You are on page 1of 10

I.

Hành chính
Bệnh nhân: Dương Thời Ngọc
Tuổi : 69/ giới Nam/ dân tộc Tày
nghề nghiệp: hưu trí
địa chỉ: Thị trấn Bắc Sơn, Bắc Sơn, Lạng Sơn
địa chỉ liên lạc: Con Trai Dương Thời Thế sđt 0948301323
vào viện 9h20 phút ngày 27/02/2023

..
II.Lý do vào viện: xuất hiện khối sưng vùng sau răng cửa
III.Bệnh sử
theo lời bệnh nhân kể lại, vào khoảng 3 năm trước bệnh nhân có làm cầu
răng cửa trên và 1 thời gian sau thấy xuất hiện khối sưng chỉ bằng hại ngô
nhưng k để ý và cũng k đi khám, đến từ trước tết âm khoảng nửa tháng
bệnh nhân thấy khối sưng đau, kích thước lớn dần lên và có những lần
chảy mủ , mùi hôi ra rãnh lợi răng cửa.Trong khoảng thời gian sưng đau
bệnh nhân có kèm theo sốt, cảm thấy khó chịu trong người , bệnh nhân ăn
uống kém, mất ngủ. bệnh nhân có tự đi mua thuốc uống không nhớ tên và
cũng k đỡ. nay cảm thấy lo lắng về tình trạng bệnh của mình, đã đến bệnh
viện A Thái Nguyên khám và điều trị(chỗ này có cần thêm chảy máu khi
đánh răng k?)
Tình trạng lúc vào
Bệnh nhân tỉnh tiếp xúc đc
không sốt
Đau tức vùng khối sưng, hơi thở hôi
IV.Tiền sử
1.Tiền sử bệnh toàn thân
-Tăng Huyết áp nhiều năm nay tự mua thuốc điều trị ThA( điều trị theo sổ
mà)
-Không dị ứng với loại thuốc ăn hay thức ăn gì
-Ngoài ra chưa phát hiện gì bất thường
2.Tiền sử răng hàm mặt
*Ts bệnh răng miệng
-Làm cầu răng 21-22 từ 3 năm trước
-Mất răng 21 3 năm trước, mất răng 47 khoảng 5-6 năm
*Ts vệ sinh răng miệng
-Bệnh nhân có thói quen chải răng 1 lần / ngày vào buổi sáng sau khi ngủ
dậy, chải theo chiều ngang, thời gian chải răng khoảng 1 phút/ lần
- không thói quen sử dụng chỉ tơ nha khoa, không sử dụng nước súc
miệng, mà sử dụng tăm gỗ để xỉa răng.
-BN thường uống nhiều nước chè mỗi ngày, hút thuốc lá 20 năm đã bỏ
được 10 năm
-không có thói quen lấy cao răng và khám răng định kỳ
3.Tiền sử vật chất tinh thần
-BN lo lắng về tình trạng bệnh của mình, bệnh nhân tin tưởng và hợp tác
bác sĩ điều trị
- BN có bhyt, kinh tế gia đình không ảnh hưởng đến quá trình điều trị
V.Khám hiện tại
Hồi 9h30 28/2/2023
A.Khám toàn thân
Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc được
Da niêm mạc hồng
Hạch ngoại vi không to
Tuyến giáp không sờ thấy
Không phù không xuất huyết dưới da
Thể trạng trung bình
Cao: 172cm
Nặng: 62kg
Các chỉ số sinh tồn:
M:76
HA:130/80
Nđ: 36,8
Nhịp thở: 19
B. Khám chuyên khoa Răng hàm mặt
1.Khám ngoài mặt
-Ngoài mặt: Mặt thẳng: mặt hình vuông, hai bên cân xứng qua đường
giữa, ba tầng mặt cân đối. Không sẹo mổ cũ. Trương lực cơ hai bên đều
nhau.
-Mặt nghiêng: Kiểu mặt thẳng
-Vùng da tương ứng tuyến nước bọt mang tai và dưới hàm bình thường
-Không sờ thấy hạch nổi ở vùng sau tai, góc hàm, dưới hàm dưới cằm
-Khớp thái dương hàm hai bên cân đổi, vùng da tương ứng không sưng
nóng đỏ đau. Khớp cử động trơn tru, không có tiếng lục khục, lạo xạo
-Vận động hàm dưới: Biên độ há miệng 40mm, há ngậm miệng theo
đường ziczac

2.Khám trong miệng


a.Khám mô mềm
*Khám môi
-Niêm mạc môi hồng nhạt, trương lực môi bình thường, không có vết trợt
loét
-Ở trạng thái nghỉ hai môi đóng kín
-Phanh môi bám đúng vị trí đường tiếp nối lợi- niêm mạc
*Khám má
-Niêm mạc má hồng ướt, miệng ống tuyến stenon không sưng nóng đỏ
đau
-Phanh má bám đúng vị trí
-Vuốt dọc ống tuyến stenon thấy nước bọt trong, không có sỏi, không lẫn
máu mủ
*Khám lưỡi và dưới lưỡi
-Lưỡi hồng ướt, gai lưỡi đều, không có trợt loét, không có dấu răng
-Phanh lưỡi bám đúng vị trí, cử động lưỡi linh hoạt
-Miệng ống wharton bình thường, vuốt dọc ống tuyến thấy nước bọt
trong, không lẫn máu mủ, không có sỏi

*Khám các mô mềm khác trong miệng

-vùng khẩu cái


+Có 2 khối sưng màu đỏ kích thước 3*4 và 2*3 cm vòm khẩu cái về bên
phải, mật độ mềm ranh giới rõ, ấn đau tức, không có mủ chảy ra. Có dấu
hiệu bóng nhựa
-Mô mềm khác: hiện chưa phát hiện gì bất thường
b. khám vùng quanh răng
*Cao răng, cặn bám độ 3
*lợi:
•Lợi nề, màu hồng nhạt, mất vẻ lấm tấm da cam ; nhú lợi tù , đường viền
lợi không ôm sát cổ răng.
•Mật độ lợi kém săn chắc
•Tụt lợi ở hầu hết các răng trừ vùng trước hàm trên
•Túi quanh răng của các răng từ 2-6mm
*Lung lay răng
Ll độ 2: R11,12,14
R13,15,16,31,32,41,42 lung lay độ I
Các răng còn lại ll răng sinh lý

C.Khám mô cứng
Khám răng
-Bệnh nhân có 24 chiếc răng vv trên cung hàm, còn chân răng
27,28,36,38,46,48
mất răng 21,47
-Cung răng hình oval 2 hàm
+Cung1:
•mòn rìa cắn, cổ răng r13, mặt nhai r14,15 lộ ngà
• r16,17,18 thõng xuống
+Cung 2
•Có cầu răng từ 21-22, răng trụ 22 chắc không lung lay
•Mòn rìa cắn r23, mặt nhai r24,25,26 lộ ngà
•còn chân răng 27,28
+Cung 3:
•Mòn rìa cắn r31,32,33, mặt nhai r34,35,37
•còn chân r36,38
+Cung 4
•mòn rìa cắn r41,42,43, mặt nhai r44,45 lộ ngà
•Mòn cổ r44
•còn chân r46,48
VI Phân tích đồ hình
Bệnh nhân có 24 chiếc răng vv trên cung hàm, còn chân răng
27,,28,36,38,46,48
k có sự hiện diện các răng 21,47
Có cầu R21-22, k có implant
-PD: độ sâu túi quanh răng các răng 2 hàm trung bình 2-6mm
- GM:có tình trạng tụt lợi hầu hết vị trí, tình trạng tụt lợi tương ứng với
thăm
khám trên lâm sàng
-Có hiện tượng mất bám dính ở hầu hết các vị trí
- chảy máu ở hầu hết các vị trí khi thăm khám, BOP = 54%
- r16 tổn thương chẽ độ 2, các răng còn lại k có
-lung lay răng: + độ 2: 11,12,14
+ độ 1: 13,15,16,31,32,41,42
các răng còn lại lung lay sinh lý

VII Tóm tắt triệu chứng chính và sơ bộ chẩn đoán


Bênh nhân nam 69 tuổi vào viện lúc 9h 20 phút ngày 27/02/2023 với lí do
xuất hiện khối sưng sau vùng răng cửa. qua hỏi bệnh thăm khám thấy nổi
bật các triệu chứng chính sau
-Toàn thân: Bệnh nhân tỉnh tiếp xúc được
-cơ năng: có khối sưng vùng vòm khẩu cái lêch về ohia bên phải
đau tức, k chảy mủ
-thực thể:
*mô mềm:
- vùng khẩu cái :Có 2 khối sưng liền cạnh nhau màu đỏ kích thước 3*4
và 2*3cm từ phía mặt trong răng cửa đến mặt trong răng hàm trên mbên phải,
mật độ mềm ranh giới rõ, ấn đau tức, không có mủ chảy ra. Có dấu hiệu bóng
nhựa
*vùng quanh răng
-Cao răng, cặn bám độ 3
-lợi:
+Lợi nề, màu hồng nhạt, mất vẻ lấm tấm da cam ; nhú lợi tù , đường viền
lợi không ôm sát cổ răng.
+Mật độ lợi kém săn chắc
+Tụt lợi ở hầu hết vị trí
+Túi quanh răng của các răng từ 2-6mm
-Lung lay răng
+ Ll độ 2: R11,12,14
*răng
+Cung1:
•mòn rìa cắn r13, mặt nhai r14,15 lộ ngà
• r16,17,18 thõng xuống
Cung 2
•Có cầu răng R21-22, răng trụ 22 chắc- không lung lay
•Mòn rìa cắn r23, mặt nhai r24,25,26 lộ ngà
•còn chân răng 27,28
+Cung 3:
•Mòn rìa cắn r31,32,33, mặt nhai r34,35,37
•còn chân r36,38
+Cung 4
•mòn rìa cắn r41,42,43, mặt nhai r44,45 lộ ngà
•Mòn cổ r44
Còn chân r46,48
*đồ hình nha chu:
Bệnh nhân có 24 chiếc răng vv trên cung hàm, còn chân răng
27,,28,36,38,46,48
k có sự hiện diện các răng 21,47
Có cầu R21-22, k có implant
-PD: độ sâu túi quanh răng các răng 2 hàm trung bình 2-6mm
- GM:có tình trạng tụt lợi hầu hết vị trí, tình trạng tụt lợi tương ứng với
thăm
khám trên lâm sàng
-Có hiện tượng mất bám dính ở hầu hết các vị trí
- chảy máu ở hầu hết các vị trí khi thăm khám, BOP = 54%
- r16 tổn thương chẽ độ 2, các răng còn lại k có
-lung lay răng: + độ 2: 11,12,14
+ độ 1: 13,15,16,31,32,41,42
các răng còn lại lung lay sinh lý

-tiền sử:THA
qua trên e sơ bộ chẩn đoán bệnh nhân có nang xương hàm trên và bệnh lý
vùng quanh răng, mòn răng
VIII Cận lâm sàng
1 yêu cầu xét nghiệm
2 kết quả cls đã có: phim panorama
hình ảnh 2 khối thấu quang liền nhau ở vị trí phía chóp chân răng
11,12và R22,hình tròn kt 3x4cm và 2*3 cm , mật độ đều, ranh giới rõ ràng
hình ảnh thấu quang trong lòng ống tuỷ r16,hình tròn, kt 1-2 mm , mật
độ đều, ranh giới rõ
hình ảnh thấu quang mặt xa r17, mặt gần răng 18
hình ảnh tiêu mào xương ổ răng ở hầu hết các vị trí
VIII. Chẩn đoán
1. Chẩn đoán xác định
*Nang chân răng 11 biến chứng apxe vòm miệng khẩu cái vì
Khám thấy: chảy mủ qua rãnh lợi r11, gõ đau, lung lay độ 2
vùng vòm miệng khẩu cái có 2 khối sưng KT 3*4cm 2*3cm mật độ mềm, ranh
giới rõ, có dấu hiệu bóng nhựa
xquang: hình ảnh 2 khối thấu quang liền nhau ở vị trí phía chóp chân răng
11,12và R22,hình tròn kt 5-6mm, mật độ đều, ranh giới rõ ràng

Tiền sử: khoảng 3 năm trước bệnh nhân có làm cầu răng cửa trên và 1 thời gian
sau thấy xuất hiện khối sưng chỉ bằng hại ngô nhưng k để ý và cũng k đi khám,
đến trước tết âm khoảng nửa tháng bệnh nhân thấy khối sưng đau, kích thước
lớn dần lên và có những lần chảy mủ , mùi hôi ra rãnh lợi răng cửa.Trong
khoảng thời gian sưng đau bệnh nhân có kèm theo sốt

2. Chẩn đoán bệnh kèm theo

*Viêm quanh răng toàn thể mạn tính mức độ nặng vì


có túi quanh răng bệnh lí, tối đa 6mm
Mất bám dính ở hầu hết vị trí thăm khám
Chảy máu sau thăm khám hầu hết vị trí, bop = 54%
Lợi nề, màu hồng nhạt, mất vẻ lấm tấm da cam ; nhú lợi tù , đường viền lợi
không ôm sát cổ răng. Mật độ lợi kém săn chắc Tụt lợi ở hầu hết các răng trừ
vùng trước hàm trên
xquang: có hình ảnh tiêu mào xương ổ răng ở tất cả các răng

3. Chẩn đoán nguyên nhân


Do vi khuẩn

Kết luận chẩn đoán: Nang chân răng 11 biến chứng apxe vòm miệng khẩu
cáiViêm quanh răng toàn thể mạn tính mức độ nặng nguyên nhân do vi khuẩn

IX. ĐIỀU TRỊ

1. Nguyên tắc điều trị

- Điều trị nguyên nhân

- Điều trị triệu chứng


- Điều trị bệnh kèm theo

- Điều trị duy trì

2. Lập kế hoạch điều trị

· * Thông báo, giải thích bệnh nhân về:

-TB chẩn đoán: Nang chân răng 11 biến chứng apxe vòm miệng khẩu cáiViêm
quanh răng toàn thể mạn tính mức độ nặng nguyên nhân do vi khuẩn

- Tiên lượng bệnh: Nghi ngờ: Các yếu tố tại chỗ (VSRM.. và toàn thân (tuổi
cao, bệnh toàn thân, chế độ dinh dưỡng..) ảnh hưởng đến vùng quanh răng của
răng đó có thể có hoặc không kiểm soát được. Nếu kiểm soát được tình trạng
vùng quanh răng có thể ổn định với điều trị bệnh quanh răng toàn diện. Nếu
không khả năng tổ chức quanh răng sau đó sẽ bị phá hủy.

- Sự cần thiết của điều trị duy trì sau điều trị tích cực

- Tư vấn: Chăm sóc vùng quanh răng, kiểm soát các yếu tố nguy cơ.

-- Kế hoạch điều trị

· * Pha mở đầu:

- Nhổ các răng, chân răng tiên lượng kém: R18, chân R27,28, R38, R36,
R46, R48

-Điều trị nang xht: sau khi tình trạng viêm ổn định tiến hành PT nạo nang
XHT

· *Pha bệnh căn

- Lấy cao răng trên lợi ở các vùng đặc biệt ở mặt ngoài các răng hàm lớn hàm
trên và mặt trong các răng hàm dưới, hẹn 7 ngày sau lấy cao răng dưới lợi.

- Làm nhẵn bề mặt chân răng tất cả các răng trừ các răng phục hình cầu răng.

- Kiểm tra lại cầu răng

-ĐT nhiễm trùng

+Kháng sinh phối hợp: Amoxicilin 250mg x 3lần/ ngày x 7 ngày


Metronidazole 250mgx 3lần/ ngày x 7 ngày

+Súc miệng CHX 0,12% 2 lần/ ngày, 15ml/ lần súc miệng trong 1 phút

- Giảm đau: Paracetamol 500mg x 1v khi đau, giữa 2 lần liên tiếp cách nhau 4-6
giờ.

- Chống viêm: alphachymotrypsin 2 lần/ngày x 7 ngày

- Hàn cổ răng

- Cố định răng lung lay: R11-R14 cố định ngoài thân răng,

- Tư vấn, hướng dẫn vệ sinh răng miệng tại nhà đúng cách: chải răng răng đúng
cách bằng bàn chải lông mềm với kem đánh răng có chứa Flour ít nhất 2 lần/
ngày vào buổi sáng và tối trước khi đi ngủ

=> đánh giá đáp ứng với phase I:

Kiểm tra lại : Độ sâu túi quanh răng và viêm lợi. mức độ cao răng, mbr

· * Phase phẫu thuật:

-Phẫu thuật nha chu:giảm độ sâu túi quanh răng bằng phương pháp vạt túi
quanh răng.

-PT ghép xương, đặt màng tái sinh mô có hướng dẫn R16

-Cắm implant: R27, R36, R46, R47

· *Phase phục hồi

-Phục hình thân răng r27,36,46,47

=> Đánh giá đáp ứng phase phục hồi: Kiểm tra vùng quanh răng: Tiêu xương,
túi quanh răng, phục hình, khớp cắn

· * Phase duy trì

-Kiểm tra lại khi có các bất thường: đau, sưng, chảy máu, răng lung lay tăng..

-Khấm kiểm tra định kì 3 tháng/ lần đánh giá: MBR, cao răng, túi quanh răng,
khớp cắn và các biến đổi bệnh lý khác.
X. PHÒNG BỆNH

- Hướng dẫn bệnh nhân vệ sinh răng miệng đúng cách: chảirăng đúng cách bằng
bàn chải mềm với kem đánh răng có chứa Fluor ít nhất 2lần/ngày.

- Tư vấn dùng chỉ tơ nha khoa để vệ sinh kẽ răng, sử dụng nước súc miệng có
tính sát khuẩn hoặc nước muối pha loãng

- Chế độ ăn: ăn uống cân bằng, hợp lý, ăn nhiều rau củ, hoa quả tươi; hạn chế ăn
đồ ngọt, nước ngọt, đồ ăn nhiều tinh bột..

- Bổ sung thêm các vtm B,C,Ca..

- Khám răng miệng định kỳ 6 tháng/lần để kịp thời phát hiện các biểu hiện bất
thường về sức khỏe răng miệng, từ đó có biện pháp xử trí kịp thời.

You might also like