Professional Documents
Culture Documents
1. Profin dao theo tiết diện trùng mặt trước và theo tiết diện pháp tuyến với mặt
sau:
Theo công thức họ sẽ hỏi tính ra để làm gì?
Mặt trước để kiểm tra và ướm vào
Vuông góc dùng để chế tạo
Tại sao phải tính trong 2 tiết diện này mà không phải tiết diện khác ?
Tại thiết diện vuông góc mặt sau thì dễ chế tạo
Thiết diện mặt trước thì giống với tiết diện dao
2. đọc bản vẽ chế tạo, muốn tạo được thì phải chuẩn bị phôi, phôi thì phải có
kích thước ( dài, rộng, cao là phải đủ )
Dao thì phải có profin -> chế tạo theo cái gì ? ( 1 trong 2 profin dao theo tiết
diện mặt trước hay pháp tuyến ) -> profin dao theo tiết diện pháp tuyến với mặt
sau
Profin theo tiết diện pháp tuyến với mặt sau -> tính để chế tạo profin dao ở hình
chiếu bằng.
Profin theo tiết diện pháp tuyến với mặt sau
Góc trên dùng để chế tạo mặt trước ( mặt trước tại hình chiếu cạnh )
Profin mặt sau và góc trên hình dùng để chế tạo profin mặt trước
-> sau đó dùng Profin dao theo tiết diện trùng mặt trước để kiểm tra
Profin dao theo tiết diện trùng mặt trước
Profin theo tiết diện pháp tuyến với mặt sau -> chế tạo mặt sau + góc mặt trước
-> chế tạo mặt trước -> Profin dao theo tiết diện trùng mặt trước dùng để kiểm
tra
Điểm chuẩn ( chuẩn công nghệ) luôn phải làm dài ra để bảo toàn điểm cơ sở
( điểm 1 trên phôi, chuẩn ảo, chuẩn lý thuyết )
2. Góc này để làm gì? Profin răng thô, tinh, sửa đúng bé dần tại sao ?
3. Răng sửa đúng Sz= 0 ( lượng nâng ) tại sao? Tại sao không làm 1 2 cái mà
làm 5 cái (đủ chiều dài?) ?
4. Chức năng góc dưới?
Rãnh chia
6. Mài sắc lại như thế nào? Chuyển động mài?
7. xxx là gì?
Phần hàn.
Câu 1: Cách xác định các góc ai, bi, gi, ti tại các điểm bất kỳ (trên chi
tiết)?
Gợi ý: xem lại phần định nghĩa mặt cắt, mặt đáy, mặt trước… trong
giáo trình dụng cụ cắt Þ từ đó xác định được các góc trên.
Vì: + thuận lợi cho tính toán (lý do: góc sau a tăng dần từ trong ra
ngoài. Do đó nếu tại Dmin ta chọn góc sau hợp lý Þ các điểm biên dạng
bên ngoài cũng thỏa mãn. Ngược lại nếu ta chọn góc sau từ ngoài vào Þ
có thể góc sau tại Dmin sẽ âm).
+ thuận lợi cho gá đặt: lý do vì tại điểm ứng với chi tiết nhỏ nhất
sẽ ứng với điểm cao nhất của dao do đó gá đặt sẽ dễ dàng hơn.
+ tại điểm cơ sở ngang tâm: ứng với Dmin sẽ chịu lực cắt lớn nhất
do đó chọn ở đó để đảm bảo độ bền cho dao.
Câu 4: chứng minh ai + gi = Yi trên dao tròn (cái này thì phải dựa vào
hình vẽ)
Trả lời: chọn t < tmax để đảm bảo lưỡi cắt đứt không chạm vào phôi
trước lưỡi cắt tại điểm cơ sở ngang tâm.
Câu 6: tại sao các kích thước hình dáng chung của dao lại tỷ lệ thuận
với tmax ?
Gợi ý: đây là vấn đề liên quan đến lực cắt, độ bền.
Câu 7: Sai số trên chi tiết sau gia công ?
Trả lời: + sai số do gá đặt: - các đoạn biên dạng.
- côn, tròn (cả dao tròn và dao lăng trụ).
+ sai số do kết cấu: tất cả các đoạn biên dạng khi gia công bằng
dao tròn.
đơn giản cho việc chế tạo dao thì ta sử dụng phương pháp cung tròn
thay thế.
+ khắc phục cho sai số gá đặt, kết cấu.
Câu 9: So sánh về năng suất, độ chính xác kích thước, độ chính xác vị
trí tương quan khi gia công bằng dao tiện đơn và khi gia công bằng
dao tiện định hình?
Gợi ý: các chú tìm trong sách nhá.
Câu 10: Rãnh vát ở phần mang cá ( dao lăng trụ) và phần lỗ gá dao
(dao tròn) có tác dụng gì?
Trả lời: trong quá trình chế tạo nếu ta chế tạo
cả mặt đáy của mang cá thì sẽ khó hơn so với
việc chỉ chế tạo 2 bên còn ở giữa ta vát đi.
Câu 11: Nêu thứ tự vẽ các hình chiếu ở bản vẽ chế tạo dao?
Câu 12: tại sao các kích thước biên dạng lại lấy sai lệch âm?
Gợi ý: + để đảm bảo nếu có gây sai số trên chi tiết gia công thì cũng là
phế phẩm sửa được.
+ mặt khác: trong gia công loạt lớn hàng khối bao giờ cũng phải
chế thử dao do đo mà sai lệch luôn lấy âm.
'
60
cụ đo thông thường do vậy mà con lăn kiểm sẽ đảm nhiệm vai trò này
( con lăn kiểm được chế tạo riêng rất chính xác nếu ta đo kích thước M
của con lăn kiểm thỏa mãn Þ góc của mang cá cũng thỏa mãn.
Câu 14: tại sao độ cứng của các phần trên dao không giống
nhau? Gợi ý: phần cắt cần cứng.
Phần thân thì cần dẻo.
Câu 15: điều chính khi gá kẹp dao tiện trên đồ gá?
Gợi ý: xem trong quyển hướng dẫn thiết kế đồ án môn học nguyên lý
và dụng cụ cắt (tùy bài của mỗi người sử dụng gá kẹp khác nhau).
Vd: thế nào là hướng kính? Thế nào là gá thẳng? thế nào là điểm cơ sở
ngang tâm, tác dụng của điểm cơ sở ngang tâm để làm gì?
+ ngoài ra còn khử độ nghiêng của chi tiết để tránh làm gẫy
răng đầu cũng như toàn bộ dao chuốt.
Câu 3: nêu tác dụng của phần định hướng sau?
Gợi ý: phần định hướng sau đảm bảo cho chi tiết không bị nghiêng ở
thời điểm răng cuối cùng của dao chuốt ra khỏi chi tiết
Þ đảm bảo: + độ nhám bề mặt đã gia công.
+ tránh gẫy răng dao sửa đúng.
Câu 4: tại sao răng cắt thô đầu tiên không có lượng nâng?
Gợi ý: phôi ban đầu đem đi chuốt có lượng dư không đều do vậy mà
nếu răng cắt thô có lượng nâng thì có thể bị gẫy do lực cắt quá lớn. Mặt
khác răng cắt thô đầu tiên còn có tác dụng phân bố lại lượng dư trên toàn
chu vi của phôi.
Câu 7: nêu các loại sơ đồ chuốt, tại sao chi tiết của bạn chọn sơ đồ
chuốt như thế này mà không phải là sơ đồ chuốt kia?
Gợi ý: có 3 loại sơ đồ chuốt (chuốt lớp, chuốt ăn dần và chuốt tổ
hợp) + vd chọn sơ đồ chuốt ăn dần.
Vì: thuận lợi cho quá trình chế tạo (so với hai sơ đồ chuốt còn
lại thì chuốt ăn dần là chế tạo dễ hơn cả)
Vẫn đảm bảo được yêu cầu của chi tiết cần gia công (đảm
bảo độ chính xác gia công, đảm bảo độ nhám)
Þ(chọn sơ đồ chuốt như thế nào phải căn cứ vào: yêu cầu của chi tiết cần
gia công: hình dáng biên dạng của chi tiết cần chuốt, độ chính xác và độ
nhám của chi tiết)
Câu 8: Vẽ trường phân bố dung sai giữa bề rộng rãnh dao và bề rộng
chi tiết (dao chuốt rãnh then, dao chuốt lỗ vuông, lục giác và then
hoa)
Gợi ý: các chú xem lại trong quyển Dung Sai Và Lắp Ghép của Ninh
Đức Tốn.
Câu 9: tại sao lượng nâng của răng cắt tinh lại giảm dần mà không
phải là tăng dần?
Gợi ý: răng cắt tinh có nhiệm vụ là cắt hết lượng dư mà răng cắt thô
để lại. Mặt khác để tránh giảm lực cắt đột ngột thì các răng cắt tinh được
bố trí với lượng nâng giảm dần.
Câu 10: tại sao cần đảm bảo độ vuông góc, độ song song trên dao
chuốt rãnh then?
Gợi ý: cái này thì phải nhìn vào hình vẽ.
Câu 11: tại sao dao chuốt rãnh then không có phần định hướng sau?
Gợi ý: vì dao chuốt rãnh then đã có bạc dẫn hướng do đó mà không
Câu 12: Vẽ bằng thước và compa các rãnh chứa phoi dạng lưng cong
và lưng thẳng?
Câu 13: Các loại rãnh chứa phoi và phạm vi ứng dụng cho từng loại?
Gợi ý: dạng lưng thẳng thì dùng cho vật liệu là gang, dạng lưng cong
thì dùng cho vật liệu là thép.
+ lưng cong thì chứa phoi dẻo, chứa được nhìu phoi hơn, mặt
khác phoi dễ uốn hơn so với lưng thẳng.
+ lưng thẳng thì chứa được nhìu phoi vụn hơn.
(chú ý: lưng cong có thể dùng cho gia công gang, nhưng lưng thăng
không thể dùng thay thế cho gia công thép được)
Câu 14: Nhìn vào kết cấu của rãnh chứa phoi, rãnh chia phoi để phán
đoán dao chuốt dùng để gia công vật liệu gì của phôi?
Gợi ý: + dạng lưng cong thường dùng để gia công vật liệu là thép (có
thể dùng cho gang)
+ dạng lưng thẳng thì chỉ dùng với vật liệu gia công là gang
(không thể dùng cho thép)
Câu 17: lắp ghép giữa dao, máy, bạc dẫn hướng?
Gợi ý: đầu kẹp của dao được kẹp vào thành máy, nếu có bạc dẫn
hướng thì dao được lồng vào bạc.
Câu 18: tại sao các phần trên dao lại có độ cứng khác nhau? Nên chế
tạo cùng một vật liệu hay nhiều loại vật liệu khác nhau?
Gợi ý: phần cắt thì cần cứng, phần còn lại thì cần dẻo dai. Để đơn giản
cho chế tạo thì ta nên chế tạo dao chuốt cùng một loại vật liệu.
Câu 19: Tại sao cần làm cạnh viền trên mặt sau răng cắt tinh và răng sửa
đúng?
Gợi ý: + làm cạnh viền để tăng bền cho dao (dao chuốt được mài lại
theo góc sau, dao mòn chủ yếu cũng theo mặt sau)
+ để đo chiều cao của răng.
Câu 20: khi nào dùng cạnh viền trên mặt trước?
Gợi ý: khi mài lại theo mặt trước.
Câu 21: tại sao trong dao chuốt sai lệch trên là 0 sai lệch dưới âm?
5) Chứng minh rằng: Chuốt là dụng cụ gia công tinh và có năng xuất
cao?
Thông thường v=3/8m/p
Tổng chiều dài lưỡi cắt tham gia cắt lớn
Vd: chuốt lỗ dk30 có 5r đồng thời tham gia cắt thì tổng chiều dài lưỡi
cắt khoảng 740mm. nếu gc bằng mũi khoét 4 răng với lượng dư là
1.5mm cho một bên thì tổng chiều dài lưỡi cắt chỉ khoàn 7mm mặc dù
td=30m/p.
6) Sơ đồ cắt là gì? Ý nghĩa của nó trong việc thiết kế dao chuốt nói
riêng và dụng cụ cắt nói chung?
Trang 217(thiết kế dụng cụ cộng nghiệp) để giảm lực chuốt nên thiết
kế dao chuốt cắt lớp kim loại dày hơn.
7) Sơ đồ động cắt khi chuốt?
8) Sơ đồ động học cắt là gì? Ý nghĩa của việc nghiên cứu sơ đồ động
học cắt khi thiết kế dụng cụ cắt?
9) Chứng minh rằng: Động học cắt và sơ đồ cắt là cơ sở thiết kế dụng
cụ cắt?
10) Trình bày về chọn giá trị lượng chạy dao khi chuốt?
11) Trình bày về chọn giá trị lượng nâng răng cắt thô của dao chuốt?
Răng đầu ko có lượng nâng tránh quá tải do lượng dư gc ko đều, lẫn
tạp chất.
Tăng góc trước tang tuổi bền
Góc sau lớn thì mài sắc nhanh mất kích thước, nhỏ thì tang ma sát độ
nhẵn giảm lực cắt lớn
Nếu bước răng càng lớn thì chiều dài tăng tăng giá thành-) nhỏ càng
tốt nhưng đủ chứa phoi
Lượng nâng của răng cắt thô phụ thuộc vào vật liệu gia công, dạng lỗ
gia công và tham khỏa bảng 5.2
12) Tại sao lượng nâng răng cắt tinh được chọn giảm dần?
13) Giá trị góc trước sẽ thay đổi thế nào khi cơ tính vật liệu gia công
thay đổi?
Trang 229( tkdccn)
14) Vai trò, tác dụng răng cắt thô, cắt tinh và răng sửa đúng?
Răng cắt thô cắt đi phần lớn lượng dư gia công, răng cắt thô sẽ để lại
các khuyế tật xước hàn.. do đó cần răng cắt tinh, độ nhám bề mặt chủ
yếu do răng cắt tinh quyết định, làm lực cắt dàn đều khi chuyển từ
răng cắt thô sang r sửa đúng giảm rung tăng nhẵn bm.
15) Cho biết ý nghĩa số 1 (hoặc 2,3) trong công thức tính số răng cắt
thô? I don’t know!
16) Trình bày nguyên tắc chọn số răng cắt tinh và răng sửa đúng của
dao chuốt?
Răng cắt tinh 3r, răng sửa đúng 5r
17) Trình bày cách vẽ (thiết kế) rãnh chứa phoi cho dao chuốt?
Có 3 lại rãnh: lưng cong, lưng thẳng, bước lớn
Khi chuốt vật liệu dẻo phoi dày dùng lưng con có 2 cung tròn nối tiếp
phoi dễ cuốn.
Khi vật liệu ròn phoi vụn, xốp dùng lưng thẳng có một cung tròn tăng
sức bền
Khi chi tiết dài răng lớn dùng dạng bước lớn giảm số răng cùng cắt
giảng lực kéo.
18) Nguyên tắc chọn bước răng dao chuốt?
Bước răng càng lớn thì chiều dài dao tăng tốn vật liệu tốn tiền
19) Trình bày tác dụng phần nối tiếp dao chuốt?
20) Nêu tác dụng của phần định hướng của dao chuốt?
Phần định hướng phía trước định vị chi tiết làm chi tiết đồng tâm với
dao chuốt, khử độ nghiêng của chi tiết tránh gãy các răng đầu, đối với
một số dao còn được làm thêm then để chống xoay chiều dài then ¼
chiều dài l4 để dễ dàng dưa chi tiết vào khi gia công.
Phần định hướng phía sau tương tự
21) Nêu tác dụng của 2 lỗ tâm cho dao chuốt trong?
Dùng khi chế tạo cũng như khi mài để định vị đường tâm.
22) Tại sao góc sau dao chuốt trong thường chọn nhỏ hơn dao chuốt
ngoài? Cái này lên hỏi lại thầy.
23) Tại sao góc trước dao chuốt mặt trong định hình đa cạnh thường
lấy bằng không?
24) Giá trị góc sau trên cạnh viền dao chuốt bằng bao nhiêu? Giải
thích tại sao?
Góc sau lấy giảm dần từ 3-2-1 trên các răng. góc sau bé dẫn đến ma
sát lớn lực cắt lớn nhanh mòn dao. Góc sau lớn khi mài sẽ nhanh mất
biên dạng profin.
25) Nêu tác dụng của các cạnh viền dao chuốt?
Để giảm ma sát giữa mặt sáu phụ với bề mặt chi tiết, tăng độ cũng
vững cho lưỡi cắt chính người ta làm cạnh viền f từ 0.8-1mm có góc
nghiêng 1-3 độ.
26) Trên phần răng cắt thô có bố trí cạnh viền trên mặt sau hay
không? Tại sao?
27) Có mấy dạng không gian chứa phoi? Nêu các yêu cầu cơ bản đối
với rãnh chứa phoi cho dao chuốt trong?
Kích thước của rãnh thoát phoi phụ thuộc vào chiều dài của bề mặt
được chuốt và chiều dày mặt khác phải đảm bảo tiết diện ngang để
đảm bảo sức bền của dao. Đảm bảo phoi cuốn chặt với thể tích làm
bé nhất
Có thể xảy ra trường hợp phoi cuộn rất đúng nhưng do chiều dài phoi
quá lớn ko cho phép chúng lằm gọn trong rãnh sẽ xảy ra hiện tượng
kẹt dao hoặc gãy dao.
Chiều sâu h phải đảm bảo dao đủ độ bền, độ cứng vững h=0.17d
đường kính lỗ chuốt.
28) Trình bày nguyên tắc thiết kế rãnh chứa phoi cho răng dao chuốt?
29) Tại sao bước răng dao chuốt không đều nhau? Nêu nguyên tắc
thiết kế bước răng dao chuốt?
Theo công thức thì bước răng phụ thuộc vào chiều cao h, rãnh thoát
phoi ở răng cắt tinh và răng sửa đúng có thể lấy bằng nhau
30) Giải thích ý nghĩa số 1 trong công thức tính số răng dao chuốt
đồng thời tham gia cắt lớn nhất?
Phần nguyên của z làm số răng nhỏ nhất zmin cộng thêm 1 là số răng
lớn nhất.
31) Nêu các giải pháp thiết kế dao chuốt cần phải làm khi Z0 max > 8?
32) Nêu các giải pháp thiết kế dao chuốt cần phải làm khi Z0 max < 3?
33) Tại sao phải tính khoảng cách từ đầu dao chuốt đến răng cắt đầu
tiên?
34) Giả sử dao chuốt được thiết kế để chuốt chi tiết có chiều dài L; liệu
có thể sử dụng dao chuốt này để chuốt chi tiết có cùng kích thước mặt
cắt ngang nhưng có chiều dài L* < L không? Tại sao?
Tùy vào vật liệu thường thì có vì đảm bảo được hết có đk
35) Nêu nguyên tắc kiểm tra dao chuốt theo độ bền kéo?
Theo công thức
36) Trong quá trình cắt, dao chuốt bị quá tải thì nên cho nó đứt ở đâu?
Tại sao?
37) Tại sao phải chế tạo dao chuốt từ hai vật liệu khác nhau?
Để tiết kiệm tiền cho bố mẹ.
38) Tại sao độ chính xác định hướng sau cao hơn độ chính xác phần
định hướng trước?
Do răng sau càng ngần profin cần gia công hơn đảm bảo độ nhẵn
bóng.
39) Giải thích sơ đồ trường phân bố dung sai kích thước đầu dao, định
hướng trước, định hướng sau dao chuốt?
40) Giải thích sơ đồ trường phân bố dung sai kích thước phần sửa
đúng dao chuốt?
41) Giải thích sơ đồ trường phân bố dung sai kích thước chiều dài dao
chuốt?
42) Nếu chiều dài dao chuốt thiết kế L lớn hơn hành trình máy chuốt
thì dao này có thể làm việc được không? Tại sao?
Không thể làm việc được ko thể đưa dao vào. Giải quyết bằng cách
làm dao bộ sẽ giảm được chiều dài L.
43) Nếu chiều dài dao chuốt thiết kế L lớn hơn hành trình máy chuốt
thì dao này có thể làm việc được không? Trình bày các biện pháp tính
toán và thiết kế để giải quyết vấn đề này?
44) Trình bày nguyên tắc thiết kế dao chuốt theo bộ dao?
45) Trình bày các giải pháp công nghệ khi nhiệt luyện dao chuốt?
46) Khi dao chuốt bị mòn, người ta sẽ mài sắc lại dao trên mặt nào?
Tại sao?
Mài theo mặt trước
47) Tuổi bền dao chuốt thường được đánh giá theo tiêu chuẩn gì? Tại
sao?
48) Nêu tác dụng của rãnh chia phoi? Phân tích ưu nhược điểm của
rãnh chia phoi?
49) Trình bày nguyên tắc thiết kế rãnh chia phoi? Làm thế nào để tạo
góc sau trên rãnh chia phoi?
50) Khi nào không cần thiết kế rãnh chia phoi?
51) Có thể cho dao chuốt làm việc ở vận tốc > 50 m/ph được không?
Tại sao?
52) Có thể cho dao chuốt làm việc ở 50 m/ph > vận tốc > 20 m/ph
được không? Tại sao?
53) Nêu nguyên tắc tạo hình đá mài sắc dao chuốt?
T229
54) Nêu nguyên tắc thiết kế đường kính đá mài sắc răng dao chuốt?
55) Khi nào người thiết kế sẽ chọn hai hay nhiều vật liệu khác nhau để
làm vật liệu dao chuốt?
56) Trình bày ưu nhược điểm của dao chuốt được chế tạo từ hơn 1
loại vật liệu?