Professional Documents
Culture Documents
TÂN KHOA RĂNG HÀM MẶT TRUNG TÂM RĂNG HÀM MẶT
❖ Ghi nhận tại Khoa Phẫu thuật tạo hình thẩm mỹ và hàm mặt:
Sơ đồ răng
1 2
8 7 6 5 4 3 2 1 1 2 3 4 5 6 7 8
8 7 6 5 4 3 2 1 1 2 3 4 5 6 7 8
4 3
Răng nghiêng
Răng mòn Đã nhổ
Chưa phát hiện trên cung hàm
❖ Phân vùng I:
- Tình trạng cao răng, mảng bám:
+ Mảng bám phủ lượng vừa, không quá 1/3 bề mặt thân răng ở
mặt ngoài và mặt trong các răng. PlI vùng I = 0.9
+ Cao răng trên nướu phủ không quá 1/3 thân răng ở mặt ngoài
và mặt trong các răng. Phân độ: 1(theo CI-S).
- Mô nướu: Nướu viêm nhẹ, viền nướu đỏ, chảy máu ít khi thăm
khám mặt trong và ngoài R14 - R18. %BOP vùng I = 5%, PI vùng I
=1
- Mô nha chu sâu: Không có túi nha chu, PPD vùng I lớn nhất là
2mm, phát hiện tình trạng mất bám dính, CAL vùng 1 lớn nhất
là 3mm.
❖ Phân vùng II:
- Tình trạng cao răng, mảng bám:
+ Mảng bám phủ lượng ít, không quá 1/3 bề mặt thân răng ở
mặt ngoài và mặt trong các răng. PlI vùng II = 0.4
+ Cao răng trên nướu phủ không quá 1/3 thân răng ở mặt ngoài
và mặt trong các răng. Phân độ: 1 (theo CI-S).
+ Cao răng dưới nướu màu vàng nhạt ở tất cả các răng.
- Mô nướu: Nướu đỏ nhạt, hơi phù, chảy máu ít khi thăm khám mặt
ngoài và mặt trong R13- R23. %BOP vùng II = 2% , PI vùng II =
0.3
- Mô nha chu sâu: Không có túi nha chu, PPD vùng II lớn nhất là
1mm, phát hiện tình trạng mất bám dính, CAL vùng II lớn nhất là
2mm.
❖ Phân vùng III:
- Tình trạng cao răng, mảng bám:
+ Mảng bám phủ lượng ít, không quá 1/3 bề mặt thân răng ở mặt ngoài
và mặt trong các răng. PlI vùng III = 0.5
+ Cao răng trên nướu phủ không quá 1/3 thân răng ở mặt ngoài
và mặt trong các răng. Phân độ: 1 (theo CI-S).
- Mô nướu: Nướu viêm nhẹ, viền nướu đỏ, Chảy máu ít khi thăm
khám ở mặt ngoài và mặt trong R27, R28. %BOP vùng III = 4%, PI
vùng III= 0.6.
- Mô nha chu sâu: Không có túi nha chu, PPD vùng III lớn nhất là
1mm, phát hiện tình trạng mất bám dính, CAL vùng III lớn nhất là
2mm.
❖ Phân vùng IV:
- Tình trạng cao răng, mảng bám:
+ Mảng bám phủ lượng ít, không quá 1/3 bề mặt thân răng ở
mặt ngoài và mặt trong các răng. PlI vùng IV = 0.5
+ Cao răng trên nướu phủ không quá 1/3 thân răng ở mặt ngoài
và mặt trong các răng. Phân độ: 1 (theo CI-S).
- Mô nướu: Nướu viêm nhẹ, viền nướu đỏ, Chảy máu ít khi thăm
khám ở mặt ngoài và mặt trong R34 - R36. %BOP vùng IV = 4%,
PI vùng IV = 0.6.
- Mô nha chu sâu: Không có túi nha chu, PPD vùng IV lớn nhất
là 2mm, Phát hiện tình trạng mất bám dính, CAL vùng IV lớn
nhất là 2mm.
❖ Phân vùng V:
- Tình trạng cao răng, mảng bám:
+ Mảng bám phủ lượng ít, không quá 1/3 bề mặt thân răng ở mặt
ngoài và trong R43-R33. PlI vùng V = 0.4
+ Cao răng trên nướu phủ không quá 1/3 thân răng ở mặt ngoài
và mặt trong các răng. Phân độ: 1 (theo CI-S).
- Mô nướu: Nướu viêm nhẹ, viền nướu đỏ, hơi phù, chảy máu ít khi
thăm khám ở mặt ngoài các R41, R43. %BOP vùng V = 2%, PI
vùng V = 0.3.
- Mô nha chu sâu: Không có túi nha chu, PPD vùng V lớn nhất là 1mm,
phát hiện tình trạng mất bám dính, CAL vùng V lớn nhất là 2mm.
❖ Phân vùng VI:
- Tình trạng cao răng, mảng bám:
+ Mảng bám phủ lượng ít, không quá 1/3 bề mặt thân răng ở mặt
ngoài tất cả các răng. PlI vùng VI = 0.8
+ Cao răng trên nướu phủ không quá 1/3 thân răng ở mặt ngoài
và mặt trong các răng. Phân độ: 1 (theo CI-S).
- Mô nướu: Nướu viêm nhẹ, viền nướu đỏ, hơi phù, chảy máu ít khi
thăm khám ở mặt ngoài và mặt trong các răng. %BOP vùng VI =
6%, PI vùng VI = 0.9.
- Mô nha chu sâu: Không có túi nha chu, PPD vùng VI lớn nhất là
2mm, phát hiện mất bám dính, CAL vùng VI lớn nhất là 3mm.
3. Khám cơ quan khác:
3.1. Mắt:
- Hai mắt nhìn rõ, dấu song thị (-).
- Vận nhãn bình thường.
3.2. Tai – Mũi – Họng:
- Thính lực bình thường, không ù tai, không chảy máu, chảy dịch.
- Không chảy máu mũi.
3.3. Tuần hoàn:
- Không hồi hộp, đánh trống ngực.
- T1, T2 đều, rõ, chưa nghe tiếng tim bệnh lý.
3.4. Hô hấp:
- Không ho, không khó thở.
- Chưa nghe rales bất thường.
3.5. Tiêu hóa:
- Ăn uống bình thường.
- Bụng mềm, gan, lách bình thường, không lớn.
3.6. Tiết niệu:
- Tiểu thường, nước tiểu vàng trong.
- Không tiểu rắt, tiểu buốt.
3.7. Các cơ quan khác: Chưa phát hiện bất thường.
V. CẬN LÂM SÀNG
1. Xét nghiệm huyết học:
1.1. Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi: (14/03/2023)
❖ Mô tả:
- Không thấy cấu trúc tăng giảm tỉ trọng bất thường trong và ngoài trục.
- Không thấy hiệu ứng choáng chỗ trên và dưới lều.
- Cấu trúc đường giữa không bị di lệch.
- Hệ thống não thất bình thường. Não thất IV đúng vị trí.
- Dày nhẹ niêm mạc xoang hàm phải.
- Các tế bào chũm 2 bên sáng thường.
Kết luận: Chưa phát hiện thương tổn sọ não trên CLVT.
3. CT-CONEBEAM: (17/03/2022)
❖ Mô tả:
- Xoang hàm 2 bên không có tụ dịch.
- Xương gò má 2 bên không mất liên tục.
- Bờ dưới hốc mắt 2 bên không mất liên tục.
- Thành trước xoang hàm 2 bên không mất liên tục.
- Xương hàm dưới không mất liên tục.
- Xoang sàng hai bên không có tụ dịch.
- Xương chính mũi không mất liên tục.
Kết luận: Không tìm thấy hình ảnh tổn thương xương hàm trên CT -
CONE BEAM.
VI. TÓM TẮT – BIỆN LUẬN – CHẨN ĐOÁN
1. Tóm tắt:
Bệnh nhân nam, 82 tuổi, vào viện vì đau, loét má (P). Qua hỏi bệnh,
thăm khám lâm sàng và cận lâm sàng, em ghi nhận:
❖ Dấu chứng loét niêm mạc miệng:
- Triệu chứng cơ năng:
+ Đau bên niêm mạc má (P) phía trong góc hàm.
+ Ăn nhai 1 bên (T).
+ Vết loét xuất hiện cách đây 3 tháng.
+ Ăn uống kém do vết loét
- Triệu chứng thực thể:
+ Ổ loét kích thước #1×2cm, bờ rõ, niêm mạc xung quang ổ
loét sưng đỏ, ấn mềm, đau, đáy ổ loét phủ giả mạc.
+ Sờ thấy hạch ở vị trí dưới hàm (P), kích thước , bề mặt trơn
láng, giới hạn rõ, di động, mật độ mềm, ấn đau.
❖ Dấu chứng viêm nha chu:
- Mảng bám phủ lượng ít, không quá 1/3 mặt trong hầu hết các vùng răng.
Cao răng lượng ít phủ không quá 1/3 mặt trong các răng.
- Nướu viêm nhẹ, viền nướu đỏ, chảy máu ít khi thăm khám ở mặt ngoài
và mặt trong các răng vùng lục phân I, III, IV, VI.
- PI toàn hàm = 0.62
- PlI toàn hàm = 0.58
- BOP toàn hàm = 3.83%
- CAL toàn hàm = 90%
- PPD lớn nhất = 2mm
- tụt nướu hầu hết tất cả các răng
+ Qua thăm khám lâm sàng, em ghi nhận các dấu chứng:
Mảng bám hiện diện hầu hết các vùng răng với PlI toàn hàm =
0.58, cao răng trên nướu phủ hầu hết các vùng răng với phân độ
I (theo CI-S). Nướu viêm nhẹ, viền nướu đỏ, chảy máu khi
thăm khám ở mặt ngoài và mặt trong vùng lục phân I, III, IV,
VI với PI toàn hàm = 0.62 và BOP toàn hàm = 3.83%. Hầu hết
các răng bị tụt nướu và mất bám dính với CAL toàn hàm = 90%
và PPD lớn nhất = 2mm.
+ Mức độ tiêu xương tại vùng nặng nhất = Tụt nướu ( nặng
nhất) + PPD ( nặng nhất) + khoảng sinh học = 2+5+2 = 9mm.
+ Tương đương với 9/15 = 60% (15 là độ dài trung bình của
chân răng).
+ Các dấu chứng đã rõ nên em chẩn đoán viêm nha chu trên
bệnh nhân này.
- Về phân loại ( Theo AAP 2017)
+ Theo giai đoạn bệnh:
Duy trì thói quen súc miệng và đánh răng sau mỗi bữa ăn và trước
khi đi ngủ. Ăn thức ăn mềm, xay nhuyễn, uống nhiều nước; tăng
cường thực phẩm giàu đạm trong chế độ ăn. Dùng đèn pin kiểm tra
khoang miệng mỗi ngày để phát hiện sớm các biểu hiện của viêm
loét miệng.