Professional Documents
Culture Documents
Bệnh Án Nrtp
Bệnh Án Nrtp
BỆNH ÁN
NHỔ RĂNG TIỂU PHẪU
Lớp: RHM 6B
Nhóm LS: 3
Danh sách nhóm : 3
1. Lữ Ngọc Thiện
2. Tôn Thất Đam Triều
3. Nguyễn Thị Thủy Tiên
4. Hà Thu Thảo
5. Nguyễn Lương Bằng
6. Hoàng Nguyễn Đình Tín
7. Trần Lệ Chi
I. Phần hành chính
2. Tuổi: 20
3. Giới tính: Nữ
5. Địa chỉ: 87 Quang Trung , phường Tân Chính, Quận Thanh Khê, Tp Đà Nẵng
III. Bệnh sử
Cách đây 2 tháng bệnh nhân bắt đầu xuất hiện đau ở vùng răng sau hàm dưới bên
phải, bệnh nhân chỉ ăn nhai một bên trái, sau đó có đến bệnh viện Hoàn Mỹ thành
phố Đà Nẵng để khám, tư vấn, chụp phim panorama và được cho thuốc không rõ
loại về uống thì thấy hết đau, và được hẹn tái khám nhưng bệnh nhân bận ra Huế đi
học nên quyết định đến nhổ răng tại Bệnh viện Răng Hàm Mặt Tỉnh Thừa Thiên
Huế.
IV. Tiền sử
1. Bản thân
a. Toàn thân: Không có các bệnh lý toàn thân đặc biệt.
b. Răng hàm mặt :
- Đã từng khám răng hàm mặt cách đây 2 tháng.
- Ngày vệ sinh răng miệng 2 lần sau ăn.
- Súc miệng nước muối 2 lần/ngày.
- Thường xuyên dùng tăm để xỉa răng.
- Không có thói quen xấu về răng miệng (nghiến răng, cắn vật cứng…)
2.Gia đình
Chưa phát hiện các bệnh lý Răng hàm mặt và các bệnh lý nội ngoại khoa có liên
quan.
1. Toàn thân
- Bệnh tỉnh táo, tiếp xúc tốt
- Da,niêm mạc hồng hào.
- Tuyến giáp không lớn, hạch ngoại biên không sờ thấy.
- Hiện tại không có thai, không có kinh nguyệt.
- Tổng trạng chung bình thường
- Dấu hiệu sống:
Huyết áp: 120/70 mmHg
Nhiệt độ: 37 C
o
Mạch: 70 lần/phút.
Nhịp thở: 20 lần/phút.
Cân nặng: 48kg
b) Khám mô mềm:
- Niêm mạc má, sàn miệng, vòm miệng hồng nhạt, không chợt loét.
- Vị trí bám của thắng môi, má, lưỡi bình thường.
- Lỗ ống tiết của nước bọt không sưng tấy, không xơ hóa, không tiết dịch mủ
bất thường
- Không có lỗ rò bất thường.
d) Khám răng:
Vùng 1:
- Các răng mọc đều đặn trên cung hàm, không đau, không có lỗ sâu,
không lung lay.
- Không thấy R18 trên cung hàm
Vùng 2:
- Các răng mọc đều đặn trên cung hàm, không đau, không có lỗ sâu,
không lung lay.
Vùng 3:
- Các răng mọc đều đặn trên cung hàm, không đau, không có lỗ sâu,
không lung lay
- Không thấy R38 trên cung hàm
Vùng 4:
R48:
- Không thấy R48 trên cung hàm.
- Mặt xa R47 không phát hiện lỗ sâu..
- Các răng còn lại mọc đều đặn trên cung hàm, không đau, không có lỗ
sâu, không lung lay
- Sơ đồ răng:
2. Biện luận:
Qua thăm khám lâm sàng và cận lâm sàng, em thấy bệnh nhân hiện tại
không có triệu chứng cơ năng và thực thể. Tuy nhiên, tiền sử bệnh nhân từng
bị đau răng tái phát nhiều lần gây khó chịu nên bệnh nhân muốn đến để nhổ
răng nhằm giải quyết tình trạng này.
Phân loại và xác định mức độ khó nhổ ( theo Pell-Gregory và Winter)
- Phần lớn thân R48 nằm hoàn toàn trong cành lên xương hàm dưới
phải nên xếp vào loại III ( 3 điểm)
- Điểm cao nhất của R48 ngang với cổ R47 nên được xếp vào vị trí C (
4 điểm).
- Trục R48 nằm ngang (2 điểm)
- Có 2 chân (gần, xa) ,chân xa dạng xuôi chiều, chân gần cong về phía
xa (2 điểm)
Theo thang điểm đánh giá mức độ khó nhổ: 11 điểm =>rất khó nhổ
Thực hiện nhổ răng ngay sau đó khi sau khi có kết quả Ts/Tc
- Chọn dụng cụ:
+ Bộ đồ khám (gương, thám trâm, kẹp gắp)
+ Syringe gây tê, thuốc tê.
+ Nạy thẳng, nạy khuỷu
+ Kềm 151
+ Cáng dao và Lưỡi Dao11, 2 cây bóc tách, kéo, forcep, kìm kẹp kim, kim chỉ
phẫu thuật (chỉ vygryl).
+ Nạo xương ổ
+ Bông gạc, betadine, nước muối sinh lý.
+ Syringe bơm rửa, ống hút tiểu phẫu
+ Săn lỗ
+ Mũi khoang tungsten.
+ Tay khoan nhanh.