You are on page 1of 18

TRƯỜNG Y DƯỢC - ĐẠI HỌC DUY TÂN BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ

KHOA RĂNG HÀM MẶT TRUNG TÂM RĂNG HÀM MẶT

Sinh viên: TRẦN GIA TÂN

Nhóm: 7

MSSV: 24215302541

BỆNH ÁN THI LÂM SÀNG


MÔN HỌC : RĂNG – HÀM – MẶT
KHOA NHA KỸ THUẬT CAO

Điểm Cán bộ chấm thi 1 Cán bộ chấm thi 2

I. PHẦN HÀNH CHÍNH

1. Họ và tên: NGUYỄN VĂN CHO

2. Tuổi: 63

3. Giới: Nam

4. Nghề nghiệp: Già

5. Địa chỉ: Liên Bằng – Hương Thuỷ - Thừa Thiên


Huế

6. Ngày giờ đến khám: 9h00 ngày 22/11/2022

7. Ngày giờ làm bệnh án: 13h20 ngày 23/11/2022

II. BỆNH SỬ
1. Lý do vào viện: Đau bụng

Lý do đến khám: Kiểm tra tình trạng răng miệng trước mổ

2. Quá trình bệnh lý:

Tối trước khi nhập viện bệnh nhân xuất hiện triệu chứng đau tức vùng thượng vị,
đau liên tục, dữ dội, đau lan ra toàn bụng, không có tư thế giảm đau, kèm mệt mỏi,
không đau đầu, chóng mặt, không sốt, không buồn nôn, không nôn, đại tiểu tiện
khó, bệnh chưa được xử trí gì. Đến sáng ngày nhập viện bệnh nhân đau nhiều hơn
nên lo lắng đến khám tại Bệnh Viện Trung Ương Huế lúc 6h00 19/11/2023 và
nhập khoa Ngoại Tiêu Hoá điều trị, tại đây bệnh nhân được chẩn đoán sỏi tủi mật.
Sau 3 ngày nhập viện, bệnh nhân được chỉ định cắt sỏi túi mật, để chuẩn bị cho
trước phẫu thuật bệnh nhân được chỉ định đến khoa Nha kỹ thuật cao để kiểm tra
tình tình trạng răng miệng bào ngày 22/11/2023. Tại đây ghi nhận thêm 6 tháng
nay khi đánh răng thấy có ít máu đỏ lẫn chung với kem đánh răng, lượng ít, không
đau, không sưng, sau khi súc miệng xong thì không thấy chảy máu nữa, không rõ
máu chảy ra từ vị trí nào, tình trạng thi thoảng vẫn xảy ra, khi uống nước lạnh
thường ê buốt toàn bộ hàm, nhiều nhất tại vùng răng sau hàm trên bên phải, giảm
ngay sau khi ngưng sử dụng

3. Tiền sử:

a. Bản thân

- Toàn thân:

+ Không mắc các bệnh lý về rối loạn đông chảy máu, tim mạch, đái tháo
đường...

+ Không có tiền sử dị ứng thuốc, thức ăn.

- Răng hàm mặt:

+ R46 được nhổ bỏ cách đây 3 năm do sâu vỡ lớn

+ R18,R28 nhổ cách đây 10 năm do mọc lệch

+ Không khám răng miệng định kỳ, lần cuối lấy cao cách đây 4 năm

+ Hút thuốc lá từ năm 43 tuổi (30 gói/năm)

+ Ăn nhai đều cả 2 bên, có sở thích ăn đồ dai cứng, có tật nghiến răng khi
ngủ từ bé.
- Thói quen vệ sinh răng miệng:

+ Chải răng 1 lần vào buổi sáng (khi ngủ dậy), phương pháp chải ngang.

+ Dùng tăm xỉa thường xuyên, không dùng chỉ nha khoa.

+ Không sử dụng các loại nước súc miệng nào.

b. Gia đình: Không ai mắc bệnh lý liên quan

III. THĂM KHÁM HIỆN TẠI

1. Toàn thân:

- Tỉnh táo, tiếp xúc tốt.

- Thể trạng trung bình

- Da, niêm mạc hồng, không phù, không xuất huyết


dưới da.

- Hệ thống lông, tóc, móng bình thường.

- Tuyến giáp không to.

- Hạch ngoại biên không sờ thấy.

- Dấu hiệu sinh tồn:

+ Mạch: 90 lần/ phút

+ Nhiệt độ: 37˚C

+ Huyết áp: 110/70 mmHg

+ Nhịp thở: 20 lần/ phút

+ Cân nặng: 70 kg

+ Chiều cao: 170 cm

+ BMI= 24.2

2. Khám chuyên khoa Răng Hàm Mặt:


Triệu chứng cơ năng

- Thỉnh thoảng chảy máu răng khi đánh răng, không đau, không sưng, súc miệng
xong thì không còn chảy máu nữa, khi uống nước lạnh thường ê buốt toàn bộ hàm,
nhiều nhất tại vùng răng sau hàm trên bên phải, giảm ngay sau khi ngưng sử dụng

Triệu chứng thực thể

a. Khám ngoài mặt:

- Mặt cân xứng 2 bên, không sưng nề.

- Hai mắt nhắm kín, không có dấu hiệu liệt mặt

- Không có dị tật, u bướu, sưng loét, không sẹo mổ cũ

- Tuyến nước bọt không sưng đau

- Không sờ thấy hạch ngoại biên vùng đầu-mặt-cổ

b. Khám cắn và khớp thái dương hàm:

- Khám khớp thái dương hàm:

+ Khớp thái dương hàm không sưng, da


không căng, không phù, màu sắc không
bất thường.

+ Ấn vùng lồi cầu 2 bên không đau,


không mất liên tục

+ Không há miệng hạn chế, tối đa #4cm

+ Không nghe tiếng kêu ở khớp khi vận động hàm dưới

+ Vận động há ngậm trượt hàm theo các hướng bình thường

- Khám khớp cắn:

+ Tương quan R6: (P) Không đánh giá được do mất R46, (T) Hạng I

+ Tương quan R3: Hạng I

+ Độ cắn chìa: 3mm


+ Độ cắn phủ: 2mm

c. Khám trong miệng:

- Khám mô mềm:

+ Niêm mạc môi, má, sàn miệng, khẩu cái bình thường, hồng ướt, trơn
láng, không thâm nhiễm hay xuất tiết.

+ Khẩu cái mềm, lưỡi gà, amydan bình thường

+ Các lỗ đổ của ổng tuyến nước bọt hai bên bình thường, không viêm tấy,
không loét sùi.

- Khám nha chu:

Phân vùng I, VI Phân vùng III, IV Phân vùng II, V


● Vùng lục phân I:

+ Tình trạng mảng bám: mảng bám tích tụ lượng ít ở mặt trong, khe nướu
tất cả các răng

+ Vết dính: màu nâu đen chiếm >2/3 thân răng ở mặt trong, khe nướu, giữa
các khe răng ở tất cả các răng

+ Cao răng: có cao răng trên nướu phủ không quá 1/3 cổ mặt ngoài và mặt
trong thân răng tất cả các răng, cao răng dưới nướu ít.

+ Nướu viền hơi dày, phình to ra, gai nướu tròn, nướu màu hồng nhạt, căng
bóng, giảm độ đàn hồi, mất lấm tấm da cam, không chảy máu khi thăm
khám.

+ Không có túi nha chu

● Vùng lục phân II:

+ Tình trạng mảng bám: mảng bám tích tụ lượng ít ở mặt trong, khe nướu
tất cả các răng

+ Vết dính: màu nâu đen chiếm >2/3 thân răng ở mặt trong, khe nướu, giữa
các khe răng ở tất cả các răng

+ Cao răng: có cao răng trên nướu phủ không quá 1/3 cổ mặt ngoài và mặt
trong thân răng tất cả các răng, không có cao răng dưới nướu

+ Nướu: viền hơi dày, phình to ra, gai nướu tròn, nướu màu hồng nhạt,
căng bóng, giảm độ đàn hồi, mất lấm tấm da cam, không cháy máu khi
thăm khám.

+ Không có túi nha chu

● Vùng lục phân III:

+ Tình trạng mảng bám: mảng bám tích tụ lượng ít ở mặt trong, khe nướu
tất cả các răng

+ Vết dính: màu nâu đen dính >2/3 thân răng ở mặt trong, <1/3 ở mặt ngoài
và khe nướu tất cả các răng

+ Cao răng: có cao răng trên nướu phủ không quá 1/3 cổ mặt ngoài và mặt
trong thân răng tất cả các răng
+ Nướu viền hơi dày, phình to ra, gai nướu tròn, nướu màu hồng nhạt, căng
bóng, giảm độ đàn hồi, mất lấm tấm da cam, không cháy máu khi thăm
khám.

+ Không có túi nha chu

● Vùng lục phân IV:

+ Tình trạng mảng bám: mảng bám tích tụ lượng ít ở mặt trong, khe nướu,
giữa các khe răng tất cả các răng

+ Vết dính: màu nâu đen chiếm >2/3 thân răng ở mặt trong, <1/3 ở mặt
ngoài và khe nứu tất cả các răng

+ Cao răng: có cao răng trên nướu phủ không quá 2/3 thân mặt ngoài và
mặt trong răng tất cả các răng

+ Nướu viền hơi dày, phình to ra, gai nướu tròn, nướu màu hồng nhạt, căng
bóng, giảm độ đàn hồi, mất lấm tấm da cam, cháy máu ít khi thăm khám.

+ Tụt nướu mặt ngoài R34 #3-4mm

+ Túi nha chu măt ngoài R34 (3mm), mất bám dính lâm sàng R34

● Vùng lục phân V:

+ Tình trạng mảng bám: mảng bám tích tụ lượng ít ở mặt trong, khe nướu,
giữa khe răng, tất cả các răng

+ Vết dính: màu nâu đen chiếm >2/3 thân răng ở mặt trong, <1/3 ở mặt
ngoài và khe nứu tất cả các răng

+ Cao răng: có cao răng trên nướu phủ không quá 1/3 cổ mặt ngoài và mặt
trong thân răng tất cả các răng, cao răng dưới nướu lượng ít

+ Nướu viền hơi dày, phình to ra, gai nướu tròn, nướu màu hồng nhạt, căng
bóng, giảm độ đàn hồi, mất lấm tấm da cam, cháy máu ít khi thăm khám.

+ Tụt nướu mặt ngoài R32, R33, R43 #2-3mm

+ Không có túi nha chu, mất bám dính tất cả các răng

● Vùng lục phân VI:


+ Tình trạng mảng bám: mảng bám tích tụ lượng ít ở mặt trong, khe nướu,
giữa khe răng, tất cả các răng

+ Vết dính: màu nâu đen chiếm >2/3 thân răng ở mặt trong, <1/3 ở mặt
ngoài và khe nứu tất cả các răng

+ Cao răng: có cao răng trên nướu phủ không quá 1/3 cổ mặt ngoài và mặt
trong thân răng tất cả các răng, không có cao răng dưới nướu

+ Nướu viền hơi dày, phình to ra, gai nướu tròn, nướu màu hồng nhạt, căng
bóng, giảm độ đàn hồi, mất lấm tấm da cam, cháy máu ít khi thăm khám.

+ Tụt nướu ở mặt ngoài R44, R45 #3-4mm

+ Túi nha chu R44 (3mm), mất bám dính lâm sàng tất cả răng

- Khám răng:

Vùng I
R18 không hiện diện trên vùng hàm
R15 mòn toàn bộ mặt nhai, diện
mòn phẳng, lộ ngà vàng nâu, diện
mòn hình chêm ở 1/3 cổ, sát bờ
nướu, kích thước #1x1,5x1mm, xịt
hơi không ê buốt, răng không lung
lay, gõ dọc ngang răng không đau.
R16 mòn toàn bộ mặt nhai, diện
mòn phẳng, lộ ngà vàng nâu, có 2
lỗ sâu răng ở mặt nhai tại các vị trí
ngoài gần, trong gần kích thước lỗ
sâu lần lượt là 3x2x1mm,
1x1x0.5mm, màu nâu đen, đáy lỗ
sâu mềm, chưa có điểm lộ tuỷ, mắc
thám trâm, xịt hơi ê buốt, diện mòn
hình chêm ở 1/3 cổ, sát bờ nướu,
mày vàng nâu, kích thước
#1x1,5x1mm, răng không lung lay,
gõ dọc ngang răng không đau
R17 mòn toàn bộ mặt nhai, diện
mòn phẳng, lộ ngà vàng nâu, có lỗ
sâu vị trí ngoài gần kích thước
2x2x1mm, màu nâu đen, đáy lỗ sâu
mềm, chưa có điểm lộ tuỷ, mắc
thám trâm, xịt hơi ê buốt, răng
không lung lay, gõ dọc ngang răng
không đau
R11-R14: Mòn rìa cắn, diện mòn
phẳng, lộ ngà vàng nâu, không có
lỗ sâu, răng không lung lay, gõ dọc
ngang răng không đau, xịt hơi
không ê buốt
Vùng II
R28 không hiện diện trên vùng hàm
R21-R23:Mòn toàn bộ rìa cắn, diện
mòn lõm, lộ ngà vàng nâu, không
có lỗ sâu, răng không lung lay, gõ
dọc ngang răng không đau, xịt hơi
không ê buốt.
R24: Mòn toàn bộ rìa cắn, diện
mòn phẳng, lộ ngà vàng nâu, không
có lỗ sâu, có diện mòn hình chêm ở
1/3 cổ, sát bờ nướu, màu vàng nâu,
kích thước #1x1,5x1mm, xịt hơi
không ê buốt, răng không lung lay,
gõ dọc ngang răng không đau.
R25: Mòn toàn bộ mặt nhai, diện
mòn phẳng, lộ ngà vàng nâu, không
có lỗ sâu, diện mòn hình chêm ở
1/3 cổ, sát bờ nướu, kích thước
#1x1,5x1mm, xịt hơi không ê buốt,
răng không lung lay, gõ dọc ngang
răng không đau.
R26-R27:Mòn toàn bộ mặt nhai,
diện mòn phẳng, lộ ngà vàng nâu,
không có lỗ sâu, răng không lung
lay, gõ dọc ngang răng không đau,
xịt hơi không ê buốt
Vùng III
R31,R33,R34: Có mòn rìa cắn, diện
mòn phẳng, lộ ngà màu vàng nâu,
không có lỗ sâu, răng không lung
lay, gõ dọc ngang răng không đau
R32: Mòn toàn bộ rìa cắn, diện
mòn phẳng, lộ ngà vàng nâu, không
có lỗ sâu, có diện mòn hình chêm ở
1/3 cổ, sát bờ nướu, kích thước
#1x1,5x1mm, xịt hơi không ê buốt,
răng không lung lay, gõ dọc ngang
răng không đau.
R35: Mòn toàn bộ mặt nhai, diện
mòn phẳng, lộ ngà vàng nâu, không
có lỗ sâu, diện mòn hình chêm ở
1/3 cổ, sát bờ nướu, kích thước
#1x1,5x1mm, xịt hơi không ê buốt,
không có điểm lộ tuỷ, răng không
lung lay, gõ dọc ngang răng không
đau.
R36: Mòn toàn bộ mặt nhai, có 1
lỗ sâu răng ở mặt bên gần kích
thước 2x2x1mm. Đáy lỗ sâu có
màu nâu đen, đáy mềm, chưa có
điểm lộ tuỷ, mắc thám trâm, xịt hơi
ê buốt, răng không lung lay, gõ dọc
ngang răng không đau.
R37: Mòn mặt nhai, diện mòn
phẳng, đáy cứng, trơn láng, lộ màu
vàng nâu,không có lỗ sâu, răng
không lung lay, gõ dọc ngang răng
không đau xịt hơi không ê buốt
Vùng IV
R46 không xuất hiện trên cung hàm
R41,R43: mòn rìa cắn, diện mòn
lõm, lộ ngà vàng nâu, không có lỗ
sâu, răng không lung lay, gõ dọc
ngang răng không đau, xịt hơi
không ê buốt
R42,R44: Mòn toàn bộ rìa cắn, diện
mòn phẳng, lộ ngà vàng nâu, không
có lỗ sâu, có diện mòn hình chêm ở
1/3 cổ, sát bờ nướu, kích thước
#1x1,5x1mm, xịt hơi không ê buốt,
răng không lung lay, gõ dọc ngang
răng không đau.
R45: Mòn toàn bộ mặt nhai, diện
mòn phẳng, lộ ngà vàng nâu, không
có lỗ sâu, diện mòn hình chêm ở
1/3 cổ, sát bờ nướu, kích thước
#1x1,5x1mm, xịt hơi không ê buốt,
răng không lung lay, gõ dọc ngang
răng không đau
R47: Mòn mặt nhai, diện mòn
phẳng, đáy cứng, trơn láng, lộ màu
vàng nâu,không có lỗ sâu, răng
không lung lay, gõ dọc ngang răng
không đau xịt hơi không ê buốt.

SƠ ĐỒ RĂNG Mất răng Răng sâu Mòn cổ răng

* Toàn bộ răng bị mòn mặt nhai, rìa cắn.

I II
8 7 6 5 4 3 2 1 1 2 3 4 5 6 7 8
8 7 6 5 4 3 2 1 1 2 3 4 5 6 7 8
IV III

3. Khám các cơ quan:

a. Tuần hoàn:

- Không hồi hộp


- Nhịp tim đều, T1, T1 rõ

- Không nghe tiếng tim bệnh lý

b. Hô hấp:

- Không ho, không khó thở

- Rì rào phế nang 2 bên rõ

- Không nghe rale

c. Tiêu hóa:

- Không đau bụng, không buồn nôn, không nôn

- Ăn uống được, đại tiện được

- Bụng mềm

d. Thận- Tiết niệu- Sinh dục:

- Không tiểu buốt, tiểu rắt

- Nước tiểu trong

- Các điểm niệu quản trên, giữa không đau

e. Cơ xương khớp:

- Không teo cơ cứng khớp

- Các khớp vận động trong giới hạn bình thường

f. Thần kinh:

- Tỉnh táo, tiếp xúc tốt

- Không có dấu hiệu thần kinh khu trú.

IV. CẬN LÂM SÀNG: Không

V. TÓM TẮT BỆNH ÁN- BIỆN LUẬN- CHẨN ĐOÁN


1. Tóm tắt bệnh án:

Bệnh nhân nam, 63 tuổi, vào viện vì đau bụng, đến khám răng miệng tổng quát
trước phẫu thuật cắt túi mật. Qua hỏi bệnh và thăm khám, em rút ra được các hội
chứng, dấu chứng sau:

 Dấu chứng viêm nha chu:

- Chảy máu ít khi đánh răng

- Nướu viền hơi dày, phình to ra, gai nướu tròn, nướu màu hồng nhạt, căng bóng,
giảm độ đàn hồi, mất lấm tấm da cam, chảy máu ít khi thăm khám tại các vùng lục
phân IV, V, VI

- Tụt nướu mặt ngoài các răng R32, R33, R34, R43, R44, R45

- Tình trạng mảng bám: mảng bám tích tụ lượng ít khe nướu ở hầu hết các vùng
lục phân

- Vết dính: màu nâu đen ở mặt trong thân răng, khe nướu tất cả các răng tại tất cả
các vùng lục phân

- Cao răng: có cao răng trên nướu tại tất cả các vùng lục phân, cao răng dưới nướu
lượng ít tại vùng lục phân I và V

- Túi nha chu mặt ngoài R34, R44 3mm, mất bám dính răng

 Dấu chứng mòn mặt nhai, rìa cắn:

- Rìa cắn, mặt nhai tất cả các răng, diện mòn lộ ngà màu vàng nâu, đáy cứng, xịt
hơi không ê buốt, gõ không đau, răng không lung lay.

 Dấu chứng mòn cổ răng R16, R24,R25,R32,R35,R42,R44,R45:

- R16, R24,R25,R32,R35,R42,R44,R45: Diện mòn hình chêm ở 1/3 cổ, sát bờ


nướu, màu vàng nâu, kích thước #1x1,5x1mm, xịt hơi không ê buốt, răng không
lung lay, gõ dọc ngang răng không đau.

 Dấu chứng sâu ngà R16, R17:

- Ê buốt vùng răng sau hàm trên bên phải khi ăn uống đồ lạnh, giảm khi ngừng
dùng
- R16 có 2 lỗ sâu răng ở mặt nhai tại các vị trí ngoài gần, trong gần kích thước lỗ
sâu lần lượt là 3x2x1mm, 1x1x0.5mm, màu nâu đen, đáy lỗ sâu mềm,chưa có
điểm lộ tuỷ, mắc thám trâm, xịt hơi ê buốt, răng không lung lay, gõ dọc ngang
răng không đau
- R17 có lỗ sâu vị trí ngoài gần kích thước 2x2x1mm, màu nâu đen, đáy lỗ sâu
mềm, chưa có điểm lộ tuỷ, mắc thám trâm, xịt hơi ê buốt, răng không lung lay, gõ
dọc ngang răng không đau.
- R36: Mòn toàn bộ mặt nhai, có 1 lỗ sâu răng ở mặt bên gần kích thước
2x2x1mm. Đáy lỗ sâu có màu nâu đen, đáy mềm, chưa có điểm lộ tuỷ, mắc thám
trâm, xịt hơi ê buốt, răng không lung lay, gõ dọc ngang răng không đau

 Dấu chứng mất răng:

- R46 được nhổ bỏ cách đây 3 năm do sâu vỡ lớn

- R18,R28 nhổ cách đây 10 năm do mọc lệch

 Dấu chứng có giá trị khác:

- Thói quen hút thuốc lá 33 gói.năm

- Không khám răng miệng định kỳ, lần cuối lấy cao cách đây 2 năm

- Không ghi nhận răng lung lay

Chẩn đoán sơ bộ:

- Viêm nha chu

- Mòn rìa cắn, mặt nhai toàn bộ răng

- Sâu ngà răng R16, R17, R36

- Mất răng R18, R28, R46

- Mòn cổ răng R16, R24,R25,R32,R35,R42,R44,R45

2. Biện luận:

2.1.Viêm nha chu:


Bệnh nhân có các triệu chứng của viêm nha chu với chảy máu khi đánh răng, cùng
với tình trạng mảng bám tích tụ lượng ít ở khe nướu ở hầu hết các vùng lục phân,
vết dính màu nâu đen ở mặt trong thân răng và khe nướu ở hầu hết các răng, có ít
cao răng dưới nướu chủ yếu ở vùng lục phân I và V, nướu răng màu hồng nhạt,
căng bóng, giảm độ đàn hồi, mất lấm tấm da cam, nướu viền và gai nướu sưng, tụt
nướu mặt ngoài các răng R32, R33, R34, R43, R44, R45, khi thăm khám chảy ít
máu tại các vùng lục phân IV, V, VI, có túi nha chu và tình trạng mất bám dính
nên em chẩn đoán viêm nha chu trên bệnh nhân này

 Về nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh:

Bệnh nha chu do hai nguyên nhân chính gây ra, đó là nguyên nhân tại chỗ như cao
răng, mảng bám, chấn thương răng, sai khớp cắn và nguyên nhân toàn thân. Trên
bệnh nhân này có thói quen vệ sinh răng miệng kém, tiền sử hút thuốc lá, không
thăm khám răng miệng định kỳ, trên lâm sàng ghi nhận cao răng, mảng bám răng
nâu đen ở toàn bộ răng, thăm khám lâm sàng không ghi nhận các bệnh toàn thân.
Vì vậy em hướng đến nguyên nhân tại chỗ, cụ thể là cao răng, mảng bám gây ra
bệnh nha chu trên bệnh nhân này.

 Chẩn đoán phân biệt

Viêm nha chu hoại tử lở loét: đặc trưng bởi tình trạng đau, chảy máu tự phát và
hoại tử nướu viền. Tuy nhiên, qua thăm khám triệu chứng cơ năng và triệu chứng
thực thể trên bệnh nhân này, bệnh nhân chỉ có chảy máu lượng ít khí đánh răng và
khi thăm khám bằng dụng cụ, nướu viền hơi dày, phình to ra, gai nướu tròn, nướu
màu hồng nhạt, căng bóng, giảm độ đàn hồi, mất lấm tấm da cam, không có tình
trạng lở loét, đau nướu, nên em loại trừ chẩn đoán này.

2.2. Mòn mặt nhai, rìa cắn:

Qua thăm khám, các dấu chứng mòn mặt nhai, rìa rắn tất cả răng trên lâm sàng đã
rõ.

Về nguyên nhân: Bệnh nhân có tật nghiến răng từ nhỏ kèm do quá trình chải răng
và thói quen ăn đồ dai cứng lâu ngày nên dẫn đến mòn mặt nhai sinh lý nhiều răng
trên cung hàm.

2.3. Sâu ngà R17, R16, R36:

Bệnh nhân ê buốt răng toàn bộ hàm, nhiều nhất là vùng răng sau hàm trên bên P
khi ăn uống đồ lạnh, giảm hẳn ngay khi ngừng sử dụng. R16 có 2 lỗ sâu răng ở
mặt nhai tại các vị trí ngoài gần, trong gần kích thước lỗ sâu lần lượt là 3x2x1mm,
1x1x0.5mm; R17 có lỗ sâu vị trí ngoài gần kích thước 2x2x1mm; R36 có 1 lỗ sâu
răng ở mặt bên gần kích thước 2x2x1mm; các lỗ sâu màu nâu đen, đáy lỗ sâu
mềm,chưa có điểm lộ tuỷ, mắc thám trâm, xịt hơi ê buốt, răng không lung lay, gõ
dọc ngang răng không đau. Nên gợi ý đến một tình trạng sâu ngà trên các răng
này, để hỗ trợ chẩn đoán em đề nghị làm thêm thử tuỷ.

Về nguyên nhân, các răng này đều là các răng cối ở sâu khó vệ sinh, đi kèm với
thói quen sinh hoạt vệ sinh răng miệng không sạch sẽ (1 lần/ngày vào buổi sáng,
chải ngang), không khám răng miệng, thói quen ăn đồ dai cứng, bệnh nhân có tiền
sử răng sâu R46 vỡ nên hai răng trên cũng đảm nhận chức năng nhai nhiều hơn,
kết hợp các yếu tố trên làm điều kiện cho sâu răng phát triển.

2.4. Mòn cổ răng R16, R24,R25,R32,R35,R42,R44,R45:

Qua thăm khám, các dấu chứng mòn cổ răng đã rõ.

Bệnh nhân có thói quen chải răng theo chiều ngang, vệ sinh răng miệng không
đúng cách, không kiểm tra răng định kỳ, hút thuốc 43 năm, tuổi cũng đã lớn đều là
những yếu tố nguy cơ gây mòn cổ răng

3. Chẩn đoán xác định

- Viêm nha chu


- Mòn rìa cắn, mặt nhai toàn bộ răng
- Sâu ngà răng R16, R17, R36
- Mất răng R18, R28, R46
- Mòn cổ răng R16, R24,R25,R32,R35,R42,R44,R45

VI. ĐIỀU TRỊ

1. Mục tiêu điều trị:

- Loại trừ hoặc giảm thiểu tình trạng viêm nướu và chảy máu nướu.

- Loại bỏ hoặc giảm độ sâu của túi nha chu để giảm tình trạng nhồi nhét thức ăn.

- Loại bỏ nguyên nhân gây viêm và làm ngưng sự hình thành viêm nhiễm.

- Ngăn ngừa tái phát bệnh.

- Xử trí răng sâu.

2. Hướng điều trị:


- Đánh giá tình trạng, mức độ và nguyên nhân của bệnh lý nha chu trên bệnh nhân.

- Đưa ra hướng diều trị phù hợp với tình trạng bệnh:

+ Điều trị không phẫu thuật:

Điều trị cơ học: lấy sạch cao răng, mảng bám, xử lý bề mặt gốc răng, nạo
sạch túi nha chu

Điều trị hóa học: bơm rửa, dùng nước súc miệng

Điều trị hỗ trợ: Laser diode

- Duy trì sau điều trị: sử dụng nước súc miệng, chỉ nha khoa, tái khám định kỳ 3-6
tháng/lần để theo dõi và đánh giá kết quả điều trị.

- Thử tuỷ bằng kích thích nhiệt lạnh các răng sâu, làm sạch lỗ sâu, trám răng.

VII. TIÊN LƯỢNG:

1. Gần: Khá.

- Bệnh nhân có thái độ hợp tác thăm khám và điều trị tốt.

- Nhận thức tốt về hậu quả của bệnh nha chu của bản thân.

- Việc điều trị có thể đạt kết quả tốt nếu bệnh nhân tuân thủ kế hoạch điều trị đã

đề ra.

2. Xa: Trung bình.

- Vì việc thay đổi thói quen trên bệnh nhân (thói quen nhai và thay đổi thói quen
vệ sinh răng miệng, bỏ hút thuốc lá) khó để thực hiện nên tình trạng tái phát sẽ dễ
xảy ra.

VIII. DỰ PHÒNG

- Tái khám lấy cao răng định kỳ.

- Hướng giáo dục sức khỏe hướng dẫn vệ sinh răng miệng.

- Chải răng ít nhất 2 lần/ngày, sau khi ăn và trước khi đi ngủ, sử dụng thêm nước
súc miệng kèm theo.
- Chọn bàn chải đúng, thay bàn chải khi lông bị tưa, tối đa 3 tháng/lần .

- Hướng dẫn cách chải răng đúng: Đặt lông bàn chải tại cổ răng, nghiêng 45º,
hướng về phía nướu (so với trục răng). Cử động tới lui, ép đè cho lông bàn chải
vào rãnh nướu và kẻ răng, hất xuống về mặt nhai. Làm 5-6 lần rồi chuyển sang
vùng khác. Mặt nhai chải tới lui hoặc xoay tròn.

- Dùng chỉ nha khoa để lấy sạch các thức ăn mắc trong kẽ răng.

- Bỏ các thói quen xấu có hại cho răng miệng như: hút thuốc lá, ăn đồ ăn cay nóng,
đồ lạnh, ăn nhai 1 bên.

- Ăn đúng bữa, đúng lúc, đủ các loại dinh dưỡng.

You might also like