Professional Documents
Culture Documents
soát dù đang cản thiệp trên răng hay xương vẫn chú ý mô mềm xung quanh.
Rách vạt:
+ biến chứng hay gặp nhất của tổn thương mô mềm, banh vạt bị rộng, dùng lực căng, co kéo và
làm rách thường là rách một đầu của vạt. để có thể tránh biến chứng, cần mở vạt đủ rộng, lật vạt
với lực nhẹ, vừa đủ và trên một số vị trí như chóp chân răng, khả năng rách vạt sẽ tăng do co kéo
lực quá mức thì nên rạch thêm một đường giảm căng để trở thành vạt tam giác, để mở rộng
đường vào xương.
+ Thủng mô do trượt dụng cụ như cây nạy, cây bóc tách, dụng cụ quay,… khi sử dụng với một
lực không kiểm soát cũng như không có điểm tựa
Chọn điểm tựa là ngón tay trỏ để ở răng kế bên và tựa lên xương, tuyệt đối không tựa lên
mô.’
+ Trầy hoặc phỏng môi và khóe miệng do tay khoan or do ma sát
Vết thương trên niêm mạc và vết thương ở miệng.
Trên niêm mạc thì 4-7 ngày tùy độ sâu
Vết thương ở ngoài thì 5-10 ngày và có thể sử dụng thuốc thoa kháng sinh.
TỔN THƯƠNG RĂNG ĐANG NHỔ:
1. Gãy chân:
Biến chứng thường gặp nhất của nhổ răng gãy chân răng: bác sĩ thiếu kinh nghiệm và
thận trọng
Chân răng hình dạng bất thường
Xử trí tùy theo trường hợp
+ chân răng nhỏ, không nhiễm trùng và nằm sâu trong xương hàm: chóp chân răng khôn or nằm
gần cấu trúc giải phẫu quan trọng, nên để yên tại chỗ vì cố gắng lấy ra có thể gây ra biến chứng
khác trầm trọng hơn thông báo cho bệnh nhân
+ chân răng lớn, có nhiễm trùng: mở xương, nhổ theo phương pháp phẫu thuật, có thể dời, nên
có phim X quang trước khi nhổ + kê kháng sinh, giảm đau.
2. Chân răng dời chỗ: lọt vào xoang hàm trên(I), chân răng khôn hàm trên hố thái dương,
chân răng khôn hàm dưới khoang dưới hàm hoặc ống răng dưới.
Kích thước xoang hàm rộng, không có lớp xương hay chỉ có lớp xương mỏng đánh giá
yếu tố: kích thước, tình trạng nhiễm trùng,tình trạng xoang hàm trên.
Caldwell – đi vào xoang hàm trên tại vùng hố nanh để lấy lăng ra.
Ko để ghế nhổ ở tư thế ngửa, chặn gạc để răng không lọt vào họng.
3. Vỡ mào xương ổ:
Dùng lực mạnh, không kiểm soát làm vỡ vách xương ổ.
Mặt ngoài răng nanh hàm trên, mặt ngoài rcl hàm trên, lồi củ hàm trên, nền xoang ht dính
với r cối lớn ht, mặt trong r cửa hàm dưới
Phòng ngừa: đánh giá kĩ lâm sàng và trên phim:
+ hình thái chân răng và vị trí chân răng so với xoang hàm trên
+ bề dày
+ tuổi
4. Vỡ lồi củ xht
Hàm giả toàn hàm khó dính, gây thông xoang
5. Gãy xương hàm dưới
Hiếm gặp. chuyển bác sĩ pt. tiểu phẫu răng khôn hàm dưới: sâu or lực mạnh nạy