Professional Documents
Culture Documents
Đối với kích thước danh nghĩa dưới 0,5 mm, các thước đo giới hạn thường
được biểu thị trực tiếp bằng kích thước danh nghĩa. Nếu dung sai chung theo
ISO2768-1 là hợp lệ thì những điều sau đây phải được chèn vào hộp tiêu đề,
tức là đối với phương tiện cấp dung sai, nó phải được chèn dưới dạng
ISO2768-m hoặc dung sai chung ISO 2768-m
DIN ISO 2768-2 dùng để đơn giản hóa bản vẽ và ấn định các dung sai chung
trong ba cấp dung sai cho hình dạng và vị trí. Bằng cách chọn một cấp dung sai
đặc biệt, cần tính đến chính xác mức độ chính xác thường thấy trong các
xưởng.
Nếu cần có dung sai nhỏ hơn hoặc lớn hơn để tiết kiệm hơn thì các dung sai
này phải tuân theo ISO 1101.
Nên sử dụng dung sai chung cho hình dạng và vị trí khi nguyên tắc dung sai
theo ISO 8015 có hiệu lực và được đề cập trong bản vẽ. Nguyên tắc dung sai
này nói lên rằng không tồn tại mối quan hệ trái ngược nhau giữa số đo, hình
thức và dung sai vị trí (nguyên tắc chồng chất).
Dung sai chung cho hình dạng và vị trí có hiệu lực đối với các phần tử hình
thức mà dung sai hình thức và vị trí không được chỉ định riêng lẻ. Chúng có thể
áp dụng cho tất cả các đặc tính của các thành phần hình dạng chấp nhận hình
trụ, biên dạng của bất kỳ đường hoặc bề mặt nào, độ nghiêng, độ đồng trục,
vị trí và chuyển động toàn phần.
a = Giá trị độ nhám Ra tính bằng micromet hoặc micro inch hoặc cấp độ nhám
N1 đến N12
b = Phương pháp sản xuất, xử lý bề mặt hoặc phủ
c = Chiều dài lấy mẫu
d = Hướng nằm
e = Phụ cấp gia công
f = Các giá trị độ nhám khác, ví dụ Rz
Ví dụ
Phương pháp
Bất kì Cắt Không Giải thích
gọt phoi
Chiều cao trung bình đường tâm Ra:
giá trị lớn nhất = 0,8 m
Chiều cao trung bình từ đỉnh đến Rz:
giá trị lớn nhất = 25 m
Chiều cao trung bình từ đỉnh đến Rz: giá
trị lớn nhất = 1 m tại điểm cắt = 0,25 mm
c/So sánh các giá trị độ nhám
So sánh các giá trị độ nhám
Giá trị m 0.0 0.0 0.1 0.2 0.4 0.8 1.6 3.2 6.3 12.5 25 50
DIN độ nhám 25 5
ISO Ra in 1 2 4 8 16 32 63 125 250 500 100 2000
1302 0
Cấp độ
nhám N1 N2 N3 N4 N5 N6 N7 N8 N9 N10 N11 N12
DIN Giá trị from 0.1 0.2 0.4 0.8 1.6 3.15 6.3 12.5 25 40 80 160
4768/1 độ nhám 5
Rz in
m to 0.8 1.6 2.5 4 6.3 12.5 20 31.5 63 100 160 250
Trực tiếp
1 0.25
1.2 0.25
1.4 0.3
1.6 0.35
1.8 0.35
2 0.4
2.2 0.45
2.5 0.45
3 0.5
3.5 0.6
4 0.7 0.5
5 0.8 0.5
6 1 0.75 0.5
8 1.25 1 0.75 0.5
10 1.5 1.25 1 0.75
12 1.75 1.5 1.25 1
14 2 1.5 1.25 1
15 1.5 1
16 2 1.5 1
17 1
18 2.5 2 1.5 1
20 2.5 2 1.5 1
22 2.5 2 1.5 1
24 3 2 1.5 1
25 1.5
26 1.5
27 3 2 1.5
28 1.5
30 3.5 2 1.5
32 1.5
33 3.5 2 1.5
35 1.5
36 4 3 2 1.5
38 1.5
39 4 3 2
40 1.5
42 4.5 3 2 1.5
45 4.5 3 2 1.5
48 5 3 2 1.5
50 1.5
52 5 3 2 1.5
55 2 1.5
56 5.5 4 3 2 1.5
58 1.5
60 5.5 4 3 2 1.5
64 6 4 3 2
65 2
68 6 4 3 2
+ 100
– 100
– 200
– 300
– 400
– 500
Trên 65 –51 –39 –74 –30 –21 – 6 –12 0 0 0 +10 + 30 + 60 +100 +100 +340 +550
đến 80 +150 +360
Trên 80 +390 +600
đến 100 – 4 – 0 0 0 +10 +16 +22 +35 +54 +220 +47 + 90 +159 +207 +260 +170 +380
–59 –45 –87 –35 –25 – 6 –13 0 0 0 +12 + 36 + 72 +120 +120
Trên 100 +400 +630
đến 120 +180 +410
Trên 120 +450 +710
đến 140 +200 +460
Trên 140 –28 –12 0 0 +12 +18 +26 +40 +63 +250 +54 +106 +185 +245 +305 +460 +770
đến 160 –68 –52 –100 –40 –28 – 7 –14 0 0 0 +14 + 43 + 85 +145 +145 +210 +520
Trên 160 +480 +830
đến 180 +230 +580
Trên 180 +530 +950
đến 200 +240 +660
Trên 200 –33 –14 0 0 +13 +22 +30 +46 +72 +290 +61 +122 +215 +285 +355 +550 +1030
đến 225 –79 –60 –115 –46 –33 – 7 –16 0 0 0 +15 + 50 +100 +170 +170 +260 + 740
Trên 225 +570 +1110
đến 250 +280 + 820
Trên 250 +620 +1240
đến 280 –36 –14 0 0 +16 +25 +36 +52 +81 +320 +69 +137 +240 +320 +400 +300 + 920
Trên 280 –88 –66 –130 –52 –36 – 7 –16 0 0 0 +17 + 56 +110 +190 +190 +650 +1370
đến 315 +330 +1050
Trên 315 +720 +1560
đến 355 –41 –16 0 0 +17 +29 +39 +57 +89 +360 +75 +151 +265 +350 +440 +360 +1200
Trên 355 –98 –73 –140 –57 –40 – 7 –18 0 0 0 +18 + 62 +125 +210 +210 +760 +1710
đến 400 +400 +1350
Trên 400 +840 +1900
đến 450 – 45 –17 0 0 +18 +33 +43 +63 +97 +400 +83 +165 +290 +385 +480 +440 +1500
Trên 450 –108 –80 –155 –63 –45 – 7 –20 0 0 0 +20 + 68 +135 +230 +230 +880 +2050
đến 500 +480 +1650
ISO Dãy 1 H7 H8 F8 E9 D10 C11
viết tắt Dãy 2 P7 N7 N9 M7 K7 J6 J7 H11 G7 D9 A11
b/Vùng dung sai ISO, phép lệch, dung sai khớp; Kích thước trong (trục) theo DIN
7157, phiên bản 1.66; DIN ISO 286 Phần 2, phiên bản 11.9
7/Then song song, then côn, lỗ tâm
a/Kích thước then song song và then côn
Kích thước then song song và then côn then song song và then côn theo DIN 6885 phần 1, 6886
and 6887
Độ sâu của Then vuông lắp bên và then chữ nhật lắp bên
rãnh then Độ sâu của Chiều dài,xem bên
Đường kính Chiều Chiều trong trục rãnh then dưới
rông cao trung tâm
d b h t1 t2 l1 l
DIN DIN
1) 2) 6886/
above to 6885/ 6885/1 6886
6887 Then bằng và rãnh then theo DIN 6885 Phần 1
1 2)
Then vuông và then chữ nhật có độ nghiêng
from to from to
mm mm mm mm mm mm mm mm mm mm mm
Then vát và then hoa có đầu tròn theo tiêu chuẩn DIN
6886
1) Vùng dung sai cho chiều rộng rãnh then trục ( b ) cho then
12 17 5 5 3 2.3 1.7 10 56 12 56 song song với kích thước phù hợp bình thường là ISO JS9 và
17 22 6 6 3.5 2.8 2.2 14 70 16 70 với kích thước phù hợp chặt là ISO P9. Vùng dung sai cho
22 30 8 7 4 3.3 2.4 18 90 20 90 chiều rộng rãnh then trục ( b ) với kích thước phù hợp bình
thường là ISO N9 và với kích thước phù hợp chặt là ISO P9
2) Kích thước ( h ) của then côn chỉ đến chiều cao lớn nhất của
then, và kích thước ( tz ) chỉ đến độ sâu lớn nhất của rãnh then
trên trục. Các kích thước rãnh then trên trục và rãnh then trên
trục theo DIN 6887 - then côn có đầu gib - bằng với những
kích thước của DIN 6886
30 38 10 8 5 3.3 2.4 22 110 25 110
38 44 12 8 5 3.3 2.4 28 140 32 140
44 50 14 9 5.5 3.8 2.9 36 160 40 160
Độ dài mm 6 8 10 12 14 16 18 20 22 25 28 32 36 40 45 50 56 63 70 80
I1 or I 90 100 110 125 140 160 180 200 220 250 280 320 360 400
Trên Đến
mm mm mm mm mm mm mm mm Mẫu B
DIN 332/1 4.80
6 10 1.6 5.5 0.5 3.35 5 3.4
10 25 2 6.6 0.6 4.25 6.3 4.3
2.5 8.3 0.8 5.3 8 5.4
25 63 3.15 10 0.9 6.7 10 6.8
4 12.7 1.2 8.5 12.5 8.6
63 100 5 15.6 1.6 10.6 16 10.8
6.3 20 1.4 13.2 18 12.9