You are on page 1of 24

XÁC SUẤT - THỐNG KÊ ỨNG DỤNG

Nguyễn Ngọc Tứ

Bài giảng 2

Nguyễn Ngọc Tứ Bài giảng 2 1 / 21


Nội dung

ˆ Đọc chương 2.
ˆ Xác suất có điều kiện
ˆ Ba công thức quan trọng:
- Công thức nhân xác suất
- Công thức xác suất toàn phần
- Công thức Bayes.
ˆ Tính độc lập
ˆ Bài tập

Nguyễn Ngọc Tứ Bài giảng 2 2 / 21


Xác suất có điều kiện

Định nghĩa

Cho hai biến cố A, B. Xác suất có điều kiện P(A|B) là xác suất của
biến cố "A xảy ra với điều kiện B đã xảy ra" được xác định bởi:

P(A ∩ B)
P(A|B) =
P(B)

giả sử rằng P(B) ̸= 0.

Nguyễn Ngọc Tứ Bài giảng 2 3 / 21


Xác suất có điều kiện

Ví dụ: Tung 2 xúc xắc với điểm số tăng dần

Cho A là biến cố "xúc xắc thứ hai xuất hiện lớn hơn xúc xắc thứ
nhất" và B là biến cố "xúc xắc thứ nhất là ". Khi đó
P(A ∩ B)
P(A|B) = =
P(B)
P(A) =

Nguyễn Ngọc Tứ Bài giảng 2 4 / 21


Xác suất có điều kiện

Ví dụ: Tung 2 xúc xắc với điểm số tăng dần

Cho A là biến cố "xúc xắc thứ hai xuất hiện lớn hơn xúc xắc thứ nhất" và
B là biến cố "xúc xắc thứ nhất là ". Khi đó

B = {( , ), ( , ), ( , ), ( , ), ( , ), ( , )}
A ∩ B = {( , )}.
A = {( , ), ( , ), ( , ), ( , ), ( , ),
( , ), ( , ), ( , ), ( , ),
( , ), ( , ), ( , ),
( , ), ( , ),
( , )}

P(A ∩ B) |A ∩ B| 1 15
Do đó, P(A|B) = = = ̸= P(A) =
P(B) |B| 6 36
Nguyễn Ngọc Tứ Bài giảng 2 5 / 21
Bài tập
Dân số một nước gồm có ba dân tộc. Giả sử tỉ lệ phân bố nhóm máu của
từng dân tộc được cho trong bảng sau:
Nhóm máu
O A B AB
1 0.082 0.106 0.008 0.004
Dân tộc 2 0.135 0.141 0.018 0.006
3 0.215 0.200 0.065 0.020
Giả sử chọn ngẫu nhiên một người trong nước và đặt A ="nhóm máu A",
B ="nhóm máu B", C ="dân tộc 3".
a. Tính P(A), P(C ), và P(A ∩ C ).
b. Tính P(A|C ) và P(C |A), giải thích ý nghĩa mà mỗi xác suất đại diện.
c. Nếu chọn ngẫu nhiên một người và biết rằng người này không có nhóm
máu B, tính xác suất người này thuộc dân tộc 1.

Nguyễn Ngọc Tứ Bài giảng 2 6 / 21


Mô hình dựa trên xác suất có điều kiện
Biến cố A: Máy bay bay trên 10000m
Biến cố B: Màn hình ra đa phát hiện máy bay

Nguyễn Ngọc Tứ Bài giảng 2 7 / 21


Mô hình dựa trên xác suất có điều kiện
Biến cố A: Máy bay bay trên 10000m
Biến cố B: Màn hình ra đa phát hiện máy bay

P(A ∩ B)
P(A|B) =
P(B)
P(A ∩ B) = P(B|A)P(A)
= 0.99 × 0.05
P(B) = P(A ∩ B) + P(Ac ∩ B)
= P(B|A)P(A) + P(B|Ac )P(Ac )
= 0.99 × 0.05 + 0.10 × 0.95

Nguyễn Ngọc Tứ Bài giảng 2 7 / 21


Công thức

Định lý: Công thức nhân xác suất

i) P(A ∩ B) = P(A|B)P(B) = P(B|A)P(A)


ii) P(A ∩ B ∩ C ) = P(A)P(B|A)P(C |A ∩ B).
iii) Cho các biến cố A1 , A2 , . . . , An thỏa mãn P(A1 ∩ A2 ∩ . . . ∩ An ) ̸= 0.
Khi đó,
P(A1 ∩ A2 ∩ . . . ∩ An ) = P(An |An−1 . . . A1 ) × . . . × P(A2 |A1 )P(A1 )

Định lý: Công thức xác suất toàn phần

Cho A1 , . . . , An là các biến cố rời nhau hình thành một phân hoạch của
không gian mẫu và giả sử P(Ai ) > 0, với mọi i = 1, . . . , n. Khi đó, cho
biến cố B bất kì, ta có

P(B) = P(B|A1 )P(A1 ) + . . . + P(B|An )P(An )


Nguyễn Ngọc Tứ Bài giảng 2 8 / 21
Bài tập
1. Tại một cửa hàng bán xăng, có 40% khách hàng mua loại A1 , 35% khách
hàng mua loại A2 và 25% khách hàng mua loại A3 . Trong các khách hàng
mua xăng loại A1 , chỉ có 30% khách hàng mua đầy bình (biến cố B); mua
loại A2 là 60%, và mua loại A3 là 50%.
a. Tính P(A2 ∩ B).
b. Tính xác suất khách hàng kế tiếp đổ đầy bình.
c. Nếu khách hàng kế tiếp đổ đầy bình, tính xác suất mua loại A1 ; A2 ; A3 .

Nguyễn Ngọc Tứ Bài giảng 2 9 / 21


Công thức Bayes

Định lý

Cho A1 , . . . , An là các biến cố rời nhau hình thành một phân hoạch
của không gian mẫu và giả sử P(Ai ) > 0, với mọi i = 1, . . . , n. Khi
đó, cho biến cố B bất kì sao cho P(B) > 0, ta có

P(Ai ∩ B)
P(Ai |B) =
P(B)
P(B|Ai )P(Ai )
=
P(B)
P(B|Ai )P(Ai )
= Pn
i=1 P(B|Ai )P(Ai )

Nguyễn Ngọc Tứ Bài giảng 2 10 / 21


Bài tập
2. 70% máy bay mất tích khi đang bay ở một quốc gia thì tìm được nguyên nhân.
Trong những trường hợp tìm được nguyên nhân có 60% gặp tình trạng khẩn cấp,
còn trong những trường hợp chưa tìm được nguyên nhân có 90% không trong tình
trạng khẩn cấp. Giả sử một máy bay mất tích.
a. Nếu máy bay trong tình trạng khẩn cấp, tính xác suất mà không tìm được
nguyên nhân?
b. Nếu máy bay không trong tình trạng khẩn cấp, tính xác suất mà tìm được
nguyên nhân?

Nguyễn Ngọc Tứ Bài giảng 2 11 / 21


Bài tập
3. Một công ty sản xuất ba loại sản phẩm A, B, C với tỷ lệ bằng nhau. Trong quá
trình sản xuất thì có sai sót nên xuất hiện sản phẩm bị lỗi với tỷ lệ cho các sản
phẩm A, B, C tương ứng là 8%, 10%, 6%.
a. Chọn ngẫu nhiên một sản phẩm, tính xác suất sản phẩm đó bị lỗi.
b. Chọn ngẫu nhiên được một sản phẩm không bị lỗi, tính xác suất nó không phải
loại C.

Nguyễn Ngọc Tứ Bài giảng 2 12 / 21


Bài tập
4. Trong một kho hàng chứa sản phẩm của 3 công ty A, B và C. Số sản phẩm
của công ty A gấp đôi số sản phẩm của công ty B và số sản phẩm của công ty B
gấp đôi số sản phẩm của công ty C. Mỗi sản phẩm của công ty A, B và C có xác
suất đạt chuẩn tương ứng là 0.90, 0.95 và 0.87. Lấy ngẫu nhiên 1 sản phẩm từ kho
hàng này và được sản phẩm không đạt chuẩn. Tính xác suất để sản phẩm không
đạt chuẩn này là sản phẩm của công ty B.

Nguyễn Ngọc Tứ Bài giảng 2 13 / 21


Bài tập
5. Các thành phần của một loại hàng hóa được chuyển đến nhà cung cấp theo
dạng lô, mỗi lô chứa 10 thành phần. Giả sử rằng 50% của tất cả các lô như vậy
không có thành phần bị lỗi, 30% chứa một thành phần bị lỗi và 20% chứa hai
thành phần bị lỗi. Hai thành phần từ một lô được chọn ngẫu nhiên và thử nghiệm.
Nếu không thành phần thử nghiệm nào bị lỗi, tính xác suất thuộc lô chứa 0, 1, 2
thành phần bị lỗi.

Nguyễn Ngọc Tứ Bài giảng 2 14 / 21


Tính độc lập của hai biến cố

Hai biến cố A, B gọi là độc lập nếu việc xảy ra của biến cố này không làm
thay đổi sự xuất hiện của biến cố còn lại; nghĩa là, P(A|B) = P(A). Công
thức nhân xác suất chỉ ra rằng

P(A ∩ B) = P(A|B)P(B) = P(A)P(B)

và bởi tính đối xứng P(B|A) = P(B). Do đó,

Định nghĩa

Hai biến cố A, B độc lập nếu

P(A ∩ B) = P(A)P(B)

Nguyễn Ngọc Tứ Bài giảng 2 15 / 21


Tính độc lập của hai biến cố

Ví dụ: (a)

Tung hai xúc xắc.


ˆ A = { xúc xắc một cho mặt 1 }
ˆ B = { tổng của hai xúc xắc 7 }
ˆ A ∩ B = { kết quả của hai xúc xắc (1,6) }
|A| =? |B| =? |A ∩ B| =?
Tính độc lập của hai biến cố

Ví dụ: (a)

Tung hai xúc xắc.


ˆ A = { xúc xắc một cho mặt 1 }
ˆ B = { tổng của hai xúc xắc 7 }
ˆ A ∩ B = { kết quả của hai xúc xắc (1,6) }
|A| =? |B| =? |A ∩ B| =?
6 6
P(A) = and P(B) =
36 36
1
P(A ∩ B) =
36
Do đó, P(A ∩ B) = P(A)P(B). Vì vậy A và B độc lập.

Nguyễn Ngọc Tứ Bài giảng 2 16 / 21


Tính độc lập của hai biến cố

Ví dụ: (b)

Tung hai xúc xắc.


ˆ A = { mặt lớn nhất của hai xúc xắc là 2 }
ˆ B = { mặt nhỏ nhất của hai xúc xắc là 2 }
ˆ A ∩ B = { kết quả của hai xúc xắc là (2,2) }
|A| =? |B| =? |A ∩ B| =?
Tính độc lập của hai biến cố

Ví dụ: (b)

Tung hai xúc xắc.


ˆ A = { mặt lớn nhất của hai xúc xắc là 2 }
ˆ B = { mặt nhỏ nhất của hai xúc xắc là 2 }
ˆ A ∩ B = { kết quả của hai xúc xắc là (2,2) }
|A| =? |B| =? |A ∩ B| =?
3 9
P(A) = and P(B) =
36 36
1
P(A ∩ B) =
36
Khi đó, P(A ∩ B) ̸= P(A)P(B). Vì vậy A và B không độc lập.

Nguyễn Ngọc Tứ Bài giảng 2 17 / 21


Tính độc lập của nhiều biến cố

Định nghĩa

Biến cố A1 , A2 , . . . , An độc lập với nhau nếu và chỉ nếu


Y
P(∩i∈I Ai ) = P(Ai ), với mọi tập con I của {1, 2, . . . , n}.
i∈I

Với n = 3, A1 , A2 , A3 độc lập nếu và chỉ nếu


(i) P(A1 ∩ A2 ) = P(A1 )P(A2 )
(ii) P(A1 ∩ A3 ) = P(A1 )P(A3 )
(iii) P(A2 ∩ A3 ) = P(A2 )P(A3 )
(iv) P(A1 ∩ A2 ∩ A3 ) = P(A1 )P(A2 )P(A3 )

Nguyễn Ngọc Tứ Bài giảng 2 18 / 21


Bài tập

Lưu ý

1. Độc lập đôi một thì không chỉ ra độc lập lẫn nhau.
2. Đẳng thức P(A1 ∩ A2 ∩ A3 ) = P(A1 )P(A2 )P(A3 ) thì không đủ
nói lên tính độc lập.

5. Tung hai con xúc xắc một cách độc lập, một màu đỏ và một màu xanh
lá cây. Gọi A là biến cố màu đỏ xuất hiện mặt 3 chấm, B là biến cố màu
xanh lá cây xuất hiện mặt 4 chấm, và C là biến cố tổng số chấm xuất hiện
trên hai con xúc xắc là 7. Các biến cố này có độc lập đôi một không (tức
là, các biến cố A và B độc lập, A và C độc lập B và C độc lập)? Ba biến
cố này có độc lập với nhau không?

Nguyễn Ngọc Tứ Bài giảng 2 19 / 21


Bài tập
6. Khả năng vượt qua kiểm tra của một xe tại một trạm kiểm định là 70%.
Giả sử rằng việc kiểm tra của các đều độc lập với nhau. Xét 3 xe kiểm tra
tại trạm này, tính xác suất các trường hợp sau:
a. P(cả 3 xe đều vượt qua kiểm tra)
b. P(ít nhất một trong ba xe không vượt qua kiểm tra)
c. P(chính xác một xe qua kiểm tra)
d. P(tối đa một xe vượt qua kiểm tra)
e. Biết rằng ít nhất một trong ba xe vượt qua kiểm tra, tính xác suất mà
cả ba đều vượt qua (dùng xác suất có điều kiện)?

Nguyễn Ngọc Tứ Bài giảng 2 20 / 21


Bài tập

7. Công ty M đầu tư vào 3 dự án A, B, C độc lập. Xác suất mỗi dự án


A, B, C mang lại lợi nhuận lần lượt là 0.6, 0.7, 0.8. Khi hoàn thành có ít
nhất 2 dự án mang lại lợi nhuận, tính xác suất trong các dự án mang lại lợi
nhuận có dự án A.

Nguyễn Ngọc Tứ Bài giảng 2 21 / 21

You might also like