You are on page 1of 3

1, phản ứng của dây chằng nha chu và xương - Có bờ nhựa nghiêng để hướng dẫn hàm dưới về phía

- Có bờ nhựa nghiêng để hướng dẫn hàm dưới về phía trước khi bệnh nhân

- Thông thường,k có sự khác biệt lớn trong phản ứng của dây chằng nha chu 2, di chuyển nghiêng răng và tịnh tiến ngậm miệng. Dùng điều trị khớp cắn hạng II.

trong sự di chuyển sinh lý.Tuy nhiên sự di chuyển răng do lực chỉnh hình Nghiêng răng:1. Nghiêng răng thuần túy : 3, p p, nguyên tắc chồng phim,đánh giá những

thường nhanh hơn khiến cho những thay đổi của dây chằng nha chu trở nên - Đây là dạng di chuyển răng đơn giản nhất trong chỉnh hình răng mặt.Răng Phương pháp chồng phim:

rõ ràng và rộng lớn hơn. nghiêng khi có một lực đặt nhẹ đơn thuần không quá 50g ở thân răng - Chồng phim sọ nghiêng tại những điểm mốc giải phẫu ít bị thay đổi do quá

- Thuyết sức căng - sức ép (Mc/MF = 0). Răng sẽ xoay quanh tâm cản của nó (CR), thân răng di chuyển trình tăng trưởng giúp xác định những thay đổi do tăng trưởng cũng như quá

+ Sự lưu thông máu trong dây chằng nha chu thay đổi do áp lực di chuyển theo phương của lực, chân răng di chuyển theo hướng ngược lại. trình điều trị. - Phương pháp chồng phim để đánh giá:

răng sẽ tạo ra vùng chịu sức căng ( phía đặt lực: lưu thông máu tăng) và vùng - Trong di chuyển này, mô nha chu đè nén ở vùng gần chóp răng cùng phía + Những thay đổi của mặt nhìn chung + Những thay đổi của XHT và R trên

chịu sức ép (phía đối diện: lưu thông máu bị giảm ) ở trong vùng dây chằng đặt lực và vùng mào xương ổ răng phía đối diện, vùng chịu sức căng ở mào + Những thay đổi của XHD và R dưới

nha chu sẽ tạo ra sự thay đổi về môi trường hóa học.Những thay đổi về hóa xương ổ bên đặt lực và vùng gần chóp răng bên đối diện. + Mức độ và hướng tăng trưởng của lồi cầu + Sự xoay của hàm dưới

học này bằng cách tác động trực tiếp hoặc gây phóng thích những yếu tố tác 1) Nghiêng răng có kiểm soát: Các nguyên tắc chồng phim:

động sinh học khác, sẽ kích thích hoạt động của tế bào dẫn đến những hiện Di chuyển này xảy ra khi phối hợp một lực và ngẫu lực vởi tỷ lệ thích hợp - Chồng phim theo một đường thẳng / mặt phẳng nằm trong vùng tương đối

tượng tiêu xương và tạo xương (0< Mc/ MF<1) ở thân răng, thân răng di chuyển theo phương của lực và ổn định tại một điểm cđịnh gọi điểm than chiếu

+ Để răng di chuyển, các hủy cốt bào sẽ hoạt động mạnh ở vùng chịu sức ép ngăn cản sự chuyển của chân răng về phía đối diện do moment của ngẫu - Chồng phim gần vùng nghiêng cứu và cần độ chính xác cao nghĩa là sự

và các tế bào tạo xương mới hoạt động mạnh ở vùng chịu sức căng. lực.Răng sẽ nghiêng với tâm xoay ở gần chóp răng.Chỉ định trong trường thay đổi hoặc di chuyển do tăng trưởng hay do điều trị là tối thiểu

Các giai đoạn chuyển động của răng ( Reitan) hợp răng cửa nghiêng trước nhiều . - Với cùng một nghiên cứu , cần sử dụng nhiều ph/pháp chồng phim khác

1) Giai đoạn đầu sau khi đặt lực: Di chuyển tịnh tiến: nhau để xác định yếu tố nào là nguyên nhân liên quan đến sự di chuyển .

Bên bị ép: áp lực ngăn cản lưu thông máu, các tế bào và cấu trúc mạch máu - Nếu cùng đặt một lực và một ngẫu lực với tỷ lệ thích hợp (Mc/ Mf=1) ở Các bước đánh giá những thay đổi :

thoái hóa tạo vùng hoại tử vô trùng gọi là thoái hóa kính có đường kính # 1-2 thân răng, răng có thể di chuyển tịnh tiến, lúc này tâm xoay ở vô cực. Răng - Đặt giấy vẽ phim (giấy calque) đo sọ và cố định = băng keo, dùng chì đen

mm. Trong vùng thoái hóa kính không có hủy cốt bào và lúc này chưa có di chuyển tịnh tiến đòi hỏi vùng dây chằng nha chu phải chịu cùng một áp vẽ những nét cấu trúc ổn định trên phim sọ thứ nhất (trước điều trị)

hiện tượng tiêu xương.Răng ngừng di chuyển cho đến khi vùng thoái hóa lực như nhau từ mào xương ổ răng đến chóp răng, để có cùng một đáp ứng - Vẽ nét trên phim thứ hai bằng viết chì xanh dương hoặc đỏ.

kính bị loại bỏ do sự tiêu xương ngầm bên dưới nó. Thời gian tiêu xương dài sinh học.Lực di chuyển tịnh tiến phải lớn gấp đôi lực làm nghiêng răng. - Chồng bản vẽ nét thứ hai lên bảng thứ nhất sử dụng các cấu trúc ổn

hay ngắn phụ thuộc vào cường độ lực và độ đậm đặc của xương. Với một lực Câu 5. Các khí cụ chức năng địnhmđể đánh giá sự thay đổi

áp đặt nhẹ vùng thoái hóa kính được hình thành sau 2-4 tuần ở người trẻ, dài răng di chuyển là do sức căng của mô mềm và cơ truyền đến răng qua trung Câu 4. Xác lập các bước chuẩn đoán chỉnh hình

hơn ở người lớn gian của khí cụ, không có lò xo hay ốc nới rộng để tạo lực. Bước1:đánh giá sự cân đối và thẩm mỹ khuôn mặt:

2) Giai đoạn sau sự thoái hóa kính: 2.1.1. Khi cụ Activator: - Tính đối xứng, tỷ lệ mặt chiều T/S và chiều đứng

+ Màng nha chu nở rộng đáng kể Có nền nhựa HT và HD liên kết thành một khối - Hình dạng mặt nhìn thẳng; nghiêng

+ Có sự tiêu xương bề mặt ( nếu còn lực tác động) - HD được giữ về phía trước có độ mở vừa phải theo chiều đứng để điềutrị - Vị trí của môi trên, dưới: nhô, phẳng, lùi

+ Răng di chuyển nhanh sai khớp cắn hạng II - Sự khép kín của 2 môi ở tư thế nghỉ

+ Xương được bồi đắp ở vùng răng vừa di chuyển bỏ lại và hệ thống sợi - Có cung môi dùng kiểm soát các răng trước HT - Tương quan môi/răng/nướu khi cười - Chụp ảnh mặt, phim sọ nghiêng

trong màng nha chu được sửa đổi và sắp xếp lại - Nền nhựa phủ bờ cắn răng cửa hàm dưới để kiểm soát sự trồi và nghiêng Bước 2:- Đánh giá sự đối xứng của cung răng

trước của các răng này. - Độ chen chúc or khe hở giữa các răng

- Các mặt nhựa hướng dẫn các răng cối trồi và di gần, di xa. Bước 3: đánh giá tương quan của xương hàm/R theo chiều ngang:

2.1.2. Khí cụ bionator: Có hình dạng giống activator nhưng gọn hơn Cắn chéo răng sau: - Phân biệt cắn chéo do răng or do xương

Nền nhựa hàm trên chỉ tiếp xúc các R sau, không tiếp xúc với các răng trước. Bước 4: đánh giá tương quan xương hàm/R theo chiều trước sau: - Xếp hạng

-Nền nhựa hàm dưới tiếp xúc với tất cả các răng dưới. Angle R 6 - Độ cắn chìa - Căn chéo R trước - Chiều rộng vòm khẩu

- Cung môi với phần bù trừ kéo dài đến vùng R sau để chống lại lực của má Bước 5: đánh giá tương quan xương hàm/R theo chiều đứng: -Cắn hở răng

-Thanh ngang khẩu cái có tác dụng hướng dẫn lưỡi và đưa hàm dưới về trước - Cắn hở răng sau - Độ cắn phủ

tương quan hang I.

2.1.3. Khi cu Herbst: - Là khí cụ chức năng cố định hoặc tháo lắp

- Gồm hai hệ thống pít tông hai bên được gắn vào máng nhựa (tháo lắp) và

khâu của răng 6 (cố định) để giữ hàm dưới về phía trước trong điều trị sai

khớp cắn hạng hai do hàm dưới lùi.

2.1.4. Khi cụ Twin Block: Gồm 2 nền nhựa hàm trên và hàm dưới riêng lẽ
Câu 6. Khí cụ EDGE WISE

3.1. Thành phần Câu 7; quyết định nhổ răng tuần tự >5mm

- Mắc cài và ống ở răng cối 2.1.1, Thiếu > 5 mm: Câu 8. Chuẩn đoán giải quyết b/thường vị trí

- Dây cung môi và những vật liệu đàn hồi khác - Nhổ răng tuần tự các răng nanh sữa 3.1. Răng vĩnh viễn mọc sai vị trí

- Những thành phần hỗ trợ khác. - Nhổ răng cối nhỏ vĩnh viễn thứ nhất 3.1.1. Răng cửa bên:

3.2. Mắc cài - Được gọi là "nhổ răng có hướng dẫn", "nhổ răng hàng loạt" hoặc "hướng Có thể do thiếu khoảng cho các răng cửa bên, răng cửa bên mọc vào vị trí

3.2.1. Kích thước rãnh mắc cài dẫn khớp căn" (Dewel, Graber, Dale, Hotz). răng nanh sữa, gây tiêu răng nanh sữa & làm mất sớm răng này

- Có 2 kích thước thường dùng: .018 x .022 và .022 x .028 - Chiều sâu của - Mụcđích:hướngdẫn các răngtrước mọcđúng vị trí. - Nếu chỉ có1 răng nanh sữa mất sớm: răng cửa bên vĩnh viễn sẽ mọc vào vị

rãnh mắc cài: .030. - Là loại chỉnh hình không cần khí cụ trí răng nanh, dẫn đến lệch đường giữa

3.2.2. Mắc cài của khí cụ dây thẳng LECE + Quyết định 1: nhổ răng nanh sữa Nếu 2 R nanh sữa hàm dưới mất sớm: các R cửa vĩnh viễn dưới sẽ nghiêng

- Angle dùng một kiểu mắc cài cho các R Nếu ngăn cản sự mọc đúng thứ tự mong muốn của răng nanh vĩnh viễn.. vào trong: làm ngắn chiều dài cung R,các R khác có nguy cơ chen chúc.

- 1980, Andrews cải tiến mắc cài cho từng R khác nhau với mục đích loại bỏ + Quyết định 2: nhổ răng cối sữa thứ nhất: * Giải quyết: - Khi 1 răng nanh sữa mất: nhổ răng nanh sữa bên đối diện

giai đoạn bẻ dây cung môi trong quá trình điều trị. - Kích thích răng cối nhỏ thứ nhất mọc sớm hoặc giữ khoảng vị trí răng cửa bên

* Những đặc điểm của khí cụ dây thẳng - Theo Attia, nhổR sữa lúc chân tiêu 2/3 thì R vĩnh viễn thay thế sẽ mọc sớm - Nếu đường giữa đã bị lệch: di chuyển răng (khí cụ tháo lắp, khí cụ cố định)

3.2.2.1. Thay đổi chiều dày của mắc cài để bù vào độ cong mặt ngoài khác - Theo Dale, nhổ răng sữa lúc mầm răng vĩnh viễn có chân khoáng hoá ½ - Nếu cả 2 R nanhsữadưới mất sớm:dùng cung lưỡi t/động nới khoảng+cung

nhau ở các răng. chiều dài thì răng vĩnh viễn thay thế sẽ mọc sớm và ngược lại. lưỡi thụ động giữ khoảng.

3.2.2.2. Tạo độ nghiêng gần-xa của rãnh mắc cài thích hợp với độ nghiêng + Q/ định 3: nhổ răng cối nhỏ vĩnh viễn thứ nhất: 3.1.2. Răng cối lớn thứ nhất hàm trên

trục gần xacủa các răng. - Là quyết định quan trọng - Thường do răng có hướng mọc nghiêng gần hoặc răng có kích thước lớn

3.2.2.3. Tạo độ nghiêng ngoài-trong của rãnh mắc cài thích hợp với độ - Chỉthựchiện sau khi đã phântích kỹ lâmsàng: mức độ thiếu chỗ của các - Sự sai vị trí này có nguy cơ làm mất sớm R cối sữa thứ 2,Rcối lớn thứ1

nghiêng trục ngoài trong của các răng. răng trước và khoảng Leeway vĩnhviễn nghiêng gần gây ngắn chiều dài cung R: thiếu chỗ các R phía trước

3.2.3. Các loại mắc cài khác - Răng kế bên sẽ di chuyển vào khoảng trống răng cối nhỏ thứ nhất vừa nhổ * Giảiquyết: tùy trường hợp:- Nghiêng ít và gây tiêu chân cối sữa ít: tự điều

- Mắc cài tự cài dây cung môi vàbcác răng sẽ tự sắp xếp thẳng hàng khi mọc lên. chỉnh - Nghiêng nhiều: di chuyển răng vĩnh viễn mọc sai vị trí:

- Mắc cài có màu giống R: nhựa, sứ. +Q. định 4: nhổ răng cối sữa thứ 2: + Buột dây đồng (.020”) + Thun tách kẽ + Kẹp lò xo tách kẽ

3.3. Các thành phần đặt ở khâu răng cối - Chỉ thực hiện khi chân của nó đã tiêu 2/3chiều dài + khâuR cối lớn thứ nhất vĩnh viễn và răng cối sữa

- Móc phụ phía má - Sau khi răng nanh vĩnh viễn đã mọc hoàn toàn trên cung hàm. 3.1.3 Răng nanh hàm trên

- Ông phụ: khi có dây cung môi phụ hoặc để móc lò xo kéo R nanh - Ống - Rcối lớn thứ 1 sẽ di gần và đóng khoảng trống và thiết lập khớp cắn hạng I. - Thường mọc nghiêng gần gây tiêu răng cửa bên vĩnh viễn

mang headgear +Q. định 5: khí cụ cố định: khi đối diện với cung hàm dưới có: - Răng nanh, - Nếu 10 tuổi, răng nanh sữa không lung lay: chụp phim kiểm tra

- Các thành phần gắn ở mặt trong khâu răng cối. cối nhỏ nghiêng trục. - Khoảng trống khi nhổ răng cối sữa 2 còn tồn tại * Giải quyết: - Nhổ răng nanh sữa

3.4. Dây cung môi - Có những lệch lạc khác - Cắn sâu. - Nếu nghiêng nhiều và có tiêu chân răng cửa bên: Phẫuthuật bộclộ Rnanh và

- Thiết diện tròn, vuông, chữ nhật Chỉ định: + Tuổi: Thời kỳ răng hỗn hợp (8 tuổi) kéo bằng lực chỉnh hình.

Uốn sẵn theo hình dạng cung răng + Xương hạng I + Hướng phát triển của xương hàm dưới bình thường 3.2. Răng ngầm (Impacted tooth)

Tính chất của dây CHRM: + Răng cửa dưới nghiêng trước. Răng nanh thường gặp nhất - Có thể gặp ở một số răng khác

Độ đàn hồi = 1/ độ rắn chắc Chống chỉ định: - Xương hạng II, hạng III - Nguyên nhân thường do răng mọc sai vị trí

Độ rắn chắc# 1/(chiều dài )3 - Hướng pháttriển của xương HD đóng trầm trọng * Giải quyết: - Tùy thuộc vào mức độ sai vị trí

Độ rắn chắc# ( đường kính)4 - Răng mọc chen chúc ít, tạm thời - Thiếu mầm răng. Nếu ngầm và sai vị trí không trầm trọng: tạo chỗ trống + Phẫu thuật bộc lộ

răng ngầm + Kéo răng ngầm về vị trí bằng lực chỉnh hình.

Nếu ngầm + sai vị trí trầm trọng : phẫu thuật nhổ R gồm +cắm ghép lại răng

Một số răng ngầm thường cứng khớp

3.3. chuyển chỗ răng do chấn thương

- thường do chấn thương - do xương ổ răng di chuyển mang răng theo

* Giải quyết : - nắn R về vịtrí đúng bằngtay ngaysau chấn thương


- cố định với các R cứng bên cạnh = dây thép, nẹp

- nếu đến muộn và răng đã chắc ở vị trí mới : dùng lục chỉnh hình

3.4. Răng đổi vị trí - có thể thấy sự đổi vị trí giữa răng nanh và răng của bên

hàm trên . Giải quyết: Mài chỉnh và tái tạo hình dạng thân răng phù hợp

thẩm mỹ và chức năng

You might also like