Professional Documents
Culture Documents
Nguyễn Ngọc Tứ
Bài giảng 2
Đọc chương 2.
Xác suất có điều kiện
Ba công thức quan trọng:
- Công thức nhân xác suất
- Công thức xác suất toàn phần
- Công thức Bayes.
Tính độc lập
Bài tập
Định nghĩa
Cho hai biến cố A, B. Xác suất có điều kiện P(A|B) là xác suất của
biến cố "A xảy ra với điều kiện B đã xảy ra" được xác định bởi:
P(A ∩ B)
P(A|B) =
P(B)
Cho A là biến cố "xúc xắc thứ hai xuất hiện lớn hơn xúc xắc thứ
nhất" và B là biến cố "xúc xắc thứ nhất là ". Khi đó
P(A ∩ B)
P(A|B) = =
P(B)
P(A) =
Cho A là biến cố "xúc xắc thứ hai xuất hiện lớn hơn xúc xắc thứ nhất" và
B là biến cố "xúc xắc thứ nhất là ". Khi đó
B = {( , ), ( , ), ( , ), ( , ), ( , ), ( , )}
A ∩ B = {( , )}.
A = {( , ), ( , ), ( , ), ( , ), ( , ),
( , ), ( , ), ( , ), ( , ),
( , ), ( , ), ( , ),
( , ), ( , ),
( , )}
P(A ∩ B) |A ∩ B| 1 15
Do đó, P(A|B) = = = ̸= P(A) =
P(B) |B| 6 36
Nguyễn Ngọc Tứ Bài giảng 2 5 / 21
Bài tập
Dân số một nước gồm có ba dân tộc. Giả sử tỉ lệ phân bố nhóm máu của
từng dân tộc được cho trong bảng sau:
Nhóm máu
O A B AB
1 0.082 0.106 0.008 0.004
Dân tộc 2 0.135 0.141 0.018 0.006
3 0.215 0.200 0.065 0.020
Giả sử chọn ngẫu nhiên một người trong nước và đặt A ="nhóm máu A",
B ="nhóm máu B", C ="dân tộc 3".
a. Tính P(A), P(C ), và P(A ∩ C ).
b. Tính P(A|C ) và P(C |A), giải thích ý nghĩa mà mỗi xác suất đại diện.
c. Nếu chọn ngẫu nhiên một người và biết rằng người này không có nhóm
máu B, tính xác suất người này thuộc dân tộc 1.
P(A ∩ B)
P(A|B) =
P(B)
P(A ∩ B) = P(B|A)P(A)
= 0.99 × 0.05
P(B) = P(A ∩ B) + P(Ac ∩ B)
= P(B|A)P(A) + P(B|Ac )P(Ac )
= 0.99 × 0.05 + 0.10 × 0.95
Cho A1 , . . . , An là các biến cố rời nhau hình thành một phân hoạch của
không gian mẫu và giả sử P(Ai ) > 0, với mọi i = 1, . . . , n. Khi đó, cho
biến cố B bất kì, ta có
Định lý
Cho A1 , . . . , An là các biến cố rời nhau hình thành một phân hoạch
của không gian mẫu và giả sử P(Ai ) > 0, với mọi i = 1, . . . , n. Khi
đó, cho biến cố B bất kì sao cho P(B) > 0, ta có
P(Ai ∩ B)
P(Ai |B) =
P(B)
P(B|Ai )P(Ai )
=
P(B)
P(B|Ai )P(Ai )
= Pn
i=1 P(B|Ai )P(Ai )
Hai biến cố A, B gọi là độc lập nếu việc xảy ra của biến cố này không làm
thay đổi sự xuất hiện của biến cố còn lại; nghĩa là, P(A|B) = P(A). Công
thức nhân xác suất chỉ ra rằng
Định nghĩa
P(A ∩ B) = P(A)P(B)
Ví dụ: (a)
Ví dụ: (a)
Ví dụ: (b)
Ví dụ: (b)
Định nghĩa
Lưu ý
1. Độc lập đôi một thì không chỉ ra độc lập lẫn nhau.
2. Đẳng thức P(A1 ∩ A2 ∩ A3 ) = P(A1 )P(A2 )P(A3 ) thì không đủ
nói lên tính độc lập.
5. Tung hai con xúc xắc một cách độc lập, một màu đỏ và một màu xanh
lá cây. Gọi A là biến cố màu đỏ xuất hiện mặt 3 chấm, B là biến cố màu
xanh lá cây xuất hiện mặt 4 chấm, và C là biến cố tổng số chấm xuất hiện
trên hai con xúc xắc là 7. Các biến cố này có độc lập đôi một không (tức
là, các biến cố A và B độc lập, A và C độc lập B và C độc lập)? Ba biến
cố này có độc lập với nhau không?