Professional Documents
Culture Documents
Chương này nhằm ôn lại các kiến thức cơ bản về xác suất và
đại lượng ngẫu nhiên đã được học ở
môn Thống kê trong Kinh doanh
Chương 2: XÁC SUẤT & ĐẠI LƯỢNG NGẪU NHIÊN
2. XÁC SUẤT
Kết quả của phép thử được gọi là biến cố sơ cấp (sample point
or experimental outcome). Hợp thành của các biến cố sơ cấp
gọi là biến cố (event). Kí hiệu: A, B, ... , C1, C2, ...
Tập hợp tất cả các kết quả có thể có của một phép thử gọi là
không gian mẫu (sample space). Kí hiệu là 𝑆.
Ví dụ 1.
Phép thử Kết quả
- Tung đồng xu - Mặt sấp hoặc ngửa
(hay mặt hình, mặt chữ)
- Trận bóng đá - Hòa, thắng hoặc thua
- Tung xúc xắc - Mặt 1, 2, 3, 4, 5, 6
- Bóc 1 tờ lịch - Một ngày bất kì trong 365 ngày
Ví dụ 2. Hãy chỉ ra phép thử, biến cố sơ cấp, biến cố và không
gian mẫu trong trong từng ví dụ sau đây:
Kết quả Người nghe không Không liên Máy trả Người nghe
muốn trả lời lạc được lời trả lời đầy đủ
Biến cố luôn luôn xảy ra trong phép thử được gọi là biến
cố chắc chắn, kí hiệu là 𝑆.
Biến cố không bao giờ xảy ra được gọi là biến cố không
thể, kí hiệu là ∅.
Biến cố có thể xảy ra, hoặc không xảy ra trong phép thử
được gọi là biến cố ngẫu nhiên, kí hiệu là A, B, ..., C1, C2,
...
Ví dụ 3. Các biến cố sau đây là biến cố gì?
a) Tung một viên phấn lên cao, viên phấn rơi xuống.
b) Một sinh viên đi thi môn Toán và đậu môn này,
nhưng đi thi ngoại ngữ lại bị rớt.
c) Bóc một tờ lịch trong quyển lốc lịch năm 2009,
được tờ có ghi ngày 31-6-2009.
A. chc chn
B. ngu nhiên
C. không th xy ra
1.3 Các phép toán đối với biến cố
Kết quả Người nghe không Không liên Máy trả Người nghe
muốn trả lời lạc được lời trả lời đầy đủ
Ví dụ 8. Trong VD 2
Kết quả Người nghe không Không liên Máy trả Người nghe
muốn trả lời lạc được lời trả lời đầy đủ
142
Xác suất một cuộc gọi mà máy trả lời là xấp xỉ = 0,142;
1000
45
Xác suất một cuộc gọi không liên lạc được là xấp xỉ =
1000
0,045;
Ví dụ 9. Một cuộc khảo sát sinh viên MBA đã thu được dữ
liệu sau về “Lý do đầu tiên của sinh viên để nộp đơn vào
trường mà họ trúng tuyển”:
Hãy chuyển bảng trên thành bảng tần suất (xác suất) tại từng
vị trí tương ứng.
2. Các tính chất của xác suất
a) Với mọi biến cố A ta luôn có: 0 ≤ 𝑃(𝐴) ≤ 1.
b) 𝑃 ∅ = 0; 𝑃 𝑆 = 1; 𝑃 𝐴 = 1 − 𝑃(𝐴)
a) Chọn ngẫu nhiên 1 SV, tính xác suất người này vào trường vì
lý do “chất lượng”, “học phí hoặc sự thuận tiện”, hoặc vì ít nhất 1
trong 2 lý do này?
b) Chọn ngẫu nhiên 1 SV, tính xác suất người này “học full time
hoặc vào trường vì lý do chất lượng”?
3.2 Xác suất có điều kiện
Giả sử A, B là hai biến cố bất kì và P(A) > 0. Xác suất để biến
cố B xảy ra với giả thiết biến cố A đã xảy ra gọi là xác suất có
điều kiện.
P AB
Kí hiệu: P B A
P A
a) Hãy cho biết xác suất khách hàng mua đèn thời trang?
b) Nếu khách hàng đã mua đèn thời trang, tìm xác suất người
đó là phụ nữ?
c) Nếu khách là nam, tìm xác suất người này mua đèn thông
thường.
3.3 Công thức nhân
Cho hai biến cố A, B và C = AB. Cần tính xác suất của C theo
xác suất của A và B.
a) Chọn ngẫu nhiên 1 người mua hàng. Tính xác suất “người
này là nam”; “người này mua đèn thông thường”?
b) Chọn ngẫu nhiên 1 người mua hàng. Tính xác suất “người
này là nam và mua đèn thông thường”?
c) Hai biến cố trong câu a) có độc lập không?
Củng cố
Định nghĩa phép thử và biến cố
Ví dụ 10. Cho 3 cái hộp đựng bút hình dáng giống nhau. Hộp
thứ nhất có 2 bút đỏ, 8 bút xanh. Hộp thứ hai có 4 bút đỏ, 6 bút
xanh. Hộp thứ ba có 4 bút đỏ, 8 bút xanh. Lấy ngẫu nhiên một
hộp, từ đó lấy ngẫu nhiên 3 cái bút. Tìm xác suất lấy được
a) 1 bút đỏ; b) ít nhất một bút đỏ.
Giải. Biến cố Ak: “Hộp được chọn là hộp thứ k” (1≤ k ≤3)
a) B: “Có 1 bút đỏ trong 3 bút được chọn”
Thế thì: P(B) = P(A1)P(B/A1) + P(A2)P(B/A2) + P(A3)P(B/A3)
1 C21 .C82 C41 .C62 C41 .C82
3 3
3 C10 C10 C123
b) Biến cố C: “Ba bút được chọn đều màu xanh”
Thế thì P(C) = P(A1)P(C/A1) + P(A2)P(C/A2) + P(A3)P(C/A3)
1 C83 C63 C83
3 3 3
3 C10 C10 C12
1 C83 C63 C83
Suy ra P C 1 P C 1 3 3 3 .
3 C10 C10 C12
P( Ak ) P( B / Ak )
P( Ak / B) ( k = 1, 2, ... , n) (6)
P( B)
Ví dụ 14. Một sinh viên thi 5 môn với xác suất đậu từng môn là
0,7. Tìm xác suất anh ta
a) đậu 3 môn; b) đậu từ 1 đến 3 môn.
Giải. Gọi Ak: “SV thi đâu k môn” (0≤k≤ 5)
a) Thế thì: P A3 C53 .0,73.0,32
b) P A1 A 2 A3 P A1 P A 2 P A3 (vì các Ak x.khắc)
C51.0, 7.0,34 C52 .0, 72.0,33 C53 .0, 73.0,32
Ví dụ 15 (Đề thi Học kỳ 13.1A). Một lô hàng có tỷ lệ phế
phẩm là 5%.
a) Lấy ngẫu nhiên 6 sản phẩm từ lô hàng đó. Tìm xác
suất lấy được không quá 2 phế phẩm.
b) Cần lấy ra tối thiểu bao nhiêu sản phẩm để xác
suất có ít nhất một phế phẩm không nhỏ hơn 0,9?