Professional Documents
Culture Documents
Chuốt ngoài
Dao chuốt lỗ trụ
Dao chuốt lỗ trụ thông dụng nhất là dao chuốt kéo, dao chuốt dùng chuốt
các lỗ trụ có độ bóng và độ chính xác cao từ các lỗ nhỏ và thô hơn.
Ưu điểm Nhược điểm
- Độ chính xác có thể đạt cấp 7, Ra = 0.8 ÷ 0.6 - Dao chuốt khó chế tạo, đắt tiền, nhất là dao dài
µm, tốc độ cắt thấp nên biến dạng déo ít vì thế - Chỉ gia công được các lỗ thông suốt có đường tâm
chất lượng bề mặt tốt. thẳng và tiết diện ngang không đổi như lỗ tròn, lỗ
- Chuốt có thể thay cho gia công thô và tinh. vuông…
Khi gia công lỗ chuốt có thể thay cho cả khoan - Nhiều lưỡi cắt cùng tham gia nên lực chuốt lớn.
rộng, khoét và doa. - Chuốt không sửa được sai lệch về vị trí không gian do
- Vận tốc cắt thấp nhưng năng suất cao do có đó trước khi chuốt lỗ cần có bước gia công chuẩn bị
nhiều lưỡi cắt cùng tham gia cắt cùng lúc. nhằm đảm bảo độ chính xác về vị trí tương quan của
- Có thể gia công được các lỗ trụ có đường kính lỗ.
tới 320 mm
1. KẾT CẤU DAO CHUỐT
* Các bộ phận của dao chuốt
1. Đầu dao, 2. Cổ dao, 3. Côn chuyển tiếp, 4. Phần định hướng trước,
5. Phần làm việc, 6. Phần định hướng sau
1. KẾT CẤU DAO CHUỐT
a) Phần đầu kẹp dao
- Dao chuốt ép cũng như dao chuốt
ngoài không có phần đầu kẹp dao
- Đường kính đầu dao thường nhỏ hơn
đường kính lỗ của chi tiết 0,3 mm để đưa
dao chuốt vào chi tiết dễ dàng.
- Kích thước này đã tiêu chuẩn hóa hoặc
phải chọn theo kích thước phù hợp với
kích thước đầu kẹp dao trên máy sử dụng
.
1. KẾT CẤU DAO CHUỐT
b) Phần cổ và phần côn chuyển tiếp
- Chiều dài nhỏ nhất của cổ dao được tính
theo công thức:
𝑎: 𝑐h𝑖ề𝑢 𝑑à 𝑦 𝑙ớ 𝑝𝑐 ắ𝑡
𝑷 𝒛 =𝒑.𝒇 .𝒁 𝒎𝒂𝒙 diện tích lớp cắt của 1
răng 𝑓 =𝑏 .𝑎
𝑏: 𝑐h𝑖ề 𝑢𝑟 ộ𝑛𝑔𝑙 ớ 𝑝𝑐 ắ𝑡
: Số răng dao chuốt lớn 𝐿 𝑡:𝑏ướ 𝑐 𝑟 ă𝑛𝑔𝑑𝑎𝑜 𝑐h𝑢 ố 𝑡
nhất có thể tiếp xúc với 𝑍 𝑚𝑎𝑥 = +1
chi tiết 𝑡 chiều dài lỗ cần chuốt
2. LỰC CẮT CỦA DAO CHUỐT
𝑃𝑧=𝑝.𝑏.𝑎.𝑍𝑚𝑎𝑥 ¿
2. LỰC CẮT CỦA DAO CHUỐT
3. CÁC DẠNG DAO CHUỐT
• Dao chuốt cắt đơn
- Khi làm việc lớp kim loại lấy đi là một
hình trụ rỗng có chiều dày thành bằng
lượng nâng một răng và có chiều dài
bằng chiều dài lỗ được chuốt
- Để thoát phoi dễ dàng trên các lưỡi
cắt các răng canh nhau người ta làm
cách rãnh chia phoi theo thứ tự xen
kẽ.
3. CÁC DẠNG DAO CHUỐT
• Dao chuốt cắt nhóm
Tất cả các răng cắt chia ra thành các nhóm 2, 3 răng hoặc nhiều
hơn, có đường kính hay chiều cao bằng nhau trong cùng một
nhóm và cắt một lớp kim loại chung cùng chiều dày a nhờ chiều
rộng của răng sau lớn hơn răng trước trong cùng một nhóm
3. CÁC DẠNG DAO CHUỐT
Dao chuốt cắt nhóm
VD: dao chuốt nhóm 2 răng
- Răng thứ nhất có các rãnh, răng thứ hai không có lượng nâng, có
đường kính danh nghĩa bằng răng thứ nhất và cắt được lớp do răng
thứ nhất để lại
- Thực tế đường kính răng thứ hai trong nhóm làm nhỏ hơn răng thứ
nhất 0,02 0,04 mm
4. THÔNG SỐ HÌNH HỌC PHẦN CẮT CỦA DAO CHUỐT LỖ TRỤ
• Cạnh viền f
- Vì góc sau nhỏ dẫn đến mặt sau bị mòn nhanh ảnh
hưởng tuổi thọ của dao, nhưng làm góc sau lớn dẫn đến
giảm đường kính cắt khi mài lại
- Vậy nên, để tăng tuổi thọ cho dao, mặt sau được tạo
cạnh viền f
• Bước răng t
- Là khoảng cách giữa các đỉnh răng cạnh nhau
chiều dài dao chuốt 700 800 1000 1200 1300 1500
(mm)
5. CÁC BƯỚC CHẾ TẠO DAO CHUỐT LỖ TRỤ
- Chuốt gang nhận được phoi vụn nên không cần rãnh
chia phoi
5. CÁC BƯỚC CHẾ TẠO DAO CHUỐT LỖ TRỤ
Bảng số lượng kích thước rãnh chia phoi dao chuốt lỗ trụ
Kích thước rãnh
Kích thước rãnh (mm) Đường (mm)
Đường Số
kính dao Số lượng kính dao lượng
chuốt D rãnh n chuốt D rãnh n
(mm) (mm)
m h r m h r
Sơ đồ
máy chuốt ngang
Chuốt trên máy chuốt ngang
Chuốt trên máy chuốt đứng
8. MÀI DAO CHUỐT
Các dạng mòn của dao chuốt
7. MÀI DAO CHUỐT
- Dao chuốt khi mài sắc
+ chỉ mài lại mặt trước khi phần me cắt
( mặt sau chính) vẫn còn
+ mài sắc dao chuốt phải mài mặt trước
không được mài mặt sau sẽ làm tuổi
bền của dao giảm