Professional Documents
Culture Documents
SỮA
I. SỐ PHẬN MIẾNG TRÁM.
*Theo thành phần: Théo không rỉ, Nickel, bạc - thiếc – Nhôm.
*Thương hiệu.
*Kích thước.
4. Thành phần.
Thành phần bao gồm:
- Chrome: 17 – 20%.
- Nickel: 8 – 12%.
- Carbon: 0.15%.
- Sắt: 0.08 – 0.12%.
5. Chỉ định và chống chỉ định.
5.1. Chỉ định:
* Sâu răng: Sâu nhiều mặt, sâu mặt láng, Trám thất bại.
*Sâu điều trị tuỷ, kém khoáng hoá men răng, mòn răng, thực hiện bộ giữ khoảng.
Đánh giá thời điểm mọc răng dựa vào mầm răng vĩnh viễn, nếu chân răng phát triển
được:
- 1/4 : 3 năm.
- ½: 2 năm.
- ¾: 1 năm.
Dùng bút đánh dấu vị trí ngang đường viền nướu, sau đó dùng kéo hoặc mũi khoan cắt
mão SSC dưới đường đánh dấu 1mm, đảm bảo bờ mão dưới đường viền nướu 1mm.
Đường viền nướu mặt ngoài:
*Rớt mão.
Nguyên nhân gây rớt mão có thể do: hở bờ mão, răng kế cận mọc,…
*Thủng mão.
Trong quá trình ăn nhai, mão SSC có thể bị thủ do bị mài mòn, trường hợp mão
SSC bị thủng, có thể trám lại bằng composite hoặc thay mão mới.
*Thay răng.
*Dị ứng.
Một sô trường hợp có thể bị dị ứng với thành phần có trong mão SSC, trường hợp
bị dị ứng với mão SSC, chúng ta cần loại bỏ mão SSC.
8. Ưu và nhược điểm.
8.1. Ưu điểm.
*Phòng ngừa.
Phòng ngừa sâu răng thứ phát.
Phòng ngừa gãy vỡ mô răng ở những răng có miếng trám lớn hoặc ở những răng sữa
đã được điều trị tuỷ.
9. Biến chứng.
*Dị ứng với thành phần Nickel có trong mão SSC.
*Rớt vào đường thở.
10. Dụng cụ - vật liệu.
II. HALL TECHNIQUE.
Kỹ thuật Hall technique do Dr Norna Hall giới thiệu.
2.1. Triết lý điều trị.
Không cần lấy bỏ mô răng sâu.
*Chọn mão.
- Không ấn mạnh khi thử.
- Kích thước nhỏ nhất.
- Cảm giác “nhún ngược lại”.
*Gắn xi măng.
Trong quá trình gắn xi măng, chúng ta sẽ thấy được:
- Nướu trắng ra.
- Tăng kích thước dọc 1 – 2 mm.
Vấn đề liên quan đến việc răng kích thước dọc sau khi gắn mão SSC:
- Kích thước dọc trở về bình thường sau 15 – 30 ngày.
- Trẻ không cảm thấy khó chịu (Innes và Evan, 2007).
- Không dẫn đến các vấn đề trên khớp thái dương hàm (Luther 2007).
*Dặn dò.
- Vướng cộm.
- Hơi kích thích tại viền nướu.
- Tránh ăn đồ dai, dính.
- Động viên trẻ.
2.5. Kỹ thuật biến đổi.
Kỹ thuật Hall biến đổi thực hiện trong một lần hẹn. Điểm khác nhau giữa kỹ thuật
Hall truyền thống với kỹ thuật Hall biến đổi là:
2.6. Tiêu chí đánh giá.
Tiêu chí
Thành công - Mão ổn định.
- Không có triệu chứng của bệnh lý tuỷ.
Thất bại nhỏ - Sâu răng mới quanh viền mão.
- Có triệu chứng viêm tuỷ hồi phục (không cần lấy tuỷ hoặc
nhổ).
- Rớt mão nhưng thân răng vẫn phục hồi được.
Thất bại hoàn - Viêm tuỷ không hồi phục hoặc abces, cần lấy tuỷ hoặc nhổ.
toàn - Rớt mão, thân răng vỡ lớn không phục hồi được.
Mài mô sâu, ê Kỹ thuật thực hiện Mài tiếp xúc bên, không ê
Độ phức tạp + Sự hợp tác Thời gian điều trị 10 – 15 phút
6 tháng – 1 năm Thời gian tồn tại Tới khi thay răng
Có Răng có sâu nữa không Không.
Nhiều lần, mỗi khi miếng trám Số lần hẹn 1 lần
rớt Chi phí Cao
Thấp (x nhiều lần = cao). Thẩm mỹ Kém
Chấp nhận được
Đối với những trường hợp sâu mất khoảng, chiều gần – xa bị thu hẹp. Do đó chúng
ta cần điều chỉnh hình dạng mặt bên.
Hoặc chúng ta có thể thay đổi vị trí mão.