Professional Documents
Culture Documents
li h î p m a
s¸ t
® ê n g
tru yÒn
n g h Þc h
® ê n g
q ua y
th u Ën
tõ ®é n g
c¬
® ê n g tru yÒn
tè c ®é th Êp
® ê n g
tru yÒn tè c
®é c a o
2x3x2x2x1= 24
- Đường tốc độ cao (đường tắt) cho ta 6 cấp tốc độ
2x3x1= 6
Tuy nhiên, thực tế đường truyền tốc độ thấp (đường vòng) quay thuận chỉ có
18 tốc độ, vì giữa trục IV và trục VI có khối bánh răng di trượt hai bậc có khả
năng cho ta 4 tỷ số truyền :
22 22 1
. =
88 88 16
22 45 1
. =
88 45 4
45 22 1
. =
45 88 4
45 45
. =1
45 45
i ®c¬
i gbéi
i tt
i csë
Từ cấu trúc động học xích chạy dao trên ta có phương trình tổng quát
cắt ren như sau:
1vòng trục chính x icố định x ithay thế x icơ sở x igấp bội x tv = tp
+ ) Khi cắt ren Quốc tế (dùng cho các mối ghép)
Lượng di động tính toán : 1 vòng trục chính tP (mm)
42
Sử dụng bánh răng thay thế 50 ,
Bộ bánh răng noóctông chủ động
+) Khi cắt ren Anh
n¿
25. 4 ¿ ¿
Lượng di động tính toán : 1vòng trục chính ¿ (mm)
Trong đó n: Số vòng quay trên 1 tấc anh
42
Bánh răng thay thế 50 ,
Bộ bánh nooctông bị động
+) Khi cắt ren môđuyn: (Dùng cho truyền động)
Lượng di động tính toán : 1vòng tc m (mm)
64
Bánh răng thay thế 97
Bộ nooctông chủ động
+) Khi cắt ren Pitch:
Lượng di động tính toán : 1vòng tc 25,4./Dp (mm)
64
Bánh răng thay thế 97
Bộ nooctông bị động
+) Phương trình xích động:
1VTC.iđc.itt.icơ sở.(hoặc 1/icơ sở).igấp bội.tX =tP
42
+) Phưong trình cắt ren quốc tế (dùng bánh răng thay thế 50 )
60 42 42 Z n . 25
60
1VTC(VII). (VIII). 42 50
(IX). (X).M2.36 28 (XI).M3(XIII). igh(XV). tX=tP
64
+) Phương trình cắt ren modul (dùng cặp bánh răng thay thế 97 )
60 42 64 Z n . 25
1VTC(VII).60 (VIII). 42 (IX).97 (X).M2.36 28 (XI).M3(XIII). igh(XV). tX=.m
42
+) Phương trình cắt ren Anh (dùng cặp bánh răng thay thế 50 )
35 37 36 28
60 42 42 . . . 35 28
37 35 25 .
1VTC(VII).60 (VIII). 42 (IX).50 (X). Z n (XI).28 35 (XIII). igh(XV).
25 , 4
t X= K
(Klà số vòng ren trên 1ich)
64
+)Phưong trình cắt ren pitch (dùng cặp bánh răng thay thế 97 )
35 37 36 28
60 42 64 . . . 35 28
1VTC(VII).60 (VIII). 42 (IX).97 (X).
37 35
Z n (XI).28 . 35 (XIII). igh(XV).
25
25 . 4 π
t X= D P
88 88
22 22
+) Tiện ren chính xác: Sơ đồ xích cắt ren
Đường truyền : Từ trục chính - VIII – IX - itt – X – (M2) – XII – XV –
vítme
Muốn tiện ren chính xác yêu cầu đường truyền phải ngắn nhất do đó
phải tính lại itt.
+) Cắt ren mặt đầu: Gia công đường xoắn acimet
Đường truyền xích động:
28
Từ trục chính – VII – IX - itt – X – (M2) – VII – (M4) – XV - 56 - trục trơn –
trục vítme ngang tX =5
c) Xích tiện trơn:
Chạy dao dọc : Từ trục bánh vít 28 (trục XVII ) qua cặp bánh răng
14/60 (bánh răng 60 lồng không) đóng ly hợp bánh răng thanh răng t=10
(m=3) xe dao chạy dọc hướng vào mâm cặp (chạy thuận) khi chạy dao lùi
đường truyền từ bánh răng 60 trục XVII truyền qua bánh răng đệm 38 tới
bánh răng 60 trên trục XVIII, đóng li hợp, chuyển động quay truyền qua cặp
bánh răng 14/60 làm bánh xe dao chạy lùi.
Chạy dao ngang : Đường truyền giống như chạy dao dọc truyền theo
nửa bên phải hộp chạy dao tới vít me ngang tX=5 (mm).
Chạy dao nhanh : Máy có động cơ điện chạy dao nhanh N=1 (kw), n
=1410 (vg/ph) trực tiếp làm quay nhanh trục trơn XVI.
2. Một số cơ cấu đặc biệt :
+ Cơ cấu ly hợp siêu việt : Trong xích chạy dao nhanh và động cơ
chính đều truyền tới cơ cấu chấp hành là trục trơn bằng hai đường truyền khác
nhau. Nên nếu không có ly hợp siêu việt truyền động sẽ làm xoắn và gẫy trục.
Cơ cấu ly hợp siêu việt được dùng trong những trường hợp khi máy chạy dao
nhanh và khi đảo chiều quay của trục chính.
+ Cơ cấu đai ốc mở đôi : Vít me truyền động cho 2 má đai ốc mở đôi
tới hộp xe dao. Khi quay tay quay làm đĩa quay chốt gắn cứng với 2 má sẽ
trượt theo rãnh ăn khớp với vít me.
+ Cơ cấu an toàn: Trong hộp chạy dao nhằm đảm bảo khi làm việc
quá tải, được đặt trong xích chạy dao (tiện trơn)nó tự ngắt truyền động khi
máy quá tải.
II II
III III
IV IV
v v
n1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 n19 20 21 22 23 24
Trôc ®é ng c¬
II
III
IV
vI
Nhận xét: Nhìn chung bố cục của máy chuẩn T620 không có gì đặc biệt
so với các loại máy tiện vạn năng thông thường khác, ở đây ta chỉ đưa ra
phương án bố trí không gian trong hộp tốc độ của máy, đặc biệt là chuỗi
vòng quay của trục chính. Động cơ chính yêu cầu phải công suất tương đối
lớn, số vòng quay cao mà hộp tốc độ trục chính không cần quay cao vì nếu
cao thì không phù hợp với công nghệ gia công.Tốc độ trục chính trên thực tế
sản xuất chỉ yêu cầu ở dạng trung bình (sử dụng rất nhiều) để bố cục bên
ngoài máy nhỏ gọn, người ta đã bố trí một cặp bánh răng để giảm tốc độ, ở
ngay trục I có lắp bánh đai nhỏ gọn. 24 tốc độ của trục chính người ta đã tách
ra làm hai đường truyền. Con đường truyền từ trục VI tới trục chính cho giải
tốc độ thấp và giải tốc độ cao không tách biệt mà đan xen ở giữa. Trị số chuỗi
s vòng quay trục chính không tuân theo quy luật cấp số nhân thông thường mà
cũng biến đổi theo quy luật. Qua các phân tích trên ta thấy chọn máy chuẩn
T620 là hợp lý. Để có phương án bố trí ly hợp ma sát (đảm bảo mo men trên
ly hợp nhỏ ) trên trục I
PAKG 2 x 3 x 2 x 2 là hợp lý
Việc kết hợp hộp tốc độ với hộp trục chính vào chung ở máy T620 làm
giảm kích thước và số đai của bộ truyền đai. Đồng thời do trục nối của động
cơ với cơ cấu truyền nên khử được hết các cơ cấu rung động do hộp trục
chính gây ra điều này tốt cho động cơ.
CHƯƠNG II:
TÍNH TOÁN ĐỘNG HỌC MÁY MỚI
I. Bộ thông số tính năng kỹ thuật máy mới:
- Số cấp tốc độ z=23
= 1,26
- Tốc độ nmin = 12.5 (vòng/phút)
Nmax=2000 (v/p)
- Lượng chạy dao dọc : Sdmin=0,07 (mm/v)
- Lượng chạy dao ngang: Sn max=0,035 (mm/v)
A- HỘP TỐC ĐỘ:
1. Chuỗi số vòng quay tuân theo quy luật cấp số nhân.
n max
z 1
nmax 2000
Phạm vi điều chỉnh Rn = nmin =12 .5 =160
Công bội = 1,26
Số cấp tốc độ z = 23
Trị số vòng quay cơ sở thành lập từ trị số vòng quay đầu tiên n 1 = 12.5
vg/ph và nz = n1. z-1
Lần lượt thay z = 123 vào ta có bảng sau:
Tốc Sai số Sai số
Công thức tính n tính n tiêu chuẩn
độ n [n]
n1 n1=nmin 12.5 12.5 0 2,6
n2 n2.1 15.75 16 +15 2,6
n3 n3.2 19.845 20 +0.77 2,6
n4 n4.3 25.004 25 -0.016 2,6
n5 n5.4 31.505 31.5 -0.016 2,6
n6 n6.5 39.697 40 +0.76 2,6
n7 n7.6 50.018 50 -0.036 2,6
n8 n8.7 63.023 63 -0.036 2,6
n9 n9.8 79.409 80 +0.738 2,6
n10 n10.9 100.056 100 -0.056 2,6
n11 n1110 126.071 125 -0.856 2,6
n12 n12.11 158.849 160 +0.719 2,6
n13 n13.12 200.150 200 -0.075 2,6
n14 n14.13 252.189 250 -0.875 2,6
n15 n15.14 317.758 315 -0.875 2,6
n16 n16.15 400.376 400 -0.094 2,6
n17 n17.16 504.473 500 -0.894 2,6
n18 n18.17 635.637 630 -0.894 2,6
n19 n19.18 800.902 800 -0.112 2,6
n20 n20.19 1009.137 1000 -0.913 2,6
n21 n21.20 1271.513 1250 -1.721 2,6
n22 n22.21 1602.106 1600 -0,131 2,6
n23 n23.22 2018.654 2000 -0,932 2,6
Đối với máy công cụ cắt gọt kim loại thì chỉ cho phép giảm tốc độ với
tỷ số truyền giới hạn:
1
x
imingh = 4
Phương trình cân bằng xích tính từ nmin nđ/c tới như sau:
(Với giả thiết trục động cơ lắp trực tiếp vào hộp tốc độ nối với trục vào )
nđc. imingh = nmin
n 1
min
imingh = n = 4
x
dc
Nhìn vào bảng trên ta xét về khía cạnh tiều chỉ bánh răng lắp trên trục
chính ta có thể loại bớt phương án không gian 2 x 2 x 2 x 3.
e) Các cơ cấu đặc biệt dùng trong hộp tốc độ:
Đối với máy tiện, trong hộp tốc độ, để có thể đáp ứng được yêu cầu
thay đổi chiều quay của trục chính đồng thời làm thay đổi chiều quay của
động cơ cần thiết phải có đường truyền quay nghịch. Đường truyền này được
thực hiện (điều khiển) nhờ cơ cấu ly hợp ma sát nhiều đĩa.
Ly hợp ma sát hoạt động nhờ lực ép ma sát giữa các đĩa ép chặt vào
nhau để truyền chuyển động. Do đó, việc bố trí trên trục nào đó phải hợp lý,
có momen xoắn nhỏ là một yêu cầu cần chú ý.
*) Từ các chỉ tiêu so sánh PAKG ta có bảng so sánh các PAKG như sau:
Phương án
3x2x2x2 2x2x3x2 2x3x2x2 2x2x2x3
yếu tố so sánh
1.Tổng số bánh răng Sz 18 18 18 18
2. Tổng số trục Str 5 5 5 5
3. Chiều dài L 19b + 18f 19b + 18f 19b + 18f 19b + 18f
4. Số bánh răng Mmax 2 2 2 3
5. Cơ cấu đặc biệt ly hợp ma ly hợp ma ly hợp ma ly hợp ma sát
sát sát sát
Kết luận : Với phương án và bảng so sánh trên ta thấy nên chọn phương án
không gian 2x3x2x2 vì:
- Tỷ số truyền giảm dần từ trục đầu tiên đến trục cuối. Nhưng phải bố trí trên
trục đầu tiên một bộ ly hợp ma sát nhiều đĩa và một bộ bánh răng đảo chiều.
-Số bánh răng phân bố trên các trục đều hơn PAKG 3x2x2x2 và 2x2x3x2.
-Số bánh răng chịu mô men xoắn lớn nhất Mmax trên trục chính là ít nhất.
Do đó để đảm bảo tỷ số truyền giảm từ từ đồng đều, ưu tiên việc bố trí kết
cấu ta chọn PAKG 2x3x2x2.
4. Tính toán và lập bảng để chọn phương án thứ tự (PATT) tối ưu:
- Số phương án thứ tự q = m! m - Số nhóm truyền
Với m = 4 ta có q = 4!=1 x 2 x 3 x 4= 24
Để chọn PATT hợp lý nhất ta lập bảng để so sánh tìm phương án tối ưu
* Bảng so sánh các phương án thứ tự
Qua bảng trên ta vẽ một số lưới kết cấu nhóm điển hình:
a) 2x3x2x2
I II III IV
[1] [2] [6] [12]
Nhóm I:
I
2(1)
II
3(2)
III
2(6)
IV
2(12)
v
b) 2x3x2x2
II I III IV
[3] [1] [6] [12]
Nhóm II:
I
2(1)
II
3(2)
III
2(6)
IV
2(12)
v
c) 2x3x2x2
III IV II I
[4] [8] [2] [1]
Nhóm III:
I
2(4)
II
3(8)
III
2(2)
IV
2(1)
v
d) 2x3x2x2
IV I II III
[12] [1] [3] [6]
Nhóm IV:
I
2(12)
II
3(1)
III
2(3)
IV
2(6)
v
Nhận xét:
Qua 4 lưới kết cấu trên ta thấy 3 lưới kết cấu b,c,d là các lưới kết cấu
có lượng mở Xmax=16 là quá lớn, các lưới phân bổ không đều nhau, các tỷ số
truyền tăng giảm đột ngột do đó ta loại bỏ. Lưới kết cấu a là hợp lý nhất ta
chọn. Vì lưới kết cấu có sự biến đổi nhịp nhàng, cân đối. Tỷ số truyền giữa
các trục (nhất là giữa trục I và II) giảm đều. Lưới kết cấu có hình hạt dẻ quạt.
Do vậy ta chọn lưới kết cấu theo phương án thứ tự này có quá trình thiết kế
cho phép. Lượng mở nói lên công bội .
PA này có: Xmax=128
Để đảm bảo Xmax8 ta phải thu hẹp tối đa từ Xmax =12 xuống Xmax=6
Do thu hẹp lượng mở nên số tốc độ thực tế bị giảm. Ta có số tốc độ
thực tế là: Z1=Z-Z2 lượng mở thu hẹp=24-6=18
PATT bây giờ là: 2[1]x3[8]x2[6]x2[6]
Để bù lại số tốc độ trùng vì thu hẹp lượng mở ta thiết kế thêm đường
truyền tốc độ cao (đường truyền tắt).
PAKG đường truyền này là: Z2=2x3x1=6 tốc độ
Vậy PAKG của hộp tốc độ là: Z=Z+Z 2=24+6=30. Do trùng 7 tốc độ
(tốc độ cuối của đường tốc độ thấp trung tốc độ đầu của đường truyền tốc độ
cao).
Nên số tốc độ của máy: Z=30-7=23 tốc độ
Ta có lưới kết cấu của máy như sau:
I I
2(1)
II II
3(2)
III III
IV IV 1(10)
v v
()
1 4
n0max= 4 =3200 (v/p)
=> 125n03200
Để trục bánh răng đầu vào của hộp chịu mômen xoắn, kích thước nhỏ
gọn ta chọn n0 về phía giới hạn n0max. Theo máy chuẩn ta chọn
n0=n19=800 (v/p)
Như vậy tỷ số truyền của bộ truyền đai:
n o 800
id= n dc . ηd 1450.0,985 =0,56
id=d1/d2
d1=145 (mm), d2=260 (mm) là các đường kính puly chọn theo máy chuẩn.
b) Chọn tỷ số truyền:
Để có thể vẽ được đồ thị vòng quay ta dựa vào lưới kết cấu của PAKG đã
chọn và tỷ số truyền của nhóm truyền.
Việc chọn tỷ số truyền phải sao cho kết cấu của hộp phải chặt chẽ, thay
ϕ
X max
≤8
c) V ẽ đồ thị vòng quay:
Trôc ®é ng c¬
II
III
IV
vI
1,26 ϕ 1 5 1 f
i1= 1 = 1 ≈ 4 = g 1 , f1 = 5 , g1 =4 f1 + g1 = 9 = 32
ϕ 1 1, 26 2 11
2 f
i2 = 1 = 1 ≈ 7 = g 2 , f2 =11 , g2 = 7 f2 + g2 =18=32. 2
Bội số trung nhỏ nhất của mọi tổng trên là : K = 32. 2=18
Trên đồ thị vòng quay ta thấy i2 lệch sang phải (tăng tốc) nhiều hơn i1
nên Emin nằm trên tia i2. Emin được tính theo công thức Emin bị động:
Z . ( f + g ) 17 .(11+7 ) 17
min 2 2
Ta có : Emin= g . K = 7 . 18 = 7 =2,43
2
Lấy Eminnguyên, Emin =3 để lắp được ly hợp ma sát ta chọn E min=5
∑ Z= E min .K
=5. 18 = 90 (răng )
∑ Z [∑ Z ] =(100 200) thoả mãn điều kiện về tổng số răng trong
cặp bánh răng.
Khi đó ta có số răng của các cặp bánh răng ăn khớp trong nhóm truyền
này là:
f 1
.∑ Z 5 Z 50
1
. 90
Z1 = f 1 + g 1 = 9 =50 Z =40 =1,25
1
f 1
.∑ Z 4
.90
Z1 = f 1 + g 1 = 9 =40
f 2
.∑ Z 11
. 90
Z2 = f 2 + g 2 =18 =55
f 2
.∑ Z 7 Z 55
2
. 90 =1. 57
Z2 = f 2 + g 2 =18 =35 Z =35
2
1
So với điều kiện 4 ≤i ≤2
Các tỷ số truyền trong nhóm thoả mãn nằm trong giới hạn cho.
b) Nhóm truyền thứ hai:
Nhóm truyền thứ hai có 3 tỷ số truyền:
1 1 1 31 f
3
g
4 6
1,26 2,52 77
i3 = 3
, f3=31 , g3=77 f3 + g3 =108=33.2
1
=
1 7
≈ =
f 4
i4= ϕ
2 2
1 ,26 11
g 4 , f4 = 7, g4=11 f4+ g4=18=33.2
ϕ =1 , 26 =1= f
0
0 5
Z min .( f +g ) 17 . (31+77 ) 17
E min =
3 3
= 31. 108 =31
f 3.K 1
f
Z= 3
. ∑ Z=
31
.108=31
f +g
3
108
3 3
g Z
Z 3=
3
. ∑ Z=
77
.108=77 3
=
31
=0 , 4
f +g
3 3
108
Z 3
77
f
Z 4=
4
. ∑ Z=
7
. 108=42
f +g
4 4
18
g Z
Z 4=
4
. ∑ Z=
11
. 108=66 4
=
42
= 0 ,636
f +g
4 4
18
Z 4
66
f
Z 5=
5 1
. ∑ Z = .108=54
f +g
5 5
7
g Z
Z 5=
5 1
. ∑ Z = .108=54 5
=
54
=1
f +g
5 5
2
Z 5
54
1
So với điều kiện 4 ≤i ≤2
Các tỷ số truyền nhóm thoả mãn nằm trong giới hạn cho phép
c) Nhóm truyền thứ ba:
Nhóm truyền thứ 3 có 2 tỷ số truyền:
i= 1
6=
1 22
0 = 88
ϕ
6 1 ,26
f6= 22 , g6= 88 f6 + g6 =110
i= 1
0=
1 1
0=1
ϕ
7 1 , 26
f7 = 1 , g7 = 1 f7 + g7 =2
Bội số chung nhỏ nhất của mọi tổng trên là:
K=110
Nhìn trên đồ thị vòng quay ta thấyEmin nằm trên tia i6. Emin được tính theo công
thức Emin chủ động:
Z min .( f +g ) 17 .( 22+88 ) 17
E min =
6 6
=22. 110 =22
f 6.K 1
Lấy Emin=1 ∑ Z = Emin. K=1.110=110(răng)
Số răng của nhóm truyền là:
f
Z 6=
6
. ∑ Z=
22
.110=22
f +g 6 6
110
g Z
Z 6=
6
. ∑ Z=
88
.110=88 6
=
22
=
1
f +g 6 6
110
Z 6
88 4
f
Z 7=
7 1
. ∑ Z= .110=55
f +g 7 7
2
g
Z 7=
7
. ∑ Z=
1
.110=55 Z
f +g7 7
2
Z
7
7
=
55
55
=1
Các tỷ số truyền nhóm thoả mãn nằm trong giới hạn cho phép.
d) Nhóm truyền thứ tư:
Nhóm truyền thứ 4 có 2 tỷ số truyền:
i= 1
6=
1 22
2 = 88
ϕ
8 1, 26
F8= 22 , g8= 88 f8 + g8 =110
i = 1 = 1, 126 = 11 f9 = 1 , g9 = 1 f9 + g9 =2
ϕ
9 0 0
f
Z 8=
8
. ∑ Z=
22
. 110=22
f +g8 8
110
g Z
Z 8=
8
. ∑ Z=
88
. 110=88 8
=
22
=
1
f +g 8 8
110
Z 8
88 4
f
Z 9=
9 1
. ∑ Z= . 110=55
f +g9 9
2
g
Z 9=
9 1
. ∑ Z= . 110=55
f +g9 9
2
Z 9
=
55
=1
Z 55
g
9
Z= 9 1
. ∑ Z= . 110=55
f +g
9
2
9 9
1
So với điều kiện: 4 ≤i ≤2
Các tỷ số truyền nhóm thoả mãn nằm trong giới hạn cho phép.
e) Nhóm truyền thứ năm:
Nhóm truyền thứ 5 có 1 tỷ số truyền:
i 10=
1
3=
1 1
3≈ 2
ϕ 1, 26
f10=1 , g10=2 f10 + g10 = 3
Lấy K=3
Emin nằm trên tia i10 và được tính theo công thức Emin chủ động:
Z min .( f +g 10 ) 17 .( 1+2)
E min =
10
= =17
f 10 . K
1. 3
Lấy Emin=17. Nhưng để đảm bảo số răng trong một nhóm truyền:
80≤∑ Z ≤120 ta chọn Emin= 27
∑ Z = Emin. K=27.3=81(răng)
Khi đó ta có số bánh răng là các cặp bánh răng ăn khớp trong nhóm truyền
này là:
f
Z 10 =
10 1
. ∑ Z = .81=27
f 10 + g 10
3
g Z
Z 10 =
10 2
. ∑ Z = .81=54 10
=
27
= 0. 5
f 10 + g 10
3
Z 10
54
1
So với điều kiện: 4 ≤i ≤2
Các tỷ số truyền nhóm thoả mãn nằm trong giới hạn cho phép.
f) Nhóm truyền thứ sáu:
Nhóm truyền thứ 6 có 1 tỷ số truyền thực hiện truyền động trên đường truyền
tốc độ cao.
ϕ
2
1 , 262 11
i 11= 1 = 1 =7 f11= 11 , g11=7 f11 + g11 = 18
Lấy K=18
Emin nằm trên tia i11 và được tính theo công thức Emin chủ động:
Z min .( f 11 + g
11 ) 17 .( 11+7 )
E min = = =2, 43
f 11 . K
7 . 18
Lấy Emin=3. Nhưng để đảm bảo số răng trong một nhóm truyền:
f
Z 11=
11
. ∑ Z=
11
. 108=66
f 11 + g 11
18
g Z
Z 11=
11
. ∑ Z=
7
. 108=42 11
=
66
=1 ,57143
f 11 + g 11
18
Z 11
42
1
So với điều kiện: 4 ≤i ≤2
Các tỷ số truyền nhóm thoả mãn nằm trong giới hạn cho phép.
7. Kiểm nghiệm sai số:
7.1. Kiểm nghiệm sai số vòng quay trục chính:
- Giá trị số vòng quay thực tế của trục chính được tính theo số răng các
bánh răng trong xích truyền vừa được xác định.
Phương trình cân bằng:
Z Z Z Z =n
n .i .η . .
1
.
2 3
.. . .. .
i
Z Z Z
dc d d tc
1 2 3 Z i
Z Z Z Z
n =n . . .
1 2 3
. .. . ..
i
Z Z Z Z với n0=ndc.id.d
tc 0
hay 1 2 3 i
id= d
260
2
nl = n tc %
ntt : Số vòng quay thực tế tính được
nt :Số vòng quay tính được theo công bội
+) Số vòng quay chọn theo tiêu chuẩn.
n −n
tc tt
.100
n2 = n tc %
ntc : Số vòng quay chọn theo tiêu chuẩn.
Ta có bảng sau:
TT Phương trình xích động ntc(v/p) ntt (v/p) n 2%
50 31 22 22 27
1 . . . . 12.5 12.4 0.8
800.40 77 88 88 54
55 31 22 22 27
2 . . . . 16 15.7 1.87
800.35 77 88 88 54
50 42 22 22 27
3 . . . . 20 19.88 0.6
800.40 66 88 88 54
55 42 22 22 27
4 . . . . 25 24.96 0.16
800.35 66 88 88 54
50 54 22 22 27
5 . . . . 31.5 31.25 0.8
800.40 54 88 88 54
55 54 22 22 27
6 . . . . 40 39.28 1.9
800.35 54 88 88 54
50 31 55 22 27
7 . . . . 51 50.32 0.8
800.40 77 55 88 54
55 31 55 22 27
8 . . . . 63 62.29 1.14
800.35 77 55 88 54
50 42 55 22 27
9 . . . . 80 79.5 0.63
800.40 66 55 88 54
55 42 55 22 27
10 . . . . 100 99.85 0.15
800.35 66 55 88 54
11 50 54 22 55 27 125 125 0
. . . .
800.40 54 88 55 54
55 54 22 55 27
12 . . . . 160 157 1.9
800.35 54 88 55 54
50 31 55 55 27
13 . . . . 200 200 0
800.40 77 55 55 54
55 31 55 55 27
14 . . . . 250 251.2 -0.48
800.35 77 55 55 54
50 42 55 55 27
15 . . . . 315 318 -0.9
800.40 66 55 55 54
55 42 55 55 27
16 . . . . 400 399.4 0.15
800.35 66 55 55 54
50 54 55 55 27
17 . . . . 500 500 0
800.40 54 55 55 54
55 54 55 55 27
18 . . . . 630 628 0.3
800.35 54 55 55 54
55 31 66
19 . . 800 788.76 1.43
800.35 77 42
50 42 66
20 . . 1000 1000 0
800.40 66 42
55 42 66
21 . . 1250 1256 -0.48
800. 66 42
35
50 54 66
22 . . 1600 1570 1.9
800. 40 54 42
55 54 66
23 . . 2000 1971.9 1.43
800. 35 54 42
Nhận xét: Qua bảng trên ta thấy sai số giữa số vòng quay trục chính
nhận được qua các đường truyền (với các cặp bánh răng chọn sơ bộ trên đây)
so với giá trị tính toán lý thuyết chuỗi cấp tốc độ theo cấp số nhân và chuỗi
cấp tốc độ tiêu chuẩn hầu hết nằm trong phạm vi cho phép.
Có một số tốc độ có sai số vượt quá giới hạn cho phép song không
nhiều nên có thể chấp nhận được.
7.3. Đồ thị biểu diễn sai số.
2 1 2 4 8 16 32 64 128
3 - - 4,5 9 18 36 72 148
5 - - 5,5 11 22 44 88 176
6 1,5 3 6 12 24 48 96 192
Tỷ số 1 1 1 1 2 4 8 16
gấp bội 8 4 2 1 1 1 1 1
1 - - - 1,75 3,5 7 14 28
2 - 0,5 1 2 4 8 16 32
3 - - - 2,25 4,5 9 18 36
4 - - 1,25 2,5 5 10 20 40
5 - - - - 5,5 11 22 44
6 - - 1,5 3 6 12 24 48
Tỷ số 1 1 1 1 2 4 8 16
gấp bội 8 4 2 1 1 1 1 1
1 3 6,5 3,25 -
2 14 7 3,5 -
3 16 8 4 2
4 18 9 4,5 2,25
5 19 - - -
6 20 10 5 2,5
7 22 11 5,5 -
8 24 12 6 3
2 1 1 1
1 1 2 4
2 28 14 7 3,5 - -
3 32 16 8 4 2 1
4 36 18 9 4,5 2,25 -
5 38 - - - - -
6 40 20 10 5 2,5 1,25
7 44 22 11 5,5 - -
8 48 24 12 6 3 1,5
4 2 1 1 1 1
1 1 1 2 4 8
2.3. Thiết kế nhóm cơ sở :
Gọi Z1 Z2 Z3... là số răng của bộ bánh răng hình tháp thuộc cơ cấu
noóctông ta có :
a) Để cắt ren Quốc tế thì:
Z1 : Z2 : Z3: Z4 : Z5 : Z6 = 3,5 : 4 : 4,5 : 5 : 5,5 : 6
Hoặc 7 : 8 : 9 : 10: 11 : 12
Số răng Z1 , Z2 , Z3..không thể quá lớn vì sẽ làm tăng kích thước nhóm
truyền nên người ta hạn chế trong giới hạn 25< Z< 60
Do đó Z1 : Z2 : Z3: Z4 : Z5 : Z6 = 28 : 32 : 36 : 40: 44 : 48
= 35 : 40 : 45 : 50: 55 : 60
b) Để cắt được ren Môđuyn thì:
Z1 : Z2 : Z3: Z4 : Z5 = 1,75 : 2 : 2,25 : 2,5 : 3
Do đó số răng Z1 : Z2 : Z3: Z4 : Z5 =28 : 32 : 36 : 40 : 48
=35 : 40 : 45 : 50 : 60
c) Để cắt được ren Anh thì:
Z1 : Z2 : Z3: Z4 : Z5 : Z6: Z7 : Z8 = 13 : 14 : 16: 18 : 19 : 20 : 22 : 24
Hoặc = 6,5 : 7 : 8 : 9 : 9,5 : 10 : 11 : 12
Do đó số răng là:
Z1 : Z2 : Z3: Z4 : Z5 : Z6: Z7 : Z8 = 26 : 28 : 32: 36 : 38 : 40 : 44 : 48
d) Để cắt được ren Pitch thì:
Z1 : Z2 : Z3: Z4 : Z5 : Z6 = 56 : 64 : 72: 80 : 88 : 96
Do đó số răng
Z1 : Z2 : Z3: Z4 : Z5 : Z6 = 28 : 32: 36 : 40 : 44 : 48
Hoặc = 35 : 40: 45: 50 : 55 : 60
Vậy để cắt được 4 loại ren trên thì số răng của cơ cấu nooctông là :
Z1 : Z2 : Z3: Z4 : Z5 : Z6: Z7 : Z8 = 26 : 28 : 32: 36 : 38 : 40 : 44 : 48
Để tránh cho bộ noóctông trở nên kém cứng vững do 2 gôí đỡ đặt xa
nhau, số bánh răng của bộ noóctông phải nhỏ hơn 8 bánh răng.
Nhận xét : Chỉ vì cắt loại ren Anh có n=19 ren/pit nên bộ noóctông phải
thêm bánh răng Z5=38 bánh răng này không dùng cắt 3 loại ren còn lại
nên ta bỏ bánh răng Z5=38. Như vậy bộ noóctông chỉ còn lại 7 bánh răng:
Z1 : Z2 : Z3: Z4 : Z5 : Z6: Z7 = 26 : 28 : 32: 36 : 40 : 44 : 48
2.4. thiết kế nhóm gấp bội:
Nhóm gấp bội phải tạo ra 4 tỉ số truyền với =2, trị số bao nhiêu
còn phụ thuộc vào việc chọn cột nào làm nhóm cơ sở trong bảng xếp ren.
Tham khảo theo máy mẫu thì nhóm gấp bội được dùng khối bánh răng di
trượt (có một bánh răng dùng chung) và chọn cột :7,8,9,10,11,12 làm
1 1 1 1
: : :
nhóm cơ sở, ta có 4 tỷ số truyền nhóm gấp bội là: 8 4 2 1
Nhận xét:
- Phương án (hình vẽ (hb) ) trên vẫn cho ta 4 tỷ số truyền và có công bội
2 1 1 1
, , ,
=2 và cho ta 4 tỷ số truyền 1 1 2 4 như vậy không đúng với máy mẫu
1K62.
1 1 1 1
, , , ;
- Phương án (Ha) cũng như vậy cho ta 4 tỷ số truyền 1 2 4 8 phù hợp
với máy mẫu.
- Dùng bánh răng di trượt và chọn hộp cơ sở là :7 : 8 : 9 : 10 : 11 : 12
Để đơn giản và phù hợp với bảng sắp xếp ta chọn theo phương án
(Ha)
28 25 1
. =
igb1 =35 38 1
18 35 1
. =
igb2 =45 28 2
28 15 1
. =
igb3=35 48 4
18 15 1
. =
igb4=45 48 8
- Để nâng cao tính công nghệ (dễ gia công) hộp chạy dao, tâm các trục
nhóm gấp bội lấy trùng với tâm các nhóm cơ sở, nên khi chọn số bánh
răng Modun cho nhóm gấp bội cần đảm bảo sao cho khoảng cách tâm A
(phụ thuộc vào m, z), phù hợp với nhóm cơ sở.
2. 5. Tính số răng nhóm gấp bội:
*) Nhóm truyền một có hai tỷ số truyền:
1
i1= 1 f1=1 g1 = 1 f1+ g1=2
1
i2= 2 f2=1 g2=2 f2 + g2=3
Lấy K= 6
Trên đồ thị vòng quay Emin nằm ở tia (1/2) i2 nghiêng sang trái và được
tính theo công thức Emin chủ động:
Emin= f 2. K
1.6
Lấy Emin=9 khi đó có tổng bánh răng của số cặp bánh răng là:
∑ Z = E . K=9.6=54
min
∑ Z thoả mãn
Từ đó ta có số răng các bánh răng như sau:
f . ∑ Z 1 .54 Z
Z= 1
= 2 =27 1
=
27
=1
f +g
1
1 1 Z 1
27
f . ∑ Z 1 .54
Z= 1
= =27
f +g 2
1
1 1
f . Z
Z = ∑ = 1 .354 =18
2
f +g
2
2 2
Z min .( f + g ) =17 .( 1+ 4 ) =8 . 5
3 3
Emin= g .K 3
1 . 10
∑ Z thoả mãn
Từ đó ta có số răng các bánh răng như sau:
1
So với điều kiện 5 is2,8. các sai số trên đều nằm trong phạm vi cho
phép.
2. 6. Tính các chỉ số truyền còn lại i bù:
- Tỷ số truyền còn lại bao gồm các bánh răng phụ, bánh răng thay thế của
hộp chạy dao.
- Phương trình cân bằng xích động như sau:
+ 1vòng tc. ibù. icơsở. igbội. tv= tp
Vì ibù = itt. icđ nên ta có 1vòng tc. itt.icđ. icơsở. igbội. tv= tp
Trong đó itt - Tỷ số truyền thay thế
icđ - Tỷ số truyền cố định
icơsở- Tỷ số truyền cơ sở
igbội- tỷ số truyền gấp bội của cơ cấu noóctông
tv – Bước vít me
tp - Bước ren được cắt
* Chọn kích thước trục vít me : tv= 12( mm), Z0 = 28 (răng)
VD: Cho cắt thử ren tp=5 (mm)
1 1 1 1
Vì nhóm gấp bội có 4 tỷ số truyền : 8 ; 4 ; 2 ; 1 .
1
Qua bảng xếp ren Quốc tế ta có igbội= 2
Dựa theo bảng mẫu ta chọn tv= (12 mm) ; Z0 = 28 (răng) thì:
Z .Z4 4
=
40 25
ics= Z Z
28
0 0 ; icd=36
t b
=
5
=
7
i =t .i .i
1 40 12
12. .
b
x gh cs 2 28
7 25 21 42
Mà ibù = itt. icđ Ta có 12 = itt. 36 itt= 25 = 50
Bộ bánh răng thay thế được dùng chung để cắt ren Anh (bánh răng thay
42
thế 50 con đường 2)
VD: Cho cắt thử ren Anh (bộ bánh răng nooc tông bị động)
25 , 4 25 , 4
=
tP= n 4
Z 0
=
28 1 42
Dựa vào bảng xếp ren có : ics= Z
32
n ; igb= 2 ; itt=50
24 ,5
t
p
=
8
=
36
1 28 42 25
cd=
t i i i
. . .
x gb cs n
12 . . .
2 32 50
36
Tỷ số truyền cố định 25 cũng dùng để cắt ren Ptich vì ren Pitch và ren
Anh cùng chung con đường 2 khi cắt ren nhưng với bộ bánh răng thay thế
khác nhau. Vậy ta tìm bộ bánh răng thay thế khi cắt ren modun (hai loại
này dùng chung bộ bánh răng thay thế)
25 , 4 . π
VD: Cho cắt thử ren Pitch DP=9 tP= 9
Z 0
=
28 36
Dựa vào bảng xếp ren ta có: ics= Z
32
n ; igb=1 ; icd=25
24 , 5 . π
p t =
9
=
64
1 28 36 97
t i i i
. . .
ittpit= v gb cs cd
12 . . .
2 36 25
VD: Cho cắt thử ren Modun: ( Bộ bánh răng nooctong chủ động)
Giả sử cho cắt thử bước ren : m=2 tP-2x
32 64
Dựa vào bảng ren Modun ta có : ics=28 ; itt=97 (dùng chung với ren Pitch ) ,
igb=1
Theo máy chuẩn : tx=12 ; Z0=28
Ta có phương trình cắt ren : 1vòng tc. ibù. icơsở. igbội. tv= tp
t p
=
2 xΠ
=
25
icd= t x . i gb . i cs . i n
1 32 64 36
12 . . .
1 28 97
1 vòng
42 25 48 1
. . . .12=6=
TC 50 36 28 2
t p
(đúng)
25 , 4 25 , 4
=
VD2: Cắt ren Anh có n=4 tP= n 4
Z 0
=
28 42
Dựa vào bảng xếp ren: ics= Z
32
n ; igb=1 ; icd=50
Phương trình xích: 1 vòng TC.ih.ics.igb.tv=1 vòng TC.
42 36 28 1
. . . . 12=6=6 , 35
50 25 32 2 (đúng)
VD3: Cắt ren Modun : m=2 tpx
32 25 1 64
ics=28 ; icd=36 ; igb= 1 ;tv=12; itt=97
Pt xích động:
64 25 32 1
. . . . 12=2 . Π =2 .3 , 14
1 vòng TC .97 36 28 2 (đúng)
25 , 4 . Π
VD4: Cắt ren pitch : DP=9 tP= 9
Z 0
=
28 36 64
Dựa vào bảng xếp ren: ics= Z
36
n ; igb=1 ; icd=25 ;itt=97
Theo phương trình cắt ren:
1 vòng TC.ibù.ics.igb.tx=tP
64 36 28 1
. . . 12=8 , 86=
1 vòng TC. 97 .25 36 1
t p
(đúng)
Kết luận: Hộp chạy dao thiết kế đảm nhận cắt ren chính xác với bộ
nooctong Z1 : Z2 : Z3 : Z4 : Z5 : Z6 :Z7 =26: 28 : 32 : 36 : 40 : 44 : 48
Khi cắt ren khuếch đại : Khi cắt ren khuếch đại thì xích truyền
không có gì thay đổi so với các xích trên mà chỉ thêm vào các tỷ số
truyền khuếch đại phương trình cắt ren khuếch đại).
Tiện trơn:
Zcd=28 ; Sdmin= 0,07(mm/vg) ;Sn min=0,035(mm/vg)
Theo đầu bài lượng chạy dao:
Sn min= 2Sdmin=0,07(mm/vg)
Dựa vào máy chuẩn ta lấy các tỷ số truyền như máy chuẩn, khi đó
ta có các phương trình cân bằng như sau:
28 30 37 6 60 38 14
1V/tc x itt x icd x ics x igb x 56 x 37 x 26 x 28 x 30 x 60 x 16 x x 3 x
10=Sd
28 30 37 6 60 38 42 64
1V/tc x itt x icd x ics x igb x 56 x 37 x 26 x 28 x 30 x 60 x 64 x 42 x5=Sn
Tiện trơn theo con đường cắt ren hệ mét, ta có thể viết lại phương trình
cân bằng sau:
42
Đi qua : itt=50 , cơ cấu Nooctong chủ động
42 25 Z n 28 6 44 14
Sd=1v/tc x 50 x28 x36 x igb x56 x ib x28 x60 x66 xx3 x10=0,0327 x Zn x igb
x ib
42 25 Z n 28 6 44 42 64
Sn=1v/tc x 50 x28 x36 x igb x56 x ib x28 x60 x64 x21 x5=0,164 x Zn x
igb x ib
64
Đi qua itt=97
64 25 Z n 28 6 44 14
Sd=1v/tc x 97 x28 x36 x igb x56 x ib x28 x60 x66 xx3 x10=0,025 x Zn x igb
x ib
64 25 Z n 28 6 44 42 64
Sn=1v/tc x 97 x28 x36 x igb x56 x ib x28 x60 x64 x21 x5=0,0128 x Zn x igb x
ib
42
Để đạt được Sdmin=1/2 Sn min ta chọn đường truyền có itt=50 , sẽ cho ta nhỏ
hơn Sdmin, Sn min
64
itt=97 để đạt được lượng chạy dao như mong muốn ta cho cắt thử
Sdmin=0,07(mm/vg);
Sn min=0,035 (mm/vg). Từ các phương trình trên ta thấy khi cơ cấu
noóctong chủ động để cắt được Sdmin=1/2 Sn min ta chọn cắt theo số tăng
1
nhỏ nhất trong cơ cấu noóctong Z=28 ; igb= 8 Vậy ta có phương trình:
1
Sdmin=0,0327 x Zn x ib x 8 x28
0, 07 28
=0 , 6=
ib= 0 ,0327 x3 , 5 46 h=0%
Như vậy ta có lượng chạy dao Sdmin đạt được
42 25 28 1 28 28 37 6 44 14
Sd=1v/tc x 50 x28 x36 x 8 x 56 x37 x46 x28 x60 x66 xx3 x10=0,69
0,07−0,69
x100%=1,4%
dmin= 0 ,07 .Như vậy sai số nhỏ không đáng kể khi cắt ren
Sn min
28 37
x
Ta cũng dùng tỷ số truyền 37 28 do đó ta có phương trình:
42 25 28 1 28 28 37 6 44 42 64
Sn=1v/tc x 50 x28 x36 x 8 x 56 x37 x28 x28 x60 x26 x21 x5=0,0348
0 ,035−0 , 0348
x100 %=0 ,571 %
smin= 0 ,035
Như vậy sai số nhỏ không đáng kể.
28 37
x
Như vậy ta dùng nhóm truyền bánh răng 37 28 để tiện trơn vẫn
đảm bảo khoảng cách trục. Như vậy máy chuẩn ta phải giữ nguyên ∑Z
=cont
Kết luận: Toàn bộ đường tiện trơn sẽ đi theo đường tiện ren qua
cặp bánh răng 28/56 vào hộp xe dao. Do đó đường tiện trơn là hệ quả của
đường tiện ren, bước tiện trơn dày hơn nhiều so với bước tiện trơn tiêu
chuẩn.
CHƯƠNG III:
THIẾT KẾ ĐỘNG LỰC HỌC TOÀN MÁY MỚI
Lực cắt P P X PY P Z
Các ký hiệu:
P: Lực cắt
Qcd: Lực chạy dao
Mxđc: Mô men xoắn động cơ điện
QPl: Lực bu li
b) Tính các lực thành phần
với C: hệ số kể đến ảnh hưởng của tính chất vật liệu gia công
t: Chiều sâu cắt (mm)
S: Lượng chạy dao (mm/v)
Các hệ số
c x y k
Px=c.tx.sy 2000 1,0 0,75 P[N]
Tiện Py=c.tx.sy 1250 0,9 0,75 S[mm/
Pz=c.tx.sy 650 1,2 0,65 vòng]
t[mm]
Sử dụng công thức nguyên lý cắt để tính lực cắt. Mặt khác để tính
chính xác theo nguyên lý cắt, ta chọn chế độ cắt theo chế độ thử máy:
- Thử có tải:
Chi tiết 115,l=2000,thép 45,HRB=207.
Dao P18.Chế độ cắt n=40 (v/p)
S=1,4 (mm/v)
t=6 (mm)
PZ C.t X .S Y 2000.61 . 1,40, 75 =15444,62 (N)
N c
7 ,23
=9 , 6
Ndc= η = 0 ,75 (kw)
Do đó chọn động cơ tiêu chuẩn N=10 (kW) và n=1450 (v/p).
3.2. Xác định công suất chạy dao:
Khi xác định công suất chạy dao có hai phương pháp là xác định gần
đúng tỷ lệ với công suất động cơ điện chính và tính chính xác theo lực
chạy dao.
Nên phương pháp tính theo công suất của động cơ điện chính chỉ nên
dùng để tính sơ bộ công suất chạy dao. Để tính chính xác công suất chạy
dao nhằm phục vụ cho các tính toán sau này ta tính theo công thức: N dcS=
vq. s
612 . 10 η
4
cd . 9 , 81 (kw)
Q : Là lực chạy dao đã xác định ở trên: Q=10857,89 (N)
VS : Là tốc độ chạy dao vS=s.n=1,4. 400=560 (mm/phút)
=0,2 ta có:
10857 , 89 x 560
=0 , 0506
NdcS=612 x 10
4
x 0 ,2 x 9 , 81 (kw)
Từ đó ta chọn động cơ chạy dao nhanh: 1kw có số vòng quay 1410 (v/ph)
3.3. Tính công suất chạy không:
d
k m. .( Z + k . n )
th
10
6 n 1 tc
N0= (kw)
Trong đó : km là hệ số phụ thuộc chất lượng chế tạo các chi tiết và điều
kiện bôi trơn
km=36 lấy k=4
db : Đường kính trung bình của các ngõng trục
k1 Hệ số tổn thất riêng tại trục chính.
ntc=44,5 (v/p)
22 , 8+27 , 5+24 , 9+31+43 , 5+61+69
=39 , 95
dtb= 7 (mm)
Σ =1450+800+1058,8+534,5+188,9+66,6=4098,8
n
N0= (kw)
3.4. Tính công suất phụ:
NP=Ndc∑1 ik ( 1−n k )
k
M .ixpc 0
+Σ
n
Trong đó :
i0 : Là tỷ số truyền tổng cộng của xích, ik là tỷ số truyền từ cặp
bánh răng có momen ma sát tới trục chính.
Mxpc : Là momen xoắn do lực cắt gây ra
: Là hiệu suất của xích truyền
Mxpc=PZ. d/2
PZ : Là các lực thành phần
D: Là đường kính gia công chi tiết (d=115 (mm); 70 (mm))
Mxms : Momen lực do lực ma sát gây ra
khi quá tải : d=115 (mm), n=40 (v/p) , PZ=1554,6 (N)
115
=888064 ,5
Ta có : Mxpc=1554,6. 2 (N.mm)
888064 ,5 40
x =3266 , 4
Mxđ/c= 0 , 75 1450 (N.mm)
3.6. Tính sơ bộ đường kính trục và công suất các trục của hộp tốc
độ:
Công thức:
a) nti=nmini √
4 n
n
max
min
(v/ p)
N
√
4
d) dsb=C. n (mm)
tinh
ti
nmaxl=1450 (v/p)
nminl=1450 (v/p)
n1=10 (kw)
nmaxII=800 (v/p)
nminII=800 (v/p)
NII=10.0,98.0,995=9,7 (kw)
55
NmaxIII=800.35 =1257 (v/p)
50
=1000
NminIII =800. 40 (v/p)
NIII = 9,7. 0,98. 0,995= 9,5 (kw)
54
nmaxIV =1257.54 =1257 (v/p)
31
nminIV = 1000.77 = 402 (v/p)
NIV=9,5. 0,98. 0,995 =9,26 (kw)
55
nmaxV = 1257.55 =1257 (v/p)
22
nminV =402.88 =100,5 (v/p)
NV= 9,26. 0,98. 0,995 =9 (kw)
55
nmaxVI =1257. 55 = 1257 (v/p)
22
nminVI =100,5.88 =25 (v/p)
NVI = 9. 0,98. 0,995 = 8,77 (kw)
27
NminVII =25.54 =12,5 (v/p)
NVII = 8,77. 0,98.0,995=8,55 (kw)
√ 6800
2
100 3 i±1 K .N
. .
σ ϕ
Z 2 n
mtx = tx i. 0 (cm)
Trong đó mtx : Môduyn bánh răng tính theo sức bền tiếp xúc.
N=Nđ/c. (kw) Công suất truyền của bánh răng Z27
M n xtinh . min Z 27
=
1282579. 25
=3 , 29
NZ27=974 . 10 10
4 4
974 . (kw)
n: Số vòng quay nhỏ nhất của bánh răng Z27
Z: Số răng bánh răng nhỏ Z=27
i: Tỷ số truyền (giảm tốc) i=2
0= (0,71,6) khi bánh răng đặt giữa các ổ trục
[tx]=(17502100)HRC (N/cm2)
[tx]=(17502100).60=(10.5000120000) (N/cm2)
Lấy -[tx]=1200
K: Hệ số tải trọng
K=Kđ.Ktt.KN=1,3.1,8.1=2,34
+ Kđ=(1,21,4) Hệ số tải trọng động
+ Ktt=1,8 Hệ số tải trọng tập trung đối với bánh răng làm bằng thép.
+ KN: Hệ số tải trọng chu kỳ KN=1
Vậy thay số liệu ta có:
√[ ]
2
100 6800 ( 2+1 ) 2 , 34 . 3 ,29
. .
mtx=27 120000 2. 1 , 6 25
Lấy mtx=4 (mm) > mtx tính=3,6 (mm) (theo dãy mô duyn tiêu chuẩn)
4. Kiểm nghiệm theo sức bền uốn.
Áp dụng công thức trang 106-107 sách tính hệ dẫn động cơ khí:
2.T . K F .Y ε .Y β .Y F 1
F= b w .d wl .m ≤[F]
Trong đó KF hệ số tải trọng khi tính về uốn KF=KF.KF.KFv
KF=1 hệ số kể đến sự phân bổ không đều tải trọng cho các đôi răng khớp
khi uốn.
KF=1,02 hệ số kể đến sự phân bổ không đều tải trọng trên chiều rộng
vành răng khi uốn.
KFv=1,04 hệ số kể đến sự xuất hiện tải trọng động trong vùng ăn khớp khi
uốn.
KF1=1.1,02.1,04=1,06
Y: Hệ số kể đến sự trùng khớp của răng
1 1 1
Y = ε a mà =[188-3,2{ Z 1 + Z 2 }x cos
a
Y=1(=0)
a=[188-3,2
1 1
27
+( )
54 ]x cos0=1,7
1
Vậy Y= ε a =0,58
KF1: Hệ số dạng răng của bánh răng chủ động 1 phụ thuộc số răng tương
đương.
YF1=3,9 YF2=3,65
T1: Mômen xoắn trên bánh răng chủ (trên trục VI) Mx=1282579 (N.mm)
b=ba.a=> b=0,3.162=48,6
Chọn ba=0,3 (bảng 6.6 sách TTTKHD ĐCK)
m×( Z 1 + Z2 ) 4×( 27+54 )
a= 2 = 2 =162
m×Z 1 4×27
a1= 2 = 2 =54
2. a ϖ 1 2×54
Đường kính vòng lăn đỉnh bánh chủ động: d1= i+1 = 2+1 =36
2.1282579.1,06.0,56.3,9
F=48 ,6.36,4 =848,5 (Mpa)
* Xác định [F] ứng suất uốn cho phép:
Theo công thức 6-2 trang 89 sách tính toán hệ dẫn động cơ khí:
σ 0F lim
[F]= S F YR.Ys.KXF.KFC.KHL
Trong đó:
+YR=1: Ảnh hưởng của độ nhám bề mặt
+Ys=0,98: Ảnh hưởng của độ nhạy với ứng xuất tập trung
+KXF=1: Ảnh hưởng của kích thước bánh răng đến uốn
+KFC=0,8: Ảnh hưởng của việc đặt tải
+KHL=1: Ảnh hưởng của thời gian làm việc và chế độ tải trọng
+SF=1,75: Hệ số an toàn khi uốn
+Flim0=5500 MPa ứng suất uốn cho phép với chu kỳ cơ sở.
5500
Vậy: [F]= 1 ,75 (1.0,98.1.0,8.1)=2464 (MPa)
Kết luận: Bánh răng đảm bảo điều kiện bền uốn
F=848,5 MPa<[F]=2464 (MPa)
5. Xác định các thông số chủ yếu của cặp bánh răng
Z1=27 Z2=54
- Đường kính vòng chia:
dc1=4.27=108 dc2=4.54=216
- Đường kính vòng cơ sở:
d01=108.cos200=101 d02=216.cos200=203
- Đường kính vòng đỉnh:
de1=dc1+2.m=108+2.4=116
de2=dc2+2.m=216+2.4=224
- Đường kính vòng chân:
di1=dc1-2,5.m=108-2,5.4=98
di2=dc2-2,5.m=216-2,5.4=206
- Khoảng cách trục:
1 ( 27+54 ) . 4
A= 2 (Z1+Z2).m= 2 =162
- Góc áp lực =200
- Bánh răng chuẩn không dịch chỉnh.
II. Tính trục chính.
1. Yêu cầu của trục chính.
- Trục chính là một chi tiết quan trọng hệ thống truyền động dùng
để truyền chuyển động quay cho quá trình cắt gọt của máy tiện. Do vậy
trục chính cần phải đạt được các yêu cầu sau:
Trục chính không những phải đủ bền mà còn phải cứng vững, chuyển
động chính xác, êm, chịu mài mòn cao.
2. Vật liệu và cách nhiệt luyện.
- Đối với trục chính quay trong ổ lâu, cổ trục chính không cần phải
có độ vững đặc biệt. Trong máy thiết kế ta chọn thép 45, nhiệt luyện đạt
độ cứng HRC=3842 (tôi cao tần).
3. Tính trục chính.
a) Sơ đồ trục chính.
- Bỏ qua mômen truyền từ trục chính tới hộp chạy dao cho việc
tính toán đơn giản.
- Dựa vào kích thước máy chuẩn ta xác định được vị trí của bánh
răng và ổ trên trục theo sơ đồ sau:
Pc
Pc
- Qua hình vẽ trên ta thấy nếu chỉ nhận xét riêng về lực tác dụng thì
ở vị trí I là tốt hơn vị trí II vì:
RI=Pc-Q
RII=Pc-Q RI<RII
Vậy nếu lực tác dụng lên trục chính ở vị trí I ít hơn vị trí II.
- Nếu xét về độ võng ta thấy ở vị trí II trục chính ít hơn vị trí I vì
f1<f2.
- Tóm lại đã bảo đảm cho độ chính xác của máy khi gia công các
sản phẩm thì độ chính xác của trục chính phải nhỏ nhất. Do vậy ta chọn
vị trí II để đặt bánh răng Z27.
* Xác định lực cắt ta lấy chế độ cắt thử công suất để tìm các thành
phần lực cắt max.
- Với chi tiết 70; 1=350 (mm), thép 45 chống tâm; dao T15K6; n
=400 (v/p); s=0,39 (mm/v); t=5 (mm).
Khi đó:
+ Pz=cz.tx.Sy=2000.51.0,390,75=4953 (N)
(c=2000; x=1; y=0,75)
+ Py=cy.tx.Sy=2000.50,9.0,390,75=2626 (N)
(c=1250; x=0; y=0,75)
+ Px=cx.tx.Sy=650.51,2.0,390,65=2431 (N)
(c=650; x=1,2; y=0,65)
* Xác định lực truyền dẫn
- Ở phần trên ta đã biết: Mxtc=1871393 (Nmm)
Đường kính vòng chia của bánh răng Z54 là D=m.z=4.54=216
- Lực vòng:
2. M xtc 2. 1871393
Pv= d =216 =17327,7 (N)=17328 (N)
- Lực hướng tâm:
P1=pv.tg0=17328.tg0=6307 (N)
(góc ăn khớp của bánh răng 0=200)
- Lực dọc trục Pa=0 (bánh răng thẳng)
c) Sơ đồ bố trí không gian lực tác dụng lên trục chính.
- Trong 2 trường hợp chống tâm và không chống tâm (hình vẽ) thì
trường hợp không chống tâm gây võng đầu trục chính lớn hơn.
P
Pz
Q Qz
Py
Qy
- Từ các phân tích trên ta có sơ đồ bố trí không gian lực bố trí lên
trục chính như hình vẽ trên.
- Trong đó:
Z 27
+ Q: Lực ăn khớp của bánh răng Z 54 , Q hướng theo chiều quay trục
chính và hợp với tiếp tuyến chung 1 góc là (+)
√
Q= Pv + P t =√ 17328 +6307 =18441 (N)
2 2 2 2
Sơ đồ trên là sơ đồ của cơ chế thử công suất: Gá chi tiết trên mâm
cặp và chống tâm mặt đầu. Như vậy trục chính trở thành dầm siêu tĩnh
bậc 1 (bậc siêu tĩnh bằng số nhịp trừ đi một). Vì ổ đỡ cổ trục chính ngắn
nên ta có thể bỏ qua mômen phản lực ở đó và thay đổi gối tựa.
- Để giải bài toán trên ta phải chia dầm siêu tĩnh thành các dầm đơn.
- Như vậy lực đặt trên mỗi nhịp sẽ không ảnh hưởng đến nhịp bên
cạnh.
* Trước hết ta tách dẫm đơn từ mân cặp đến đầu chống tâm của chi
tiết gia công để tính phản lực tại mân cặp.
- Theo sức bền vật liệu thì phản lực tại ngầm lớn nhất khi dao tiện
sinh ra lực cắt tại điểm cách mân cặp 1 đoạn là x.
1 350
x= √3 = √3 =202 (mm)
- Giải bài toán theo phương pháp lực: Thay liên kết thừa bằng phản lực x.
- Xét theo phương OZ:
Áp dụng phương trình chính tắc: 11X1+1Pz=0
Trong đó:
+ 11: là chuyển đơn vị do lực Pz gây ra.
+ 1Pz: là chuyển đơn vị do lực Pz gây ra.
Áp dụng phương pháp biểu đồ Veresagin
(
l 1 2
.l . . l =
11= EJ 2 3
) l3
3 EJ
l
1Pz=- EJ
[ ( )]
x x P x
P2 x l− =− 2 ( 3l−x )
2 3 6 EJ
X2=1060(N)
- Đặt X1 và X2 vào hệ tính phản lực tại mâm.
+ RZ=PZ-X1=4935-1991=2944 (N)
+ Ry=Py-X2=2626-1060=1566 (N)
+ MZ=PZ.x-X1.l=4935.202-1991.350=300020 (Nmm)
+ My=Py.x-X2.l=2626.202-1060.350=159452 (Nmm)
* Tính phản lực tại gối trục chính:
Thay phản lực tại mâm cặp vào đoạn dầm còn lại ta có:
- Xét mặt phẳng XOZ có:
Mb(Pk)=Raz(500+200)-Qz.200+Rz.200+Mz=0
Qz . 200−R z .200−M z 16282 .200−2944 . 200−30020
= =3382( N )
+ Raz=700 700
RBz=QZ-RAZ+RZ=16282-3382+2944=9956 (N)
- Xét mặt phẳng YOZ ta có:
Mb(PK)=Ray(500+200)-Qy.200+Ry.200+My=0
Q y . 200−R y . 200−M y 8658 .200−1566 .200−159452
= =1798( N )
700 700
+ Ray=
RBY=QY-RBY+RY=8658-1798+1566=8426(N)
Tính mômen xoắn cho từng đoạn trục:
MZl=RAZ.500=1691000 (Nmm)
MZ=30020 (Nmm)
Myl=RAY.500=899000 (Nmm)
My=159452 (Nmm)
Mt/c=1871393 (Nmm)
* Tính đúng trục
- Trục chịu tải uốn xoắn đồng thời nên ta tính đường kính trục theo công
thức (10-13) trang 192 sách HDTK dẫn động cơ khí.
√
M td
4
d 0 ,1[ σ ](1−ξ ) (mm)
Trong đó: []=50 (N/mm2 ) tra bảng (10-15)
d0
=0 ,5
= d (trục rỗng)
Trang 265 sách cơ sở TK máy và chi tiết máy có:
MTD= √ 3
√ 3
M 2tt + M 2x= M 2ttx + M 2uy + M 2x
4 4
* Tiết diện nguy hiểm nhất 1-1m, tính MTD tại đó:
MTD= √ 3
16910002 +8990002 + (1871393 )2
4 =4210674 (Nmm)
√
3 4210674
4
d 0,1 .50 (1−0 , 5 ) =96,5 (mm)
- Tại tiết diện nguy hiểm 1-1 lắp bánh răng với trục bằng trục then
hoa nên ta lấy tăng đường kính lên, lấy d=100 (mm). (Tra theo dãy quy
chuẩn của đường kính then hoa).
Trên cơ sở biểu đồ mômen, tại B nội lực là lớn nhất. Do vậy ta tính
kiểm tra tại điểm B.
* Tính trục chính (tính đường kính) một cách chính xác hơn theo
công thức của Atsercan:
√ √ ( )
2 σ −1
3
[ Kσ ( 1+c 1 ). M ttc ] +[
στ
+ K τ . c 2 . M xc ]
σ −1
(1−ε 4 )
d=2,17 n
d0
=0 ,5
Trong đó = d trục rỗng
*n: Hệ số an toàn lấy n=2 trị số trung bình
*C1=C2=0,2 với tiện lỗ, tiện tính
-1: ứng suất -1=(0,40,5). B với thép 45 có B=60.107 (N/mm2)
Lấy -1=0,4B->-1=0,4.60.107=240.106 (N/mm2)
=300.106 (N/mm2)
- K , K trị số phụ thuộc vào hình dáng kích thước ảnh hưởng đến ứng
suất của trục.
Trục chính máy công cụ K = K =1,72
Lấy K = K =2
M U max
Muc= (1+C 1 ) Với MUmax là mômen cuốn lớn nhất
4 240 . 106
( 1−0 , 5 )
d=2,17 2
d=0,07288 (m)=72,88 (mm). Theo tiêu chuẩn chọn d=80 (mm). Tại A lấy
theo tiêu chuẩn d=70 (mm)
e) Tính trục chính theo độ cứng vững.
- Trong quá trình làm việc trục chính phải nằm trong giới hạn cho
phép để đảm bảo chính xác gia công. Nghĩa là đảm bảo độ võng, góc
xoay và biến dạng xoắn của trục chính.
* Xác định độ võng của trục chính tại đầu mút của nó
+ Xét mặt XOZ
QZ=16282 (N)
RZ=2944 (N)
Áp dụng công thức:
YZ=
1
3 EJ [ l
R2 L21 (l 1 +l 2 )−0 , 5Q z . a (l22 −a2 ) 1 −ML1 l 2
l2 ] (mm)
Trong đó: Emô đuyn đàn hồi của vật liệu E=2,1.107 (N/cm2)
J.Mômen quán tính trung bình:
[ ( )]
4
d0
1−
J=0,05d4 d Với
J=0,05 x 804 [1-0,54]=1920000 (mm2)=19200 (cm2)
l1=200 (mm) =20 (cm)
l2=700(mm) =70 (cm)
=500 (mm) =50 (cm)
Công thức trên coi trục chính như một dầm đặt trên các gối tựu hình cầu
do đó coi mômen phản lực tại gối đỡ M=0
Thay các số liệu vào ta có:
1
7
YZ= 3. 2 , 1. 10 . 19200
[
2944 .20 2 (20+70 )−0 , 5 .16282 .50 (702−50 2 )
20
70 ]
YZ=-0,0014 (cm)=-0,014 (mm). (Dấu trừ chính tỏ đầu trục bị võng
xuống)
* Tương tự xét trong mặt phẳng XOY với Qy=8658 (N)
Ry=1566 (N)
1
7
Yy= 3. 2 , 1. 10 . 19200
[
1566 . 202 (20+70)−0 , 5. 8658 .50 (702 −502 )
20
70 ]
Yy=-0,001 (cm)=-0,1 (mm).
* Độ võng tổng là:
√
Y= Y z +Y y= √0 ,014 +0 ,1 = 0,1 (mm)
2 2 2 2
Z=
1
3 Eτ [ a 2 2
R z .l 1 . l 2−0 ,5 . Qz (l 2 −a )
l2 ] red
1
9
Z= 3. 2 , 110 . 1920000
[
2944 . 200. 700−0 ,5 . 16282
500
700
(7002 −5002 )
]
Z=0,00000008 (rad) (dấu ‘-’ chứng tỏ góc quay có chiều quay lên trên)
+ Xét trong mặt phẳng XOY có
1
9
Y= 3. 2 , 110 . 1920000
[
1566 .200 . 700−0 , 5 . 8658
500
700
(7002 −5002 )
]
Y=-0,0000004 (rad)
+ Độ võng tổng là
=√ θ 2
z +θ 2
y = √ 0 , 00000008 2
+0 , 0000004 2
=0 , 0000004 rad
√
Fr= ( R az ) +(R ay ) =√(3382) +(1789 ) =3830 (N )
2 2 2 2
(với Lh=20.103 (h) theo bảng 11.2 trang 214 sách chi tiết máy)
3
=>Cd=2757,6.√ 2280 =36295 (N)=36,295 (KN)
Cd=36,295 (KN) < C=81,7 (KN). thoả mãn
b) Tại B: d=80 (mm); n=1900 (v/p)
Raz=9956 (N)
Ray=8426 (N)
√ 2 2
Fr= (9956 ) +(8426 ) =13043 (N)=13.043 (KN)
Chọn ổ bi đũa trụ ngắn đỡ cỡ trung hẹp có:
D=170 (mm)
B=39 (mm)
Con lăn: d=22 (mm)
L=22 (mm)
r=r1=3,5 (mm)
C=150 (KN)
C0=121 (KN)
Q=V.Fr.kt.kd
V=1: vòng trong
kt=1: khi nhiệt độ 1050
kd=1,2 (theo bảng 11.3, trang 215 TTTKHDĐCK,T1)
Kiểm nghiệm theo khả năng tải tính
Qt=Fr=13,043 (KN)<C0=121 (KN)
m
Cd=Q. √ L . Trong đó m =10/3 đối với ổ đũa trụ ngắn
Lh×60×n 20. 103 . 60 .1900
6
= 6
L=10 10 =2280
(với Lh=20.103 (h) theo bảng 11.2 trang 214 sách chi tiết máy)
3
=> Cd=13043. √ 2280 =132973 (N)=132,973 (KN)
Cd=132,973 (KN)<C=150 (KN)