Professional Documents
Culture Documents
- Duy trì: giữ tương quan răng và xương trong vị trí chức năng và thẩm mỹ lý tưởng
- Tái phát: Mất 1 phần hay toàn bộ kết quả chỉnh nha
I. CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY TÁI PHÁT
6. KẾT LUẬN
Những yếu tố quan trọng để chống lại sự tái phát sau ĐT chỉnh nha:
- Phải điều trị hoàn toàn
- Chỉ ngưng điều trị khi chắc chắn không còn nguyên nhân tồn tại
- Tái lập lại sự căn bằng răng – hàm
- Nếu bắt đầu điều trị trong thời kỳ tăng trưởng phải theo dõi bệnh nhân cho đến hết thời kỳ tăng
trưởng
II. THỜI GIAN DUY TRÌ KẾT QUẢ
Tại sao phải duy trì kết quả sau ĐY CHRM: vì kết quả điều trị CHRM thường không ổn định do
- Sau khi tháo khí cụ chỉnh hình, mô nướu và mô nha chu cần thời gian để tổ chức lại cấu trúc
- Răng có thể chưa ổn định sau điều trị do đó áp lực mô mềm luôn có khuynh hướng gây tái phát
- Thay đổi do quá trình tăng trưởng của xương hàm có thể thay đổi kết quả điều trị chỉnh hình
Thời gian DT kết quả
- 3 – 4 tháng đầu: mang toàn thời gian
- 12 tháng đầu: mang bán thời gian
III. CÁC KHÍ CỤ DUY TRÌ THÁO LẮP
1. Khí cụ Hawley
- Khí cụ duy trì tháo lắp thông thường nhất gồm móc trên răng cối và cung môi
- Trước đây điều trị chỉnh hình cố định bằng khâu kết hợp với chun để kéo khít các kẽ
- Dùng trong TH có nhổ răng cối nhỏ để tránh tái phát khe hở khi nhổ răng
- TH có nhổ răng cối thì cung môi của khí cụ Hawley ôm toàn bộ mặt ngoài cung răng và móc vòng
được đặt trên RCL 2
- Một biến thể khác là chân cung môi đ ingang qua giữa răng cửa bên và răng nanh
- Khí cụ duy trì kiểm soát độ cắn sâu
2. Khí cụ duy trì với nền nhựa ôm mặt ngoài và trong
- Giúp giữ chặt từng răng ở VT
- Thẩm mỹ nhưng không thoải mái bằng Hawley và không kiểm soát được độ cắn phủ => dung
trong TH răng có vấn đề về nha chu cần nẹp với nhau
- Nền nhựa đi từ răng nanh đến răng nanh (2 bên cung hàm) sử dụng rộng rãi cho răng trước HD
hoặc răng cửa lệch lạc sau điều trị
- Dùng trong TH có nhổ răng hàm dưới khí cụ sẽ kéo dài thêm vào rãnh xa trong RCL1 hàm dưới
3. Khay trong suốt
Không phải là khí cụ duy trì tốt vì
- Là một khối nên bệnh nhân khó mang toàn bộ thời gian hoặc chỉ mang trong lúc ngủ
- Không duy trì tốt trong TH răng cửa chen chúc hoặc xoay truowcskhi điều trị như khí cụ thông
thường, độ cắn phủ có khuynh hướng tăng
Ưu điểm: giữ được tương quan khớp cắn và VT răng trên cung hàm
IV. KHÍ CỤ DUY TRÌ CỐ ĐỊNH
1. Dây cung duy trì mặt trong (răng cửa dưới trong TK tăng trưởng)
- NN: RC hàm dưới chen chúc trong thời kì thiếu niên, do hàm dưới tăng trưởng trễ
- Là khí cụ tối ưu để giữ răng chen chúc trước điều trị ngay ngắn, giúp các răng cửa tránh nghiêng
vào trong
- Thanh lưỡi cố định dán từ răng nanh đến răng nanh, ưu điểm:
+ Gắn khâu răng nanh có thể tạo khe hở
+ Phần khâu mặt ngoài có xu hướng tích tụ thức ăn về phía cổ răng
- VL làm thanh lưỡi phải là kim loại có độ cứng cao để chống lại sự biến dạng, dây thép không gỉ
0.030 inch với 2 đầu tận cùng được thổi cát để tăng độ dính. Nếu dán nhiều răng hơn thì dung kích
thước nhỏ hơn như dây xoắn ĐK 0.0175 inch
2. Duy trì các Th đóng khe hở
- Dùng trong TH khe hở giữa 2 răng cửa đã được đóng
- Dán bằng dây xoắn 0.0175 inch nằm gần cingulum
- Mục đích: 2 răng cửa khít sát nhau nhưng vẫn phải cho phép chúng có khả năng di chuyển độc lập
trong quá trình hoạt động chức năng
3. Duy trì khoảng hở để làm cầu răng hoặc implant
- Đặt ài tháng để giảm độ lung lay của răng trước khi gắn cầu răng cố định
- Dây kim loại cứng chắc, gắn vào rãnh răng trụ, khoảng mất răng càng dài thì dây KL càng cứng
V. KHÍ CỤ DUY TRÌ CÓ TẠO LỰC
- Khí cụ Hawley cung được xem là khí cụ duy trì có tạo lực, những khí cụ này chỉ được dung trong
TH:
+ Sắp xếp lại các răng cửa chen chúc
+ Khí cụ chức năng để kiểm soát hạng II và III
1. Khí cụ sắp xếp lại các răng cửa chen chúc: khí cụ duy trì có lò xo
- CĐ: R cửa dưới chen chúc trở lại
- NN: Do sự tăng trưởng trễ của xương hàm dưới
- Các bước TH
+ Mài chiền G-X của các răng và bôi Fluoride tại chỗ lên mặt men mới được mài
+ Chuẩn bị mẫu hàm labo: với các răng được cắt ra và sắp xếp lại ngay ngắn
+ Làm khí cụ với nền nhựa ôm mặt ngoài và trong từ răng nanh đến răng nanh
2. Điều trị bất hài hòa khớp cắn