Professional Documents
Culture Documents
Hệ quả:
- Với A1 , A2 ,... An là một hệ các biến cố xung khắc từng đôi một:
P ( A1 A2 ... An ) P ( A1 ) P ( A2 ) ... P ( An ).
P ( A1 ) P ( A2 ) ... P ( An ) 1.
Hệ quả:
P ( Ai ).P ( A / Ai )
P ( Ai / A) , i 1,2,...n
P ( A)
n
trong đó P ( A) P ( Ai ) P ( A / Ai ).
i 1
Cho dãy n phép thử Bernoulli với xác suất xuất hiện biến cố A trong mỗi phép
thử bằng p. Khi đó:
1. Xác suất để biến cố A xuất hiện đúng k lần trong dãy n phép thử Bernoulli là:
k k nk
Pn ( k ) Cn p (1 p ) .
2. Xác suất để biến cố A xuất hiện từ k1 đến k 2 lần trong dãy n phép thử Bernoulli
là:
k2
C
k k k
Pn ( k1 , k 2 ) n
p (1 p ) .
k k1
a. Gọi Ai là biến cố : “Vận động viên thứ i ném trúng rổ”. (i=1,2,3).
P( A) P( A1 A2 A3 A1 A2 A3 A1 A2 A3 )
P( A1 A2 A3 ) P( A1 A2 A3 ) P( A1 A2 A3 )
dl
P( A1 ) P( A2 ) P( A3 ) P( A1 ) P( A2 ) P( A3 ) P( A1 ) P( A2 ) P( A3 )
0,7.0,9.(1 0,8) 0.7.(1 0.9).0,8 (1 0,7).0,9.0,8
0,398.
b. Gọi B là biến cố “Có ít nhất một người ném trúng rổ”.
Khi đó B là biến cố : “Không có người nào ném trúng rổ”.
Ta có: B A1 A2 A3
P ( A2 A)
c. P ( A2 / A) trong đó P ( A) 0,398.
P ( A)
Ta có:
A2 A A1 A2 A3 A1 A2 A3 .
xk
A2 A A1 A2 A3 A1 A2 A3 P ( A2 A) P ( A1 A2 A3 A1 A2 A3 ) P ( A1 A2 A3 ) P ( A1 A2 A3 )
P ( A1 ) P ( A2 ) P ( A3 ) P ( A1 ) P ( A2 ) P ( A3 ) 0,7.0,9.(1 0,8) (1 0,7).0,9.0,8 0,342.
0,342
Vậy: P ( A2 / A) 0,859.
0,398
Bài 1.2:
4
Lấy ngẫu nhiên 4 quả có C12 495 cách n() 495.
a. Gọi A là biến cố : “4 quả lấy ra có 2 quả đỏ, 1 quả xanh, 1 quả vàng”.
2 1 1 n( A) 90 2
Ta có: n( A) C4 .C5C3 90 P( A) .
n() 495 11
b. Gọi B là biến cố : “4 quả lấy ra thuộc cả 3 màu”.
2 1 1 1 2 1 1 1 2 n( B ) 270 6
n( B ) C5 C4C3 C5C4 C3 C5C4C3 270 P ( B ) .
n() 495 11
Bài 1.3:
Khi đó A1 , A2 lập thành hệ đầy đủ, áp dụng công thức xác suất toàn phần ta có:
P ( A) P ( A1 ) P ( A / A1 ) P ( A2 ) P ( A / A2 )
P( A1 ) P( A / A1 ) 0,45.0,2 12
b) P( A1 / A) 0,5217.
P( A) 0,1725 23
Bài 1.4:
4
Lấy ngẫu nhiên 4 quả trong hộp có C12 495 cách n() 495.
a. Gọi A là biến cố : “4 quả lấy có 2 quả đỏ, 1 quả xanh, 1 quả vàng”.
2 1 1 n( A) 90 2
Ta có: n( A) C4 C5C3 90 P ( A) .
n() 495 11
TH1: 4 quả lấy ra chỉ có màu xanh và màu đỏ: C52C42 C53C41 C51C43 120 cách.
2 2 3 1 1 3
TH2: 4 quả lấy ra chỉ có màu xanh và màu vàng: C5 C3 C5 C3 C5C3 65 cách.
TH3: 4 quả lấy ra chỉ có màu đỏ và màu vàng: C42C32 C43C31 C41C33 34 cách.
n( B ) 219 73
Vậy : n( B ) 120 65 34 219 P ( B ) 0,44.
n() 495 165
Bài 1.5:
a. Trong 3 lần quay, mỗi lần chiếc kim có 7 khả năng dừng lại
3
n() 7 343.
Gọi A là biến cố: “Trong 3 lần quay, chiếc kim của bánh xe dừng lại ở 3 vị trí
khác nhau”.
Lần quay thứ nhất, chiếc kim có 7 khả năng dừng lại.
n( A) 7.6.5 210.
n( A) 210 30
Vậy P ( A) .
n() 343 49
Gọi B là biến cố: “Trong 3 lần quay, chiếc kim của bánh xe dừng lại ở đúng 1 vị
trí”.
Khi đó: Lần quay thứ nhất, chiếc kim có 7 khả năng dừng lại.
n ( B ) 7 .1 .1 7 .
n( B ) 7 1
Vậy: P ( B ) .
n() 343 49
Bài 1.6:
4
Chọn ngẫu nhiên 4 em có C12 495 cách n() 495.
n( A) 35 7 7 92
P ( A) P ( A) 1 P ( A) 1 .
n() 495 99 99 99
n( B ) 270 6 6 5
P( B) P( B) 1 P( B) 1 .
n() 495 11 11 11
Bài 1.7:
Ta có A1 , A2 lập thành hệ đầy đủ, áp dụng công thức xác suất toàn phần ta có:
12 40 3 35 13
P ( A) P ( A1 ) P ( A / A1 ) P ( A2 ) P ( A / A2 ) . .
15 57 15 57 19
Bài 1.8:
Ta có A1 , A2 lập thành hệ đầy đủ, áp dụng công thức xác suất đầy đủ:
Nếu anh ta bị viêm họng, tính xác suất để anh ta là người hút thuốc, áp dụng công thức
Bayes:
P ( A1 ) P ( A / A1 ) 0,35.0,65 7
P ( A1 / A) 0,538.
P ( A) 0,4225 13
Bài 1.9:
P( A) P( A1 A2 A3 A1 A2 A3 A1 A2 A3 )
P( A1 A2 A3 ) P( A1 A2 A3 ) P( A1 A2 A3 )
P( A1 ) P( A2 ) P( A3 ) P( A1 ) P( A2 ) P( A3 ) P( A1 ) P( A2 ) P( A3 )
0,99.(1 0,95)(1 0,9) (1 0.99).0,95.(1 0,9) (1 0,99).(1 0,95).0,9
127
0,0064.
20000
B A1 A2 A3 P ( B ) P ( A1 A2 A3 ) P ( A1 ) P ( A2 ) P ( A3 )
1
(1 0,99)(1 0,95)(1 0,9) .
20000
1
P( B) 1 P( B) 1 0,99995.
20000
Bài 1.10:
Rút ngẫu nhiên từ mỗi hòm ra một tấm thẻ có C51C51 25 cách n() 25.
Các biến thuận lợi của A là: {( 2,5); (3,4); (5,2); ( 4,3)} n( A) 4.
n( A) 4
P ( A) .
n() 25
b) Gọi B là biến cố : “Tổng các số ghi trên 2 tấm thẻ rút ra không nhỏ hơn 3”.
Suy ra B là biến cố : “ Tổng các số ghi trên 2 tấm thẻ rút ra nhỏ hơn 3”.
1
Khi đó B có 1 biến cố thuận lợi {(1,1)} n( B ) 1 P ( B ) .
25
1 24
P( B) 1 P( B) 1 .
25 25
Bài 1.11:
4 3 12 3
Ta có: P ( A) P ( A1 ) P ( A2 ) . ( Hai biến độc lập).
7 8 56 14
b) Gọi B là biến cố “Hai quả lấy được có 1 quả màu xanh và 1 quả màu đỏ”.
1 1
C 4 C5 4 5 5
TH1: Hộp I quả xanh, hộp II quả đỏ : P ( B1 ) 1 . 1 . .
C7 C8 7 8 14
1 1
C C 3 3 9
TH2: Hộp I quả đỏ, hộp II quả xanh : P ( B1 ) 31 . 31 . .
C7 C8 7 8 56
5 9 29
P ( B ) P ( B1 ) P ( B2 ) 0,517.
14 56 56
Bài 1.12:
Hai hộp phân biệt, lấy mỗi hộp 1 quả có C71C81 56 cách n() 56.
1 1 n( A) 15
Ta có: n( A) C3C5 15 P ( A) .
n() 56
b) Gọi B là biến cố “Hai quả lấy được có 1 quả màu xanh và 1 quả màu đỏ”.
1 1 1 1 n( B ) 29
Ta có: n( B ) C4C5 C3C3 29 P ( B ) .
n() 56
Bài 1.13:
P ( B ) P ( A1 A2 A3 A1 A2 A3 A1 A2 A3 )
P ( A1 A2 A3 ) P ( A1 A2 A3 ) P ( A1 A2 A3 )
P ( A1 ) P ( A2 ) P ( A3 ) P ( A1 ) P ( A2 ) P ( A3 ) P ( A1 ) P ( A2 ) P ( A3 )
(1 0,01).0,1.0,5 0,01.(1 0,1).0,5 0,01.0,1.(1 0,5)
0,0545.
P ( A1 B )
Áp dụng CT xác suất có điều kiện: P ( A1 / B ) trong đó P ( B ) 0,0545.
P( B)
A1 B A1 A2 A3 P ( A1 B ) P ( A1 A2 A3 ) P ( A1 ) P ( A2 ) P ( A3 ) (1 0,01).0,1.0,5 0,0495.
P ( A1 B ) 0,0495 99
Vậy P ( A1 / B ) 0,908.
P( B) 0,0545 109
Bài 1.14:
Khi đó A1 , A2 lập thành hệ đầy đủ, áp dụng công thức xác suất toàn phần:
Gọi A là biến cố: “Phát 5 tín hiệu có 4 tín hiệu thành công”.
B: “4 tín hiệu phát thành công và máy thu nhận được 3 tín hiệu”.
Ta có:
4 4 1
P ( A) P5 ( 4) C5 .0,99 .0,01 0,048.
3 3 1
P ( B ) P4 (3) C4 .0,95 .0,05 0.1715,
3
P ( A.B ) P ( A).P ( B ) 0,048.0,1715 8,232.10 . ( Vì A và B độc lập).
Bài 1.16:
Ta có A1 , A2 lập thành hệ đầy đủ, áp dụng công thức xác suất toàn phần:
b) Gọi A là biến cố : “Khách mua máy không phải hàng chính hãng”.
P ( A1 ).P ( A / A1 ) 0,4.0,2 4
P ( A1 / A) .
P ( A) 0,14 7
P ( A2 ).P ( A / A2 ) 0,6.0,1 3
P ( A2 / A) .
P ( A) 0,14 7
4 3
Vì nên khả năng máy thuộc hãng IBM cao hơn.
7 7
Bài 1.17:
Khi đó A1 , A2 , A3 , A4 lập thành hệ đầy đủ, áp dụng công thức xác suất toàn phần:
P ( A) P ( A1 ) P ( A / A1 ) P ( A2 ) P ( A / A2 ) P ( A3 ) P ( A / A3 ) P ( A4 ) P ( A / A4 )
5 7 4 2 19
.0,2 .0,3 .0,4 .0,5 0,32.
18 18 18 18 60
5
P ( A1 ) P ( A / A1 ) 18 .0,2 10
P ( A1 / A) 0,1754.
P ( A) 19 57
60
7
P ( A2 ) P ( A / A2 ) 18 .0,3 7
P ( A2 / A) 0,3684.
P ( A) 19 19
60
4
P ( A3 ) P ( A / A3 ) 18 .0,4 16
P ( A3 / A) 0,2807.
P ( A) 19 57
60
2
P ( A4 ) P ( A / A4 ) 18 .0,5 10
P ( A4 / A) 0,1754.
P ( A) 19 57
60
P ( A) P ( A1 A2 A3 A1 A2 A3 A1 A2 A3 )
P ( A1 A2 A3 ) P ( A1 A2 A3 ) P ( A1 A2 A3 )
P ( A1 ) P ( A2 ) P ( A3 ) P ( A1 ) P ( A2 ) P ( A3 ) P ( A1 ) P ( A2 ) P ( A3 )
(1 0,8).0,85.0,9 0,8.(1 0,85).0,9 0,8.0,85.(1 0,9)
0,329.
Bài 1.19:
Ta có A1 , A2 lập thành hệ đầy đủ, áp dụng công thức xác suất đầy đủ ta có:
P ( A2 ) P ( A / A2 ) 0,625.0,4 4
Vậy: P ( A2 / A) 0,5714.
P ( A) 0,4375 7
Bài 1.20:
1 44
P( B) 1 P( B) 1 0,9778.
45 45
28 28
TH1: Nam có hai bóng tốt: P (C1 ) 1. .
45 45
1 1
C8C2 16 8
TH2: Nam có 1 bóng tốt, 1 bóng xấu: P (C2 ) 0,5. 2
0,5. .
C10 45 45
28 8 4
Vậy: P (C ) P (C1 ) P (C2 ) 0,8.
45 45 5
Bài 1.21:
Gọi A1 là biến cố : “Tín hiệu phát ra là A”; B1 là biến cố : “Tín hiệu phát ra là B”
Khi đó A1 , B1 lập thành hệ đầy đủ, áp dụng công thức xác suất đầy đủ:
4 1
Trong đó: P ( A1 ) 0,8; P ( B1 ) 0,2; P ( A / A1 ) ; P ( A / B1 ) .
5 8
4 7
Vậy: P ( A) 0,8. 0,2. 0,665.
5 8
b) Giả sử thu được tín hiệu A, xác suất để thu được đúng tín hiệu lúc phát:
4
P ( A1 ).P ( A / A1 )0,8.
P ( A1 / A) 5 128 0,962.
P ( A) 0,665 133
Bài 22:
Ta có A1 , A2 lập thành hệ đầy đủ, áp dụng công thức xác suất đầy đủ:
Nếu anh ta bị viêm họng, xác suất để anh ta là người hút thuốc:
P ( A1 ) P ( A / A1 ) 0,35.0,65 7
P ( A1 / A) 0,538.
P ( A) 0,4225 13
Nếu anh ta không bị viêm họng, xác xuất để anh ta là người hút thuốc là:
P ( A1 ) P ( A / A1 ) 0,35.0,35 7
P ( A1 / A) 0,212.
P ( A) 1 0,4225 33
Bài 1.23:
A1 : “Có bệnh”
A2 : “Không có bệnh”
P ( A2 ) 0,2; P ( A / A2 ) 0,85.
Ta có A1 , A2 lập thành hệ đầy đủ, áp dụng công thức xác suất toàn phần:
b) Xác suất người chuẩn đoán đúng có bệnh biết có một trường hợp chuẩn đoán đúng
là:
P ( A1 ) P ( A / A1 ) 0,8.0,9
P ( A1 / A) 0,8089.
P ( A) 0,89
Bài 1.24:
a) Để thi được 15 điểm học sinh đó phải làm 5 câu đúng, 5 câu sai.
8 8 2
TH2: 8 đúng, 2 sai: P ( B2 ) C10 .0,25 .0,75 0,0003.
9 9 1 15
TH3: 9 đúng, 1 sai: P ( B3 ) C10 .0,25 .0,75 .
524288
10 10 1
TH4: 10 đúng: P ( B1 ) C10 .0,25 .
1048576
P ( B ) P ( B1 ) P ( B2 ) P ( B3 ) P ( B4 ) 0,0035.
Bài 1.25:
A1 : “Ít rủi ro “
A3 : “Rủi ro cao”
P ( A1 ) 0,2 P ( A / A1 ) 0,05
P ( A2 ) 0,5 P ( A / A2 ) 0,15
P ( A3 ) 0,3 P ( A / A3 ) 0,3
Ta có A1 , A2 , A3 lập thành hệ đầy đủ, áp dụng công thức xác suất toàn phần:
P ( A) P ( A1 ) P ( A / A1 ) P ( A2 ) P ( A / A2 ) P ( A3 ) P ( A / A3 )
0,2.0,05 0,5.0,15 0,3.0,3
0,175.
P ( A1 ) P ( A / A1 ) 0,2.0,05 2
c) P ( A1 / A) 0,0571.
P ( A) 0,175 35
Bài 1.26:
P ( A1 ) 0,4 P ( A / A1 ) 0,01
P ( A2 ) 0,6 P ( A / A2 ) 0,02
Ta có A1 , A2 lập thành hệ đầy đủ, áp dụng công thức xác suất toàn phần:
P ( A1 ) P ( A / A1 ) 0,4.0,01
b) P ( A1 / A) 0,25.
P ( A) 0,016
P ( A2 ) P ( A / A2 ) 0,6.0,02
P ( A2 / A) 0,75.
P ( A) 0,016
Bài 1.27:
P ( A) P ( B ) P ( A / B ) P ( B ) P ( A / B )
0,8 P ( B ).0,9 0,5.(1 P ( B ))
P ( B ) 0,75.
4
n( A) C8 1
P ( A) 4 .
n() C16 26
Bài 1.29:
1 2 1
CC C 2
TH2: 1 em lớp 10A, 2 em lớp 10B, 1 em lớp 10C: P ( B1 ) 5 44 3 .
C12 11
2 2 8
Vậy: P ( B ) P ( B1 ) P ( B2 ) 0,2424.
33 11 33
Bài 1.30:
3 3
TH2: 3 nữ C4 C7 140.
4 3
TH3: 4 nữ C4 C7 21.
n(C ) 371.
3 1
TH3: 4 nữ, Cường và Hoa cùng tham gia C3 C6 6.
n( B ) 111 .
n( A) 260 130
Vậy P ( A) 6 0,563.
n() C11 231
Bài 1.31:
6
a) Xác suất để bánh xe dừng tại một số giữa 1 và 6 là: .
38
6 32
Xác suất để bánh xe không dừng tại một số giữa 1 và 6 là: 1 .
38 38
6 32 48
Suy ra xác suất cần tìm: P ( A) . .
38 38 361
50616 333
P( B) 3
.
38 361
Bài 1.32:
a) Gọi A là biến cố : “Rút được một viên bi đỏ trong những viên còn lại”
1
C 6
A1 : “1 viên bi đỏ bị mất” P ( A1 ) 16 0,6.
C10 10
1
C 4
A2 : “1 viên bi xanh bị mất” P ( A2 ) 14 0,4.
C10 10
+) Viên bi đỏ mất Số cách chọn 1 viên đỏ, 1 viên xanh là: C51C41 20.
20 1
P ( B1 ) 0,6.
36 3
1 1
+) Viên bi xanh bị mất Số cách chọn 1 viên màu đỏ, 1 viên màu xanh C6C3 18.
18 1
P ( B2 ) 0,4. .
36 5
1 1 8
P ( B ) P ( B1 ) P ( B2 ) 0,53 .
3 5 15
Vậy xác suất rút 2 viên trong số viên còn lại được 1 viên đỏ, 1 viên xanh là 0,53.
Bài 1.33:
Để thi được 13 điểm thí sinh đó phải làm 5 câu đúng, 7 câu sai.
P ( B ) 0.
Bài 1.34:
Khi đó A1 , A2 lập thành hệ đầy đủ, áp dụng công thức xác suất toàn phần ta có:
P ( A) P ( A1 ) P ( A / A1 ) P ( A2 ) P ( A / A2 )
Áp dụng công thức Bayes, xác suất để người đó là nữ khi biết người đó tốt nghiệp đại
học là:
P( A2 ) P( A / A2 ) 0,55.0,15 11
P( A2 / A) 0,4783.
P( A) 0,1725 23
Bài 1.35:
1 2
C 3 C 65
P ( A1 ) 30
1
; P ( A / A1 ) 262
C40 4 C41 164
1 2
C 1 C 15
P ( A2 ) 101 ; P ( A / A2 ) 252 ;
C40 4 C41 41
Khi đó A1 , A2 lập thành một hệ đầy đủ, áp dụng công thức xác suất toàn phần:
3 65 1 15 225
P ( A) P ( A1 ) P ( A / A1 ) P ( A2 ) P ( A / A2 ) . . 0,389.
4 164 4 41 656
Vậy xác suất để 2 sản phẩm lấy ra từ lô II đều là chính phẩm là 0,389.
3 39 1 20 157
P ( B ) P ( A1 ) P ( B / A1 ) P ( A2 ) P ( B / A2 ) . . 0,4786.
4 82 4 41 328
Bài 1.36:
a) Công suất máy II gấp đôi máy I Lượng sản phẩm máy II gấp đôi máy I. Khi
1 2
đó số sản phẩm của máy I chiếm , máy II chiếm sản lượng của xưởng.
3 3
1 2
P ( A1 ) ; P ( A2 ) ; P ( A / A1 ) 0,1; P ( A / B1 ) 0,2.
3 3
Khi đó A1 , A2 lập thành hệ đầy đủ, áp dụng công thức sác xuất đầy đủ:
1 2 1
P ( A) P ( A1 ) P ( A / A1 ) P ( A2 ) P ( A / A2 ) .0,1 .0,2 .
3 3 6
1 5
b) Gọi B : “Sản phẩm tốt” P ( B ) 1 P ( A) 1 .
6 6
Tỷ lệ sản phẩm tốt của máy I là P ( B / A1 ) 0,9.
1
P ( A1 ).P ( B / A1 ) 3 .0,9 9
Áp dụng công thức Bayes P ( A1 / B ) 0,36.
P( B) 5 25
6
Bài 1.37:
Ta có A1 , A2 lập thành một hệ đầy đủ, áp dụng công thức xác suất toàn phần:
4 3 5 7 59
P ( A) P ( A1 ) P ( A / A1 ) P ( A2 ) P ( A / A2 ) . . .
9 5 9 10 90
Bài 1.38:
a) Anh ta quay lại điểm xuất phát nếu trong 8 bước có 4 bước tiến, 4 bước lùi:
4 4
1 1
4 70
P C . .
8
.
2 2 256
Khoảng cách giữa người say rượu và điểm xuất phát là: x (8 x) 2 x 8
Bài 1.39:
4
Lấy ngẫu nhiên 4 tấm thẻ có C16 1820 cách n() 1820.
4
n( A) C8 1
P ( A) 4 .
n() C16 26
Gọi A1 là biến cố : “Lấy được sản phẩm thuộc phân xưởng I”.
Khi đó A1 , A2 , A3 lập thành hệ đầy đủ, áp dụng công thức xác suất đầy đủ:
P ( A) P ( A1 ) P ( A / A1 ) P ( A2 ) P ( A / A2 ) P ( A3 ) P ( A / A3 )
0,4.0,1 0,3.0,2 0,3.0,15 0,145.
P ( A1 ) P ( A / A1 ) 0,4.0,1 8
Áp dụng công thức Bayes: P ( A1 / A) 0,2759.
P ( A) 0,145 29
Bài 1.41:
Gọi A1 là biến cố : “Sản phẩm lấy được thuộc nhà máy I”.
Khi đó A1 , A2 , A3 lập thành hệ đầy đủ. Áp dụng công thức xác suất toàn phần:
P ( A) P ( A1 ) P ( A / A1 ) P ( A2 ) P ( A / A2 ) P ( A3 ) P ( A / A3 )
0,4.0,94 0,3.0,96 0,3.0,95 0,949.
Bài 1.42:
Gọi A là biến cố “Xác suất sinh viên mở được máy trong lần thứ 2” n( A) 2.
6
Số cách chọn 6 số từ 10 số: C10 210 cách.
Mật khẩu là một dãy 6 số có số sau lớn hơn số trước, khi đó các số trong dãy không
trùng nhau, nên ứng với mỗi cách chọn chỉ có 1 cách xếp số sau lớn hơn số trước (tăng
dần) n() 210.1 210
n( A) 2 1
Vậy P ( A) .
n() 210 105