- Thời kỳ răng sữa từ lúc sinh ra đến trước 6 tuổi KH các vùng là 5 6 7 8, 20 chiếc, chú ý răng chỉ có 1 chân có màu vàng nhạt - Thời kỳ răng hỗn hợp 6, 7 tuổi đến 12, 13 tuổi - Thời kỳ răng vĩnh viễn 32 chiếc KH 1 2 3 4, răng số 8 17 -21 tuổi mọc, răng 1 -3 1 chân, răng hàm trên - Răng được chia thành răng cửa, nanh, hàm nhỏ, hàm lớn 2. Sâu răng: - Phụ thuộc vào dòng chảy, pH quanh răng, răng, chất nền, vi khuẩn - Nguyên nhân gây sâu răng: Tại chỗ: 5 yếu tố: 3 chính 2 phụ: Vi khuẩn: pH giảm xuống dưới 5 thì vk hoạt động dẫn đến SR Thực phẩm: chất béo không gây sâu răng, cacbonhidrat là thực phẩm gây sâu răng nhiều nhất, protid nguyên thủy ít gây sâu răng, Pr chế biến gây sâu Răng: vị trí răng, đặc điểm hình thái, tp cấu tạo, men răng, tuổi 2 yếu tố phụ còn lại là thời gian và nước bọt Nguyên nhân tổng quát: Giới tính nam ít hơn nữ Tuổi thường 4 – 8 sâu nhiều, 11 -19 răng vĩnh viễn Bệnh toàn thân: bệnh kéo dài, vs kém, bệnh gây khô miệng do xạ trị tuyến nước bọt, hoặc tiểu đường Kinh tế, văn hóa, xã hội - Phân loại sâu răng: Sâu men (S1): chưa đến ngà, men răng đổi màu trắng đục hoặc vàng nâu, khám thán trâm men răng lởm chởm, mắc kẹt Sâu ngà (S2 – S3): Cơ năng: ê buốt khi có kích thích hết kích thì hết ê buốt Thực thể: có lỗ sâu, men ngà răng xung quanh lỗ sâu đổi màu, vàng trắng đục hoặc nâu đen khám thán trâm thấy nhiều ngà mềm ngà mủn, nạo quanh lỗ sâu có cảm giác ê buốt gõ không đau k lung lay Sâu chân răng: gặp ở người già do nướu bị co, khó phát hiện bằng phim XQ - Chẩn đoán phân biệt: thiểu sản men răng: khám thấy mất men răng, khám k thấy ngà mềm Mòn cổ răng: gặp ở răng 3 4 5 khám thấy hình chêm ở cổ răng, đáy cứng nhẵn Sún răng ở trẻ em, tổn thương lan theo chiều rộng đáy cứng không đau - Điều trị: Sâu men: trám dự phòng Sâu ngà và sâu chân răng: làm sạch lỗ sâu hàn lại 3. Bệnh lý tủy răng: - Nguyên nhân: có 3 nguyên nhân: Nhiễm khuẩn: tại chỗ (sâu răng, viêm tủy ngược dòng…) nhiễm khuẩn toàn thân hiếm gặp Do yếu tố vật lý: toàn thân (thay đổi áp suất hoặc độ cao đột ngột), tại chỗ (cơ năng: sang chấn mạnh cấp, sang chấn mạn) Nhiệt độ do tăng giảm nhiệt độ Hóa học bệnh toàn thân - Phân loại: Viêm tủy có hồi phục T1: Cơ năng: đau tự nhiên, thoáng qua hoặc khi hết kích thích ngắn thường vài phút Thực thể: có lỗ sâu hoặc tổn thương mô cứng nhưng chưa đến tủy, có thể hở tủy do tai nạn hoặc do điều trị. Răng không đổi màu, gõ k đau, thử tủy (+) Xq không có ha tổn thương cuống răng Viêm tủy không hồi phục: (T2) Cơ năng: đau tự nhiên, từng cơn, kéo dài vài phút đến vài giờ khoảng ngắn, mất đi đột ngột, đau theo nhịp đập đau lan lên nửa đầu, có khi không xác định được điểm đau, đau nhiều về đêm tăng khi kích thích. Thực thể: răng có lỗ sâu, có nhiều ngà mềm ngà mủn, có điểm hở tủy (dùng thán trâm khám chạm vào thấy đau chói, đáy lỗ sâu có ánh hồng của tủy), nếu không có lỗ sâu có thể có vết rạn nứt (nhuộm vết rạn bằng xanhmethylen). Gõ ngang đau hơn gõ dọc, thử lạnh rất đau XQ: có HA lỗ sâu vùng cuống có phản ứng nhẹ, dây chằng hơi dãn rộng Cdpb với đau dây TK 5, viêm quanh cuống cấp Viêm tủy hoại tử (T3): Cơ năng: không triệu chứng, trước đây có tiền sử đau Thực thể: răng đổi màu (thoái hóa huyết sắc tố trong ống tủy nên năng đổi màu) gõ k đau, thử tủy âm tính
Viêm tủy phì đại:
Cơ năng: đau tự nhiên tăng khi thức ăn lọt vào kéo dài sau khi hết kích thích Thực thể: tủy lấp đầy lỗ sâu, bộ mặt sùi đỏ, thăm khám dễ chảy máu (phân biệt xem đây là tủy hay là lợi: gây tê nhấc lên, thấy chân trong răng là tủy phì đại, chân ngoài răng là lợi bò vào) Thoái hóa tủy và nội tiêu: XQ mất ống tủy hoặc canxi hóa ống tủy
4. Bệnh học quanh răng
- Sinh lý: lợi chia làm lợi tự do và lợi dính, dây chằng quanh răng, xương răng, xương ổ răng - Nguyên nhân: Tại chỗ: vi khuẩn, do sang chấn Toàn thân: rl nội tiết, nhiễm khuẩn, thiếu vitamin C, suy dinh dưỡng, miễn dịch, tuổi càng cao tỷ lệ mắc bệnh càng tăng, chế độ ăn uống và dinh dưỡng - Thể lâm sàng: Viêm lợi: Cơ năng: ngứa ở lợi, đau nhức trong viêm cấp Thực thể: chảy máu lợi, lợi màu đỏ sậm hoặc xanh xám, tăng tiết dịch lợi dịch viêm miệng hôi Chỉ số lợi: 0 lợi bình thường 1 viêm nhẹ: lợi sưng nhẹ màu thay đổi ít k chảy máu khi thăm khám 2 viêm TB: lợi sưng và láng bóng màu đỏ chảy máu khi thăm khám 3 viêm nặng: lợi sưng loét màu đỏ, chảy máu khi thăm khám và chảy máu tự nhiên Tiêu chuẩn đánh giá cao răng: Độ 0 k có cao răng Độ 1 cao răng trên lợi có ở 1/3 bề mặt thân răng Độ 2 cao răng trên lợi phủ 1/3 – 2/3 bề mặt thân răng hoặc cảm thấy cao răng dưới lợi quanh cổ răng Độ 3 cao răng trên lợi bám trên 2/3 bề mặt thân răng và có cao răng dưới lợi Viêm quanh răng: Thời kỳ đầu: Cơ năng: bệnh âm ỉ kéo dài, viêm và ngứa lợi, chảy máu khi chảy răng, thỉnh thoảng thấy răng lung lay, răng cửa trên thưa dần, miệng hôi thường BN tự điều trị tại nhà Thực thể: viêm 1 vùng hoặc toàn hàm, lợi viêm mạn tính, túi lợi sâu trên 1.5mm răng lung lay nhẹ Khám lung lay răng: Cách 1: dùng 2 ngón tay hoặc kẹp để khám, 1 ngón làm điểm tựa 1 ngón ấn nhẹ Cách 2: dùng 1 vật khác làm điểm tựa, ngón trỏ ngón cái làm răng lung lay Độ lung lay răng: Độ 1: lung lay cảm thấy bằng tay Độ 2: lung lay răng theo chiều ngang dưới 1 mm Độ 3: lung lay răng theo chiều ngang trên 1 mm Độ 4: lung lay răng theo chiều ngang và chiều dọc XQ: dấu hiệu tiêu mào xương ổ răng Thời kỳ nặng: >45 tuổi, triệu chứng ồ ạt nặng hơn thời kỳ đầu: miệng hôi nhiều, ấn vùng bị bệnh có mủ chảy ra, răng lung lay và di chuyển nhiều, khám thấy lợi viêm mãn tính túi quanh răng trên 4 – 5 mm, răng lung lay, lợi co hở cổ và chân răng, răng lệch lạc Xq: tiêu xương ổ răng hỗn hợp tiêu ngang và tiêu chéo Độ tụt lợi Độ 1: co lợi chưa tới đường ranh giới lợi niêm mạc miệng và mô nha chu ở kẽ răng chưa bị tổn thương Độ 2: co lợi tới hoặc vượt qua đường nối ranh giới lợi niêm mạc miệng và mô nha chu ở kẽ răng chưa bị tổn thương Độ 3: co lợi vượt qua đường ranh giới, kèm theo mô nha chu ở kẽ răng bị phá hủy Độ 4: độ 3 + răng lung lay, di chuyển do bệnh nha chu Thể lâm sàng: VQR cấp: ở người trẻ, phá hủy vùng răng số 6 và vùng răng cửa giữa trên, răng lung lay có thể lan tỏa cả hàm hoặc toàn hàm, tiến triển nhanh, tiêu xưng nhanh 2 5 năm rụng toàn bộ VQR tiến triển nhanh: tuổi từ 18 – 30 khu trú hoặc toàn hàm tiêu xương ngang và sâu VQR mạn tính trung niên tiến triển chậm từng đợt thời gian dài thường bị ở răng 6 7 hàm trên điều trị kịp thời có thể giữ lại răng
Viêm lợi loét hoại tử, viêm quanh răng
Lợi viêm tấy đỏ, bờ lợi, túi lợi màu đỏ thẫm, thể nặng cần điều trị tích cực - Biến chứng hay gặp là áp xe quanh răng, viêm cuống, viêm tủy ngược dòng viêm xoang hàm 5. Viêm quanh cuống - Nguyên nhân: nhiễm khuẩn, sang chấn, và điều trị răng - Phân loại: Bán cấp (đợt cấp của mạn) toàn thân khó chịu, sốt nhẹ dưới 38 độ. Cơ năng đau âm ỉ liên tục cảm giác răng chồi cao đau tăng khi 2 hàm chạm vào nhau. Thực thể: ngoài mặt, ít sưng có hạch nhỏ di động, mặt trong ngách lợi sưng nề ấn đâu, răng đổi màu, tổn thương sâu răng, răng lung lay độ 1,2 gõ dọc đau hơn gõ ngang, thử tủy âm tính. XQ: mờ vùng cuống giãn rộng dây chằng. Cấp: mệt sốt cao >=38 độ có hạch dưới hàm. Cơ năng đau nhức răng đau tự nhiên liên tục dữ dội, răng chồi cao, lung lay. Thực thể: mặt ngoài lợi sưng nề không rõ ranh giới ấn đau, khám trong: răng có thể đổi màu hoặc k, tổn thương răng sâu, răng lung lay độ 2 3, gõ dọc đau hơn gõ ngang, ngách lợi sưng nề đỏ ấn đau, mô lỏng lẻo. XQ: mờ vùng cuống, ranh giới k rõ, dây chằng giãn rộng. Chú ý: sau viêm khoảng 6 ngày có ổ mủ vùng quanh cuống và thoát ra theo 3 đường ống tủy dây chẳng và xương ổ răng Mạn: tiền sử đau viêm tủy cấp, viêm cuống cấp, hoặc áp xe cuống. Thực thể: răng đổi màu, ngách lợi có lỗ rò, sẹo dò, gõ răng k đau hoặc đau nhẹ vùng cuống, răng lung lay khi tiêu ổ xương nhiều, thử tủy âm tính. XQ có hình ảnh u hạt hoặc nang chân răng. 6. Chấn thương hàm mặt: - Vùng xương: Nguyên nhân chủ yếu do tai nạn giao thông, thường gặp ở phần mềm hõm mắt Gãy 1/3 trên bao gồm: xương trán, xương thái dương, bờ trên ổ mắt Gãy 1/3 giữa bao gồm: xương hàm trên (gãy Le Fort), gãy dọc giữa bên xương hàm trên, gãy khối hàm gò má cung tiếp, gãy các bờ hốc mắt, gãy răng và xương ổ răng xương hàm trên Gãy 1/3 dưới: hay gặp nhất bao gồm gãy vùng cằm, gãy cành ngang, gãy góc hàm, gãy cành lên, gãy lồi cầu, gãy mỏm vẹt, gẫy răng và xương ổ răng hàm dưới Khám: RL chức năng ăn nhai, tắc ngạt mũi, mắt nhìn mờ sưng nề biến dạng mặt, điểm đau chói, điểm gồ xương. Kiểm tra miệng: khám khớp thái dương hàm, vận động xương hàm dưới, cung răng, niêm mạc. XQ: Blondeau: Hizt: Panaroma Ct sọ não - Phần mềm: chú ýmốc giải phẫu để phục hồi thẩm mỹ, do phần hàm mặt có hệ thống mạch máu và bạch huyết đa dạng nên chấn thương gây chảy máu nhiều, phù nề nhanh nhưng ít nhiễm trùng khả năng lành cao Vùng hàm mặt có nhiều cơ quan giữ chức năng sống quan trọng nên khi tổn thương dễ dẫn đến rlcn gây tử vong Giải phẫu ctao phức tạp, nên chấn thương thường kèm theo tổn thương vùng kề cận Hệ thống cơ đa dạng: 1 đầu bám xương, 1 bám da dễ gây biến dạng trong phẫu thuật ảnh hưởng cn và thẩm mỹ Có 3 tuyến nước bọt chính vì vậy khi tổn thương vào ống và tuyến gây vết thương lâu liền khó chịu Xương hàm dưới hay di động nếu k điều trị ngay thì bên đối diện sẽ bị kéo dài và lệch Phân loại: Vị trí tổn thương Hình thái tổn thuơgn Mật độ., nguyên nhân - Xử trí: đánh giá tình trạng cc (DHST, cần dùng ks chống nk, giảm đau, cầm máu, bù nước điện giải) ưu tiên chấn thương sọ não, kiểm tra đường thở, kiểm tra dị vật, kiểm tra tuần hoàn,kiểm tra thần kinh Tại chỗ vết thương kín, rửa sạch lấy dị vật. vết thương rách/ thiếu hổng tổ chức: rửa sạch, loại bỏ chất bẩn, cắt lọc tiết kiệm tổ chức, khâu lại nếu thiếu nhiều quá thì bóc tách hoặc sử dụng tạo hình để khâu lại Nếu tổn thương hh phần mềm và xương: Chỉ điều trị phần mềm sau khi cố định xg Trg hợp chưa cố định sớm phải khâu tạm thời 7. Chỉ định nhổ răng 8 khi: răng lung lay quá, sai khớp cắn, không có cn ăn nhai, k có thẩm mỹ 8. Lỗ dò trong các bệnh … viêm quanh răng mạn, vq cuống mạn, áp xe…. Điều trị sớm (kiểm tra xem lỗ dò có sạch k sau đó nạo lỗ rò, điều trị thuốc) Không điều trị gì khiến tái đi tái lại trở thành sẹo rò, phải điều trị tủy