Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 1.
nguyenvantien0405.wordpress.com 2
MỤC TIÊU
Hiểu được khái niệm xác suất và các định nghĩa xác suất
Sử dụng sơ đồ Venn và sơ đồ cây để minh họa xác suất
Ứng dụng các quy luật xác suất: cộng, nhân, điều kiện,
Bayes
Xác định xem các biến cố là độc lập thống kê?
BUỔI 1
nguyenvantien0405.wordpress.com 5
B1: Xác định không gian mẫu (sample
space
B2: Xđ biến cố A
PHÉP THỬ NGẪU NHIÊN B3: P(A)=n(A)/n(omega)
Phép thử => xác suất => biến cố
ngẫu nhiên
Một phép thử ngẫu nhiên là một hành động, thí nghiệm
hay quan sát mà có từ hai hay nhiều hơn 2 kết quả có thể
xảy ra. Kết quả của phép thử này là ngẫu nhiên nghĩa là
ta không chắc chắn được kết quả nào sẽ xảy ra.
Một công ty có hai phân xưởng 1 và 2. Sản lượng của phân xưởng 1 gấp 4 lần px 2. Tỉ lệ phế
phẩm của px 1 là 5%, px 2 là 8%. Chọn ngẫu nhiên 1 sp từ công ty, tính xs:
a) Sp lấy ra là tốt và do px thứ 1 sx
b) SP lấy ra là phế phẩm
c) Biết sp lấy ra là tốt và xs sp lấy ra từ phân xg 1 là bao nhiêu?
a) Omega là tập hợp sp tại nhà máy, giả định n(omega)=5a với a là số sp của px 2
Sp tốt của px 1= 0.95x4a => P(A)= (0.95*4a)/5a = 0.76
b)
VÍ DỤ 1
1. A coin is tossed and the outcome is either a head or a
tail.
2. The number of persons admitted to a hospital
emergency room during any hour cannot be known in
advance.
3. A customer enters a store and either purchases a shirt
or does not.
4. The daily chànge in an index of stock market prices is
observed.
5. A bag of cereal is selected from a packaging line and
weighed to determine if the weight is above or below the
stated package weight.
Quan hệ của các biến cố: Kéo theo, tương đương, đối lập, tổng, tích, hiệu
a) Kéo theo (A xảy ra thì B xảy ra) b) A xảy ra thì B xảy ra và B xảy ra thì A xảy ra =>
hai biến cố tương đương c) Tổng: A hay B xảy ra cũng đc, cả 2 cũng đc d)Tích: A và B
cùng xảy ra d) Đối lập: A ngang e) Hiệu: A/B <=> A.B(ngang)
BIẾN CỐ SƠ CẤP – KHÔNG GIAN MẪU
Có nhiều cách xây dựng không gian mẫu từ một phép thử
ngẫu nhiên.
BIẾN CỐ NGẪU NHIÊN (SỰ KIỆN)
Một biến cố ngẫu nhiên là một tập hợp các biến cố sơ cấp. Nó
được xem là một tập hợp con của không gian mẫu.
Tập rỗng: biến cố không thể
Tập S: biến cố chắc chắn
Tập hợp con
Biến cố
(của KG mẫu)
KÝ HIỆU
Biến cố sơ cấp: wi
Không gian mẫu: S hay Ω
Biến cố (ngẫu nhiên). Chữ hoa, có thể thêm chỉ số.
A, B, C, A1, A2 …
Kéo theo
Tương đương
Tổng (Hợp)
Đối lập
Tích (Giao)
Xung khắc
Hiệu
A.B
Định nghĩa. Các biến cố A1, A2,…,An gọi là xung khắc từng
đôi nếu bất kỳ hai biến cố nào trong n biến cố này cũng
xung khắc với nhau.
Ví dụ 6. Tổ có 3 sinh viên, hãy chỉ ra nhóm các biến cố
xung khắc từng đôi trong số các biến cố sau.
A1: có đúng 1 nam A2: có đúng 2 nam
A3: tất cả là nam A4: có ít nhất 1 nam
A5: có cả nam và nữ
B B\A
A
v) A A
vi ) A B A.B A.B A B
vii ) A B C A.B.C A.B.C A B C
nguyenvantien0405.wordpress.com BÀI GIẢNG XÁC SUẤT THỐNG KÊ 02/2019 30
VÍ DỤ 9
a) Xác định biến cố X từ đẳng thức sau:
X A X A B
b) Cho 4 sản phẩm. Gọi A là bc cả 4 sp đều tốt. B là bc có ít
nhất 1 phế phẩm. Cho biết ý nghĩa các bc sau:
A, B, A B, AB, AB
AB, A B, A B, A B, A.B
i) 0 P A 1
.5
ii ) P 0, P 1
0 Impossible
nguyenvantien0405.wordpress.com BÀI GIẢNG XÁC SUẤT THỐNG KÊ 02/2019 34
THREE DEFINITIONS OF PROBABILITY
1. Classical probability
3. Subjective probability
CLASSICAL PROBABILITY
ĐỊNH NGHĨA CỔ ĐIỂN
Nếu phép thử có không gian mẫu được biểu diễn bởi
miền hình học và biến cố A được biểu diễn bởi miền
hình học A:
Ñoä ño mieà n A s A
P A
Ñoä ño mieà n s
https://brilliant.org/wiki/1-dimensional-geometric-probability/
Your bus is coming at a random time between 12 pm and 1 pm.
If you show up at 12:30 pm, how likely are you to catch the
bus?
Biểu diễn: 1
x y
3
5
P A
x, y :19 x 20;19 y 20 9
1
A x, y :19 x 20;19 y 20; x y
3
nguyenvantien0405.wordpress.com BÀI GIẢNG XÁC SUẤT THỐNG KÊ 02/2019 44
QUICK CHECK
Both the bus and you get to the bus stop at random times
between 12 pm and 1 pm. When the bus arrives, it waits for 5
minutes before leaving. When you arrive, you wait for 20 minutes
before leaving if the bus doesn't come. What is the probability that
you catch the bus?
n A
f A
n
Nguyên lý xác suất lớn: Nếu một biến cố có xác suất rất gần 1
thì thực tế có thể xem rằng biến cố đó sẽ xảy ra trong một
phép thử.
Lớp có 50 sinh viên. Giáo viên gọi ngẫu nhiên 2 sinh viên thì
cả 2 sinh viên đều không làm bài tập.
Hãy ước lượng số sinh viên không làm bài trong lớp? (sử
dụng nguyên lý xác suất nhỏ)
Hay
P A B P A P B P A.B
ADDITION RULE
EXAMPLE 18
A cell phone company found that 75% of all customers want
text messaging on their phones, 80% want photo capability, and
65% want both. What is the probability that a customer will
want at least one of these?
Solution.
A :“customer wants text messaging”; B : “customer wants photo
capability.”
Thus, A+B:” customer will want at least one of these”
P A B P A P B P A.B
P A B 0, 75 0,80 0, 65 0,90
QUICK CHECK
Sinh viên A sắp tốt nghiệp. Sau khi tham gia hội chợ việc
làm tại trường, được 2 công ty phỏng vấn anh ta đánh giá
như sau:
Xs anh ta được công ty A chọn là 0,8.
Xs anh ta được công ty B chọn là 0,6.
Xs anh ta được cả 2 công ty chọn là 0,5.
Tính xác suất anh ta được chọn bởi ít nhất 1 công ty?
P A B P A P B
Hệ quả:
A B
P A.B P B P A.B
VÍ DỤ 19
Xác suất để xạ thủ bắn bia trúng điểm 10 là 0,1; trúng điểm
9 là 0,2; trúng điểm 8 là 0,25 và ít hơn 8 điểm là 0,45. Tìm
xác suất để xạ thủ được ít nhất 9 điểm.
Giải.
A: bắn trúng điểm 10 P(A)=0,1
B: trúng điểm 9 P(B)=0,2
A, B là hai biến cố xung khắc
C: được ít nhất 9 điểm C=A+B
Vậy P(C)=P(A)+P(B=0,1+0,2=0,3
P A1 A2 ... An P A1 P A2 ... P An
Các biến cố tùy ý
P A1 A2 ... An ???
P( A1 A2 ... An ) P Ai P Ai Aj
n n
i 1 i j
P Ai Aj Ak ... 1
n
P A1 A2 ... An
n 1
i j k
Định nghĩa. Xác suất của biến cố A được tính với điều
kiện biến cố B đã xảy ra gọi là xác suất có điều kiện của A
hay xác suất của A trong điều kiện B.
Kí hiệu: P(A|B)
P AB
P A B neu P ( B ) 0
P B
Xác suất một chuyến bay khởi hành đúng giờ là 0,83
Xác suất chuyến bay đến đúng giờ là 0,82
Xác suất một chuyến bay vừa khởi hành đúng giờ vừa
đến đúng giờ là 0,78
a) XS chuyến bay đến đúng giờ biết nó đã khởi hành đúng
giờ
b) Khởi hành đúng giờ biết nó đến không đúng giờ.
P A.B P A .P B A P B P A B
ĐỘC LẬP THỐNG KÊ
TÍNH ĐỘC LẬP
Định nghĩa. Hai biến cố A và B được gọi là độc lập với
nhau nếu việc xảy ra hay không xảy ra của biến cố này
không làm thay đổi xác suất xảy ra của biến cố kia và
ngược lại.
Nếu hai biến cố A, B độc lập thì:
P A B P A
P A B P A
P B A P B P B A P B
Các biến cố A1, A2,…,An gọi là độc lập toàn phần (mutual
independence) nếu mỗi biến cố độc lập với mọi tổ hợp
bất kỳ của các biến cố còn lại.
P A.B P A .P B A P B P A B
P AB P A .P B
B) Nếu lấy lần lượt có hoàn lại: (lấy 2 lần, có hoàn lại và
thứ tự không cần thiết)
Ta có: n 10.10 100 36
PF 0,36
n F 6.6 36 100
VÍ DỤ 21_ĐẾM THÔNG THƯỜNG
G: lần 1 là chính phẩm khi biết lần 2 là chính phẩm
A) Nếu lấy lần lượt không hoàn lại: (lấy 2 lần, không hoàn
lại và có thứ tự)
Ta có:
n 6.5 4.6 54 30 5
P
G
n G 6.5 30 54 9
B) Nếu lấy lần lượt có hoàn lại: (lấy 2 lần, có hoàn lại và
thứ tự không cần thiết)
Ta có: n 10.6 60 36
PF 0, 6
n F 6.6 36 60
VÍ DỤ 21_DÙNG CÔNG THỨC NHÂN
H1, H2: lần 1, lần 2 là chính phẩm
F: được 2 chính phẩm F có thể biểu diễn dạng H1.H2
A) Nếu lấy lần lượt không hoàn lại: (lấy 2 lần, không hoàn
lại và có thứ tự)
Ta có:
6 5 1
P F P H1.H 2 P H1 P H 2 | H1 .
10 9 3
B) Nếu lấy lần lượt có hoàn lại: (lấy 2 lần, có hoàn lại và
thứ tự không cần thiết)
Ta có:
6 6
P F P H1.H 2 P H1 P H 2 | H1 P H1 P H 2 . 0,36
10 10
VÍ DỤ 21_DÙNG CÔNG THỨC NHÂN
H1, H2: lần 1, lần 2 là chính phẩm
G: lần 1 là chính phẩm khi biết lần 2 là chính phẩm
G có thể biểu diễn dạng (H1|H2)
A) Nếu lấy lần lượt không hoàn lại: (lấy 2 lần, không hoàn lại
và có thứ tự)
Ta có:
P H1 H 2 1/ 3 5
P G P H1 | H 2
P H2 0, 6 9
B) Nếu lấy lần lượt có hoàn lại: (lấy 2 lần, có hoàn lại và thứ tự
không cần thiết)
Ta có: 6
P G P H1 | H 2 P H1 0, 6
10
TÍNH CHẤT XÁC SUẤT ĐIỀU KIỆN
i) P B A 0, P A A 1
ii ) P A 1, P A 0
iii ) P B C A P B A P C A P BC A
iv) P B A 1 P B A
Một người đi bán hàng ở 3 nơi độc lập, xác suất bán
được ở mỗi nơi đều bằng 0,8. Tính xác suất người đó:
A) Bán được ở đúng 1 nơi
B) Bán được ở đúng 2 nơi
C) Bán được ở ít nhất 1 nơi
P A p
P A 1 p q
Pn k C p q
k
n
k nk
Một sinh viên thi trắc nghiệm môn Ngoại Ngữ gồm có 10
câu hỏi. Mỗi câu có 4 phần để lựa chọn trả lời, trong đó
chỉ có 1 phần đúng. Giả sử sinh viên làm bài bằng cách
chọn ngẫu nhiên các phần của câu hỏi. Tính xác suất
trong các trường hợp sau:
a) Sinh viên vừa đủ điểm đậu (5 điểm).
b) Sinh viên chọn đúng ít nhất 1 câu hỏi.
Hệ biến cố đầy đủ
i) Ei .E j , i j mutually exclusive
ii ) E1 E2 ... En collectively exhaustive
“luôn có 1 và chỉ 1 biến cố trong hệ xảy ra khi thực hiện
phép thử”
B B. B.( A A)
B BA B. A
Ta có:
P B P BA P B. A
P B P A P B | A P A P B | A
CÔNG THỨC XÁC SUẤT ĐẦY ĐỦ
n
P B P Ei P B Ei
i 1
Xác suất
mỗi trường hợp
Xác suất của B trong
mỗi trường hợp
n
P B P Ei P B Ei
i 1
VÍ DỤ 29
Giả sử rằng trong sản xuất chất bán dẫn, xác một con chip
có mức độ ô nhiễm cao trong quá trình sản xuất gây ra lỗi
sản phẩm là 0,10 . Xác suất một con chip không chịu mức
độ ô nhiễm cao trong quá trình sản xuất gây ra lỗi sản
phẩm là 0,005. Trong một quá trình sản xuất cụ thể, 20%
chip có mức độ ô nhiễm cao. Xác suất mà một sản phẩm
sử dụng một trong những con chip này bị lỗi là bao
nhiêu?
Rõ ràng, xác suất được yêu cầu phụ thuộc vào việc chip
có tiếp xúc với mức độ nhiễm cao hay không.
VÍ DỤ 29
Xác suất chip gây lỗi Các mức độ ô Xác suất chip bị
cho sản phẩm nhiễm của chip ô nhiễm
0,1 Cao 0,2
0,005 Không cao 0,8
P F P H1 P F | H1 P H 2 P F | H 2 P H 3 P F | H 3
P F 0,2 0,1 0,3 0,01 0,5 0,001 0,0235
SƠ ĐỒ CÂY (TREE DIAGRAM)
Công ty có 3 máy sản xuất các sản phẩm. Tương ứng máy
B1, B2, B3 sản xuất 30%; 45% và 25% sản phẩm của công
ty. Theo đánh giá có 2%; 3% và 1% các sản phẩm của các
máy tương ứng kém chất lượng.
A) Chọn ngẫu nhiên 1 sản phẩm. Xác suất sản phẩm này
kém chất lượng là bao nhiêu?
B) Giả sử sp chọn ra là sp tốt. Khả năng cao nhất sp này
do máy nào sx ra?
https://www.bayestheorem.net/
BAYES’ THEOREM
P B A P A
P A B
P B
P Hi P A Hi
P H i A n
PH P A H
i 1
i i
EXAMPLE 32 DRUG SCREENING
A number of amateur and professional sports organizations use
routine screening tests to determine if athletes are using
performance-enhancing drugs. Jennifer Smith, president of an
amateur athletic union, has asked you to determine the feasibility
of screening athletes to determine if they are using performance-
enhancing drugs. Amateur athletes are increasingly denied
participation or deprived of victories if they are found to be users.
As part of the study, you propose the following scenario for
analysis. Suppose that 10% of the athletes seeking participation in
the athletic union have used performanceenhancing drugs. In
addition, suppose that a test is available that correctly identifies an
athlete’s drug usage 90% of the time. If an athlete is a drug user,
the probability is 0.90 that the athlete is correctly identified by the
test as a drug user.
EXAMPLE 32 DRUG SCREENING
Similarly, if the athlete is not a drug user, the probability is 0.90
that the athlete is correctly identified as not using performance-
enhancing drugs. We should note that there are potential ethical
and possible legal questions concerning the use of these tests.
Here, we are concerned about the feasibility of using such a test if
one has decided that such a test is proper, given the legal and
value systems.
CÔNG THỨC BAYES
AUTOMOBILE SALES INCENTIVE
A car dealership knows from past experience that 10% of the
people who come into the showroom and talk to a salesperson will
eventually purchase a car. To increase the chances of success, you
propose to offer a free dinner with a salesperson for all people
who agree to listen to a complete sales presentation. You know
that some people will do anything for a free dinner, even if they do
not intend to purchase a car. However, some people would rather
not spend a dinner with a car salesperson.
Thus, you wish to test the effectiveness of this sales promotion
incentive. The project is conducted for 6 months, and 40% of the
people who purchased cars had a free dinner. In addition, 10% of
the people who did not purchase cars had a free dinner. The
specific questions to be answered are the following:
a. Do people who accept the dinner have a higher probability of
purchasing a new car?
b. What is the probability that a person who does not accept a free
dinner will purchase a car?
TÍNH XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ
1. Gọi tên biến cố, xác định rõ phép thử dẫn đến biến cố
đó.
2. Biểu diễn biến cố thông qua các quan hệ để đơn giản
hóa.
3. Xác định công thức tính (cần chú ý các điều kiện đối
với mỗi công thức sử dụng)