Professional Documents
Culture Documents
▪ (1) Vén và che chắn môi, má, lưỡi trong quá trình điều trị
● Banh má phải:
⮚ Sử dụng khi ngồi vị trí 8 – 9h, đầu bệnh nhân nghiêng sang trái
⮚ Vùng làm việc: mặt ngoài hàm trên và hàm dưới bên phải
● Banh má trái:
⮚ Sử dụng khi ngồi vị trí 10 – 1h, đầu bệnh nhân nghiêng sang phải
⮚ Vùng làm việc: mặt ngoài hàm trên và hàm dưới bên trái
▪ (3) Soi những vùng khuất khó quan sát trực tiếp
− Thám trâm:
o Cấu tạo: Cán cầm + đầu làm việc
o Công dụng: Thăm khám phát hiện lỗ sâu và cao răng
▪ Khám phát hiện lỗ sâu: di chuyển thám trâm trên bề mặt răng
● Bề mặt thô nhám: cần kiểm tra lại kỹ, có thể lấy sạch cao răng bám trên bề mặt
và tiến hành khám lại
● Mắc thám trâm: có lỗ sâu
▪ Thăm dò miệng ống tủy
− Kẹp gắp
o Cấu tạo: cán cầm có khía, 2 mỏ kẹp
o Công dụng: gắp bông, gạc và những dụng cụ nhỏ như mũi khoan, kim chỉ, dụng cụ điều trị nội
nha
− Cây đo túi nha chu
2. Dụng cụ hỗ trợ
− Kính lúp: Sử dụng kính lúp giảm xu hướng nghiêng về phía trước nhằm cố gắng có được cái nhìn tốt
hơn về khu vực điều trị và giảm căng cơ xương cho cơ cổ, lưng và vai của bác sĩ
− Camera
− Banh môi má: Banh miệng (banh môi, má) nha khoa kiểu chữ C, sử dụng trong tẩy trắng răng, gắn
mắc cài, chụp hình trong miệng…
− Mút cắn: dành cho một số đối tượng
o Trẻ em
o BN gặp khó khăn trong việc giữ cho miệng mở rộng và ổn định
o BN được an thần
− Ống hút nước bọt
DỤNG CỤ NHỔ RĂNG
** Danh pháp của răng
− Tên gọi
o Răng hàm nhỏ (tiền hàm) – Răng cối nhỏ (tiền cối)
o Răng hàm lớn – Răng cối lớn
− Kí hiệu răng
o Hệ thống đánh số phổ thông (ADA 1975)
o Hệ thống đánh số theo Palmer
o Hệ thống đánh số quốc tế (FDI)
1. Kìm nhổ răng
1.1. Đặc điểm chung
o Tác dụng truyền lực trực tiếp lên răng:
▪ Làm giãn nở xương ổ răng
▪ Lực xoay
▪ Lực chêm
o Cấu tạo:
▪ Mỏ kìm
▪ Cổ kìm
▪ Cán kìm
− Mỏ kìm (beaks): bộ phận thực hiện chức năng của kìm là bắt chắt vào vùng cổ răng giải phẫu hay
vùng chẽ chân răng
o Đăc điểm hình thể chung:
▪ Mặt ngoài: Cong, lồi, trơn láng
▪ Thông thường đối xứng trừ kìm nhổ răng cối lớn hàm trên.
▪ Mỏ kìm to và có mấu.
o Chức năng: nhổ răng cối lớn hàm dưới 2 bên
− Kìm nhổ răng khôn hàm dưới:
o Đặc điểm:
▪ Hình dạng càng cua.
− Kìm 150: Có dạng giống kìm nhổ răng cối nhỏ hàm trên
▪ Lực chêm
▪ Lực xoay
o Cấu tạo:
▪ Mũi bẩy
▪ Thân bẩy
▪ Cán bẩy
− Mũi bẩy: bộ phận thực hiện chức năng của bẩy. Có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau nhưng
phổ biến nhất là hình lòng máng
− Cổ bẩy: bộ phận trung gian giữa mũi bẩy và cán bẩy. Cấu trúc chắc chắn để truyền lực từ cán đến mũi
bẩy.
− Cán bẩy: bộ phận bàn tay cầm vào. Thiết kế chắc chắn tránh trượt tay trong quá trình làm việc.
Thường có dạng hình quả lê hoặc hình trụ
2.2. Phân loại
a) Phân loại bẩy theo hình dạng
− Bẩy thẳng
o Mũi bẩy và cán bẩy thẳng trục
o Mũi bẩy thường có hình lòng máng
và nhiều cỡ khác nhau.
o Dùng cho cả hàm trên và hàm dưới
− Bẩy khuỷu:
o Mũi bẩy và cán bẩy tạo góc 450
o Cấu tạo theo cặp đối xứng
o Mũi bẩy thường có hình lòng máng và nhiều cỡ khác nhau
o Dùng cho hàm dưới
− Bẩy chữ T:
o Mũi bẩy, cổ bẩy và cán bẩy tạo dạng chữ T.
o Cấu tạo theo cặp đối xứng
o Mũi bẩy có hình tam giác (chân hươu)
o Dùng để nhổ chân răng cối lớn hàm dưới
b) Phân loại bẩy theo kích thước
− A: độ lớn nhỏ (1.5 mm, 2.5 mm, 3.5 mm, 4.5 mm)
− B: độ dày mỏng
c) Một số bẩy nhổ răng
− Elevator: dùng động tác bẩy, thiết kế đầu mũi nạy bền, khỏe, thường dày, chịu được lực mạnh.
− Luxator: chêm, cắt dây chằng nha chu. Thiết kế tay cầm giống như elevator, nhưng đầu bẩy thanh
mảnh hơn.
− Periotome: Tay cầm thường nhỏ gọn hơn, gần như tay cầm của các dụng cụ dùng trong nha khoa phục
hồi và nha chu. Thiết kế đầu mũi mỏng, dùng để cắt dây chằng nha chu
3. Một số dụng cụ khác
▪ Chỉ tiêu
• Chỉ có nguồn gốc thiên nhiên 🡪 Vd: Catgut
• Chỉ tổng hợp 🡪 Vd: polyglyconic (Dexon), Polyglatic acid (Vicryl)
o Phân loại cỡ chỉ
▪ Theo tiêu chuẩn Mỹ (United State
Pharmacopoeis -USP)
• Đường kính giảm dần
• Cỡ chỉ to: 7>6>5>4>3>2>1
• Cỡ chỉ nhỏ: 2/0 > 3/0
• PTHM: 3/0, > 4/0 > ... >11/0 4/0, 5/0
▪ Cây đục
▪ Cây nạo
1.1. Đặc điểm chung: bao gồm 3 đặc điểm
− Phần cán
o Hình dạng: hình trụ với thiết diện cắt ngang hình tròn hoặc lục lăng
o Chức năng: Tay bác sĩ cầm vào
o Phần cán lý tưởng
▪ Đường kính cán # 10 mm
▪ Có gờ nổi
▪ B: Phần trung gian uốn cong dùng cho các răng sau
− Thám trâm
o Ở việt nam sử dụng phổ biến 3 loại thám trâm: số 6, 17 và 23
o Đầu thám trâm có độ đàn hồi cao giúp truyền các rung động đến tay bác sĩ
▪ Lực nắm 🡪 nhẹ nhàng không gồng cứng
▪ Vùng tiếp xúc 🡪 1-2mm tận cùng của đầu tác dụng
− Kẹp gắp
1.2. Cây thăm dò nha chu
− Chức năng:
Thăm dò độ mất bám dính
o Thăm dò tổn thương vùng chẽ răng
o Đo các tổn thương vùng miệng
o Xác định vị trí cao răng
− Các thế hệ cây thăm dò nha chu: 5 thế hệ
o Thế hệ I: đo bằng tay, không kiểm soát áp lực
o Thế hệ II: đo bằng tay, áp lực đo không quá 0.2N/mm2
o Thế hệ III: cây đo túi tự động
o Thế hệ IV: Cây thăm dò 3D
o Thế hệ V: Cây thăm dò siêu âm và 3D
− Hình dạng: gồm 3 phần
o Phần cán: thiết diện hình lục lăng hoặc hình tròn có khía để cầm chắc trên trên tay
o Phần trung gian: dạng cong hoặc gấp khúc
o Phần làm việc: hình nón cụt, thẳng hoặc cong được chia theo milimet, với đầu làm việc tù.
− Cây thăm dò nha chu William: Đánh dấu 1,2,3,5,7,8,9 and 10 mm, không đánh dấu mốc 4mm và 6mm
để dễ dàng cho việc đo lường.
− University of Michigan “o” probe: Chia vạch ở các vị trí 3,6,8 mm tính từ đỉnh cây thăm do nha chu
▪ Cây dũa
▪ Cây nạo
o Dụng cụ máy
▪ Siêu âm
● Điện tử
● Thạch anh
▪ Sóng âm
a) Dụng cụ cầm tay
o Phần tác dụng: chia thành 3 phần
o Bờ cắt: là đường gặp nhau của 2 cạnh
o Nguyên tắc cân bằng: phần tận cùng của đầu làm việc phải nằm trên trục dài của của dụng cụ.
o Mục đích:
▪ Đạt sự cân bằng
● Mặt của lưỡi dụng cụ tạo thành 1 góc 900 so với trục dụng cụ.
b) Dụng cụ máy
− Dụng cụ sóng âm:
o Bao gồm một tay cầm gắn vào hệ thống hơi nén.
o 2000-6500 vòng/giây
o Tác dụng loại bỏ cao răng yếu hơn máy siêu âm.
− Dụng cụ siêu âm:
o Dụng cụ siêu âm điện từ
o Đầu làm việc với chuôi hợp kim có từ tính gắn vào trong ống có từ trường cao.
o Chỉ nên sử dụng phần lưng và mặt bên của đầu lấy cao
o Rung theo dạng đường thẳng 🡪 chỉ 2 mặt bên hoạt động
o Mòn 1 mm 🡪 mất 250 hiệu quả
o Mòn 2 mm 🡪 nên loại bỏ
o Cơ chế tác dụng
▪ Tạo xoáy nước trong túi nướu / túi nha chu rửa trôi màng phím
▪ Tạo bọt khí nhỏ 🡪 vỡ ra 🡪 sóng xung kích 🡪 tiêu diệt vi khuẩn
Dụng cụ máy Dụng cụ bằng tay
Nhiều cơ chế Một cơ chế
Di chuyển từ trên xuống Di chuyển từ dưới lên
Di chuyển từ trên xuống Có cạnh sắc
Ít tổn thương mô hơn Tổn thương mô nhiều hơn
Tạo nhiều giọt bắn Tạo ít giọt bắn
2. Vật liệu và dụng cụ đánh bóng
− Mục đích: Lấy vết dính, tạo bề mặt trơn láng sau cạo cao và xử lý bề mặt gốc răng
− Ổn định về thể tích, không biến dạng, hệ số giãn nở gần với hệ số giãn nở của mô răng.
− Có tác dụng phòng ngừa, chống lại nguy cơ tái phát sâu răng ở nơi tiếp xúc với vật liệu
− Dễ bảo quản, dễ sử dụng, có thể tháo ra khi cần và không đắt tiền
▪ Hiện tượng hủy hoại do nước trong khoảng 5 – 15 phút đầu sau khi trám
− Ứng dụng
o Trám lót các lỗ sâu lớn tại các mặt chịu lực
o Trám tạm giữa các lần điều trị tủy
o Trám vĩnh viễn các răng sữa
o Trám các lỗ sâu mặt bên và mặt ngoài
o Gắn phục hình cố định
o Gắn khí cụ chỉnh nha cố định
o Trám răng không sang chấn
o Trám bít hố rãnh dự phòng sâu răng
● COMPOSITE
− Ưu điểm: có tính thẩm mỹ và độ cứng.
- Composite hạt độn lớn dùng cho răng chịu lực nhai lớn, răng vỡ lớn xoang loại II.
- Composite vi thể dùng cho răng ko chịu lực
- Composite lai dùng cho r chịu lực nhai
− Cây này có 2 đầu, một đầu hướng về bên trái, một đầu hướng về bên phải
b) Mũi khoan:
− Các loại mũi khoan nha khoa thường được làm bằng chất liệu thép không gỉ, hay phủ kim cương dính
lên thân kim loại hoặc tungsten carbide được sử dụng với nhiều mục đích khác nhau trong nha khoa.
− Mũi khoan: cấu tạo gồm 3 phần
o Phần đầu: là phần tác dụng, nhiều hình thể khác nhau
o Phần cổ: là phần nối giữa phần đầu và phần thân, thuôn nhỏ từ thân đến đầu
o Phần thân: phần gắn vào tay khoan
▪ Tổng chiều dài của mũi khoan RA thông thường từ 22mm – 34mm.
▪ Ưu điểm
▪ Ưu điểm
● Nhiều kích thước hạt kim cương sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau
− Mũi khoan được phân loại theo hình dạng đầu tác dụng
− Các loại mũi khoan nha khoa thường được làm bằng chất liệu thép không gỉ, hay phủ kim cương dính
lên thân kim loại hoặc tungsten carbide được sử dụng với nhiều mục đích khác nhau trong nha khoa
▪ Độ bền nén
▪ Độ cản quang
▪ Độ tương hợp sinh học: kháng khuẩn, ít gây độc tế bào, không gây đột biến gen
▪ Che tủy
▪ Chữa thủng sàn, thủng thành ống tủy, nội tiêu chân răng
- Biodentine
o Ra đời năm 2010
o Thành phần:
▪ Phần bột: Tricalcium silicate, calcium carbonate và zirconium oxide
▪ Clo được giải phóng phá vỡ protein thành các amino acid
▪ Thay đổi pH
▪ Xà phòng hóa mỡ
▪ Đông tế bào
o (2) Sức căng bề mặt thấp
o (3) Diệt khuẩn: nguyên tử clo, oxy được giải phóng
o (4) Độc với mô quanh chóp
o (5) Lấy mùn ngà
o (6) Trơn ống tủy
o (7) Làm trắng răng
o (8) Giá rẻ
- Natri clorid 0,9% (nước muối sinh lý)
o (1) Không độc nếu bị đẩy ra khỏi chóp răng
o (2) Không có tác dụng hòa tan mô tủy và sát khuẩn OT
o (3) Có thể loại bỏ các hạt nhỏ bằng cơ học
o (4) Loại bỏ các chất bơm rửa còn sót lại trong ống tủy
- Chlorhexidine 2%
o (1) Tương đương hoạt tính kháng khuẩn của NaOCl 5%
o (2) Không hòa tan được mô tủy hoại tử
o (3) Có thể gây đổi màu răng
o (4) Giá thành đắt
1.5. Dung dịch sát khuẩn ống tủy( tụư luận)( vật liệu sất khuẩn ống tủy)
- Formaldehyde
o Có thể tiêu diệt hầu hết các loại VK và nấm
o Mùi khó chịu, kích thích da và niêm mạc, dị ứng...
- Phenol và dẫn xuất của Phenol
o Khả năng diệt khuẩn làm vỡ màng tế bào
o Mùi khó chịu và làm kích thích da
o Độc
- Chlorhexidine
o Tác dụng lên cả VK Gram dương, Gram âm và nấm
o Không kích thích tạo mô vôi hóa
- Calcium hydroxide Ca (OH)2
o Thuốc được sử dụng rộng rãi, đặt trong OT giữa các lần hẹn.
o Khả năng kháng khuẩn, giảm viêm, làm khô, tương hợp sinh học.
o Độ kiềm mạnh và gây tộc với tế bào
o Độ hòa tan yếu
- Thuốc kháng sinh: Tính chất sinh học
o Hình thành mô vôi hóa
o Có tính sát khuẩn
o Tác dụng cầm máu
2. Vật liệu trám bít ống tủy( thi)
2.1. Tiêu chuẩn của vật liệu trám bít ống tủy
o Không làm đau nhức sau khi trám
o Không làm đổi màu răng
o Không tiêu ngót
o Dính vào ống tủy
o Dễ sử dụng
o Dễ lấy đi khi cần
o Cản quang
- Theo Grossman
o Dán kín ống tủy cả thành bên và phía chóp
o Có tính trơ với độ ẩm
o Có tính kìm khuẩn
o Không co sau khi đặt vào ống tủy
o Không kích mô quanh chóp chân răng
o Không gây đáp ứng miễn dịch ở mô quanh chân răng
o Không gây đột biến hay sinh ung thư
2.2. Phân loại
- Loại bột nhão
- Loại bán đặc
- Loại đặc
o Loại bán cứng
o Loại cứng
2.3. Một số vật liệu phổ biến
- Gutta percha (GP)
o Loại bán đặc
o Ít độc, ít gây kích thích mô và ít dị ứng nhất
o Không có sự đàn hồi sau khi chịu nén
o Chất cách nhiệt, dẫn điện dẫn nhiệt kém
o Mềm ở 50-60oC, chảy lỏng ở 130oC
o Không tan trong nước, tan rất ít trong Eucalyptol
o Tan trong Chloroform, ether và xylol
▪ Côn chính có độ thuôn 0.02
▪ Xoay kết hợp với giũa (lên dây cót đồng hồ)
▪ Dụng cũ sẽ gãy trong quá trình thực hiện động tác xoay theo chiều kim đồng hồ sau khi
bị biến dạng dẻo
- H-type file
o Dụng cụ có các cạnh xoắn ốc sắp xếp đều đặn, có tác dụng cắt trong động tác kéo lên hay xoay
theo chiều kim đồng hồ
o Có các gờ sắc cạnh hơn so với K-file nên có xu hướng xoắn chặt vào lòng ống tủy khi chuyển
động
2.4. Dụng cụ quay tay khoan chậm
- Gates-Glidden
o Chất liệu: thép không rỉ
o Công dụng:
▪ Tạo đường vào ống tủy,
- Ưu điểm:
+ Lấy dấu chi tiết & phản ứng nhanh
+ Đủ đàn hồi
+ Không độc và không gây dị ứng
+ Ưa nước
+ Dễ dàng ghi nhận
+ Dễ sử dụng, ít tốn kém, thời gian đông kết nhanh
- Nhược điểm:
+ Khả năng tái tạo chi tiết kém chính xác hơn so với vật liệu lấy dấu đàn hồi
+ Độ ổn định kích thước kém
+ Đòi hỏi thao tác kỹ thuật khi sử dụng.