Professional Documents
Culture Documents
1. Chỉnh hợp
2. Chỉnh hợp lặp
3. Hoán vị
4. Tổ hợp
NHẮC LẠI CÁC CÁCH KẾT HỢP
3
Chỉnh hợp:
Chỉnh hợp chập k của n phần tử đã cho là một nhóm có
thứ tự gồm k phần tử khác nhau lấy từ n phần tử đã
cho (k ≤ n).
Ví dụ 1: Cho tập hợp gồm 9 chữ số 1, 2, …, 9. Hỏi có
thể tạo nên bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau từ 9
chữ số đó?
Số các chỉnh hợp chập k của n:
n!
A
k
(n k)!
n
NHẮC LẠI CÁC CÁCH KẾT HỢP
4
A n
k
n
k
NHẮC LẠI CÁC CÁCH KẾT HỢP
5
Hoán vị: Mỗi cách sắp sếp các phần tử của một tập
hợp gồm n phần tử khác nhau gọi là một hoán vị
của n phần tử ấy.
Ví dụ 3: Một bàn có 3 chỗ ngồi. Có bao nhiêu cách
sắp xếp 3 sinh viên vào bàn đó?
Số các hoán vị của n phần tử:
Pn n!
NHẮC LẠI CÁC CÁCH KẾT HỢP
6
k!(n k)!
n
BÀI 1. PHÉP THỬ VÀ BIẾN CỐ
7
Phép thử là việc thực hiện một nhóm các điều kiện
xác định để quan sát một hiện tượng nào đó.
Nhận xét:
AA A A.A A AU U
A.U A AV V A.V V
A B thì A + B = B, A.B = A
Định nghĩa
Nếu phép thử có tất cả n kết cục đồng khả năng và chúng
lập thành một hệ đầy đủ, trong đó có m kết cục thuận lợi
cho biến cố A thì xác suất của biến cố A được kí hiệu và
xác định như sau: m
P(A)
n
Tính chất:
0 P(A) 1
P(V) 0, P(U) 1
P(A) 1 P(A)
1. ĐỊNH NGHĨA XÁC SUẤT THEO
QUAN ĐIỂM CỔ ĐIỂN
20
Định nghĩa: Tiến hành n lần phép thử nào đó, thấy
có m lần xuất hiện biến cố A thì m được gọi là tần
suất xuất hiện biến cố A. n
Ký hiệu f(A).
Khi n đủ lớn, tần suất xuất hiện biến cố A dao động rất ít
xung quanh một số cố định p nào đó thì số p đó đươc gọi
là xác suất của biến cố A.
p P(A) f (A)
2. ĐỊNH NGHĨA XÁC SUẤT THEO TẦN SUẤT
24
Tính chất:
0 P(A) 1
P(V) 0, P(U) 1
P(A) 1 P(A)
3. ĐỊNH NGHĨA XÁC SUẤT THEO TIÊN ĐỀ
25
Nếu các biến cố A1, A2,…, An xung khắc từng đôi thì:
Định nghĩa:
Xác suất của biến cố A với điều kiện biến cố B đã xảy ra
được ký hiệu và xác định như sau:
P(AB) nếu P(B) 0
P(A / B)
P(B)
1. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN
28
Chú ý:
Nếu P(A/B) = P(A) thì ta nói biến cố A độc lập với biến
cố B. Ngược lại, ta nói biến cố A phụ thuộc biến cố B.
1. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN
30
Hệ quả:
Nếu A1 , A2 ,..., An là các biến cố độc lập, ta có:
Chú ý:
Nếu A1 , A2 ,..., An là các biến cố xung khắc từng đôi thì:
P(A1 A2 ... An ) P(A1 ) P(A2 ) ... P(An )
Ta có thể đưa từ công thức tính xác suất của tổng các
biến cố thành tính xác suất của tích các biến cố:
P(A1 A 2 ... A n ) 1 P A1 A 2 ... A n 1 P A1.A 2 ...A n
3. CÔNG THỨC TÍNH XÁC SUẤT CỦA
TỔNG CÁC BIẾN CỐ
37
Ví dụ 11: Một sinh viên đi thi 2 môn với xác suất đỗ môn
thứ nhất là 0,7; đỗ môn thứ 2 là 0,8; đỗ cả 2 môn là 0,6.
Tính xác suất sinh viên đó:
a) Chỉ đỗ 1 môn.
b) Không đỗ môn nào.
Ví dụ 12: Khả năng gặp rủi ro khi đầu tư vào các dự án I,
II tương ứng là 10%; 8% và gặp rủi ro đồng thời khi đầu
tư vào cả 2 dự án là 5%. Nếu đầu tư vào cả 2 dự án. Tính
xác suất:
a) Ít nhất 1 dự án gặp rủi ro.
b) Chỉ dự án I gặp rủi ro.
c) Không có dự án nào gặp rủi ro.
3. CÔNG THỨC TÍNH XÁC SUẤT CỦA
TỔNG CÁC BIẾN CỐ
42
Công thức Bayes: Với giả thiết như trên, thêm điều
kiện biến cố B đã xảy ra, ta có:
P(Ai )P(B / Ai )
P(Ai / B) i 1, n
P(B)
4. CÔNG THỨC XÁC XUẤT ĐẦY ĐỦ,
CÔNG THỨC BAYES
44
Ví dụ 14: Hai máy cùng chế tạo một loại sản phẩm, khả
năng chế tạo ra chính phẩm của máy 1 là 0,9; của máy 2 là
0,8. Chọn một máy rồi cho máy đó chế tạo 1 sản phẩm.
a) Tính xác suất để sản phẩm được chế tạo ra là chính phẩm.
b) Nếu sản phẩm được chế tạo ra là chính phẩm, tính xác suất
để đó là sản phẩm do máy 1 chế tạo.
Ví dụ 15: Có 2 lô hàng: lô 1 có 6 sản phẩm tốt, 3 sản phẩm
xấu, lô 2 có 7 sản phẩm tốt, 4 sản phẩm xấu. Chọn ngẫu
nhiên 1 lô hàng rồi từ lô đó lấy ra 2 sản phẩm.
a) Tính xác suất 2 sản phẩm lấy ra đều là sản phẩm tốt.
b) Nếu 2 sản phẩm lấy ra đều là sản phẩm tốt, hỏi khả năng
chúng là sản phẩm của lô 1 bằng bao nhiêu?
4. CÔNG THỨC XÁC XUẤT ĐẦY ĐỦ,
CÔNG THỨC BAYES
45