Professional Documents
Culture Documents
SANDWICH
TỔ 4 - RHMK11
MỤC LỤC
• LỊCH SỬ KĨ THUẬT HÀN SANDWICH
2. CHỈ ĐỊNH
4. VẬT LIỆU
Toàn bộ khối GIC được che Một phần GIC lộ ra bên ngoài
phủ bởi Composite xoang trám
CĐ: Trường hợp chung quanh CĐ: Trường hợp xoang II mất
xoang trám còn mô men chất sâu dưới nướu và không
còn mô men phía thành nướu.
KỸ THUẬT TRÁM
SANDWICH
Ưu điểm
• Kỹ thuật hàn sandwich đóng (xoang trám sâu , xoang bị hở tủy trong quá trình sửa soạn lỗ
trám, xoang loại II khi còn mô men) : Composite liên kết cơ học với mô men và liên kết
hóa học với GIC cho lực dán dính tốt, GIC liên kết hóa học với mô răng , cho lực bám
dính với ngà đạt yêu cầu của việc trám răng và duy trì lực lâu dài. Ngoài ra, sự phóng thích
flour của GIC làm tăng khả năng đề kháng sâu răng ở bờ xoang trám , kể cả các mô răng
lân cận. Bên cạnh đó, Composite có tính thẩm mỹ mang màu sắc tự nhiên, chịu lực nhai
tốt.
• Kỹ thuật hàn sandwich mở (xoang loại II mất chất sâu và không có mô men phía nướu
hoặc xoang loại V mất chất sâu dưới nướu) : kỹ thuật trám mở ít rò rỉ mô nhất trong số các
tùy chọn phục hồi , duy trì lực dán lâu dài, phóng thích flour.
KỸ THUẬT TRÁM
SANDWICH
- Cải tiến về vật liệu trám nền:
+ GIC tăng cường nhựa là vật liệu thường được lựa chọn trong kĩ thuật này vì tính chất lưu hóa học, phóng
thích fluor, độ cứng tốt và không cần điều kiện khắt khe như composite.
+ Những năm gần đây, việc nghiên cứu về các vật liệu trám có tương hợp sinh học được đẩy mạnh, từ đó ra
đời các vật liệu với thành phần căn bản là calcium silicate (Được chú ý nhiều đến là Biodentine, ProRoot
MTA).
+ Thao tác xói mòn được thay đổi từ total etching thành selfetch
- Cải tiến trong kĩ thuật: không cần tạo xoang đặc biệt và làm ngàm cơ học, chỉ lấy sạch ngà mềm, đặt GIC
(loại lót nền) vào xoang và chiếu đèn, chờ sau 24h mới chuẩn bị xoang để thực hiện trám composite.
KỸ THUẬT TRÁM
SANDWICH
- Các chất trám lót được lựa chọn cho thời điểm này là eugenate, Calcium
hydroxide và GIC cổ điển. Sử dụng total etching để thực hiện thao tác xói mòn.
- GIC vẫn được coi là vật liệu duy nhất tự dán với mô răng và trước đây cho răng
GIC và composite tự dán dính với nhau cho dù hiệu quả dán dính không tốt.
CHỈ ĐỊNH
TRÁM SANDWICH
Xoang trám sâu (sâu ngà sâu):
Hở tủy răng làm nặng thêm tình trang đau đớn nhức buốt răng. Nếu tủy răng bị tấn công gây
viêm hoặc hoại tử có thể dẫn đến biến chứng nhiễm trùng và lan rộng. Vì vậy, miếng trám
sandwich với lớp bảo vệ tủy để tủy không bị kích thích. Với lớp ngoài như composite có độ bên
cao, kháng mài mòn và kháng nứt gẫy trong cấu trúc.
Xoang trám loại II, xoang trám loại V
Lá matrix
Yêu cầu lâm sàng đối với một hệ thống
khuôn giữ khuôn
Mũi khoan chóp ngược: làm phẳng đáy Cây nạo ngà: nạo vét mùn ngà
TẠO LỖ HÀN
Hoá chất
- Chất chỉ thị sâu răng
+ Thành phần: 4 - ethylo rhodamine, propylen glycol và các chất hoạt động bề mặt
+ Tác dụng: nhuộm đỏ vùng răng bị tổn thương mất khoáng do sâu răng
+ Ưu điểm: việc làm sạch xoang sâu được chính xác và an toàn cho tủy răng và mô lành mạnh
4. Thẩm mỹ :
• GIC có độ trong nhất định do các hạt độn thủy tinh. Độ trong phụ thuộc vào sự hình thành, tăng lên theo tuổi thọ
xi măng. Màu sắc của VL duờng như không bị ảnh hưởng bởi dịch trong miệng so với composites có xu hướng
nhiễm màu.
GIC
Thuộc tính
5. Ổn định kích thước :
• Ở độ ẩm cao, xi măng có xu hướng hút nước và giãn nở nhiều, trong khi ở độ ẩm thấp hơn thì VL bị co.
6. Độ bền :
• Một trong những hạn chế của GIC là dễ vỡ . So với composite và amalgam, GIC là VL yếu, thiếu độ cứng. Điểm
yếu nằm ở khung xi măng dễ bị nứt. VL có một độ xốp nhất định do nó là VL 2 thành phần, cần được trộn với
nhau khi sử dụng.
7.Giãn nở do nhiệt
• GIC có hệ số giãn nở do nhiệt (type II: 10.2 - 11.4 x 10^-6/°C) tương tự với ngà, do đó giảm thiểu nguy cơ hở bờ,
ngăn ngừa sâu R tái phát.
8. Cản quang:
• GIC khá cản quang, hầu hết chúng cản quang nhiều hơn ngà và có thể phân biệt được trên X quang.
COMPOSITE
ĐỊNH NGHĨA
3.Nhựa acrylic
Là polymethyl metacrylate (PMMA) được khơi mào bằng Tri-N-buthyl- boran (TBB)
4.Nhựa Urethan
Là nhựa Urethane dimetacrylate (UDM hay UDMA)
COMPOSITE
THÀNH PHẦN
Hạt độn
• Chất độn có vai trò thay thế bớt lượng khung nhựa để làm giảm các nhược điểm của khung nhựa như
tăng độ cứng, sức chịu nén,….. Chất độn thay đổi về mặt cấu tạo hoá học, hình dạng, kích thước, tỉ lệ
hạt độn theo cân nặng hoặc theo thể tích ảnh hưởng quan trọng đến tính chất vật lý
• Chất độn có thể là hạt silic (SiO2) hay thạch anh (Quartz), sứ, thuỷ tinh.
• Kích thước các hạt độn: các hạt có thể có các kích thước siêu nhỏ 0,04um và có hạt to tới 20 – 30um.
Kích thước hạt độn sẽ ảnh hưởng tới khả năng tạo sự nhẵn bóng của vật liệu
• Tỷ lệ các hạt độn sẽ quyết định mật độ các hạt độn, độ đặc của vật liệu và cũng là yếu tố quyết định
mức độ chắc, kháng gãy vỡ khi sử dụng.
• Hạt độn quyết định những đặc điểm quan trọng của Composite:
• Độ cứng, độ co, tính thẩm mỹ (độ trong, màu, độ bóng, huỳnh quang...) Độ sâu trùng hợp
COMPOSITE
THÀNH PHẦN
Chất nối
• Tác dụng kết dính các hạt độn vô cơ với các oligomer hữu cơ trước quá trình đông cứng, tránh nước
thâm nhập vào mặt tiếp xúc của hạt độn và khung nhựa, làm phân bố đều các hạt độn, ngoài ra còn
dẫn truyền lực co hạt độn và rensin từ đó cải thiện đặc tính composite.
• Các chất liên kết thông thường là các hợp chất hữu cơ Silane, chất silane điển hình là 3 –
methacrycoxypropyltrime thoxy – silane,là 1 phân tử 2 đầu chức năng kết nối khung nhựa và hạt độn
COMPOSITE
PHÂN LOẠI
1.Theo kích thước hạt độn
• Composite hạt độn đại thể (macrofilled composite):1-50um
• Composite hạt độn vi thể (microfilled composite):0,04um
• Composite lai( composite hybird): chứa 2 loại hạt độn. Hạt độn nhỏ kích thước 0,04, hạt độn to kích
thước >=1
• Composite “hybrid” với hạt độn cực nhỏ (nanofill Composite): composite gồm 2 loại hạt độn, loại
hạt độn silic 0,04um và hạt độn thủy tinh sứ từ 0,6-0,8um
2.Theo thành phần khung nhựa
• Composite nén
• Dẻo tổng hợp
• Composite lỏng
3.Theo cách trùng hợp
• Quang trùng hợp
• Hóa trùng hợp
• Trùng hợp bằng nhiệt
COMPOSITE
CHỈ ĐỊNH
• Hàn vĩnh viễn trên răng sữa .
• Trám bít hố rãnh mở rộng .
• Lỗ sâu loại III , IV , V.
• Lỗ sâu loại I , II kích thước 1,2 ( chiều rộng < 3mm ) .
• Hàn thẩm mỹ cho nhóm răng cửa.
COMPOSITE
CƠ CHẾ TRÙNG HỢP CỦA COMPOSITE
1. Giai đoạn khơi mào
• Đầu tiên các chất khơi mào chặt đứt các gốc, sự trùng hợp bắt đầu, sau đó các phân tử monomer gắn
vào các gốc đó
2. Giai đoạn lan tỏa
• Ở giai đoạn này hình thành các đại phân tử gọi là phản ứng lan toả hay tăng trưởng. Thời gian tồn tại
của chuổi polyme chỉ một vài giây, trong thời gian đó hàng nghìn phân tử liên kết với nhau.
3. Giai đoạn kết thúc
• Là giai đoạn loại bỏ các gốc bằng các kiểu kết hợp
COMPOSITE
ƯU NHƯỢC ĐIỂM
Ưu điểm
• Đảm bảo tính thẩm mỹ tối đa cho răng thật
• Độ bền cao, khả năng chịu lực tốt, chống chịu đc sự mài mòn
• Có đủ thời gian để tạo hình chính xác, tỉ mỉ
Nhược điểm
• Gây độc trên invitro
• Lâu dài có thể gây ra hôi miệng
• Có thể biến đổi màu theo thời gian
• Có tính co gây hở vi kẽ
COMPOSITE
COMPOSITE CẢI TIẾN
Composite 3M Filterek ™ Z350 XT
Đặc điểm nổi bật
• ·Độ kháng mòn cao
• ·Kháng gãy tốt
• ·Độ bền nén cao
• ·Độ co ngót thấp
• ·Độ lưu giữu bóng hoàn hảo
• ·Màu sắc đa dạng
Chỉ định:
• ·Trám răng trước và răng sau
• ·Tái tạo cùi
• ·Nẹp
• ·Phục hình gián tiếp (bao gồm inlay,onlay và veneer)
• Nha khoa can thiệp tối thiểu
COMPOSITE
COMPOSITE CẢI TIẾN
Composite 3M hạt độn Nanohybrid Filtek Z250XT
Đặc điểm nổi bật
• Được phát triển trên công nghệ nano hàng đầu của 3M
• Composite với hạt độn nano lai, dễ thao tác
• Màu tự nhiên
• Độ bền và kháng mòn cao
• Độ co ngót thấp giúp tăng độ bền và giảm nhạy cảm
• Dễ sử dụng: 12 màu - Dễ đánh bóng - Không dính
• Dạng nhộng và dạng ống
Chỉ định
• Trám răng trước và răng sau
• Tái tạo cùi
• Nẹp
• Phục hình gián tiếp (bao gồm inlay, onlay và veneer)
COMPOSITE
COMPOSITE CẢI TIẾN
Composite 3M Zirconia Z100TM
Lợi ích sản phẩm
• 100% Zirconia
• Giữ độ bóng tốt hơn các loại compsite lỏng trên thị trường
• Dễ sự dụng, dễ thao tác
• Dễ đánh bóng
• Chiếu đèn 20 giây
• Có nhiều màu
Chỉ định
• Trám răng trước và răng trong
• Kỹ thuật sandwich với các vật liệu GIC
• Tạo múi, tạo cùi
• Phục hình inlay,onlay
DỤNG CỤ ĐÁNH BÓNG HOÀN THIỆN
Giấy cắn:
- Tác dụng: ghi dấu các tiếp xúc cắn khớp. Trong điều chỉnh khớp cắn cần 2
dòng đỏ và xanh
+ Đỏ: thường ghi dấu tiếp xúc ở vị trí trung tâm
+ Xanh: thường được sử dụng để ghi nhận tiếp xúc trong các vận động trượt
* Lưu ý: khi sử dụng giấy cắn nên có kẹp giấy cắn đi cùng. Nên sử dụng
loại kẹp thích hợp, vưà kẹp giấy cắn vừa banh má
QUY TRÌNH
TRÁM SANDWICH
NGUYÊN TẮC
• Cách ly tốt vùng cần trám.
• Tạo xoang trám phải đảm bảo khả năng lưu giữ.
• Lấy bỏ toàn bộ các tổn thương ngà nhiễm khuẩn.
• Không làm tổn thương, kích thích tới tủy và mô ngà còn sót lại.
• Bảo vệ tủy trong trường hợp sâu quá sát tủy hoặc hở tủy.
• Chất trám phải bám dính tốt với mô răng còn lại và giữa các
lớp trám.
• Đảm bảo che phủ tốt. Mục đích để bảo vệ mô răng còn lại khỏi
các kích thích hóa học.
• Ngừa sâu răng tái phát.
• Có khả năng hỗ trợ tái khoáng cho mô răng quanh chất trám.
• Bền dưới lực nhai sinh lí.
• Đảm bảo tái tạo khớp cắn sinh lí.
• Phù hợp về thẩm mĩ.
CÁC BƯỚC
1. LÀM SẠCH RĂNG
2. CHỌN MÀU
4. TẠO LỖ TRÁM
Lấy ngà mủn bằng chất chỉ thị màu seek caries indicator
-Dụng cụ:
+Chất nhuộm màu chỉ thị seek caries indicator
+ Cây nạo ngà / Mũi nạo ngà tốc độ chậm
Bước 1
Mở xoang sâu, sử dụng đầu Black Mini Brush tip
bơm chất định vị sâu răng Seek vào trong. Seek sẽ
thấm vào các mô sâu.
Quy trình hàn Sandwich
4. TẠO LỖ TRÁM
Bước 2
Rửa xoang bằng nước-những mô sâu của xoang
sâu sẽ bị biến đổi màu thành màu đỏ, còn những
phần men ngà lành sẽ không bị đổi màu.
Quy trình hàn Sandwich
4. TẠO LỖ TRÁM
Bước 3
Sử dụng mũi khoan với tốc độ chậm để lấy hết
phần bị biến đổi màu ra khỏi xoang sâu mà không
xâm lấn phần ngà lành. Dùng bơm nước muối sinh
lí bơm vào nếu tay chậm không có tia nước để
tránh sinh nhiệt.
Quy trình hàn Sandwich
4. TẠO LỖ TRÁM
Bước 4
Lặp lại quy trình trên để kiểm tra và loại bỏ hoàn
toàn phần ngà răng bị sâu.
Quy trình hàn Sandwich
4. TẠO LỖ TRÁM
Đặc điểm màu ngà:
• Ngà răng tự nhiên có màu vàng nhạt
• Ngà nhiễm màu: ngà răng bị đen hơn hoặc có màu vàng xám.
• Ngà hỏng: màu nâu sẫm hoặc đen và bị mủn
• Nguyên tắc giữ lại ngà cứng: nếu thấy lớp ngà đã bị nâu sẫm
hoặc đổi màu nhưng hoàn toàn cứng thì đó là ngà lành (lớp ngà
thứ phát) có thể để lại-nếu không ảnh hưởng đến thẩm mỹ
Quy trình hàn Sandwich
4. TẠO LỖ TRÁM
Sát khuẩn lỗ trám bằng consepsis
Consepsis chứa 2% Chlorhexidine giúp làm sạch, khử trùng bề mặt
răng hoặc ống ngà, những xoang sâu gần tủy trước khi tiến hành
các quy trình điều trị khác.
Quy trình hàn Sandwich
4. TẠO LỖ TRÁM
5. ĐẶT LÁ MATRIX
B1: Kiểm tra tiếp xúc bên bằng chỉ tơ nha khoa
Quy trình hàn Sandwich
5.ĐẶT LÁ MATRIX
B2: Hướng khuôn trám kim loại về phía mặt nhai và phía nướu
( Khuôn trám kim loại có bề mặt phẳng nên cần tạo sự cong lồi cho khuôn trám ở vùng tiếp
xúc .
Sử dụng dụng cụ đầu tròn để thực hiện đông tác miết
Kiểm tra hình dạng khuôn sau khi miết , điều chỉnh những vị
trí chưa đạt yêu cầu.
Đánh giá lại khuôn lần cuối.)
Quy trình hàn Sandwich
5. ĐẶT LÁ MATRIX
B3: Kiểm tra kích thước khuôn trám:
• Bờ trên khuôn trám trên mặt nhai =< 2mm
• Bờ dưới khuôn trám dưới thành nướu 1mm
B4: Đặt khuôn trám ( hướng quay của khuôn trám sang phải với cung 1,3 và
sang trái với cung 2,4).
• Vặn ốc điều chỉnh nhỏ để cố định khuôn trám vào
cây giữ khuôn
• Vặn ốc lớn để thu hẹp vòng khuôn trám
Quy trình hàn Sandwich
5. ĐẶT LÁ MATRIX
Quy trình hàn Sandwich
5. ĐẶT LÁ MATRIX
5. ĐẶT LÁ MATRIX
B6: Kiểm tra:
• Dùng gương kiểm tra tiếp xúc bên
• Dùng thám trâm kiểm tra sự khít sát vùng
đường hoàn tất
Quy trình hàn Sandwich
6.CHE TỦY
Che tủy răng là kỹ thuật bảo vệ tủy răng bằng vật
liệu sinh học trong trường hợp tủy răng chưa bị tổn
thương nặng nề, chưa trở nên viêm nhiễm gây đau
dữ dội, hoặc kéo dài (viêm tủy không hồi phục).
Mục đích
Tạo ra một lớp lót có chức năng như một rào cản che kín
vị trí tiếp xúc để bảo vệ phức hợp ngà tủy và kích thích
hình thành khối khoáng hóa giữa tủy và vật liệu phục hồi.
Quy trình hàn Sandwich
6.CHE TỦY
TÁC DỤNG
- Tạo ra một lớp che tuỷ khít kín trong xoang trám để bảo vệ tủy
răng
- Ngăn chặn các triệu chứng và dấu hiệu lâm sàng, cận lâm sàng
bất lợi
- Duy trì sự sống của mô tủy còn lại.
- Kích thích tạo những phản ứng lành thương.
- Ngăn chặn tình trạng mất mô nâng đỡ xung quanh
- Phòng ngừa thay đổi bệnh lý tiến triển trong vùng mô quanh
chóp
Quy trình hàn Sandwich
6.CHE TỦY
Do sự tiếp xúc trực tiếp với mô sống và thực hiện chức năng phục hồi và điều
trị nên đòi hỏi vật liệu che tủy trực tiếp cần có các đặc tính lý tưởng sau:
• Không độc hại, không ảnh hưởng sự sống ngà tủy
• Trung tính sinh học hoặc tương hợp sinh học, duy trì sự sống ngà tủy
• Có hoạt tính sinh học: thúc đẩy lành thương mô ngà tủy, kích thích hình
thành ngà sửa chữa.
• Kháng khuẩn hoặc kiềm khuẩn
• Đáp ứng chức năng phục hồi: có độ bền cơ học cao
• Tạo các liên kết dán khít kín với men, ngà và vật liệu trám, tránh vi khuẩn tái
xâm nhập vào tủy.
• Kết cấu vật liệu ổn định và không tan trong dịch mô cơ thể
• Cản quang
• Phóng thích fluoride để phòng ngừa sâu răng tái phát
Quy trình hàn Sandwich
6.CHE TUỶ
PHÂN LOẠI
6.CHE TUỶ
CHE TỦY TRỰC TIẾP
• Lộ tủy do chấn thương hoặc cơ học
• Lộ tủy trong 24 giờ
• Lộ tủy nhỏ hơn 2mm
Chỉ định • Ít hoặc không chảy máu ở vùng tủy lộ
• Đáp ứng thử nghiệm sự sống tủy bình thường
• Không đau khi gõ
• Không có tiền sử viêm tủy không hồi phục hoặc viêm tủy tự phát
• Không có triệu chứng bệnh lý quanh chóp (x- quang)
• Bệnh nhân tuổi trẻ
Quy trình hàn Sandwich
6.CHE TUỶ
CHE TỦY TRỰC TIẾP
• Lộ tủy do sâu răng tiến triển lâu
• Lộ tủy hơn 24 giờ
• Lộ tủy lớn hơn 2mm
• Chảy máu không kiểm soát được tại điểm lộ tủy
Chống chỉ định
• Thử tủy không đáp ứng
• Nhạy cảm hoặc đau
• Có triệu chứng và dấu hiệu viêm tủy
• Có bệnh lý quanh chóp và bệnh hệ thống tiến triển
• Bệnh nhân lớn tuổi hoặc mắc các bệnh lí nhiễm trùng toàn thân cấp
và mạn
Quy trình hàn Sandwich
6.CHE TUỶ
CHE TỦY TRỰC TIẾP
Kĩ thuật
Quy trình hàn Sandwich
6.CHE TUỶ
CHE TỦY GIÁN TIẾP
Chỉ định
• Các trường hợp lỗ sâu còn cách tủy lớp trần tủy mỏng, chưa có
triệu chứng tủy hoặc triệu chứng một viêm tủy có hồi phục
6.CHE TUỶ
CHE TỦY GIÁN TIẾP
Kỹ thuật
Quy trình hàn Sandwich
7.ETCHING
Etching là quá trình làm mất khoáng ở bề mặt men/ngà bằng các loại dung dịch acid, tạo
điều kiện thuận lợi cho bonding. Etching bề mặt răng trước khi dán (trám) là một nhiệm vụ
quan trọng trong thực hành khám nha khoa
Quy trình hàn Sandwich
7.ETCHING
Có 3 kỹ thuật
• Total etching (etch & rinse):trong kỹ thuật này etching gel đc sử dụng trên toàn bộ bề
mặt răng sửa soạn gồm cả men răng và ngà răng. Các phân loại gần đây, thường sử
dụng E&R hơn là total-etch, vì ngày này nay tất cả các keo dán đều có thể dán lên cả
men và ngà. Việc phân loại chất kết dính này thành E&R làm nổi bật rõ tầm quan trọng
lâm sàng của giai đoạn rửa sạch, đặc biệt là làm khô sau khi rửa.
• Self etching: kĩ thuật này bao gồm việc sử dụng sản phẩm 1 bước, gồm enchant và
bond,bao gồm primer cho lớp ngà răng
• Selective etching: trong kĩ thuật này,etching gel chỉ đc sử dụng trên men răng, còn ngà
răng đc bít kín thay vì etching
Quy trình hàn Sandwich
7.ETCHING
Ưu nhược điểm của các kỹ thuật
Total etching (etch & rinse):
• Ưu điểm:
⚬ E&R 3 giai đoạn có thể sử dụng trên nhiều chất nền khác nhau không chỉ răng mà
có thể là kim loại hoặc sứ
⚬ E&R 2 giai đoạn thực hiện lâm sàng dễ dàng và tiết kiếm thời gian hơn
• Nhược điểm:
⚬ Sự thâm nhập của keo dán vào mô răng kém hơn total etch 3 giai đoạn
⚬ 1 vài hệ thống total etch 2 giai đoạn không tương thích với compsite tự trùng hợp
hoặc lưỡng trùng hợp
Quy trình hàn Sandwich
7.ETCHING
Ưu nhược điểm của các kỹ thuật
Self etching
• Ưu điểm:
⚬ Khử khoáng và thấm nhập cùng lúc,cùng độ sâu
⚬ Tạo vi lưu cơ học và sự thấm hoàn toàn vật liệu
⚬ Ít tạo vi kẽ
⚬ Thân thiện với người dùng và ít nhạy cảm về kỹ thuật
⚬ Chống sâu răng tái phát
• Nhược điểm:
⚬ Do tính phức tạp của vật liệu vừa có monomer ái thủy, vừa có monomer kỵ thủy nên có thể tự
gây tổn hại cho nhau
⚬ Độ bền dán sớm thấp hơn các vật liệu dán nhiều bước
⚬ Cần thổi mạnh nên dễ tạo bọt khí
⚬ Do thành phần nhiều loại monomer, thời gian lưu trữ giảm
Quy trình hàn Sandwich
7.ETCHING
Ưu nhược điểm của các kỹ thuật
Selective etching
• Ưu điểm:
⚬ Giảm nguy cơ nhạy cảm ngà sau khi thực hiện
• Nhược điểm:
⚬ Có thể không etching đủ 1 số bề mặt men răng để tạo đồ bền khi dán
Quy trình hàn Sandwich
7.ETCHING
Những sai lầm hay gặp trên lâm sàng
• Total etching (etch & rinse):
⚬ Elching nơi quá lâu. (Etching ngà răng quá 15 giây sẽ làm giảm độ bên dẫn và tăng nhạy cảm sau
điều trị)
⚬ Thổi khô ngà răng quá mức
⚬ Thổi khô lớp primer ngay lập tức
⚬ Ngà răng phải luôn đc giữ ẩm sau khi etching để tránh tạo ta sự “sụp đổ” của các sợi collagen
• Self etching:
⚬ Etching men quá mức hoặc không đúng cách
⚬ Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng có nhiều hệ thống dán self-etch không xoi mòn men đúng cách. Do
đó các tác giả khuyên nên etching men chọn lọc trước băng acid orthophosphoric sẽ giúp cải thiện
đáng kể tuổi thọ và sự vững ổn của phục hồi
8. TRÁM LỚP
-Lớp GIC này phải đủ độ dày, thật gọn gàng, bề mặt phẳng
mịn, tránh lem lên thành xoang, tránh tạo bọt khí và
khoảng hở bên dưới miếng trám
-Chú ý nên đưa từng ít một vì 2 lý do:
• Kiểm soát bọng khí tốt hơn(dùng đầu thám trâm vừa
nhồi vừa chọc giúp giảm bọng khí)
• Lực tạo ra nhỏ: ko tạo áp lực gây dịch chuyển dịch
trong ống ngà gây kích thích tân cùng thần kinh cam
giác gây đau thứ nhất với GIC
9. BONDING
Phết keo lên toàn bộ xoang trám và thổi nhẹ, chiếu đèn 20s.
10.TRÁM COMPOSITE
Trám từng lớp mỗi lớp chiếu đèn 20s, lớp cuối chiếu đèn 40s
Quy trình hàn Sandwich
10.TẠO HÌNH
ĐÁNH BÓNG
- Tạo hình thể miếng trám dựa theo giải phẫu sinh lí
của răng.
10.TẠO HÌNH
ĐÁNH BÓNG
- Đánh bóng để loại bỏ các vết mài chỉnh, làm nhẵn bề
mặt hạn chế sự lưu giữ thức ăn. Sử dụng các dụng cụ
lắp vào tay khoan chậm