Professional Documents
Culture Documents
Ren ngoài
Ren trong
Ren trái và ren phải phân biệt qua chiều xiết chặt
GV: NGUYỄN TRÀ KIM QUYÊN
MỐI GHÉP REN
Phân loại ren
- Dựa vào hình dạng prôfin
Prôfin ren là đường bao của mặt cắt ren nằm trong mặt phẳng đi qua trục ren.
KÍ HIỆU:
Ren hệ mét (góc 600) M (góc đỉnh 300) Tr Rd Sq
Ren hệ Anh (góc 550) W
D, d : đường kính ren ngoài, đi qua đỉnh ren của mặt trụ ren ngoài hoặc đi qua
đáy ren của ren trong
D1 , d1 : đường kính ren trong, đi qua đáy ren của ren ngoài hoặc đi qua đỉnh
ren của ren trong
Bước ren là khoảng cách giữa hai điểm tương ứng của hai profin
ren kề nhau theo chiều trục
GV: NGUYỄN TRÀ KIM QUYÊN
MỐI GHÉP REN
Các yếu tố thể hiện đặc tính của ren
- Hướng xoắn
Hướng xoắn của ren là
hướng xoắn của đường xoắn
ốc tạo thành ren.
Gồm có hướng xoắn trái
(LH) và hướng xoắn phải
Đường Đường
Đường Đường
sinh đỉnh giới hạn
sinh Đường tròn đỉnh
ren ren
chân ren tròn chân ren
ren
VẼ QUY ƯỚC REN
2. Quy ước lỗ ren
a) Trên hình cắt dọc trục, đường giới hạn ren, đường sinh đỉnh ren vẽ bằng
nét liền đậm, đường sinh đáy vẽ nét liền mảnh.
b) Trên hình chiếu dọc trục, đường sinh đỉnh, đường sinh đáy và đường giới
hạn ren vẽ bằng nét đứt.
- Khoảng cách giữa đường đỉnh ren và đường chân ren xấp xỉ bằng chiều cao ren (gọi H là
chiều cao ren)
- Đường sinh và đường tròn chân ren có thể tính theo công thức: d1 = D1 = 0.85d
- Đoạn ren cạn là đoạn ren có profin không đầy đủ, chuyển tiếp từ phần có ren sang không
có ren, được vẽ bằng nét liền mảnh nghiêng 60o so với đường giới hạn ren
- Ở đầu trục và lỗ ren luôn có mép vát, trên hình chiếu vuông góc với đường trục của trục có
ren hoặc lỗ có ren, ưu tiên vẽ quy ước, không vẽ mép vát
VẼ QUY ƯỚC REN
3. Vẽ quy ước trục ren lăp với lỗ ren
- Điều kiện : Các thông số của trục ren và lỗ ren phải giống nhau
- Tại vị trí ăn khớp ưu tiên biểu diễn trục ren.
- Trục đặc quy ước không cắt dọc trục.
Rãnh thoát
dao
Kí hiệu Bước
ren ren
xx
Chiều
dài ren
Kí hiệu Bước
ren ren
xx
Chiều
dài ren
Kí hiệu Bước
ren ren
xx
Chiều
dài ren