You are on page 1of 2

TÚC THÁI DƯƠNG BÀNG QUANG

Bắt đầu từ khóe mắt trong (Tình minh), chạy lên trán, vòng từ trước
trán ra sau gáy (ở đoạn này đường kinh có nhánh giao hội với Đốc
mạch ở đầu, tách một nhánh ngang đi từ đỉnh đầu đến mỏm tai và một
nhánh vào não). Từ đấy chia làm 2 nhánh:
- Nhánh 1 chạy xuống lưng cách đường giữa lưng 1,5 thốn, chạy tiếp
xuống mông, mặt sau đùi rồi vào giữa khoeo chân.
- Nhánh 2 chạy xuống lưng cách đường giữa lưng 3 thốn, chạy tiếp ở
phía ngoài mặt sau đùi đến hợp với nhánh thứ 1 ở giữa khoeo chân
(Ủy trung).
Đường kinh tiếp tục chạy xuống mặt sau cẳng chân, xuống phía sau
mắt cá ngoài (tại huyệt Côn lôn) rồi chạy dọc bờ ngoài mu bàn chân
đến tận cùng ở góc ngoài gốc móng chân thứ 5.
Đường kinh Bàng quang ở vùng thắt lưng có nhánh ngầm đi vào thận
rồi đến Bàng quang.

67 HUYỆT THUỘC KINH BÀNG QUANG


HUYỆT NGUYÊN: KINH CỐT
HUYỆT LẠC: PHI DƯƠNG
TÚC THIẾU ÂM THẬN
Bắt đầu từ lòng bàn chân (Dũng tuyền), đi dọc dưới xương thuyền
phía trong bàn chân (Nhiên cốc) đến sau mắt cá trong rồi ngược lên
bắp chân đến khoeo chân giữa gân cơ bán gân và gân cơ bán màng
(Âm cốc). Đi tiếp lên mặt trong đùi. Ở bụng, đường kinh Thận chạy
cách đường giữa 1/2 thốn, ở ngực chạy cách đường giữa 2 thốn và tận
cùng ở dưới xương đòn (Du phủ).
Từ nếp bẹn, kinh Thận có nhánh ngầm vào cột sống đoạn thắt lưng,
đến Thận rồi đến Bàng quang. Từ Thận chạy tiếp đến Can, qua cơ
hoành lên Phế dồn vào Tâm, chạy tiếp theo họng, thanh quản và tận
cùng ở cuống lưỡi.
27 HUYỆT TRÊN KINH THẬN
1. Dũng tuyền 2. Nhiên cốc 3. Thái khê (NGUYÊN)
4. Đại chung (LẠC) 5. Thủy tuyền 6. Chiếu hải
7. Phục lưu 8. Giao tín 9. Trúc tân
10. Âm cốc 11. Hoành cốt 12. Đại hách
13. Khí huyệt 14. Tứ mãn 15. Trung chú
16. Hoang du 17. Thương khúc 18. Thạch quan
19. Âm đô 20. Thông cốc 21. U môn
22. Bộ lang 23. Thần phong 24. Linh khu
25. Thần tàng 26. Hoắc trung 27. Du phủ

You might also like