Professional Documents
Culture Documents
CBHD:
Phan Thanh Lương
Nguyễn Hoàng Hùng
Công dụng: chia chu vi hay góc ở tâm của vòng tròn thành nhiều
phần đều nhau (hoặc không đều).
Đặc tính: tỉ số truyền hay đặc tính đầu phân độ thường là N= 40;
60; 90; 120.
Cấu tạo: đầu chia độ N=40: trục vít quay 40 vòng thì bánh vít
quay 1 vòng
• Đĩa chia:
Đĩa chia kiểu Brown và Sharpe (Đĩa chia độ Đài Loan):
• Đĩa 1 : 15, 16, 17, 18, 19, 20 (lỗ).
• Đĩa 2 : 21, 23, 27, 29, 31, 33 (lỗ).
• Đĩa 3 : 35, 37, 39, 41, 43, 47, 49 (lỗ).
Đĩa chia kiểu Cincinnati ( Đĩa chia Tiệp Khắc) bao gồm một
đĩa nhưng được khoan cả hai mặt của đĩa như sau:
• Mặt 1 : 24, 25, 28, 30, 34, 37, 38, 39, 41, 42, 43 (lỗ).
• Mặt 2 : 46, 47, 49, 51, 53, 54, 57, 58, 59, 62, 66 (lỗ).
ĐẦU PHÂN ĐỘ (CHIA ĐỘ)
Trong đó:
A : là số vòng quay nguyên.
B : số lỗ quay thêm.
C : Số lỗ của vòng lỗ trên đĩa chia.
ĐẦU PHÂN ĐỘ (CHIA ĐỘ)
Ví dụ: hãy sử dụng đầu chia độ N=40 để chia vòng tròn thành 6
phần bằng nhau.
Ta có n = = 6 + = 6 +
Nghĩa là, ta chọn vòng mỗi lần phay ta quay tay quay 6 vòng
cộng them 28 lỗ trên vòng chia có 42 lỗ.
- Chia phức tạp (hay chia vi sai), ta có thể sử dụng công thức sau :
Trong đó:
B1, B2 : số lỗ quay thêm lần 1 và lần 2.
C1, C2 : Số lỗ của vòng lỗ 1 và vòng lỗ 2 trên đĩa chia.
Chọn bánh răng thay thế để làm quay đĩa chia:
Tỷ số truyền từ trục chính đến trục phụ đầu chia độ:
x = N () = 40 ()
ntq =
Lưu ý:
Bánh răng a lắp trên trục chính đầu chia độ.
Z1 là số răng của bánh răng mượn để chia vi sai (thường chọn z 1>z)
Chọn z1 > z tỉ số truyền i>0 : đĩa chia quay cùng chiều tay quay.
Chọn z1 < z tỉ số truyền i<0 : đĩa chia quay ngược chiều tay quay.
Tỉ số tuyền của BR thay thế phải chính xác tuyệt đối
ĐẦU PHÂN ĐỘ (CHIA ĐỘ)
Chuyển động trong khi phay bánh răng nghiêng (xoắn) là sự kết
hợp hai chuyển động: chuyển động quay liên tục của phôi và
chuyển động tịnh tiến của dao. Phôi quay một vòng thì dao phải
chuyển động tịnh tiến một đoạn đúng bằng bước xoắn S
PHAY BR TRỤ RĂNG NGHIÊNG
Chuyển động quay liên tục của phôi được truyền động từ trục vít me bàn
máy hệ thống bánh răng trục phụ đĩa chia chốt tay quay
trục vít đầu phân độ bánh vít đầu phân độ (trục chính mang phôi)
PHAY BR TRỤ RĂNG NGHIÊNG
Khi thực hành cần chú ý chiều chuyển động quay của phôi; góc xoay β và
chiều xoay của bàn máy; chiều tiến của bàn máy nhằm đạt được bánh
răng nghiêng trái hay phải theo yêu cầu.
PHAY BR TRỤ RĂNG NGHIÊNG
Các lưu ý:
• Nếu chiều quay thực tế của phôi
không đúng, ta cần lắp thêm bánh
răng trung gian.
• Không thể thực hiện đồng thời phay
bánh răng và chia vi sai khi phay bánh
răng nghiêng
PHAY BR TRỤ RĂNG NGHIÊNG
Ví dụ: Hãy tính toán các thông số phay bánh răng nghiêng có mô đun
= 2; số răng z = 50; β=150; răng xoắn phải.
Các thông số hình học của răng
Số răng z = 50.
Góc nghiêng (phải): β=150
Mô đun pháp tuyến của bánh răng: mn= 2.
Đường kính vòng chia: = 103,5 mm
Đường kính đầu răng: De = d + 2mn = 107,5 mm
Đường kính chân răng: Di = d – 2,5mn = 98,5 mm
Chiều cao răng: h = 2,25 mn = 4,5 mm
Bước xoắn: = 1213,49 mm
Chọn dao số 6, mô đun 2
PHAY BR TRỤ RĂNG NGHIÊNG