Professional Documents
Culture Documents
Nguyễn Ngọc Tứ
Bài giảng 2
• Đọc chương 2.
• Xác suất có điều kiện
• Ba công thức quan trọng:
- Công thức nhân xác suất
- Công thức xác suất toàn phần
- Công thức Bayes.
• Tính độc lập
• Bài tập
Định nghĩa
Cho hai biến cố A, B. Xác suất có điều kiện P(A|B) là xác suất của
biến cố "A xảy ra với điều kiện B đã xảy ra" được xác định bởi:
P(A ∩ B)
P(A|B) =
P(B)
Cho A là biến cố "xúc xắc thứ hai xuất hiện lớn hơn xúc xắc thứ
nhất" và B là biến cố "xuất xắc thứ nhất là ". Khi đó
Xác suất có điều kiện
Cho A là biến cố "xúc xắc thứ hai xuất hiện lớn hơn xúc xắc thứ
nhất" và B là biến cố "xuất xắc thứ nhất là ". Khi đó
B = {( , ), ( , ), ( , ), ( , ), ( , ), ( , )}
A ∩ B = {( , )}.
Do đó,
Xác suất có điều kiện
Cho A là biến cố "xúc xắc thứ hai xuất hiện lớn hơn xúc xắc thứ
nhất" và B là biến cố "xuất xắc thứ nhất là ". Khi đó
B = {( , ), ( , ), ( , ), ( , ), ( , ), ( , )}
A ∩ B = {( , )}.
P(A ∩ B) |A ∩ B| 1
Do đó,P(A|B) = = =
P(B) |B| 6
Dân số một nước gồm có ba dân tộc. Giả sử tỉ lệ phân bố nhóm máu của
từng dân tộc được cho trong bảng sau:
Nhóm máu
O A B AB
1 0.082 0.106 0.008 0.004
Dân tộc 2 0.135 0.141 0.018 0.006
3 0.215 0.200 0.065 0.020
Giả sử chọn ngẫu nhiên một người trong nước và đặt A ="nhóm máu A",
B ="nhóm máu B", C ="dân tộc 3".
a. Tính P(A), P(C ), và P(A ∩ C ).
b. Tính P(A|C ) và P(C |A), giải thích ý nghĩa mà mỗi xác suất đại diện.
c. Nếu chọn ngẫu nhiên một người và biết rằng người này không có nhóm
máu B, tính xác suất người này thuộc dân tộc 1.
P(A|B) =
P(A ∩ B)
P(A|B) =
P(B)
P(A ∩ B) =
P(A ∩ B)
P(A|B) =
P(B)
P(A ∩ B) = P(B|A)P(A) = 0.99 × 0.05
P(B) =
Nguyễn Ngọc Tứ Bài giảng 2 6 / 18
Mô hình dựa trên xác suất có điều kiện
Biến cố A: Máy bay bay trên 10000m
Biến cố B: Màn hình ra đa phát hiện máy bay
P(A ∩ B)
P(A|B) =
P(B)
P(A ∩ B) = P(B|A)P(A) = 0.99 × 0.05
P(B) = P(A ∩ B) + P(Ac ∩ B) =
Nguyễn Ngọc Tứ Bài giảng 2 6 / 18
Mô hình dựa trên xác suất có điều kiện
Biến cố A: Máy bay bay trên 10000m
Biến cố B: Màn hình ra đa phát hiện máy bay
P(A ∩ B)
P(A|B) =
P(B)
P(A ∩ B) = P(B|A)P(A) = 0.99 × 0.05
P(B) = P(A ∩ B) + P(Ac ∩ B) = P(B|A)P(A) + P(B|Ac )P(Ac )
Nguyễn Ngọc Tứ Bài giảng 2 6 / 18
Công thức nhân xác suất
Định nghĩa
Cho A1 , . . . , An là các biến cố rời nhau hình thành một phân hoạch
của không gian mẫu và giả sử P(Ai ) > 0, với mọi i = 1, . . . , n. Khi
đó, cho biến cố B bất kì, ta có
Bài tập 1. Tại một cửa hàng bán xăng, có 40% khách hàng mua loại A1 ,
35% khách hàng mua loại A2 và 25% khách hàng mua loại A3 . Trong các
khách hàng mua xăng loại A1 , chỉ có 30% khách hàng mua đầy bình (biến
cố B); mua loại A2 là 60%, và mua loại A3 là 50%.
a. Tính P(A2 ∩ B).
b. Tính xác suất khách hàng kế tiếp đổ đầy bình.
c. Nếu khách hàng kế tiếp đổ đầy bình, tính xác suất mua loại A1 ; A2 ; A3 .
Nguyễn Ngọc Tứ Bài giảng 2 8 / 18
Công thức Bayes
Định nghĩa
Cho A1 , . . . , An là các biến cố rời nhau hình thành một phân hoạch
của không gian mẫu và giả sử P(Ai ) > 0, với mọi i = 1, . . . , n. Khi
đó, cho biến cố B bất kì sao cho P(B) > 0, ta có
P(Ai ∩ B)
P(Ai |B) =
P(B)
P(B|Ai )P(Ai )
=
P(B)
P(B|Ai )P(Ai )
= Pn
i=1 P(B|Ai )P(Ai )
Bài tập 4.Khách hàng mua tủ lạnh tại một cửa hàng điện tử. Gọi A là biến
cố mua tủ lạnh được sản xuất tại Mỹ, B là biến cố tủ lạnh có máy làm đá
và C là biến cố khách hàng mua gói bảo hành mở rộng. Xác suất có liên
quan là
a. Vẽ sơ đồ cây gồm có 3 thế hệ và đặt biến cố và xác suất tương ứng trên
từng nhánh.
b. Tính P(ABC ), P(BC ), P(C ), P(A|BC ).
Hai biến cố A, B gọi là độc lập nếu việc xảy ra của biến cố này không làm
thay đổi sự xuất hiện của biến cố còn lại; nghĩa là, P(A|B) = P(A). Công
thức nhân xác suất chỉ ra rằng
P(A ∩ B) = P(A)P(B)
Ví dụ: (a)
P(Ai ) =
Tính độc lập của hai biến cố
Ví dụ: (a)
Ví dụ: (a)
Ví dụ: (a)
Ví dụ: (b)
P(A) =
Tính độc lập của hai biến cố
Ví dụ: (b)
Ví dụ: (b)
Ví dụ: (b)
Ví dụ: (c)
P(A) =
Tính độc lập của hai biến cố
Ví dụ: (c)
Ví dụ: (c)
Ví dụ: (c)
Định nghĩa
Lưu ý
1. Độc lập đôi một thì không chỉ ra độc lập lẫn nhau.
2. Đẳng thức P(A1 ∩ A2 ∩ A3 ) = P(A1 )P(A2 )P(A3 ) thì không đủ
nói lên tính độc lập.
BT 7. Có 3 lô sản phẩm mỗi lô chứa 10 sản phẩm. Trong đó, lô thứ nhất
có 7 sản phẩm loại I, 3 sản phẩm loại II. Lô thứ hai có 8 sản phẩm loại I,
2 sản phẩm loại II. Lô thứ ba có 9 sản phẩm loại I, 1 sản phẩm loại II. Từ
mỗi lô chọn ngẫu nhiên một sản phẩm. Tính xác suất
a. chọn được một sản phẩm loại I.
b. chon được hai sản phẩm loại I.
BÀI TẬP VỀ NHÀ. Trong sách và file bài tập photo phần Công thức tính
xác suất.