kỳ vọng từ những dây chuyền
sản xuất cùng loại trên thị trường là 8%/1 năm. Xác định giá trị có thể thu hồi.

+GT thanh lý ước tính=0 □GT phải khấu hao=NG= 400.000

1/1/N -> 31/12/N+3 (4 năm) □Xđ KH trong 4 năm= 400.000/8*4= 200.000

□ GTCL (GT ghi sổ)= 400.000 - 200.000= 200.000


+GT hợp lý – CP thanh lý= 170.000 -10.000 = 160.000
+GTSD của dây chuyền là GT hiện tại của dòng tiền thu thuần trong vòng 4 năm, mỗi năm là
54.000 với tỷ lệ chiết khấu là 8%/1 năm:
−4
1−(1+0,08)
GTSD= 54.000* 0,08 = 54.000*3,3121= 178.853

□GT có thể thu hồi= max(178.853; 160.000)=178.853 <200.000

□ lỗ do suy giảm giá trị TS= 200.000 – 178.853= 21.147


16. Lỗ tổn thất= GTGS – GT có thể thu hồi được
+Mô hình giá gốc: Nợ lỗ tổn thất – Có GTTS
+Mô hình đánh giá lại: Nợ lỗ tổn thất+thặng dư do đánh giá lại – Có GTTS
17. Với tài liệu ở câu 15 và giả định công ty HOAMAI sử dụng mô hình giá gốc để xác định giá trị sau
ghi nhận ban đầu của dây chuyền sản xuất. Ghi nhận và đo lường lỗ suy giảm giá trị tài sản
Ta tính được lỗ do suy giảm giá trị TS= 21.147
Ghi nhận như sau: Nợ TK lỗ suy giảm giá trị TS: 21.147
Có TK giá trị dây chuyền: 21.147
18. Lỗ suy giảm GT TS của đơn vị tạo tiền được phân bổ cho LTTM và các TS còn lại trên cơ sở tỉ lệ
GTGS của LTTM và Các TS còn lại . Đ hay S?
SAI => trên cơ sở tỷ lệ mỗi TS trong khối…, ưu tiên LTTM trước
19. Lỗ suy giảm GT TS của đơn vị tạo tiền được phân bổ cho TS của đơn vị đó dựa trên tỷ trọng
GTGS. Đ hay S? ĐÚNG
NT

20. Hoàn nhập lỗ do suy giảm GT TS được thực hiện cho LTTM và các TS khác của Đơn vị tạo
tiền(ĐVTT hoặc CGU). Đ hay S? SAI
21. Không được phép hoàn nhập một khoản lỗ suy giảm giá trị đối với lợi thế thương mại. Đ hay S?
ĐÚNG
NT

22. Tại ngày 1/1/N1, một tòa nhà có giá trị ghi sổ (GTGS) là 30 tỷ được ước tính có giá trị có thể thu
hồi (GT thực hiện) là 25 tỷ do ảnh hưởng từ việc rớt giá bất động sản trong khu vực. Một khoản lỗ
suy giảm giá trị 5 tỷ đã được ghi nhận.Tại ngày 1/1/N6, sau 5 năm, giá bất động sản trong khu vực
lại tăng lên và giá trị có thể thu hồi được của tòa nhà tăng lên thành 23 tỷ. Tòa nhà được khấu hao
theo phương pháp đường thẳng với thời gian khấu hao còn lại là 20 năm kể từ ngày phát sinh tổn
thất và thời gian sử dụng hữu ích sẽ không thay đổi sau tất cả những sự kiện nêu trên. Tòa nhà
được đo lường giá trị theo mô hình giá gốc. Hoàn nhập lỗ suy giảm giá trị bất động sản là:
+GTGS gốc nếu khoản lỗ suy giảm giá trị chưa từng được ghi nhận (ngày 1/1/N6): 30 –
(30/20*5)= 22,5 (tỷ)
+GTGS thực tế tại ngày 1/1/N6 (bị ảnh hưởng bởi lỗ suy giảm giá trị): 25 – (25/20*5)= 18,75
(tỷ)
+GT có thể thu hồi tại ngày 1/1/N6 (được cho)= 23 tỷ
GT có thể thu hồi lớn hơn GTGS thực tế vì vậy nghiệp vụ ghi giảm khoản lỗ sẽ được thực
hiện. Nhưng theo IAS 36, giá trị ghi sổ tăng thêm do ghi giảm lại không lớn hơn giá trị ghi sổ
gốc trước đo nếu khoản lỗ suy giảm giá trị chưa từng được ghi nhận
+ GTTH – GTGS thực tế: 23 – 18,75= 4,25
+ GTGS gốc – GTGS thực tế: 22,5 – 18,75= 3,75
Do đó khoản lỗ suy giảm giá trị được hoàn nhập là 3,75 tỷ và giá trị tòa nhà sẽ được ghi tăng
lại thành 22,5 tỷ
23. Công ty có một bất động sản cho thuê hoạt động ghi nhận theo giá gốc. Tại 31/12/N, giá trị ghi sổ
của bất động sản 400.000, giá trị có thể thu hồi là 360.000, do ảnh hưởng từ việc rút giá bất động
sản trong khu vực, một khoản lỗ suy giảm giá trị 40.000 đã được ghi nhận. BĐS được khấu hao
theo pp đường thẳng với thời gian sử dụng hữu ích còn lại là 5 năm từ 31/12/N.Tại ngày
31/12/N+2, giá bất động sản trong khu vực lại tăng lên và giá trị có thể thu hồi được của tòa nhà
tăng lên thành
270.000. Tòa nhà được đo lường giá trị theo mô hình giá gốc. Hoàn nhập lỗ suy giảm giá trị bất
động sản là:
+GTGS gốc nếu khoản lỗ suy giảm giá trị chưa từng được ghi nhận (ngày 31/12/N): 400.000 –
(400.000/5*2)= 240.000
+GTGS thực tế tại ngày 31/12/N+2 (bị ảnh hưởng bởi lỗ suy giảm giá trị): (400.000 - 40.000) –
((400.000 – 40.000)/5*2)= 216.000
+GT có thể thu hồi tại ngày 31/12/N+2 (được cho)=
270.000 GTTH – GTGS thực tế= 270.000 – 216.000=
54.000
GTGS gốc – GTGS thực tế= 240.000 – 216.000= 24.000

Cái nào nhỏ hơn thì lấy □ khoản lỗ suy giảm được hoàn nhập là 24.000 và giá trị BĐS sẽ ghi
NT

tăng lại thành 240.000 (=216.000+24.000)


NT

24. Lỗ suy giảm GT là phần chênh lệch giữa GTGS của 1 TS hoặc 1 ĐVTT cao hơn giá trị có
thể thu hồi của chính TS hoặc ĐVTT đó. Đ hay S? ĐÚNG
25. Vào cuối mỗi kì kế toán, đơn vị phải?
A. Đánh giá về khả năng có dấu hiệu suy giảm giá trị TS
B. ước tính giá trị có thể thu hồi của TS
C. cả 2 TH
26. TSVH có thời gian sử dụng hữu ích không xác định, TSVH chưa sẵn sàng để sử dụng, LTTM hình
thành từ việc hợp nhất KD phải được đánh giá suy giảm giá trị :
A. Chỉ khi có dấu hiệu bên ngoài DN về suy giảm GT.
B. Định kì hàng năm bất kể có dấu hiệu suy giảm GT hay không
C. Chỉ khi có dấu hiệu bên trong DN về suy giảm GT
27. Đối vs TS được ghi nhận theo mô hình đánh giá lại , lỗ suy giảm GT TS được
ghi nhận ntn ?
□ Ghi giảm thặng dư đánh giá lại và lãi lỗ trong kì

28. Đối với TS được ghi nhận theo mô hình giá gốc, Lỗ suy giảm giá trị TS
được ghi nhận ntn ?

□ Được ghi nhận vào lãi lỗ trong kì


1. Công ty Hanas có một bất động sản cho thuê hoạt động ghi nhận theo giá gốc. Tại ngày
31/12/N, giá trị ghi sổ của bất động sản là $600,000, giá trị hợp lý là $55,000, chi phí thanh lý là
20,000, giá trị hiện tại của các dòng tiền trong tương lai ước tính thu được từ bất động sản là
$570,000. Lỗ suy giảm giá trị BĐS đầu tư được ghi nhận tại ngày 31/12/N là:
Giá trị có thể thu hồi được: 600 000 > ( 55 000 – 20 000) => 600 000
Lỗ suy giảm = giá trị có thể thu hồi đc – giá trị sử dụng
A. $70,000
B. $40,000
C. $50,000
D. $30,000

2. Đối với tài sản được ghi nhận theo mô hình giá gốc, lỗ suy giảm giá trị tài sản được ghi
nhận vào: *
A. Lãi/lỗ trong kỳ
B. Giảm giá trị đánh giá lại và Lãi/lỗ trong kỳ
C. Chi phí khác
NT

3. Lỗ suy giảm giá trị tài sản của đơn vị tạo tiền được phân bổ theo thứ tự *
A. Lợi thế thương mại, tài sản dài hạn, tài sản ngắn hạn
B. Tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn, lợi thế thương mại
C. Lợi thế thương mại, các tài sản dài hạn khác của đơn vị tạo tiền

4. Lỗ suy giảm giá trị tài sản của đơn vị tạo tiền được phân bổ cho Lợi thế thương mại và
các tài sản còn lại trên cơ sở tỷ lệ giá trị ghi sổ của lợi thế thương mại và các tài sản còn lại *
A. Đúng
B. Sai

Phản hồi
5. Trong niên độ kế toán kết thúc ngày 31/12/20X1, tại công ty ABC có một nhà máy bị hỏa
Phải phân bổ cho
hoạn, một cuộc LTTM
kiểm tratrước
được rồi
tiếnmới phân
hành vàbổ cho
nhà cáchiện
máy TS còn
tại lại
có trên cơ hợp
giá trị sở tỷlýlệlà 50.000.000. Chi
phí thanh lý liên quan là 2.000.000. Giá trị hiện hành được ước tính của dòng tiền từ việc tiếp
tục sử dụng nhà máy là 47.000.000. Theo IAS 36, giá trị có thể thu hồi được của nhà máy là:
A. 52.000.000
B. 48.000.000
C. 47.000.000
D. 45.000.000

6. Theo IAS 36, vào cuối mỗi kỳ kế toán, đơn vị phải xem xét, đánh giá về khả năng có dấu
hiệu suy giảm giá trị tài sản *
A. Đúng
B. Sai

7. Theo IAS 36, dấu hiệu nào trong các dấu hiệu dưới đây là dấu hiệu bên ngoài của sự suy
giảm giá trị tài sản: *
A. Lãi suất thị trường hay những tỷ suất hoàn vốn khác có sự gia tăng trong năm, và các khoản tăng
đó có khả năng ảnh hưởng đến lãi suất chiết khấu sử dụng trong việc đo lường giá trị sử dụng của
một tài sản và làm giảm giá trị có thể thu hồi được của tài sản đó;
B. Sự lỗi thời hoặc hư hỏng của tài sản;
C. Thay đổi đáng kể với ảnh hưởng bất lợi đến doanh nghiệp liên quan đến việc sử dụng tài sản;
NT

D. Bằng chứng có sẵn từ báo cáo nội bộ chỉ ra các dấu hiệu cho thấy lợi ích kinh tế của một tài sản
là, hoặc sẽ thấp hơn dự kiến.

8. Đối với tài sản được ghi nhận theo mô hình đánh giá lại, lỗ suy giảm giá trị tài sản được
ghi nhận vào *
A. Lãi/lỗ trong kỳ
B. Giảm thặng dư đánh giá lại và Lãi/lỗ trong kỳ
C. Chi phí khác

9. Khoản lỗ do suy giảm giá trị luôn phải được ghi nhận vào Lãi/Lỗ trong kỳ. *
A. Đúng
B. Sai

Phản hồi
10. Giá trị có thể thu hồi của một tài sản hay đơn vị tạo tiền là *
Có thểGiá
A. ghitrịgiảm Thặng dư đánh giá lại nếu kỳ trước tài sản có Thặng dư đánh giá lại
sử dụng
B. Giá trị hợp lý
C. Giá trị hợp lý trừ đi chi phí thanh lý
D. Giá trị cao hơn giữa giá trị hợp lý trừ đi chi phí thanh lý và giá trị sử dụng

11. Ngày 31/12/20X1, tại công ty ABC có một tài sản cố định có giá trị ghi sổ là 120.000.000.
Tài sản này có giá trị có thể thu hồi được là 135.000.000. Theo IAS 36, lỗ do suy giảm giá trị
của tài sản này là: *

A. 0 – Do không có sự suy giảm giá trị của tài sản; giá trị ghi sổ < giá trị có thể thu hồi được
B. 15.000.000

12. Hoàn nhập lỗ do suy giảm giá trị tài sản được thực hiện cho lợi thế thương mại và các tài
sản khác của đơn vị tạo tiền *
A. Đúng
B. Sai
Phản hồi
Không hoàn nhập lỗ suy giảm giá trị cho lợi thế thương mại
NT

13. IAS 36 được áp dụng đối với bất động sản đầu tư ghi nhận theo giá gốc *
A. Đúng
B. Sai

14. Ngày 31/12/20X1, tại công ty ABC có một tài sản cố định có giá trị ghi sổ là 131.000.000.
Tài sản này có giá trị có thể thu hồi được là 115.000.000. Theo IAS 36, lỗ do suy giảm giá trị
của tài sản này là:

A. 0 – Do không có sự suy giảm giá trị của tài sản;


B. 16.000.000

15. IAS 36 được áp dụng để phản ánh suy giảm giá trị Hàng tồn kho *
A. Đúng
B. Sai

16. Hoàn nhập lỗ suy giảm giá trị tài sản được thực hiện cho các tài sản của đơn vị tạo tiền
ngoại trừ lợi thế thương mại *
A. Đúng
B. Sai

17. Công ty Lanas có một bất động sản cho thuê hoạt động ghi nhận theo giá gốc. Tại ngày
31/12/N, giá trị ghi sổ của BĐS là $300,000, giá trị hợp lý là $350,000, chi phí thanh lý là
$20,000, giá trị hiện tại của các dòng tiền trong tương lai ước tính thu được từ BĐS là
$370,000. Trị giá BĐS đầu tư được trình bày trên Báo cáo tình hình tài chính tại ngày 31/12/N
là: giá trị có thể thu hồi dược: 330 000
Lỗ suy giảm giá trị => không có
A. 300,000
B. $250,000
C. $270,000
D. $230,000

18. Lỗ suy giảm giá trị là phần chênh lệch khi giá trị ghi sổ của một tài sản hoặc một đơn vị
tạo tiền cao hơn giá trị có thể thu hồi của chính tài sản tạo tiền đó. *
NT

A. Đúng

B. Sai

19. Tài sản vô hình có thời gian sử dụng hữu ích không xác định, tài sản vô hình chưa sẵn
sàng để sử dụng, lợi thế thương mại hình thành từ việc hợp nhất kinh doanh phải được đánh
giá suy giảm giá trị *
A. Chỉ khi có dấu hiệu bên ngoài về sự suy giảm giá trị
B. Định kỳ hàng năm, bất kế có dấu hiệu suy giảm giá trị hay không
C. Chỉ khi có dấu hiệu bên trong doanh nghiệp về sự suy giảm giá trị

IAS 23: CHI PHÍ ĐI VAY


1. Tài sản nào dưới đây không phải là tài sản dở dang theo IAS 23 *
A. Nhà máy sản xuất đang được xây dựng
B. Lô hàng hóa sản xuất theo đơn đặt hàng
C. Bất động sản đang trong giai đoạn hoàn thành
D. Hàng hóa đang được sản xuất hàng loạt với số lượng lớn
2. Theo IAS 23, việc vốn hóa chi phí đi vay được bắt đầu khi doanh nghiệp đáp ứng điều
kiện nào sau đây? *
A. Các chi phí liên quan đến việc mua sắm, xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang phát sinh
B. Các chi phí đi vay phát sinh
C. Doanh nghiệp đang tiến hành các hoạt động cần thiết để đưa tài sản vào sử dụng cho mục đích
định sẵn hoặc để bán
D. Tất cả các điều kiện trên
3. Khi một tòa nhà được xây dựng sắp hoàn thành, công việc còn lại là lắp đặt nội thất, đơn
vị có nên vốn hóa chi phí đi vay tiếp không? *
A. Có
B. Không
4. Theo IAS 23, chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc mua sắm, xây dựng hoặc sản
xuất một tài sản dở dang sẽ được ghi nhận là chi phí trong kỳ của doanh nghiệp. *
A. Đúng
B. Sai
5. Công ty Carriage trong năm 20X8 còn các khoản vay chung từ ngân hàng như sau:
15.000.000 USD lãi suất 9%, đáo hạn 31/12/20X9; và 24.000.000 USD lãi suất 11%, đáo hạn
31/12/20Y2.Công ty bắt đầu xây dựng một tài sản dở dang từ 1/4/20X8 và nguồn tài trợ cho
NT

hoạt động xây dựng này là từ các khoản vay chung. Tỷ suất vốn hóa dùng để tính chi phí đi vay
là:
A. 7,6%
B. 10,2%
C. 10,0%
D. 8,2%
6. Việc vốn hóa chi phí đi vay sẽ được ngừng lại nếu việc ngừng hoạt động phát triển tài sản
dở dang là:
A. Cần thiết cho việc đưa tài sản vào sử dụng hoặc
bán B. Bất thường
7. Theo IAS 23, chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hóa khi những chi phí này chắc chắn
đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai cho doanh nghiệp và giá trị của nó được xác định một
cách đáng tin cậy. *
A. Đúng
B. Sai
8. Theo IAS 23, thời điểm doanh nghiệp chấm dứt vốn hóa chi phí đi vay là khi hầu hết các
hoạt động liên quan đến việc đưa tài sản sẵn sàng cho mục đích sử dụng định sẵn hoặc để bán
hoàn thành. *
A. Đúng
B. Sai
9. Theo IAS 23, chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc mua sắm, xây dựng hoặc sản
xuất một tài sản dở dang sẽ là một bộ phận cấu thành giá gốc của tài sản đó. *
A. Đúng
B. Sai
10. Gilbert nhận được khoản vay 7.500.000 USD 10% vào ngày 1/1/20X6 để xây dựng một
nhà kho mới. Việc xây dựng nhà kho bắt đầu 1/2/20X6 và được hoàn thành vào 30/11/20X6. Vì
việc xây dựng không cần sử dụng tất cả số tiền ngay một lúc nên Gilbert đầu tư 2.000.000 USD
vào trái phiếu từ 1/1 đến 1/5/20X6 và thu nhập từ khoàn đầu tư này là 22.500 USD.Chi phí đi
vay được vốn hóa là: *
A. 602.500 USD
B. 665.000 USD
C. 710.000 USD
11. Theo IAS 23, chi phí đi vay là khoản lãi vay và các chi phí khác liên quan tới việc đi vay
vốn của doanh nghiệp. *
A. Đúng
B. Sai
NT

1. CP đi vay liên quan trực tiếp tới việc mua sắm, xây dựng hoặc sản xuất 1 TS
dở dang sẽ được ghi nhận là CP trong kì của DN là Đ hay S ? SAI
2. CP đi vay liên quan trực tiếp tới việc mua sắm, xây dựng hoặc sản xuất 1 TS
dở dang sẽ làm 1 bộ phận cấu thành giá gốc của TS đó, Đ hay S? ĐÚNG
3. CP đi vay là tiền lãi vay và các CP khác liên quan đến các khoản vay của DN. Đ hay S ? □ ĐÚNG

4. TS dở dang là TS chỉ cần 1 thời gian ngắn là có thể đưa vào sử dụng theo mục đích định
sẵn hoặc để bán? SAI, cần một khoảng tgian khá dài
5. CP đi vay khác với CP đi vay liên quan trực tiếp tới việc mua sắm, xây dựng hoặc sản xuất 1 TS
dở dang phải được vốn hóa như 1 phần giá trị của TS đó? SAI, phải được ghi nhận ngay vào
CPSXKD tại thời điểm phát sinh
6. CPĐV đủ điều kiện được vốn hóa khi những chi phí này chắc chắn đem lại lợi ích kinh tế
trong tương lai cho DN và Giá trị của nó được xác định đáng tin cậy. Đ hay S? ĐÚNG
7. Một doanh nghiệp đã dành ra một khoản thấu chi ngân hàng trị giá $500.000 và một khoản vay trị
giá 1 triệu USD để sử dụng cho việc mở rộng DN vài năm trước. DN mới chính thức triển khai
việc xây dựng một nhà máy mới để mở rộng việc kinh doanh của DN. Việc xây dựng nhà máy này
sẽ
NT

tốn 2 triệu USD và khoản tiền này sẽ được tài trợ bằng 1 khoản vay mới. CP đi vay liên quan đến
khoản vay nào sẽ được vốn hóa liên quan tới việc xây dựng nhà máy mới tại DN? 2 TRIỆU
USD (khi việc xd nhà máy được thực hiện)
8. CPĐV được vốn hóa được xác định ntn?
= CPĐV thực tế phát sinh – khoản TN từ hđ đtư tạm thời của khoản vay đó
9. Một DN vay 5tr USD để xây dựng một tòa nhà mới với lãi suất 8%/năm. Việc thanh toán cho nhà
thầu được thực hiện theo từng giai đoạn xây dựng vì vậy DN dùng khoản tiền chưa thanh toán để
đầu tư. Tính đến khi dự án xây dựng hoàn thành, khoản thu từ hoạt động đầu tư là $150.000. Dự án
xây dựng được thực hiện trong vòng 12 tháng mới hoàn thành. Xác định chi phí đi vay được vốn
hóa?
Khoản chi phí lãi vay để xd tòa nhà= 5.000.000*8%= 400.000
□Chi phí đi vay được vốn hóa= 400.000 – 150.000= 250.000
10. Một doanh nghiệp có các khoản vay chung cho hđ kd:
- Khoản vay trị giá $800.000, lãi suất 9%/năm
- Khoản vay trị giá $ 2.000.000, lãi suất 8%/năm
- Khoản vay trị giá $400.000, lãi suất 7%/năm
- DN đã triển khai xây dựng một nhà máy mới với chi phí ước tính là $800.000 và DN dự kiến
sử dụng những khoản vay hiện tại để tài trợ cho việc xây dựng nhà máy này vì việc thanh toán
được thực hiện theo tiến độ xây dựng. Dự án này dự kiến được thực hiện trong 6 tháng. Xác
định chi phí đi vay được vốn hóa.
𝟖𝟎𝟎.𝟎𝟎𝟎∗𝟗%+𝟐.𝟎𝟎𝟎.𝟎𝟎𝟎∗𝟖%+𝟒𝟎𝟎.𝟎𝟎𝟎∗𝟕%
Lãi suất bình quân= = 8,125%/năm
𝟖𝟎𝟎.𝟎𝟎𝟎+𝟐.𝟎𝟎𝟎.𝟎𝟎𝟎+𝟒𝟎𝟎.𝟎𝟎
𝟎

Chi phí đi vay được vốn hóa= 800.000*8,125%/12*6= 32.500


11. CP đi vay bắt đầu được vốn hóa phải thỏa mãn đồng thời 3 đk:
- CP lq trực tiếp đến hình thành TS bắt đầu phát sinh
- CP đi vay phát sinh
- Các hđ cần thiết để đưa TS vào sd cho mục đích định sẵn hoặc để bán đang được tiến hành
12. DN bắt đầu một dự án xây dựng mới được tài trợ bằng nguồn vốn vay. Có thông tin về các sự kiện
sau:
- Ngày 15/5/20X8: bắt đầu tính lãi vay liên quan đến dự án
- Ngày 3/6/20X8: bắt đầu công việc khảo sát kĩ thuật mặt bằng xây dựng
- Ngày 12/6/20X8: bắt đầu phát sinh các chi phí liên quan đến dự án
- Ngày 18/7/20X8: việc xây dựng bắt đầu được tiến hành
NT

Xác đinh thời điểm bắt đầu vốn hóa chi phí đi vay lq đến dự án này?
NGÀY 12/6/20X8
NT

13. DN không phải tạm ngừng vốn hóa nếu việc tạm ngừng hđ phát triển TS dở dang là cần thiết.
14. Tại 1 DN có các sự kiện sau:
- DN mua đất vào ngày 1/12
- Giấy phép xd được cấp vào ngày 31/1
- Tiền đất được hoãn thanh toán đến ngày 01/02
- DN đã vay được khoản tiền để mua đất và triển khai việc xây dựng vào ngày 01/02
- Do điều kiện thời tiết bất lợi, việc khởi công xây dựng bị trì hoãn 6 tuần và việc khởi
công không thể tiến hành cho tới ngày 15/3
Xác định thời điểm bắt đầu vốn hóa CP đi vay? NGÀY 01/02
15. Thời điểm nào DN dừng vốn hóa CPĐV?
□ Khi hầu hết các hoạt động liên quan đến việc đưa TS sẵn sàng cho mục đích sử dụng định
sẵn hoặc để bán hoàn thành.
16. Ngày 1/4/20X8, công ty A vay một khoản vay để tài trợ cho việc xây dựng 1 tòa nhà. Việc xây
dựng bắt đầu từ ngày 1/7/20X8 và hoàn thành vào ngày 31/3/20X9. Tòa nhà được đưa vào sử
dụng ngày 1/7/20X9. Xác định thời gian chi phí đi vay được vốn hóa? TỪ 1/7/20X8 ĐẾN
31/3/20X9
17. Chi phí đi vay được vốn hóa sẽ được trình bày ở BCĐKT, chỉ tiêu CP xd cơ bản dở dang
18. Chi phí đi vay không được vốn hóa thì phản ánh ở báo cáo kết quả kinh doanh, chỉ tiêu CPTC

IFRS 15: DOANH THU TỪ HỢP ĐỒNG VỚI KHÁCH HÀNG


1. Một công ty viễn thông cung cấp cho khách hàng một máy điện thoại miễn phí khi họ ký
một hợp đồng 2 năm cho việc sử dụng dịch vụ viễn thông. Giá bán độc lập của máy điện thoại
là 100 USD và phí sử dụng dịch vụ viễn thông là 20 USD/tháng.Doanh thu bán máy điện thoại
được ghi nhận là: *
A. 0
B. 100 USD
C. 83,33 USD
D. 82,76 USD

2. Hợp đồng không có hiệu lực nếu *


A. Hợp đồng không được chấp thuận dưới dạng văn bản
B. Các bên của hợp đồng đã đạt được sự đồng thuận nhất trí về các điều khoản trong hợp
đồng C. Hợp đồng không có bản chất thương mại
NT

3. Công ty A ký hợp đồng cung cấp cho khách hàng giấy phép sử dụng một gói phần mềm.
Sau khi xem xét các nhà cung cấp dịch vụ tương tự trên thị trường, khách hàng ký cam kết với
công ty (cùng một hợp đồng) bao gồm cả lắp đặt phần mềm trên hệ thống máy của khách hàng
và dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật trong 3 năm. Có bao nhiêu nghĩa vụ thực hiện trong hợp đồng
trên? *
A. 1
B. 2
C. 3. Nghĩa vụ phần mềm, lắp đặt, dịch vụ hỗ trợ

4. Công ty A ký hợp đồng bán đất giá 2,000,000 CU cho khách hàng. Tại thời điểm ký hợp
đồng, công ty A ký hợp đồng thứ hai với khách hàng về việc xây dựng toàn nhà văn phòng trên
mảnh đất này với chi phí 700,000 CU. Hai hợp đồng này có thể kết hợp thành một hợp đồng
theo IFRS 15. *
A. Đúng
B. Sai

5. Trong năm 20X9, công ty TB ký một hợp đồng để cấp giấy phép phần mềm quản lý danh
sách khách hàng của mình cho khách hàng. Ba ngày sau đó, trong một hợp đồng khác, công ty
TB đồng ý cung cấp dịch vụ tư vấn để tùy chỉnh đáng kể phần mềm được cấp phép bán trước
đây để vận hành trong hệ thống thông tin của khách hàng. Khách hàng không thể sử dụng
phần mềm cho đến khi các dịch vụ tùy chỉnh hoàn tất. Vậy công ty kết hợp 2 hợp đồng trên
thành một hợp đồng theo quy định của IFRS 15 có được không? *
A. Có
B. Không
Phản hồi
6. Nếu một hợp đồng cung cấp với khách hàng có dịch vụ bảo hành, thì dịch vụ bảo hành
luôn là một15nghĩa
Xem IFRS - "Kếtvụhợp hợphiện
thực đồng"
riêng biệt, được ghi nhận và xác định theo quy định của IFRS
15. *
A. Đúng
B. Sai
7. Ngày 25/6/N, Cambridge nhận một đơn hàng từ Circus với tổng giá trị $900,000. Circus
đã nộp trước một khoản tiền cọc $90,000. Ngày 30/6/N, Cambridge xét thấy Circus không đáp
ứng các yêu cầu của việc kiểm tra khả năng thanh toán nên đã không giao bất kỳ hàng hóa
NT

nào. Cambidge đang xem xét các mục có thể sau đây cho giao dịch này trên BCTC của niên độ
kế toán kết thúc 30/6/N: (1) Ghi nhận $900,000 vào doanh thu trong năm; (2) Ghi nhận $90,000
vào doanh thu trong năm; (3) Không ghi nhận số tiền nào của tình huống trên vào doanh thu
trong năm; (4) Ghi nhận khoản phải thu thương mại $810,000; (5) Ghi nhận $90,000 là một
khoản nợ phải trả. Theo IFRS 15, Cambridge nên ghi lại giao dịch này như thế nào? *
A. 1 và 4
B. 2
C. 3
D. 5

8. Chính phủ ký kết hợp đồng với một công ty xây dựng để xây một bệnh viện. Có nhiều
bước từ đặt nền móng, xây dựng các khu vực chức năng, các phòng phẫu thuật, v.v.. Có một
nghĩa vụ thực hiện trong dự án này. *
A. Đúng
B. Sai

9. Theo IFRS 15, phần sửa hợp đồng luôn được coi là một hợp đồng riêng biệt.
A. Đúng
B. Sai
Phản hồi
Xem IFRS 15 - Các điều chỉnh cho các hợp đồng

10. Bước thứ 3 trong 5 bước xác định doanh thu theo IFRS 15 yêu cầu về việc xác định giá
giao dịch. Giá giao dịch là số tiền mà doanh nghiệp mong muốn được nhận về để đổi lấy hàng
hóa hoặc dịch vụ đã cam kết, giá giao dịch có thể biến đổi. Làm thế nào để đơn vị ước tính giá
giao dịch của hợp đồng? *
A. Giá trị thấp hơn giữa giá trị được kỳ vọng và giá trị có thể xảy ra nhất
B. Lựa chọn giá trị được kỳ vọng hoặc giá trị có thể xảy ra nhất
C. Chọn giá trị có khả năng dự đoán tốt nhất của giá trị được kỳ vọng hoặc giá trị có thể xảy ra
nhất
D. Giá trị cao hơn giữa giá trị được kỳ vọng và giá trị có thể xảy ra nhất

11. Công ty TB ký kết một hợp đồng bán hệ thống lọc nước và thiết bị lọc cho khách hàng.
Trong đó thiết bị lọc sẽ được giao sau 2 tuần. Hệ thống lọc nước sẽ không thể hoạt động mà
thiếu thiết bị lọc. Nhà sản xuất hệ thống lọc nước và người bán thiết bị lọc thông dụng bán
chúng riêng biệt nhau. Có bao nhiêu nghĩa vụ thực hiện được xác định? *
NT

A. 1
B. 2
C. 3
12. Bước nào dưới đây không phải là hợp lệ trong mô hình 5 bước xác định doanh thu theo
quy định của IFRS 15? *
A. Phân bổ giá trị giao dịch cho các nghĩa vụ thực hiện riêng biệt
B. Xác định nghĩa vụ thực hiện riêng biệt trong hợp đồng
C. Doanh thu được ghi nhận khi rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu được chuyển giao cho
khách hàng
D. Xác định giá trị giao dịch

13. Một công ty viễn thông cung cấp cho khách hàng một máy điện thoại miễn phí khi họ ký
một hợp đồng 2 năm cho việc sử dụng dịch vụ viễn thông. Giá bán độc lập của máy điện thoại
là 100 USD và phí sử dụng dịch vụ viễn thông là 20 USD/tháng.Doanh thu cung cấp dịch vụ
viễn thông được ghi nhận trong năm đầu tiên là: *
A. 240 USD
B. 120 USD
C. 198.62 USD
D. 0 USD

14.Điều kiện nào sau đây liên quan đến việc xác định hợp đồng (bước 1) không được quy định
trong IFRS 15? *
A. Các điều khoản thanh toán được xác định và giá trị hợp đồng được xác định
B. Có thể xác định được quyền của mỗi bên liên quan đến hàng hóa hoặc dịch vụ
C. Hợp đồng có thể ở các hình thức khác nhau nhưng phải có hiệu lực thi hành, có bản chất
thương mại và được các bên tham gia hợp đồng chấp thuận
D. Chắc chắn thu được khoản thanh toán

Mô hình ghi nhận Doanh thu: 5 bước


B1 – Điều kiện xác định HĐ: Thỏa mãn 5 đk:
● Các bên duyệt HĐ và cam kết thưc hiện ngvu
● Có thể xác định các quyền của mỗi bên
● Xác định đc thời hạn thanh toán
● HĐ có bản chất thương mại
● Có thể thu dc các khoản thanh toán
B2- Xác định ngvu thực hiện: là cam kết trong HĐ với KH cung cấp 1 loại sp, hhdvu có tính tách
biệt hoặc 1 loạt các hh hoặc dvu tách biệt có đặc điểm giống nhau và có cách thức chuyển giao cho KH
NT

giống nhau.
B3 – Xác định giá giao dịch= giá trị khoản thanh toán – gtri thu hộ bên t3
B4 – Phân bổ: Phân bổ giá giao dịch cho mỗi ngvụ thực hiện trên cơ sở của giá bán độc lập tương đối
của mỗi hhdvu được cam kết khác biệt
B5 – Ghi nhận doanh thu: Thời điểm ghi nhận DT từ HĐ căn cứ vào: khi quyền kiểm soát được
chuyển giao
NT

1. Nếu 1 HĐ với KH có cung cấp dịch vụ bảo hành thì dịch vụ bảo hành luôn là 1 nghĩa vụ thực
hiện riêng biệt được ghi nhận và Xác định theo quy định của IFRS 15. Đ hay S? SAI
2. Nguyên tắc của IFRS 15 là “…để phản ánh việc chuyển giao HH và DV cho khách hàng….”
Đúng hay Sai? SAI, chuyển giao HH và DV đã cam kết cho khách hàng
3. Phần sửa đổi HĐ luôn được coi là 1 hợp đồng riêng biệt? SAI
4. Chính phủ kí kết HĐ với 1 công ty để xây dựng 1 bệnh viện có nhiều bước từ đặt nền móng,
xây các khu chức năng, phòng phẫu thuật. Có 1 nghĩa vụ thực hiện trong dự án này. Đ hay
S?
Đúng => 1 loạt các hhdvu có tính tách biệt có đặc điểm giống nhau và có cách thức chuyển giao
cho KH giống nhau
5. DT phát sinh từ các HĐ KD thông thường theo IFRS 15? Đ hay S? Đúng
6. Bước 5 trong mô hình 5 bước ghi nhận DT là “Ghi nhận DT khi nghĩa vụ thực hiện được
hoàn thành” Đ hay S? Đúng
7. HĐ nào sau đây là phạm vi ngoại trừ khi áp dụng IFRS 15?
A. HĐ thuê TS
B. HĐ bảo hiểm
C. HĐ bán dược phẩm
D. HĐ dịch vụ kiểm toán
E. Tất cả
F. A&B
8. HĐ không có hiệu lực nếu?
A. Không được chấp thuận dưới dạng VB
B. các bên của HĐ đã được sự đồng thuận nhất trí về các điều khoản
trong HĐ.
C. HĐ không có bản chất thương mại. ( 5đk xác định HĐ)
9. Bước nào sau đây k phải là hợp lệ trong mô hình 5 bước để xác định DT?
A. Phân bổ P giao dịch các NV thực hiện.
B. Xác định các NV thực hiện riêng biệt trong HĐ
C. DT được ghi nhận khi rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu chuyển giao KH.
D. Xác định P giao dịch.
10. Bước thứ 3 trong mô hình 5 bước xđ DT yêu cầu xác định về giá giao dịch. Giá giao dịch là số
tiền mà DN kỳ vọng được hưởng về việc trao đổi lấy HH, DVụ đã cam kết. Làm thế nào để thực tế
ước tính giá giao dịch của HĐ?
□Chọn giá trị có khả năng dự đoán tốt nhất của giá trị được kì vọng hoặc giá trị
có thể xảy ra nhất.
NT

11. Điều kiện nào sau đây liên quan đến việc xác định HĐ bước 1 không được quy định IFRS 15? □

HĐ không có bản chất Thương mại.


NT

12. Một hợp đồng sẽ gồm quyền và nghĩa vụ. Một hợp đồng không nhất thiết chỉ có 1 nghĩa vụ
13. Bước 5 trong 5 bước ghi nhận DT cho phép DN ghi nhận DT khi mỗi nghĩa vụ được thực hiện.
Yếu tố nào sau đây không làm chuyển giao quyền KS?
=> Chưa chuyển giao quyền sở hữu vật chất nhưng đã chuyển 1 phần nhỏ lợi
ích và rủi ro liên quan đến TS
14. Công ty SUKI kí 1 hợp đồng bán hệ thống lọc nước và thiết bị lọc nước cho KH. TB này sẽ đc
giao sau 2 tuần. Mà hệ thống lọc k thể sử dụng nếu k có thiết bị . 2 bộ phận này được bán riêng biệt
. Có bao nhiêu nghĩa vụ riêng biệt đc xác định?
□ 2 nghĩa vụ
15. A Co bán hàng cho khách với điều kiện: nếu số lượng mua trong năm đạt từ trên 1.000 sản
phẩm thì giá là $500/sp. Còn không thì giá là $550/sp. Trong năm tài chính 30/6/20X8:
Tại 31/12/20X7: KH mua 600 sp từ A Co. A Co ước tính rằng trong năm nay khách hàng sẽ mua k
đến 1.000 sp. Do đó không đạt mức chiết khấu.
Tại 31/3/20X8: Do nhu cầu đột xuất khách hàng mua thêm 300 sp từ A Co. Do đó A Co ước tính
KH sẽ đạt mức chiết khấu.
Xác định giá trị giao dịch cho quý kết thúc 31/12 và 31/3
Ngày 31/12: DT được ghi nhận: 550*600= 330.000 nếu công ty hầu như chắc chắn rằng số
lượng mua của khách hàng không đạt được ngưỡng 1000sp
Ngày 31/3: Tình huống thay đổi. Công ty ghi nhận doanh thu cho quý này theo mức giá chiết
khấu (500*300= 150.000) sau đó trừ đi thay đổi của doanh thu ghi nhận quý trước
(50*600=30.000)
16. Một cty ký hợp đồng xây dựng 1 cao ốc văn phòng hoàn tất vào ngày hoặc trước thời hạn được giao
- Nếu họ đáp ứng thời hạn, giá trị hợp đồng là $100 triệu
- Đối với mỗi 10 ngày trễ hạn, nhà thầu được yêu cầu phải thanh toán cho khách hàng là $5 triệu
- Có 70% khả năng là thời hạn có thể đáp ứng. 10% khả năng trễ 10 ngày, 10% khả năng trễ 20
ngày và 5% khả năng trễ 30 ngày.
Giá trị hợp đồng ước tính là bao nhiêu?
Tình huống GT hợp đồng Xác suấtGT được kì vọng
1 100 70% 70 (=100*70%)
2 95 15% 14.2 (=95*15%)
3 90 10% 9 (=90*10%)
4 85 5% 4.3 (=85*5%)
97.5
Trong năm đầu, công ty hoàn thành 60% tiến độ công việc. Doanh thu là: 97.5*60%= 58.5
triệu
NT

Trong năm t2, khi dự án tiến triển, công ty ước tính lại là có 95% khả năng họ có thể đáp ứng
thời hạn và chỉ 5% khả năng trễ hạn 10 ngày. Cuối năm t2, dự án hoàn tất 90%, doanh thu cần
ghi nhận là bn?
Tình huống GT hợp đồng Xác suất GT được kì vọng
1 100 95% 95 (=100*95%)
2 95 5% 4.75 (=95*5%)
99.75
DT cần được ghi nhận= DT ghi nhận năm t2 – DT đã ghi nhận trong năm đầu= 99.75*90%
- 58.5= 31.275 triệu
17. KH A ký kết HĐ với nhà cung cấp mạng điện thoại XYZ để nhận gói dvụ trong vòng 12
tháng. Các điều khoản trong HĐ như sau: (ĐVT: CU, đơn vị tiền tệ)
- Phí cố định hàng tháng 100
- Khách hàng A nhận miễn phí điện thoại tại ngày ký kết hợp đồng
Công ty XYZ bán một điện thoại tương tự 300 và giá cung cấp dịch vụ trả trước không tặng máy
80/tháng. Trường hợp này lờ đi các thông tin về giá của Sim điện thoại và tình huống khách hàng A sử
dụng dịch vụ vượt qui định trong gói dịch vụ đã cam kết trong hợp đồng.
Theo IFRS15, các bước xác định doanh thu như sau:
Bước 1: Xác định HĐ và đối tượng của HĐ là HĐ gói cung cấp dịch vụ điện thoại trong 12 tháng.
Bước 2: Xác định nghĩa vụ riêng biệt trong HĐ gồm 2 nghĩa vụ riêng biệt đó là chuyển giao máy
điện thoại cho khách hàng và cung cấp dịch vụ trong 1 năm.
Bước 3 và 4: Xác định giá trị của HĐ và phân bổ giá trị HĐ cho các nghĩa vụ riêng biệt (dựa vào giá
bán riêng biệt của từng nghĩa vụ trong HĐ). Giá trị của HĐ: 1.200(100x12).
BẢNG PHÂN BỔ GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG CHO TỪNG NGHĨA VỤ
Nghĩa vụ riêng biệt Giá bán riêng biệt % trên tổng GT Doanh thu
Cung cấp điện thoại 300 23,8% (=300/1260*100%) 285,6
(=1200*23,8%)
Cung cấp dịch vụ 80*12=960 76,2% (=960/1260*100%) 914,4
(=1200*76,2%)
Tổng 1260 100% 1200
NT

IAS 37: CÁC KHOẢN DỰ PHÒNG, TÀI SẢN VÀ NỢ TIỀM TÀNG


1. Công ty MTN bán tivi với điều khoản bảo hành tiêu chuẩn là một năm. Dựa theo thông
tin trong quá khứ, có 20% khả năng có lỗi nhỏ cần tốn $50 để sửa chữa; 5% khả năng có lỗi
lớn cần tốn $300 để sửa. Công ty bán 1,000 cái tivi trong năm N. Theo IAS 37, trên BCTC năm
N, kế toán cần lập dự phòng trên mỗi chiếc tivi được bán là bao nhiêu? *
A. $25,000
B. $25
C. $10
D. $0
2. Điều kiện nào dưới đây không phải là điều kiện ghi nhận một khoản dự phòng theo IAS
37? *
A. Đơn vị có nghĩa vụ hiện tại (nghĩa vụ pháp lý hoặc nghĩa vụ liên đới) do kết quả từ một sự
kiện đã xảy ra
B. Đơn vị có thể chắc chắn rằng phải sử dụng các nguồn lực gắn liền với những lợi ích kinh tế để
thanh toán nghĩa vụ.
C. Giá trị của nghĩa vụ được xác định một cách đáng tin cậy
D. Giá trị nghĩa vụ có thể được ước tính một cách đáng tin cậy
3. Năm N, công ty NM bị một khách hàng kiện vì cung cấp hàng hóa có lỗi. Nếu thua kiện,
công ty NM cần thanh toán khoản bồi thường cho khách hàng là $100 triệu; nếu thắng kiện sẽ
không phải bồi thường gì. Ngày 31/12/N, Luật sư đã tư vấn là 80% khả năng là sẽ thua kiện.
Theo IAS 37, BCTC năm N, công ty cần lập khoản dự phòng bồi thường là bao nhiêu? *
A. $100 triệu. Trên 80 % lập dự phòng
B. $80 triệu
C. $0
4. Theo IAS 37, khi một khoản Dự phòng được ghi nhận thì giá trị của nghĩa vụ đó được
xác định như thế nào? *
A. Giá trị của nghĩa vụ có thể được ước tính một cách đáng tin cậy
B. Giá trị của nghĩa vụ có thể được xác định một cách đáng tin cậy
C. Giá trị của nghĩa vụ không được xác định một cách đáng tin cậy
5. Theo IAS 37, Tài sản tiềm tàng được trình bày là một Tài sản trên Báo cáo về tình hình
tài chính. *
A. Đúng
B. Sai
NT

6. Tài sản tiềm tàng là tài sản có khả năng phát sinh từ các sự kiện đã xảy ra và sự tồn tại
của tài sản này chỉ được xác nhận bởi khả năng xảy ra hoặc không xảy ra của một hoặc nhiều
sự kiện không chắc chắn trong tương lai mà đơn vị không kiểm soát được. *
A. Đúng
B. Sai
7. Theo IAS 37, khoản chi phí nào được lập dự phòng tái cơ cấu? *
A. Chi phí đầu tư hệ thống và mạng lưới phân phối mới
B. Chi phí đào tạo lại, sắp xếp lại nhân viên hiện
có C. Chi phí sa thải nhân viên
D. Chi phí tiếp thị
8. Theo IAS 37, Nợ tiềm tàng được trình bày là một khoản Nợ phải trả trên Báo cáo về tình
hình tài chính. *
A. Đúng
B. Sai
9. Trong năm N, công ty VM ký hợp đồng thuê Bosco Ltd. sửa chữa lại toàn bộ hệ thống
nhà xưởng. Công ty Bosco ký hợp đồng thuê thêm nhà thầu XYZ làm một số việc liên quan đến
hoạt động sửa chữa này. Do chất lượng công việc sửa chữa kết thúc chưa đảm bảo như hợp
đồng nên VM quyết định kiện đòi Bosco bồi thường 45,000. Từ sự việc này, Bosco cũng đòi
XYZ bồi thường. Luật sư của Bosco cho rằng công ty có 80% cơ hội sẽ được XYZ bồi thường
liên quan đến vụ kiện trên là 35,000. Luật sư cũng ước tính 60% công ty Bosco phải trả khoản
bồi thường 45,000 cho VM. Theo IAS 37, trên BCTC năm N, kế toán công ty Bosco ứng xử thế
nào đối với tình huống trên trong vụ kiện với XYZ? *
A. Thuyết minh Tài sản tiềm tàng trên BCTC
B. Thuyết minh Nợ tiềm tàng trên BCTC
C. Không lập dự phòng và không ghi nhận gì
10. Theo IAS 37, dự phòng là một khoản nợ phải trả chắc chắn về giá trị và thời gian *
A. Đúng
B. Sai
11. Công ty sữa Vamilk năm N bị người tiêu dùng kiện ra tòa vì các sản phẩm của Vamilk có
chất độc làm ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng. Khách hàng yêu cầu đòi bồi thường
50,000. Cho đến ngày 31/12/N, luật sư của công ty tư vấn rằng công ty có thể không chịu trách
nhiệm bồi thường cho người tiêu dùng (xác suất 30%). Tuy nhiên, đến 31/12/N+1, luật sư công
ty cho rằng 70% công ty sẽ phải bồi thường khách hàng khi kết thúc vụ kiện. Theo IAS 37, tại
ngày 31/12/N+1, kế toán tại công ty Vamilk sẽ ứng xử thế nào? *
A. Lập dự phòng với mức lập 35,000
B. Lập dự phòng với mức lập 50,000
C. Không lập dự phòng và không ghi nhận gì
D. Thuyết minh Nợ tiềm tàng trên BCTC
NT

12. Theo IAS 37, các khoản nợ tiềm tàng không được ghi nhận là các khoản nợ phải trả vì:
Đơn vị chưa chắc chắn có nghĩa vụ hiện tại có thể làm giảm lợi ích kinh tế, hoặc Đơn vị có
nghĩa vụ hiện tại những các nghĩa vụ này không thỏa mãn các tiêu chuẩn ghi nhận nợ phải trả
theo quy định của IAS 37. *
A. Đúng
B. Sai
13. Tại công ty QT, cấp quản lý đã quyết định chấm dứt hoạt động 1 trong 5 nhà máy vào
ngày 1/12/N. Hội đồng quản trị đã họp và duyệt việc chấm dứt vào ngày 20/12/20X8. Công ty
đã thông báo điều này đến tất cả nhân viên vào ngày 15/1/N+1. Chi phí hoạt động này ước tính
là $8 triệu phát sinh từ ngày 1/1/N+1 đến khi chấm dứt bao gồm: Chi phí sa thải nhân viên $3
triệu; Chi phí sắp xếp lại nhân viên $1 triệu; Chi phí tháo dỡ nhà máy là $4 triệu. Theo IAS 37,
công ty cần lập dự phòng là bao nhiêu vào ngày 31/12/N? *
A. $8 triệu
B. $7 triệu
C. $16 triệu
D. $0
14. Công ty Dầu khí CK khai thác dầu từ các giếng dầu. Công ty luôn quan tâm về hình ảnh
đối với công chúng về ô nhiễm sau một số vụ tràn dầu. Công ty Dầu khí CK quảng bá "các
chính sách xanh" của họ trên các phương tiện đại chúng và cam kết sẽ dọn dẹp bất kỳ vụ ô
nhiễm nào nếu có phát sinh. Trong năm N, CK gây ra một vụ ô nhiễm ở một quốc gia không có
quy định về môi trường. Theo IAS 37, nghĩa vụ hiện tại liên quan đến sự kiện trên cần được kế
toán xem xét khi lập BCTC năm N là: *
1. Nghĩa vụ pháp lý
2. Nghĩa vụ liên đới
3. Không có nghĩa vụ nào
4. Các khoản mục phát sinh từ các hợp đồng thông thường, không kể các hợp đồng có rủi ro lớn
áp dụng IAS 37? SAI
5. Những khoản mục đã được quy định bởi chuẩn mực khác áp dụng IAS 37? SAI
6. Dự phòng là khoản nợ phải trả chắc chắn về giá trị hoặc thời gian? SAI, không chắc chắn
7. Nghĩa vụ pháp lý là nghĩa vụ phát sinh từ:
+Một hợp đồng
+Một văn bản pháp luật hiện hành
+Việc vận dụng các quy định của luật
8. Điều kiện ghi nhận 1 khoản dự phòng? 3 điều kiện
- Đơn vị có nghĩa vụ hiện tại (NV pháp lí hay NV liên đới) do KQ từ 1 sự kiện xảy ra.
NT

- Có thể chắc chắn rằng phải sd các nguồn lực gắn liền với lợi ích kinh tế của đơn vị
để thanh toán nv
- Giá trị của nghĩa vụ có thể được ước tính 1 cách đáng tin cậy
9. Nợ tiềm tàng là khoản NPT không chắc chắn về thời gian và giá trị? SAI vì không phải NPT
10. Khi 1 khoản DP được ghi nhận thì giá trị nghĩa vụ xác định ntn?
A. giá trị của NV có thể ước tính 1 cách đáng tin cậy.
B. Gía trị của NV được xác định 1 cách đáng tin cậy
C. Gía trị của NV không được xác định 1 cách đáng tin cậy
11. Khi 1 khoản dự phòng được ghi nhận thì nghĩa vụ nợ phải được thanh toán ntn?
□ Đơn vị có thể chắc chắn rằng phải sử dụng các nguồn lực gắn liền với những lợi ích kinh tế để
thanh toán các NV
12. Nợ tiềm tàng
- Đơn vị k được ghi nhận nợ tiềm tàng
- Khoản nợ tiềm tàng phải trình bày trên bctc trừ khi khả năng giảm sút lợi ích kte đvs đơn vị là
thấp
- Thường xuyên đánh giá khả năng xảy ra giảm sút về lợi ích kinh tế, nếu kn chắc chắn
□ghi nhận khoản dự phòng liên quan
13. Tài sản tiềm tàng
- Đơn vị k được ghi nhận tài sản tiềm tàng
- Ts tiềm tàng k ghi nhận là ts trên bctc
- Khi kn thu đc lợi ích kte là tương đối chắc chắn □ts tiềm tàng được trình bày trên bctc
- Đánh giá thường xuyên để đảm bảo việc hình thành TS
14. Trích lập dự phòng sửa chữa lớn TSCĐ k được IAS 37 cho phép vì k có sự kiện có tính bắt buộc
15. Đơn vị được phép ghi nhận các khoản lỗ dự phòng trong tương lại? SAI
16. Jet Ltd cung cấp bảo hành 1 năm cho tất cả các sản phẩm động cơ mà họ bán. Trong năm 2012,
công ty đã sản xuất và bán được 1000 động cơ. Thống kê trong quá khứ cho thấy ước tính có
khoảng 10% số động cơ cần sửa chữa với chi phí sửa chữa trung bình là $150. Xác định dự
phòng về bảo hành sản phẩm Jet Ltd phải ghi nhận?
Dự phòng bảo hành sp= 1000*10%*150= 15.000
17. Đất bị ô nhiễm, cty A hoạt động trong ngành khai thác dầu đã gây ô nhiễm tại khu vực khai thác
dầu nhưng chỉ tiến hành làm sạch khi có yêu cầu của luật pháp của nc mà cty hđ. Ở 1 quốc gia
trước đây chưa có qui định của pháp luật yêu cầu các công ty phải làm sạch đất và công ty đã làm ô
nhiễm đất trong vài năm. Vào 31/12/20X0, có bằng chứng chắc chắn rằng bản dự thảo luật yêu
cầu các cty phải làm sạch đất bị ô nhiễm sẽ có hiệu lực ngay sau khi kết thúc năm tài chính. Liệu
NT

công ty A có phải ghi nhận một khoản dự phòng? CÓ


NT

18. Khoản CP nào được lập dự phòng tái cơ cấu?


A. CP đầu tư hệ thống và mạng lưới phân phối mới
B. CP đào tạo lại nv hiện có
C. CP bồi thường nv theo thỏa thuận HĐ
D. CP tiếp thị

❖Điều kiện ghi nhận DP tái cơ cấu:


●Cần cho hoạt động tái cơ cấu
●Ko liên quan đến hđ thường xuyên của DN
(ex: CP đào tạo lại nv, đầu tư hệ thống mm,tiếp thị.. => ko được ghi nhận)
Chỉ lập DP cho những CP cần thiết cho tái cơ cấu
19. Đơn vị có nghĩa vụ hiện tại do kết quả từ 1 sự kiện đã xảy ra và đơn vị có thể chắc chắn rằng phải
sd các nguồn lực gắn liền với lợi ích kinh tế để thanh toán nghĩa vụ. Tuy nhiên không thể ước tính
đáng tin cậy giá trị của nghĩa vụ hiện tại đó. Khi đó, kế toán sẽ ghi nhận :
A. Thuyết minh nợ tiềm tàng trên BCTC
B. Ghi nhận dự phòng NPTrả
C. Không ghi nhận gì.
20. Tại 31/12/N kết thúc năm TC, Cty Z dự định sửa chữa dây chuyền sx vào năm tới. CP sửa chữa
ước tính đáng tin cậy vào cuối năm N là 30.000. việc sửa chữa tiến hành vào 2/N+1 vs CP thực tế
là 35000. Cty Z có ghi nhận khoản dự phòng từ sự kiện trên theo IAS 37 K?
Không, vì nó k phải nghĩa vụ phát sinh từ nghĩa vụ đã xảy ra (CP sửa chữa lớn)
21. Công ty K khai thác dầu. Công ty luôn quan tâm hình ảnh của mình sau 1 số vụ tràn dầu do khai
thác gây ô nhiễm môi trường. Công ty này đã cam kết trên truyền thông sẽ xử lí tất cả các vấn đề
phát sinh nếu xảy ra. Trong năm, cty có gây ra 1 vụ ô nhiễm ở 1 quốc gia k có quy định về môi
trường. Nghĩa vụ công ty cần xem xét lại tại ngày lập BCTC năm là gì? Nghĩa vụ liên đới. =>
ko lập cả điều khoản lẫn dự phòng
22. Công ty K bán máy điều hòa.( bảo hành 12 T). Từ thông tin quá khứ có 30% khả năng có lỗi nhỏ
cần tốn 40$ để sửa. 5% có lỗi lớn cần tốn 400$ để sửa. Công ty này trong năm bán đc 1000 cái
điều hòa. Lập dự phòng trên 1 cái điều hòa được bán là bao nhiêu?
30%*40+5%*400 =32 □Total: 32 x 1.000 = 32.000

23. Năm N, cty A bị khách hàng kiện vì làm sai hợp đồng. Nếu thua kiện, cty phải thanh toán khoản
tiền là 100tr. Nếu thắng kiện sẽ k phải bồi thường. Ngày 31/12/N, luật sư đã tư vấn 80% khả năng
sẽ thua kiện. Theo IAS 37, cty cần lập khoản dự phòng là bn?
A. 100tr
NT

B. 80tr
C. 20tr
NT

24. Tình huống nào sau đây được coi là “khoản dự phòng” theo IAS 37
A. Khoản phải trả cho người bán đối với hàng hóa đã nhận nhưng chưa thanh toán
B. Chi phí dự kiến phải trả theo quy định bảo hành bắt buộc theo luật cho hàng đã bán
C. Chi phí tương lai để mua 1 thiết bị mới
D. Một vụ kiện nhiều khả năng thua theo nhận định của luật sư
25. Tình huống nào dưới đây được coi là “khoản dự phòng”
A. Nghĩa vụ phải trả của bên mua trong hoạt động kết hợp kinh doanh
B. Hợp đồng đang thực hiện không phải là hợp đồng có rủi ro lớn
C. Dự phòng tái cấu trúc gắn với việc ngừng hoạt động
D. Dự phòng thưởng cuối năm cho nhân viên
E. Một hợp đồng cho thuê hoạt động trở nên rủi ro lớn
26. DN A có chính sách cam kết bồi hoàn đối với những tổn thất môi trường do DN mình tạo ra, kể cả
luật không quy định. Chính sách này được cộng đồng biết đến. TH này có được coi là khoản dự
phòng theo IAS 37? CÓ
27. ĐK nào sau đây không cần thiết khi ghi nhận một khoản NPT?
A. Xuất hiện nghĩa vụ hiện tại
B. Khả năng ước tính một cách đáng tin cậy giá trị khoản NPT
C. Xuất hiện nghĩa vụ hiện tại là chắc chắn
D. Nghĩa vụ đã thực hiện

IAS 12: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP


Chênh lệch tạm thời được khấu trừ: giá trị ghi sổ của tài sản < cơ sở tính thuế của tài sản

❖ Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: Là thuế thu nhập sẽ phải nộp trong tương lai tính
trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập trong năm hiện hành.

❖ Tài sản thuế thu nhập hoãn lại: Là thuế thu nhập sẽ được hoàn lại trong tương lai
tính trên các khoản:
a. Chênh lệch tạm thời được khấu trừ;
b. Giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản lỗ tính thuế
chưa sử dụng; và
c. Giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản ưu đãi thuế
chưa sử dụng.
NT

▪ (Hiểu là số thuế TNDN còn phải nộp – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước)
Ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại khi phát sinh các khoản chênh lệch tạm thời
giữa LN kế toán và lợi nhuận tính thuế
1. Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế phát sinh khi... *
A. Giá trị ghi sổ của tài sản nhỏ hơn cơ sở tính thuế của tài sản
B. Giá trị ghi sổ của tài sản lớn hơn cơ sở tính thuế của tài sản và giá trị ghi sổ của nợ
phải trả nhỏ hơn cơ sở tính thuế của nợ phải trả.
C. Giá trị ghi sổ của nợ phải trả lớn hơn cơ sở tính thuế của nợ phải trả

2. Ngày 31/12/N, doanh nghiệp có khoản phải trả về vi phạm quy định của Luật
môi trường với giá trị ghi sổ là 1 triệu USD. Khoản tiền phạt này không được trừ vào
thu nhập chịu thuế. Theo IAS 12, cơ sở tính thuế của khoản mục này tại ngày 31/12/N
là: *
A. 1 triệu USD
B. 0
C. 0.1 triệu USD

3. Tại ngày 31/12/N, một đơn vị ghi nhận một khoản nợ phải trả 100.000 USD cho
chi phí bảo hành sản phẩm ước tính phải trả. Cho mục đích tính thuế, chi phí bảo
hành sản phẩm chỉ được khấu trừ thuế khi đơn vị thanh toán nghĩa vụ bảo hành.
Thuế suất là 25%. Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được trình bày trên BCTC
của năm N là: *
A. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 100.000 USD
B. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 100.000 USD
C. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 25.000 USD
D. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 25.000 USD

4. Chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh khi... *
A. Giá trị ghi sổ của tài sản nhỏ hơn cơ sở tính thuế của tài sản và giá trị ghi sổ của nợ
phải trả lớn hơn cơ sở tính thuế của nợ phải trả.
B. Giá trị ghi sổ của tài sản lớn hơn cơ sở tính thuế của tài sản
C. Giá trị ghi sổ của nợ phải trả nhỏ hơn cơ sở tính thuế của nợ phải trả

5. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại là thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ được hoàn lại trong
tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ. *
NT

A.
B. Sai

6. Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế phát sinh khi giá trị ghi sổ của tài sản nhỏ hơn cơ sở
tính thuế của tài sản. *
A. Đúng
B. Sai

7. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại: Là thuế thu nhập sẽ được hoàn lại trong tương lai tính
trên các khoản... *
A. Chênh lệch tạm thời được khấu trừ
B. Giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng
C. Giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản ưu đãi thuế chưa sử
dụng. D.Tất cả các phương án trên.

8. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả là thuế thu nhập sẽ phải nộp trong tương lai tính
trên... *
A. Các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ
B. Các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế
TNDN
C. Giá trị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng

9. Thuế thu nhập hiện hành là số thuế TNDN phải nộp (hoặc thu hồi được) tính trên... *
A. Lợi nhuận kế toán và thuế suất thuế TNDN của năm hiện hành
B. Lợi nhuận chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của năm hiện
hành
C. Lợi nhuận chịu thuế và thuế suất thuế suất thuế TNDN dự kiến

10. Doanh nghiệp mua và đưa vào sử dụng một thiết bị phục vụ cho sản xuất có nguyên giá
10 triệu USD tại ngày 31/12/N. Thời gian sử dụng hữu ích theo kế toán là 5 năm; thời gian sử
dụng hữu ích theo cơ quan thuế xác định là 4 năm. Biết rằng cả kế toán và thuế đều áp dụng
khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Với tình huống trên, cơ sở tính thuế của thiết bị trên
tại ngày 31/12/N+2 theo IAS 12 là: *
A. 4 triệu USD
B. 5 triệu USD
C. 6 triệu USD
NT

11. Theo IAS 12, lợi nhuận tính thuế thu nhập doanh nghiệp là lợi nhuận hoặc lỗ của một
kỳ, là cơ sở để tính thuế TNDN phải nộp (hoặc thu hồi được) được xác định theo quy định của
chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán hiện hành. *
A. Đúng

B. Sai

12. Ngày 31/12/N, doanh nghiệp ghi nhận khoản chi phí phải trả về trích trước chi phí lãi
vay với giá ghi sổ là 200,000 USD, khoản chi phí lãi vay này chỉ được tính là chi phí được trừ
khi xác định thu nhập chịu thuế trên cơ sở thực chi. Cơ sở tính thuế của khoản mục nợ phải
trả này tại ngày 31/12/N theo quy định của IAS 12 là:
- TÀI SẢN: giá trị sẽ đượckhấu trừ theo mục đích thuế thu nhập
- là giá trị ghi sổ của nó trừ đi (-) giá trị sẽ được khấu trừ cho mục đích thuế thu nhập của khoản
nợ phải trả đó trong các kỳ tương lai.
A. 200,000 USD
B. 20,000 USD
C. 0

13. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả là thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương
lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ. *
A. Đúng
B. Sai

14. Theo IAS 12, lợi nhuận kế toán là lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ, trước khi trừ đi thuế
TNDN. *
A. Đúng
B. Sai

15. Ngày 31/12/N, doanh nghiệp có khoản phải thu tiền lãi với giá trị ghi sổ là 12 triệu USD.
Khoản phải thu tiền lãi được tính vào thu nhập chịu thuế trên cơ sở tiền. Cơ sở tính thuế của
khoản phải thu này theo IAS 12 là: *
A. 0
B. 12 triệu USD
C. 1,2 triệu USD
NT

16. Thuế thu nhập hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu hồi được)
tính trên lợi nhuận chịu thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế suất thuế TNDN của năm hiện
hành.
A. Đúng
B. Sai

17. Theo IAS 12, lợi nhuận kế toán là lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ, trước khi trừ đi... *
A. Chi phí khấu hao và lãi vay
B. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
C. Chi phí khấu hao
D. Chi phí lãi vay

18. Tại ngày 31/12/N, một tài sản có nguyên giá 150.000 USD và giá trị ghi sổ là 100.000
USD. Khấu hao lũy kế cho mục đích thuế là 90.000 USD và thuế suất là 25%. Thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại được trình bày trên BCTC của năm N là:
A. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 10.000 USD
B. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 10.000 USD. CƠ SỞ TÍNH THUẾ NĂM N = 150 000 – 100
000 = 50 000 => số khấu hao lũy kế cho mục đích thuế còn lại là: 90 000 – 50 000 = 40 000
⇨ Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

C. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 40.000 USD


D. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 40.000 USD

19. Chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh khi giá trị ghi sổ của tài sản nhỏ hơn cơ sở
tính thuế của tài sản. *
A. Đúng
B. Sai

20. Theo IAS 12, lợi nhuận tính thuế thu nhập doanh nghiệp là lợi nhuận hoặc lỗ của một
kỳ, là cơ sở để tính thuế TNDN phải nộp (hoặc thu hồi được) được xác định theo... *
1. Luật thuế thu nhập và các văn bản hướng dẫn thuế TNDN hiện hành
2. Chính sách tài chính kế toán hiện hành
3. Chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán hiện hành

4. Thuế TN bao gồm tất cả thuế trong nước và nước ngoài phải nộp dựa trên LNCT
5. LN kế toán là LN hoặc lỗ của 1 kỳ trước khi trừ CP thuế TNDN, Đ or S? ĐÚNG
6. LN kế toán được xác định trên các nguyên tắc và chuẩn mực KT
NT

TN chịu thuế được xác định trên cơ sở các quy định của luật thuế TNDN từng quốc gia
7. Đối với TTNDN nếu nộp thừa k được hoàn thuế, được thu hồi bằng cách trừ dần vào thuế phải nộp
của kỳ sau
8. So sánh LNKT và TNCT
Tiêu chí LNKT TNCT
Xác định cơ sở dồn tích Cơ sở tiền và cơ sở dồn
tích
Khấu hao Dựa trên NG hoặc gtri Dựa trên NG
đánh giá lại
Tỷ lệ KH Khác với tỷ lệ KH sd
trong kế toán
Dthu&CP Một số khoản DT&CP bị
NT

loại trừ khi tính TNCT

9. CP thuế TN= CP thuế TNHH (hiện hành)+ CP thuế TNHL (hoãn lại) khi xđ LN hoặc lỗ của 1 kỳ
10. Thuế TN hoãn lại phải trả là thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai tính trên khoản chênh
lệch tạm thời được khấu trừ. Đ hay S? SAI
11. Thuế TN hiện hành là số thuế TNDN sẽ phải nộp tính trên lợi nhuận chịu thuế TNDN và
thuế suất thuế TNDN của năm hiện hành Đ hay S? ĐÚNG
Thuế TNHH= LNCT*Thuế suất thuế TNDN năm hiện hành
12. TS thuế TN hoãn lại là thuế TNDN sẽ được hoàn lại trong tương lai tính trên khoản chênh lệch
tam thời được khấu trừ. Đ hay S? => ĐÚNG

Thuế TN hoãn lại phải trả (npt về thuế tndn) là thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai tính trên
các khoản CL tạm thời chịu thuế TNDN trong năm hiện hành
❖TS thuế TN hoãn lại : là thuế TN sẽ được hoàn lại trong tương lai tính trên các khoản:
- CL tạm thời được khấu trừ
- Gtrị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản lỗ chưa được sd
- Gtrị được khấu trừ chuyển sang các năm sau của các khoản ưu đãi thuế chưa sd
13. Lợi nhuận thuế TNDN là cơ sở tính thuế TNDN được xác định theo CMKT và Chế độ kế
toán hiện hành Đ hay S?
SAI ( Luật thuế TN và các VB hướng dẫn thuế TNDN hiện hành )
14. Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế phát sinh khi GTGS của TS < Cơ sở
tính thuế của TS. Đ hay S?
SAI (GTGS của TS> Cơ sở tính thuế của TS hoặc GTGS của NPT < CCTT của NPT)
● GTGS của TS > ● GTGS của TS <
CSTT của TS CSTT của TS
● GTGS của NPT < ● GTGS của NPT >
CSTT của NPT CSTT của NPT
⇨ CLTT chịu thuế ⇨ CLTT được khấu trừ
⇨ Thuế TNDN ⇨ TS thuế TNDN
hoãn lại phải trả hoãn lại

15. Thuế TN hoãn lại phải trả= tổng CLTT chiu thuế x thuế suất thuế TNDN dự tính trong tlai
16. GTGS của TS> Cơ sở tính thuế của TS □phát sinh thuế TNDN hoãn lại phải trả
NT

17. GTGS của NPT> Cơ sở tính thuế của NPT □phát sinh TS thuế TNDN hoãn lại
NT

18. Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế phát sinh khi ?
GTGS của TS> Cơ sở tính thuế của TS or GTGS của NPT < CSTT của NPT
19. Chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh khi ?
GTGS của TS < Cơ sở tính thuế của TS or GTGS của NPT > CSTT của NPT
20. Thuế TN hoãn lại phải trả là thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai tính trên gì?
□ Các khoản CLTT phải chịu thuế TN trong năm hiện hành.
21. Thuế hoãn lại thì ghi nhận ngay, nhưng tài sản thuế hoãn lại chỉ ghi nhận khi chắc chắn có lợi
nhuận trong tương lai
22. Năm N, DN A có tài liệu sau:
1. Một máy vi tính trị giá $30.000 được sử dụng trong 3 năm. Khoản khấu hao hàng năm là
$10.000. CQ thuế cho phép khấu hao toàn bộ khi mua
2. Dn trích trước 1 khoản tiền hoa hồng cho đại lý chưa chi là 10.000$
3. Tổng doanh thu của DN năm N là: 100.000$ (không lq đến thuế)
4. Chi phí xddkqkd trước thuế TNDN năm N: 80.000$ (k lq)
5. Thuế suất thuế TNDN:
20% Xác định cơ sở tính thuế
Đối với máy vi tính: GTGS= 20.000$ > CSTT= 0

□ CLTT phải chịu thuế= 20.000 – 0= 20.000$

□ Thuế TNDN hoãn lại phải trả= 20.000*20%= 4.000

Đối với NPT về hoa hồng đại lý: GTGS= 10.000$ > CSTT= 0

□CLTT đc khấu trừ= 10.000 – 0= 10.000$

□TS thuế TNDN hoãn lại= 10.000*20%=2.000

23. .DN có khoản phải thu tiền lãi và GTGS là 12 tr USD , khoản thu tiền lãi được tính vào
TN chịu thuế trên cơ sở tiền. Cơ sở tính thuế của KMTS theo IAS 12 là ?
□ CSTT = 0

24. Công ty A hđ ở Muldovia có tham gia vào 1 hợp đồng xây dựng đường cao tốc ở nước này. Trong
năm 2009, công ty đã ghi nhận lợi nhuận 4 triệu CU từ dự án này mặc dù số tiền liên quan đến dự
án này chỉ có thể dược thanh toán trong năm 2011. Theo luật thuế của Muldovia, thuế phải nộp
được tính trên cơ sở tiền. Thuế suất tại nước này năm 2009 là 30% nhưng CP đã bỏ phiếu thông
qua
NT

việc giảm thuế xuống 29% cho năm 2010. Có tin đồn rằng thuế suất sẽ giảm còn 28% cho năm
2011, tuy nhiên chưa có thông báo chính thức về việc này. Xác định thuế suất dùng để xác định thuế
hoãn lại tại công ty A năm 2009? ĐA: 29%
NT

25. Một thiết bị có nguyên giá $50.000. theo mục đích tính thuế, $30.000 đã khấu trừ trong kỳ hiện
tại và các kì trước đó và $20.000 sẽ được khấu trừ trong tương lai. Doanh thu từ việc sử dụng
thiết bị này sẽ phải chịu thuế. Doanh thu từ việc sử dụng thiết bị này sẽ phải chịu thuế. GTGS
của thiết bị này là $35.000. Thuế suất trong năm hiện hành là 30% và dự kiến k thay đổi trong
tương lai gần. Xđ giá trị thuế hoãn lại liên quan tới tài sản này?
GTGS của TS= 35.000
Cơ sở tính thuế của TS= 20.000
□CL tạm thời phải chịu thuế= 35.000 – 20.000= 15.000

□thuế TN hoãn lại phải trả= 15.000*30%= 4.500


26. DN mua và đưa vào sử dụng 1 MM phục vụ cho sx có NG là 50 tr USD (1/12/N). TGSD hữu ích
theo kế toán 5 năm.TGSD hữu ích theo CQ thuế 4 năm. Cả KT và thuế đều KH theo pp đường
thẳng. CLTT MM, TB ngày 31/12/N là bao nhiêu?
CHÚ Ý NGÀY THÁNG
- KH theo KT=50/(5*12) □GTGS= 50 – 50/60

- KH theo CQ thuế= 50/(4*12) □CSTT= 50 – 50/48


- CLTT phải chịu thuế= GTGS – CLTT=…
27. Ngày 31/12/N, DN ghi nhận 1 khoản chi phí phải trả về trích trước CP lãi vay với giá trị ghi sổ
500.000 USD, khoản CPLV này được tính là CP được trừ khi xác định TN chịu thuế trên cơ sở thực
chi. Cơ sở tính thuế của KM NPTrả ngày (31/12/N) là bao nhiêu? □ CSTT = 0
28. Công ty X có khoản mục TSDH với GTGS trên BCĐKT tại 31/12/N là 14.000. Cơ sở tính thuế
của TS tại ngày lập BCĐKT là 7000. Thuế suất 20%. Theo IAS 12 , thuế hoãn lại của TS này tại
31/12/N là?
CLTT = GTGS – CSTT = 14.000 – 7.000 = 7.000 => CLTT chịu thuế
⇨ Thuế TNDN hoãn lại phải trả = 7.000 x 20% = 1.400

IAS 01: TRÌNH BÀY BCTC


1. Theo nguyên tắc trọng yếu và tập hợp khi trình bày BCTC: *
A. Doanh nghiệp phải trình bày riêng biệt từng nhóm các khoản mục tương tự có tính chất trọng
yếu
B. Nếu một khoản mục không trọng yếu thì nó được tập hợp vào các khoản mục khác có cùng
tính chất hoặc chức năng
C. Có những khoản mục không được coi là trọng yếu để trình bày riêng biệt trên BCTC nhưng lại
được coi là trọng yếu để trình bày riêng biệt trong phần thuyết minh
NT

D. Tất cả các ý trên

2. Thu nhập toàn diện khác bao gồm những khoản mục thu nhập và chi phí không được
ghi nhận là lãi hoặc lỗ theo qui định của các chuẩn mực kế toán khác. *
A. Đúng
B. Sai

3. Theo nguyên tắc cơ sở dồn tích, DN phải lập báo cáo tài chính trên cơ sở kế toán dồn tích
ngoại trừ các thông tin liên quan đến luồng tiền. *
A. Đúng
B. Sai

4. Nhận định nào trong các nhận định dưới đây về thu nhập toàn diện là đúng? *
A. Lãi hoặc lỗ = Thu nhập toàn diện + Tổng thu nhập toàn diện
khác B. Thu nhập toàn diện = Lãi hoặc lỗ + Tổng thu nhập toàn diện
khác
C. Tổng thu nhập toàn diện khác = Thu nhập toàn diện + Lãi hoặc lỗ
D. Thu nhập toàn diện = Lãi hoặc lỗ + Tổng thu nhập toàn diện khác + Các khoản bất thường

5. Trong các khoản sau đây, khoản nào được phân loại vào thu nhập toàn diện khác *
A. Thay đổi trong thặng dư đánh giá lại tài sản
B. Lãi hoặc lỗ phát sinh từ việc chuyển đổi BCTC của một hoạt động ở nước ngoài
C. Lãi hoặc lỗ từ việc xác định lại giá trị của những tài sản tài chính được phân loại trong nhóm
sẵn sàng để bán
D. Tất cả các phương án trên

6. Một bộ BCTC không bao gồm báo cáo nào trong các báo cáo sau: *
A. Báo cáo về tình hình tài chính tại ngày kết thúc kì báo cáo
B. Báo cáo về sự thay đổi vốn chủ sở hữu trong kì báo cáo
C. Phần ghi chú cho các BCTC, bao gồm tóm tắt về các chính sách kế toán và thông tin chi
tiết D.Báo cáo phát triển bền vững

7. Các khoản nợ phải trả ngắn hạn trình bày trên BCTC là các khoản nợ phải thanh toán
trong thời hạn: *
A. 1 tháng
B. 6 tháng
NT

C. 12 tháng
D. 24 tháng

8. Theo IAS 01, DN không được bù trừ tài sản và nợ phải trả, thu nhập và chi phí, trừ khi
việc bù trừ này được cho phép theo hướng dẫn của một chuẩn mực kế toán *
A. Đúng

B. Sai

9. Theo IAS 01, khoản mục nào sau đây không phải trình bày riêng biệt trên báo cáo tình
hình tài chính? *
A. Tài sản và nợ phải trả về thuế hiện hành
B. Lợi ích của cổ đông không kiển soát, được trình bày trong phần vốn chủ sở hữu
C. Các khoản đầu tư ghi nhận theo phương pháp vốn
chủ D. Số lượng cổ phiếu được phát hành

10. BCTC cho mục đích chung là BCTC được trình bày nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu
của những người sử dụng không có quyền yêu cầu DN trình bày BCTC để đáp ứng nhu cầu
thông tin cụ thể của họ. *
1. Đúng

2. Sai

3. Các yếu tố của BCTC phản ánh tình hình hoạt động của DN? TN và CP
4. Các yếu tố của BCTC là ? TS, NPT, VCSH, TN, CP,
5. VN có 4 bctc; TG có 5 bctc thêm cả bc về sự thay đổi vốn chủ sở hữu
6. HĐ liên tục đặt trong giả định tối thiểu 12 tháng
7. Ghi chép kế toán theo cơ sở kế toán dồn tích
8. DN không đc phép bù trừ TS, NPT, DT, TN và CP nếu việc bù trừ này được cho phép theo
hướng dẫn của 1 chuẩn mực kế toán
9. Theo KN về vốn, vốn đồng nghĩa với TS thuần hoặc VCSH trong đơn vị, Đ hay S? ĐÚNG
10. Tần suất báo cáo BCTC ít nhất 1 năm 1 lần

You might also like