You are on page 1of 18

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG

KHOA RĂNG HÀM MẶT

BỆ NH Á N RĂ NG TRẺ EM
HỌ VÀ TÊN SINH VIÊN: LÊ THỊ HẢI YẾN
L Ớ P R H M K 11 T Ổ 3
MÃ SINH VIÊN: 1955010013
I. HÀNH CHÍNH
Họ và tên : NGUYỄN MINH KHANG
Tuổi : 6,5
Giới : Nam
Nghề nghiệp : học sinh
Địa chỉ : 212 Thiên Lôi, Vĩnh Niệm, Lê Chân, Hải Phòng
Khi cần báo tin: Bố – Nguyễn Minh Phúc SĐT:0912325513
Ngày vào viện :20/08/2023
II. LÝ DO VÀO VIỆN
Răng cửa sữa giữa hàm trên bên phải lung lay tăng dần ngày thứ 7
III. BỆNH SỬ
Một tuần nay bệnh nhân thấy răng cửa sữa giữa hàm trên bên phải lung
lay tự nhiên, lung lay nhiều, tăng dần, vướng khi ăn nhai. BN không ngã hay va
đập ảnh hưởng đến vùng răng cửa. Ngoài ra BN không đau, không sốt, răng
không đổi màu.
Hiện tại, BN còn lung lay nhiều răng cửa sữa giữa hàm trên bên phải, vướng
khi ăn nhai, không ảnh hưởng đến giấc ngủ.
IV. TIỀN SỬ
1.BẢN THÂN 2.GIA ĐÌNH
a. Răng hàm mặt
Không mắc các bệnh lí liên quan
-Bệnh lí răng hàm mặt:
+ Nhổ R71, 81 có tiêm tê cách 7 tháng
-Thói quen vệ sinh răng miệng:
+Khám răng định kì 6 tháng 1 lần
+Sử dụng bàn chải mềm, chải răng 2 lần/ngày, sử dụng
nước súc miệng Thái Dương kid 2 lần/ngày
+Không có thói quen xấu: cắn vật cứng, bú bình, ăn
đêm,…
b. Toàn thân: không có bệnh lí mạn tính,
Không có tiền sử dị ứng
c. Tiền sử trước-trong-sau sinh:
+ Không mắc các dị tật bẩm sinh
+ Sinh thường không sử dụng forceps
V. KHÁM
1. Toàn thân
-Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt Mạch: 86 lần/phút

-Da niêm mạc hồng Nhiệt độ: 36,5 độ C

-Hạch ngoại vi không sờ thấy Cân nặng: 16kg

-Tuyến giáp không to


2. Cơ quan
2.1 Khám chuyên khoa
a. Khám ngoài mặt
-Mặt cân đối,không sưng nề, không lỗ rò ngoài da
-Tuyến nước bọt không đau, không u cục
-Hạch sau tai, dưới hàm không sờ thấy
-Khớp thái dương hàm:
+Không sưng đau, lồi cầu ở trong hõm khớp
+Chuyển động há ngậm miệng bình thường
+Không có tiếng kêu bất thường
+Há ngậm miệng tối đa: 3 khoát ngón tay tự nhiên
b. Khám trong miệng
*Khám mô mềm
◦ Niêm mạc môi má, hành lang má tiền đình bình thường
◦ Niêm mạc vòm miệng, sàn miệng, thành họng sau không sưng nề, không loét
◦ Tuyến nước bọt Stenon, Wharton bình thường, không sưng nề, vuốt dịch trong
◦ Phanh môi, má, lưỡi bám tại ranh giới lợi dính, niêm mạc miệng

*Khám mô cứng
◦ Hình dạng 2 cung răng hình parabol
◦ Số lượng: 24R
◦ Đường giữa HT trùng HD trùng đường giữa mặt
◦ Độ cắn chìa 1mm, độ cắn phủ 2mm
◦ Phân loại khớp cắn theo Angle: loại 1
b. Khám trong miệng
*Khám mô cứng
-Khám răng lung lay (R51)
◦ Răng không đổi màu, không có mối hàn, không có đường nứt vỡ
◦ Răng lung lay độ 3
◦ Gõ ngang, dọc đau nhẹ
◦ Vùng lợi tương ứng có khối sưng hồng, ấn cứng, không đau, không có lỗ rò, sẹo rò
b. Khám trong miệng
*Khám mô cứng
-Cung 1 và cung 2
◦ Số lượng : 6 Răng/cung
◦ Màu sắc răng bình thường
◦ Răng 51 lung lay độ 3, các răng còn lại không sâu
không lung lay
b. Khám trong miệng
*Khám mô cứng
-Cung 3 và cung 4:
◦ Số lượng: 6 răng/cung
◦ Các răng không sâu, không lung lay, đều màu
2.2 Khám các cơ quan khác
Đều chưa phát hiện dấu hiệu bệnh lí
VI. CẬN LÂM SÀNG
-Phim cận chóp R51:
Chân răng tiêu hoàn toàn, có mầm răng vĩnh
viễn bên dưới khoảng cách 1mm, không còn
bản xương giữa mầm răng và răng sữa, độ dài
chân răng vĩnh viễn khoảng ¼ - 1/3 chân răng.
VII. TÓM TẮT BỆNH ÁN
Bệnh nhân nam 6,5 tuổi vào viện vì lung lay răng cửa sữa giữa hàm trên bên phải ngày thứ 7
của bệnh. Qua hỏi và thăm khám thấy:
Tiền sử: nhổ R71, 81 có tiêm tê
không có tiền sử chấn thương
Bệnh nhân lung lay nhiên R51, lung lay tăng dần, không đau, vướng khi ăn nhai
HCNT(-)
R51 lung lay độ 3, gõ ngang, dọc đau nhẹ, có khối sưng cứng hồng ở vùng lợi tương ứng, ấn
không đau, không có lỗ rò sẹo rò
CLS: Chân răng tiêu hoàn toàn, có mầm răng vĩnh viễn bên dưới khoảng cách 1mm, không
còn bản xương giữa mầm răng và răng sữa, độ dài chân răng vĩnh viễn khoảng ¼ - 1/3 chân răng.
VIII. CHẨN ĐOÁN
1. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH
R51 lung lay độ 3 do đến tuổi thay sinh lý
2. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
• Lung lay răng do chấn thương
• Lung lay răng do bệnh lý tủy có biến chứng vùng chóp
IX. ĐIỀU TRỊ
Nhổ R51 có gây tê tại chỗ ( bôi tê benzocaine 20%)
X. TIÊN LƯỢNG
- Tiên lượng gần:Tốt
- Tiên lượng xa: Trung Bình
XI. Dự phòng
•Khám răng định kỳ 3 tháng/lần
•Duy trì thói quen vệ sinh răng tốt như hiện tại để dự phòng sâu răng
•Trám bít hố rãnh R16,26,36,46

You might also like