You are on page 1of 16

Orthdontie: chỉnh nha – răng và xương ổ

Chỉnh hình răng mặt – thêm xương hàm (trong tgian nó còn tăng trưởng, phát triển)

Học 2 phần đầu

Phòng ngừa: tư vấn hướng dẫn VSRM, thay đổi tật xấu làm lệch lạc răng miệng và xương
+ dự phòng sai lệch lệch lạc hàm mặt
Can thiệp: loại bỏ tật xấu bằng khí cụ đơn giản, can thiệp xâm lấn: nhổ răng sửa cóa
hướng dẫn

Hỗ trợ: cho bộ môn khác Nha chu, PH: <6 tháng, sắp xếp từng đoạn răng

Toàn diện: toàn bộ 2 cung hàm, điều chỉnh tương quán khớp cắn, hài hòa về CN, TM

VSRM: toàn vẹn cho hàm răng

Khí cụ đơn giản để loại bỏ thói quen tật xấu tác động lên răng và xương ổ

- Cục xanh – Bluegrass định vị lưỡi : định vị vị trí của lưỡi, không tác động bất tg lên
răng và xương ổ (gây cắn hở cung răng trước, ảnh hưởng thẫm mỹ, phát âm, khớp
TDH)
 Chẩn đoán can thiệp sớm bằng khí cụ ở vùng hàm trên, dính vào R6/R5, tấm
tựa lên vùng khẩu cái, sau khi loại bỏ lực bất thường của lưỡi thì răng và răng
xương sẽ trở về bình thường, khớp cắn về bth, nên can thiệp càng sớm càng tốt
- Khí cụ tránh mút ngón tay
Khí cụ hàng rào chặn lưỡi: mặt trong xương hàm, lưỡi không tác động lực bất thường lên
vùng răng cửa, răng không bị ảnh hưởng bởi lực bất thường thì sẽ pt bth

Nhổ răng sữa sớm có mục đích, có hướng dẫn (tiết sau): các bước

 Phân tích, khám, có quy chuẩn  áp dụng nhổ có hướng dẫn, hạn chế sai lệch
KC hiệu quả
 Không có đủ chỗ mọc đủ răng vĩnh viễn, dễ gây lệch lạc, răng ngầm, sâu răng
 Giảm thiểu vấn đề phát sinh thời gian chi phí điều trị
Cùng với nha chu, phục hình (mất răng lâu ngày, tiêu xương, răng kế lệch lạc, răng đối
diện trồi xuống)  chỉnh hình tiền PH: sắp xếp lại khoảng mất răng

Phức tạp, chuyên môn

Điều trị cả những sai lệch trầm trọng, ở răng vĩnh viễn, xương và răng sau khi đã trưởng
thành

Kết hợp cả phẫu thuật để đạt hiệu quả tốt nhất

VD: sai lệch KC loại I, cắn hở răng trước


Đọc thêm trong sách
Nong rộng khẩu cái, nhổ răng tiền hàm (chen chúc)
Cung môi, một hình mẫu của khí cụ chỉnh hình răng mặt hiện đại  mắc cài, dây cung
hiện đại
Khí cụ ngoài mặt

Cột mốc của chỉnh hình răng mặt

Angle phân loại khớp cắn

Tiền thân của khí cụ hiện đại: aswhite ???


Các khâu, dây cung

Thay đổi về vật liệu: KL  sứ, …

Xquang
Invisalign
2 chiều

Khí cụ CHRM  nha chu

+ tác dụng lực (sinh lý), tiêu xương và tạo xương cùng nhau, thay đổi vị trí răng và khớp
cắn

 Lực vượt quá ngưỡng sinh lý (không kiểm soát): gây tiêu xương nhiều hơn, xuất
hiện bất thương xung quanh mô NC, gây bệnh lý nha chu, tiêu ngót chân răng
 Kiểm soát cường độ và hướng lực không quá ngưỡng sinh lý
 Trầm trọng nhất là gây mất răng

+ không VSRM: bệnh nha chu, quá sản nướu

 Thường xuyên thăm khám định kỳ, kiểm tra, VSRM thường xuyên
 Nướu quá sản cản trở di chuyển răng  can thiệp nếu cần (ngay đó hoặc sau
khi chỉnh hình xong)
Nha chu  CHRM:

+ di chuyển răng, nướu di chuyển theo: khám BN nướu mỏng  không đủ lành mạnh
thích nghi với sự di chuyển răng  điều trị tiền chỉnh nha  nguy cơ tụt nướu nếu
không điều trị trước

VD: nghiêng răng về phía môi, nướu sẽ di chuyển về phía chóp, nếu kết hợp không VSRM
thì nguy cơ bệnh nha chu, tụt nướu trầm trọng hơn, có thể không hoàn nguyên

*** Vùng răng cửa hàm dưới (mô nướu mỏng nhất)

VD: ghép nướu trước chỉnh nha


+ tăng sản nướu: cản trở sự di chuyển răng  phẩu thuật điều chỉnh đường viền nướu,
cắt bỏ nướu quá sản

+ BN đang có viêm NC tiến triển  không chỉnh hình được, làm ttrong hơn bly NC của BN

 Thăm khám, điều trị nha chu lành mạnh trước khi CH

+ Hỗ trợ tiền PH:


VD: bệnh nhân thiếu hụt răng cửa bên lâu ngày, khoảng hở

 Di chuyển răng trước, sắp xếp khoảng mất răng  đủ khoảng trống để phục
hình RCB
 Làm PH tạm thời hướng dẫn sự lành thương nướu + thẩm mỹ
 Sau sắp xếp thì tiến hành PH răng cửa bên (implant, …)

+ Chỉnh lại răng trụ (nghiêng lệch), răng đối

+ Cải thiện tỷ lệ thân chân: chỉnh hình kéo răng làm dài thân răng

+ Răng nghiêng trục: lực ăn nhai nguy cơ gây bệnh nha chu
Lệch lạc trầm trọng: do xương hoặc yếu tố di truyền

VD: bất thường xương hàm hạng II, III quá mức – tật dính lưỡi – lưỡi quá lớn …

 Điều chỉnh xương hàm


 PT trên lưỡi: lưỡi đè ép lên xương gây đưa xương về phía trước (cắt bỏ 1 phần
lưỡi), PT cắt thắng lưỡi (cân bằng lực tốt giữa lưỡi và môi trước CH)
 Răng 5 ngầm: phẫu thuật bộc lộ răng  gắn khi cụ chỉnh hình để kéo về đúng
chỗ

You might also like