You are on page 1of 31

GV: NGUYỄN TRÀ KIM QUYÊN

MỐI GHÉP BẰNG CHỐT


MỐI GHÉP REN

MỐI GHÉP BẰNG HÀN

MỐI GHÉP ĐINH TÁN


MỐI GHÉP THEN
GV: NGUYỄN TRÀ KIM QUYÊN
MỐI GHÉP REN
Một số chi tiết có ren thường dùng

GV: NGUYỄN TRÀ KIM QUYÊN


MỐI GHÉP REN
Công dụng của ren
- Kẹp chặt và định vị.
- Truyền lực.
- Lắp ghép.

Ưu nhược điểm của ren


 Ưu điểm của ren
- Cấu tạo đơn giản, dễ tháo lắp.
- Dễ chế tạo, giá thành thấp.

 Nhược điểm của ren


- Tập trung ứng suất tại chân ren nên giảm độ bền mỏi của mối ghép ren.
- Ren dễ bị mòn ở những mối ghép thường xuyên bị tháo lắp.
- Chịu va đập kém.
MỐI GHÉP REN
Phân loại ren
- Dựa vào hình dạng bề mặt tạo ren

Ren trụ Ren côn

GV: NGUYỄN TRÀ KIM QUYÊN


MỐI GHÉP REN
Phân loại ren
- Theo vị trí ren

Ren ngoài

Ren trong

GV: NGUYỄN TRÀ KIM QUYÊN


MỐI GHÉP REN
Phân loại ren
- Dựa vào hướng xoắn của ren
Ren trái Ren phải

Ren trái là ren có Ren phải là ren


đường bao tạo có đường bao
thành chuyển tạo thành chuyển
động ngược động cùng chiều
chiều kim đồng kim đồng hồ.
hồ.

Ren trái và ren phải phân biệt qua chiều xiết chặt
GV: NGUYỄN TRÀ KIM QUYÊN
MỐI GHÉP REN
Phân loại ren
- Dựa vào hình dạng prôfin
Prôfin ren là đường bao của mặt cắt ren nằm trong mặt phẳng đi qua trục ren.

KÍ HIỆU:
Ren hệ mét (góc 600) M (góc đỉnh 300) Tr Rd Sq
Ren hệ Anh (góc 550) W

GV: NGUYỄN TRÀ KIM QUYÊN


MỐI GHÉP REN
Các yếu tố thể hiện đặc tính của ren
- Profin ren (ở phần trên)
- Đường kính ren
- Số đầu mối
- Bước ren
- Hướng xoắn

GV: NGUYỄN TRÀ KIM QUYÊN


MỐI GHÉP REN
Các yếu tố thể hiện đặc tính của ren
- Đường kính ren

D, d : đường kính ren ngoài, đi qua đỉnh ren của mặt trụ ren ngoài hoặc đi qua
đáy ren của ren trong
D1 , d1 : đường kính ren trong, đi qua đáy ren của ren ngoài hoặc đi qua đỉnh
ren của ren trong

GV: NGUYỄN TRÀ KIM QUYÊN


MỐI GHÉP REN
Các yếu tố thể hiện đặc tính của ren Ph bước
- Số đầu mối xoắn
Ph = n.P

REN MỘT ĐẦU MỐI REN HAI ĐẦU MỐI


MỐI GHÉP REN
Các yếu tố thể hiện đặc tính của ren
- Bước ren (P)

Bước ren là khoảng cách giữa hai điểm tương ứng của hai profin
ren kề nhau theo chiều trục
GV: NGUYỄN TRÀ KIM QUYÊN
MỐI GHÉP REN
Các yếu tố thể hiện đặc tính của ren
- Hướng xoắn
Hướng xoắn của ren là
hướng xoắn của đường xoắn
ốc tạo thành ren.
Gồm có hướng xoắn trái
(LH) và hướng xoắn phải

GV: NGUYỄN TRÀ KIM QUYÊN


VẼ QUY ƯỚC REN
1. Quy ước trục ren
- Đường sinh đỉnh và đường tròn vẽ bằng nét liền đậm.
- Đường giới hạn ren vẽ nét liền đậm.
- Đường sinh đáy (chân) ren và đường tròn đáy (chân)

Đường Đường
Đường Đường
sinh đỉnh giới hạn
sinh Đường tròn đỉnh
ren ren
chân ren tròn chân ren
ren
VẼ QUY ƯỚC REN
2. Quy ước lỗ ren
a) Trên hình cắt dọc trục, đường giới hạn ren, đường sinh đỉnh ren vẽ bằng
nét liền đậm, đường sinh đáy vẽ nét liền mảnh.
b) Trên hình chiếu dọc trục, đường sinh đỉnh, đường sinh đáy và đường giới
hạn ren vẽ bằng nét đứt.

Lưu ý: đỉnh ren nằm trong,


đáy ren nằm ngoài, kí hiệu
vật liệu dừng ở đỉnh ren
VẼ QUY ƯỚC REN
2. Quy ước ren
d

- Khoảng cách giữa đường đỉnh ren và đường chân ren xấp xỉ bằng chiều cao ren (gọi H là
chiều cao ren)
- Đường sinh và đường tròn chân ren có thể tính theo công thức: d1 = D1 = 0.85d
- Đoạn ren cạn là đoạn ren có profin không đầy đủ, chuyển tiếp từ phần có ren sang không
có ren, được vẽ bằng nét liền mảnh nghiêng 60o so với đường giới hạn ren
- Ở đầu trục và lỗ ren luôn có mép vát, trên hình chiếu vuông góc với đường trục của trục có
ren hoặc lỗ có ren, ưu tiên vẽ quy ước, không vẽ mép vát
VẼ QUY ƯỚC REN
3. Vẽ quy ước trục ren lăp với lỗ ren
- Điều kiện : Các thông số của trục ren và lỗ ren phải giống nhau
- Tại vị trí ăn khớp ưu tiên biểu diễn trục ren.
- Trục đặc quy ước không cắt dọc trục.

GV: NGUYỄN TRÀ KIM QUYÊN


VẼ QUY ƯỚC REN
4. Các yếu tố liên quan đến ren
- Mép vát

Mép vát trong lỗ


Mép vát trên trục

Theo quy ước không vẽ mép


vát trên HÌNH CHIẾU VUÔNG
GÓC với đường trục của trục
có ren hoặc lỗ có ren
VẼ QUY ƯỚC REN
4. Các yếu tố liên quan đến ren
- Rãnh thoát dao

Rãnh thoát
dao

GV: NGUYỄN TRÀ KIM QUYÊN


VẼ QUY ƯỚC REN
4. Các yếu tố liên quan đến ren
- Đoạn ren cạn

GV: NGUYỄN TRÀ KIM QUYÊN


VẼ QUY ƯỚC REN
5. Cách ghi kí hiệu ren
VẼ QUY ƯỚC REN
5. Cách ghi kí hiệu ren
VẼ QUY ƯỚC REN
5. Cách ghi kí hiệu ren Kích thước
danh nghĩa
M10 x 1.5

Kí hiệu Bước
ren ren

xx

Chiều
dài ren

GV: NGUYỄN TRÀ KIM QUYÊN


VẼ QUY ƯỚC REN
5. Cách ghi kí hiệu ren Kích thước
danh nghĩa
M10 x 1.5

Kí hiệu Bước
ren ren

xx

Chiều
dài ren

GV: NGUYỄN TRÀ KIM QUYÊN


VẼ QUY ƯỚC REN
5. Cách ghi kí hiệu ren
VẼ QUY ƯỚC REN
5. Cách ghi kí hiệu ren
I

Hình trích biểu diễn


profin ren

Với ren không tiêu chuẩn, ghi kích thước như


ren tiêu chuẩn. Ngoài ra, cần thể hiện profin
của ren bằng hình biểu diễn như hình trích
hoặc hình cắt riêng phần tại vị trí ren

GV: NGUYỄN TRÀ KIM QUYÊN


VẼ QUY ƯỚC REN
5. Cách ghi kí hiệu ren Kích thước
danh nghĩa
M10 x 1.5

Kí hiệu Bước
ren ren

xx

Chiều
dài ren

GV: NGUYỄN TRÀ KIM QUYÊN


BÀI TẬP ỨNG DỤNG
BÀI TẬP ỨNG DỤNG

Cách vẽ đai ốc đầu lục giác


BÀI TẬP ỨNG DỤNG
Vẽ quy ước mối ghép bulong - đai ốc
BÀI TẬP ỨNG DỤNG
Trình tự vẽ mối ghép bulong - đai ốc
- Bước 1: Vẽ 2 chi tiết đặt chồng lên nhau, có bề dày (đề bài
cho) và được khoang lỗ suốt có đường kính d2=1.15d
- Bước 2: Vẽ bulong có đường kính thân d.
- Bước 3: Vẽ vòng đệm có bề dày s và đường kính Dv
- Bước 4: Vẽ đai ốc (không cắt dọc đai ốc).

You might also like