You are on page 1of 205

HỘI CƠ HỌC VIỆT NAM

TRUNG TÂM HUẤN LUYỆN VÀ PHỔ BIẾN CƠ HỌC

OLYMPIC CƠ HỌC
TOÀN QUỐC
LẦN THỨ XXX – 2018

HÀ NỘI – 2018
HỘI CƠ HỌC VIỆT NAM
TRUNG TÂM HUẤN LUYỆN VÀ PHỔ BIẾN CƠ HỌC

OLYMPIC CƠ HỌC
TOÀN QUỐC LẦN THỨ XXX – 2018

BAN BIÊN TẬP

PGS.TS. Nguyễn Đăng Tộ – Chủ biên


GS.TSKH. Đỗ Sanh
GS.TSKH. Nguyễn Tài
GS.TS. Nguyễn Mạnh Yên
GS.TS. Nguyễn Xuân Lạc
PGS.TS. Nguyễn Hữu Lộc
PGS.TS. Vũ Công Hàm
PGS.TS. Nguyễn Thu Hiền
PGS.TS. Lương Xuân Bính
PGS.TS. Hoàng Việt Hùng
PGS.TS. Nguyễn Quang Hoàng
PGS.TS. Nguyễn Xuân Thành
TS. Nguyễn Văn Chình
TS. Lê Nguyên Khương
ThS. Nguyễn Văn Quyền

HÀ NỘI – 2018
2
MỤC LỤC

Các trường đăng cai ............................................................................... 6


Các môn thi ........................................................................................... 7
Ban tổ chức ........................................................................................... 9
Các ban giám khảo............................................................................... 11
Thống kê danh sách các trường tham gia thi ........................................ 19
Các giải thưởng .................................................................................... 23
1. Cơ học kỹ thuật .......................................................................... 23
2. Sức bền vật liệu .......................................................................... 27
3. Cơ học kết cấu ............................................................................ 33
4. Thủy lực ..................................................................................... 35
5. Cơ học đất .................................................................................. 37
6. Nguyên lý máy ............................................................................ 41
7. Chi tiết máy................................................................................ 44
8. Ứng dụng tin học trong Cơ học kỹ thuật ..................................... 47
9. Ứng dụng tin học trong Chi tiết máy .......................................... 49
10. Ứng dụng tin học trong Nguyên lý máy ..................................... 51
11. Ứng dụng tin học trong Sức bền vật liệu ................................... 53
12. Ứng dụng tin học trong Cơ học kết cấu ..................................... 55
Phần thưởng quỹ tài năng cơ học Nguyễn Văn Đạo ............................. 57
Danh sách các đội đạt giải đồng đội các môn ........................................ 59
Bảng thống kê giải các trường.............................................................. 61
Phần đề thi .......................................................................................... 65
1. Cơ học kỹ thuật .......................................................................... 65
2. Sức bền vật liệu .......................................................................... 69
3. Cơ học kết cấu ............................................................................ 71
4. Thủy lực ..................................................................................... 73
5. Cơ học đất .................................................................................. 75
6. Nguyên lý máy ............................................................................ 79
7. Chi tiết máy................................................................................ 83
8. Ứng dụng tin học trong Cơ học kỹ thuật ..................................... 87
9. Ứng dụng tin học trong Nguyên lý máy ...................................... 91
10. Ứng dụng tin học trong Chi tiết máy......................................... 95
3
11. Ứng dụng tin học trong Sức bền vật liệu ................................... 99
12. Ứng dụng tin học trong Cơ học kết cấu ................................... 101
Phần đáp án ...................................................................................... 103
1. Cơ học kỹ thuật ........................................................................ 103
2. Sức bền vật liệu ........................................................................ 113
3. Cơ học kết cấu .......................................................................... 125
4. Thủy lực ................................................................................... 133
5. Cơ học đất ................................................................................ 139
6. Nguyên lý máy .......................................................................... 147
7. Chi tiết máy.............................................................................. 159
8. Ứng dụng tin học trong Cơ học kỹ thuật ................................... 169
9. Ứng dụng tin học trong Nguyên lý máy .................................... 173
10. Ứng dụng tin học trong Chi tiết máy....................................... 177
11. Ứng dụng tin học trong Sức bền vật liệu ................................. 193
12. Ứng dụng tin học trong Cơ học kết cấu ................................... 197
Danh sách các thầy, cô góp đề và chọn đề thi..................................... 201
Các cơ quan và các trường học tài trợ ................................................ 203

4
OLYMPIC CƠ HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ XXX - 2018
Các cơ quan đồng tổ chức
Bộ Giáo dục và Đào tạo - Liên hiệp các Hội Khoa học & Kỹ thuật VN
Hội Cơ học Việt Nam - Hội Sinh viên Việt Nam
Các trường đăng cai

Đại học Bách khoa Hà nội: I , VI , XII , XIX, XXV

Đại học Thủy lợi: II , VII , XIII , XX, XXVII


Đại học Giao thông Vận tải III , VIII , XIV, XXIII
Đại học Xây dựng: IV , X , XVI, XXIV,XXX
Học viện Kỹ thuật Quân sự: V , XI , XVIII, XXVI
Đại học Kiến trúc Hà nội: IX , XV, XXII, XXVIII
ĐH KTCN-ĐH Thái Nguyên: XVII
Đại học Hàng hải Việt Nam: XXI
Đại học Công nghiệp Hà Nội XXIX
Đại học Bách khoa Đà nẵng: II ÷ XXX
Đại học bách khoa Tp.HCM: II,IV,VI,VIII,X,XII,XVII,XX, XXV
ĐH Sư phạm Kỹ thuật Tp.HCM: III, VII, IX, XVIII, XXIV
Đại học Nông lâm Tp.HCM: V , XV
ĐH Công nghệ Tp.HCM: XIII , XIX, XXVII
ĐH Giao thông vận tải (Cơ sở 2): XIV
ĐH Giao thông vận tải Tp. HCM: XVI, XXIII, XXVIII
Đại học Bình dương XXI
Đại học Cửu Long XXII, XXVI
Đại học Trần Đại Nghĩa XXIX
Đại học Mở TP. Hồ Chí Minh XXX

5
CÁC MÔN THI

Cơ học Sức bền Cơ học Thủy lực Cơ học Nguyên


Kỹ thuật vật liệu Kết cấu đất lý Máy

I ÷XXX I ÷ XXX III ÷ XXX IV÷ XXX IX÷ XXX XI÷ XXX

Chi tiết ƯDTH ƯDTH ƯDTH ƯDTH ƯDTH


Máy trong Cơ trong NL trong CT trong Sức trong CH
KT Máy Máy bền VL kết cấu

XVI÷ XXIII÷ XXIII÷ XXIII÷ XXIX÷


XXX
XXX XXX XXX XXX XXX

OLYMPIC CƠ HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ XXX – 2018


Các cơ quan đồng tổ chức:
Bộ Giáo dục và Đào tạo
Liên hiệp các Hội Khoa học - Kỹ thuật Việt Nam
Hội Cơ học Việt Nam
Hội Sinh viên Việt Nam

Ngày thi: 15 tháng 04 năm 2018

Trường đăng cai:


 Trường Đại học Xây dựng.
 Trường Đại học Bách khoa - Đại học Đà nẵng
 Trường Đại học Mở TP Hồ Chí Minh

6
Môn Thi:
1. Cơ học kỹ thuật
2. Sức bền vật liệu
3. Cơ học kết cấu
4. Thuỷ lực
5. Cơ học đất
6. Nguyên lý máy
7. Chi tiết máy
8. Ứng dụng Tin học trong Cơ học Kỹ thuật
9. Ứng dụng Tin học trong Nguyên lý máy
10. Ứng dụng Tin học trong Chi tiết máy
11. Ứng dụng Tin học trong Sức bền vật liệu
12. Ứng dụng Tin học trong Cơ học kết cấu

7
8
BAN TỔ CHỨC

Trưởng ban: Ô. Nguyễn Đăng Tộ


Các phó trưởng ban:
1. Ô. Dương Văn Bá
2. Ô. Doãn Hồng Hà
3. Ô. Phạm Xuân Anh
4. Ô. Vũ Hữu Đức
5. Ô. Phan Minh Đức
6. Ô. Đỗ Sanh
7. Ô. Nguyễn Hữu Lộc
Các uỷ viên thường trực:
1. Bà Nguyễn Thị Minh Thu
2. Ô. Đặng Vũ Cảnh Linh
3. Ô. Nguyễn Đình Thi
4. Ô. Nguyễn Văn Đông
5. Ô. Trần Tuấn Anh
6. Ô. Thái Bá Cần
7. Ô. Vũ Công Hàm
Các uỷ viên:
1. Ô. Nguyễn Đông Anh
2. Ô. Nguyễn Xuân Mãn
3. Ô. Đinh Văn Phong
4. B. Đào Như Mai
5. Ô. Hà Ngọc Hiến
6. Ô. Võ Trọng Hùng
9
7. Ô. Đinh Văn Mạnh
8. Ô. Phạm Anh Tuấn
9. Ô. Nguyễn Phong Điền
10. Ô. Nguyễn Mạnh Yên
11. Ô. Nguyễn Đình Đức
12. Ô. Khổng Doãn Điền
13. Ô. Nguyễn Thế Hùng
14. Ô. Đặng Bảo Lâm
15. B. Nguyễn Thị Việt Liên
16. Ô. Trần Huy Long
(Theo quyết định số 05-17/OCH ngày 10/11/2017 của Hội Cơ học
Việt Nam)

10
CÁC BAN GIÁM KHẢO
A. Cơ học kỹ thuật
1. GS.TSKH. Đỗ Sanh - Trưởng ban
2. GS.TS. Đinh Văn Phong
3. GS.TSKH. Nguyễn Văn Khang
4. PGS.TS. Đặng Quốc Lương
5. PGS.TS. Lê Ngọc Chấn
6. PGS.TS. Khổng Doãn Điền
7. PGS.TS Nguyễn Đăng Tộ
8. PGS.TS. Thái Bá Cần
9. PGS.TS. Nguyễn Phong Điền
10. PGS.TS. Nguyễn Quang Hoàng
11. TS. Nguyễn Thị Thanh Bình
12. TS. Đỗ Văn Thơm
13. TS. Hoàng Văn Tùng
14. TS. Lê Thị Hà
15. TS. Thái Phương Thảo
16. TS. Phạm Việt Cường
17. TS. Đỗ Đăng Khoa
18. TS. Trương Chí Công
19. ThS. Nguyễn Sỹ Nam
20. ThS. Đinh Công Đạt
21. ThS. Phạm Thành Chung
22. ThS. Trần Trung Thành
23. ThS. Trần Văn Kế
24. ThS. Phạm Văn Vinh
25. ThS. Vũ Xuân Trường
26. ThS. Nguyễn Thị Hải Duyên
27. ThS. Trương Quốc Chiến
28. ThS. Nguyễn Văn Quyền

11
B. Sức bền vật liệu
1. PGS.TS Lương Xuân Bính - Trưởng ban
2. GS.TS Phạm Ngọc Khánh
3. GS.TS Nguyễn Văn Lệ
4. GS.TS Vũ Đình Lai
5. PGS. TS Nguyễn Trọng Phước
6. PGS.TS Nguyễn Nhật Thăng
7. PGS.TS Nguyễn Phương Thành
8. PGS.TS Tô Văn Tấn
9. PGS.TS Trịnh Đình Châm
10. PGS.TS Đào Như Mai
11. PGS.TS Vũ Thị Bích Quyên
12. TS. Phạm Văn Đạt
13. TS. Nguyễn Văn Chình
14. TS. Trương Thị Hương Huyền
15. GVC.ThS. Nguyễn Văn Bình
16. ThS. Bùi Tiến Tú
17. ThS. Đinh Thị Thu Hà
18. ThS. Giáp Văn Tấn
19. ThS. Nguyễn Thị Lục
20. ThS. Phạm Quốc Lâm
21. ThS. Nguyễn Thuỳ Liên
22. ThS. Hồ Thị Hiền
23. ThS. Lê Xuân Thuỳ
24. ThS Đào Ngọc Tiến
25. ThS. Nguyễn Thị Bích Phượng
26. ThS. Hà Văn Quân
27. GVC. Nguyễn Văn Huyến
28. GS.TS Trần Văn Liên
29. KS. Hoàng Văn Tuấn

12
C. Cơ học kết cấu
1. GS.TS Nguyễn Mạnh Yên - Trưởng ban
2. PGS.TS Dương Văn Thứ
3. PGS.TS Phạm Đình Ba
4. PGS.TS Hoàng Đình Trí
5. TS. Đặng Việt Hưng
6. TS. Lê Nguyên Khương
7. TS. Nguyễn Hùng Tuấn
8. PGS.TS Nguyễn Xuân Thành
9. TS. Trần Thị Thúy Vân
10. TS. Nguyễn Trọng Hà
11. TS. Vũ Đình Hương
12. ThS. Cao Minh Quyền
13. ThS. Lê Thị Như Trang
14. GVC Nguyễn Xuân Ngọc
15. GVC Vũ Tiến Nguyên
16. GV. Nguyễn Công Nghị
17. GV. Trương Mạnh Khuyến
18. GV. Đỗ Ngọc Tú
19. ThS. Phạm Văn Mạnh
20. TS. Nguyễn Trung Kiên

D. Thuỷ lực
1. GS.TSKH Nguyễn Tài - Trưởng ban
2. PGS.TS Nguyễn Thu Hiền
3. PGS.TS. Hồ Việt Hùng
4. PGS.TS. Lê Thanh Tùng
5. PGS.TS. Lương Ngọc Lợi

13
6. PGS.TS Lê Quang
7. PGS.TS Phan Anh Tuấn
8. TS. Lê Thị Thu Hiền
9. TS. Nguyễn Đăng Phóng
10. TS. Phan Thành Nam
11. TS. Phạm Văn Sáng
12. TS. Tống Anh Tuấn
13. ThS. Vũ Đức Chung
14. ThS. Lê Đình Hùng
15. ThS. Phạm Thị Bình
16. ThS. Trịnh Công Tý
17. ThS. Nguyễn Trung Dũng

E. Cơ học đất
1. PGS.TS Hoàng Việt Hùng - Trưởng ban
2. PGS.TS Vương Văn Thành
3. PGS.TS. Nguyễn Hữu Thái
4. PGS.TS Trần Thương Bình
5. PGS.TS Bùi Văn Trường
6. TS. Nguyễn Ngọc Thanh
7. TS. Phạm Việt Anh
8. TS. Trần Thế Việt
9. TS. Nguyễn Đức Cường
10. TS. Hồ Sĩ Lành
11. TS. Nguyễn Văn Lộc
12. TS. Nguyễn Châu Lân
13. TS. Đặng Hồng Lam
14. ThS. Bùi Văn Lợi

14
15. ThS. Cao Văn Đoàn
16. ThS. Đỗ Thị Thu Hiền
17. ThS. Nguyễn Tuân
18. ThS. Phạm Huy Dũng
19. ThS. Nguyễn Tuân
20. ThS.GVC. Phan Hồng Quân
21. ThS. Phùng Văn Kiên
22. ThS. Nguyễn Thanh Tuấn

F.Nguyên lý máy
1. PGS.TS Vũ Công Hàm – Trưởng ban
2. GS.TS Nguyễn Xuân lạc
3. PGS.TS Vũ Quý Đạc
4. PGS.TS Phạm Hồng Phúc
5. TS. Đinh Thị Thanh Huyền
6. TS. Trần Quang Dũng
7. TS. Lê Hồng Chương
8. ThS. Hoàng Xuân Khoa
9. ThS. Vũ Văn Thể
10. ThS. Hoàng Trung Kiên
11. ThS. Nguyễn Văn Đoàn
12. ThS. Nguyễn Văn Tuân
13. ThS. Trần Tiến Đạt
14. KS. Lương Bá Trường
15. KS. Đỗ Văn Nhất
16. KS. Đăng Văn Ninh

15
G. Chi tiết máy
1. PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc - Trưởng ban
2. PGS.TS Trương Tất Đích
3. PGS.TS Trịnh Chất
4. PGS.TS Đào Trọng Thường
5. PGS.TS Bùi Trọng Hiếu
6. PGS.TS Lê Văn Uyển
7. TS. Nguyễn Tuấn Linh
8. TS. Trịnh Đồng Tính
9. TS. Nguyễn Văn Hoan
10. TS. Nguyễn Hải Sơn
11. TS. Trần Văn Bình
12. TS. Hoàng Văn Ngọc
13. ThS. Nguyễn Đăng Ba
14. ThS. Bùi Lê Gôn
15. ThS. Diệp Lâm Kha Tùng
16. ThS. Tống Đức Năng
17. ThS. Nguyễn Hồng Tiến
18. ThS. Nguyễn Thanh Hải

H. Ứng dụng Tin học trong Cơ học kỹ thuật

1. PGS.TS. Nguyễn Quang Hoàng - Trưởng ban


2. PGS. TS. Đào Như Mai
3. PGS.TS. Phạm Bùi Khôi
4. PGS.TS. Đoàn Trắc Luật
5. PGS.TS. Phạm Hoàng Anh
6. TS. Đỗ Văn Thơm
7. TS. Nguyễn Văn Thắng
16
8. TS. Nguyễn Ngọc Huyên
9. ThS. Vũ Xuân Trường
10. ThS. Kiều Duy Mạnh
11. ThS. Nguyễn Hữu Hà
12. ThS. Phạm Văn Vinh
13. ThS. Nguyễn Thị Cẩm Nhung
14. ThS. Trần Văn Kế
15. ThS. Nguyễn Thị Hải Duyên

I. Ứng dụng Tin học trong Nguyên lý máy


1. GS. TS. Nguyễn Xuân Lạc - Trưởng Ban
2. PGS.TS Vũ Công Hàm
3. TS. Trần Quang Dũng
4. TS. Lê Hồng Chương
5. ThS. Hoàng Trung Kiên
6. ThS. Nguyễn Văn Tuân
7. ThS. Trần Tiến Đạt
8. ThS. Vũ Văn Thể
9. KS. Đỗ Văn Nhất

K. Ứng dụng Tin học trong Chi tiết máy


1. PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc - Trưởng ban
2. PGS. TS. Nguyễn Đăng Tộ
3. PGS.TS. Lê Văn Uyển
4. PGS.TS Bùi Trọng Hiếu
5. TS. Bùi Mạnh Cường
6. TS. Nguyễn Tuấn Linh
7. TS. Nguyễn Văn Cường
8. TS. Trịnh Đồng Tính

17
9. TS. Trần Thế Văn
10. ThS. Diệp Lâm Kha Tùng
11. ThS. Nguyễn Thanh Hải
12. ThS. Lê Quang Thành
13. ThS. Trần Văn Hiệp
14. ThS. Nguyễn Quốc Dũng
15. ThS. Nguyễn Mạnh Nên

L. Ứng dụng Tin học trong Sức bền vật liệu


1. TS. Nguyễn Văn Chình - Trưởng Ban
2. PGS. TS Nguyễn Trọng Phước
3. PGS. TS Vũ Thị Bích Quyên
4. TS. Trương Thị Hương Huyền
5. TS. Đặng Xuân Hùng
6. ThS. Đào Ngọc Tiến
7. KS. Phùng Văn Minh
8. KS. Lê Phạm Bình
9. KS. Hoàng Văn Tuấn

M. Ứng dụng Tin học trong Cơ học kết cấu


1. PGS.TS. Nguyễn Xuân Thành - Trưởng ban
2. TS. Lê Nguyên Khương
3. TS. Trần Thị Thúy Vân
4. TS. Vũ Đình Hương
5. TS. Phạm Văn Đạt
6. ThS. Phạm Văn Mạnh
7. ThS. Cao Minh Quyền

18
THỐNG KÊ DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG THAM GIA THI
OLYMPIC CƠ HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ XXX - NĂM 2018

CH SB CH Thuỷ CH NL CT UDTH UDTH UDTH UDTH UDTH


Trường KT VL KC lực Đất máy máy CHKT CTM NLM CHKC SBVL
Tổng

I. Miền Bắc

1 ĐH Bách khoa HN 15 6 13 8 13 6 6 6 73

2 ĐH CN GTVT 10 10 5 13 6 44

3 ĐH CNghiệp HN 4 3 9 8 6 6 6 5 47

4 ĐH GTVT 5 8 8 10 6 7 3 6 4 57

ĐH Hàng hải Việt


5 7 4 7 8 6 6 38
Nam
ĐH KH Tự nhiên –
6 13 13
ĐH QGHN

7 ĐH Kiến trúc HN 5 12 13 8 12 6 6 62

ĐH Kinh doanh &


8 4 4
CN

19
9 ĐH Lâm nghiệp 6 8 14

10 ĐH Mỏ - Địa chất 10 10 9 3 32

11 ĐH Sao đỏ 3 3

12 ĐH SP KT Hưng yên 11 6 6 6 29

13 ĐH Thuỷ lợi HN 9 6 5 8 13 11 9 6 5 72

14 ĐH Xây dựng 14 15 15 15 15 11 15 6 6 6 6 124

15 HV KT Quân sự 12 12 6 12 12 6 6 6 6 6 84

16 HV Nông nghiệp VN 10 10

17 HV PK-KQ 7 6 8 6 27

Tổng số miiền Bắc 112 108 69 77 59 74 63 36 54 30 24 27 733

II. Miền Trung

1 ĐH B khoa Đà nẵng 1 6 8 10 7 5 37

2 ĐH Duy Tân 6 6 12

20
3 ĐH Qui Nhơn 4 3 3 10

4 ĐH Vinh 8 8

5 ĐH XD miền Trung 5 7 6 2 20

Tổng số miiền Trung 6 23 25 10 18 0 0 0 0 0 0 5 87

III. Miền Nam

1 CĐ XD TP HCM 9 8 17

ĐH B Khoa Tp
2 11 14 7 9 15 14 15 6 6 5 6 108
HCM

3 ĐH Cần thơ 3 4 5 5 4 21

4 ĐH CN Sài gòn 4 5 3 3 15

5 ĐH CN TPHCM 3 3 6 2 3 3 2 22

ĐH Dầu khí Việt


6 7 6 13
Nam

7 ĐH GTVT 2 7 5 3 7 2 6 30

8 ĐH GTVT Tp HCM 2 2 5 6 9 6 4 5 1 40

21
ĐH Kiến truc TP
9 8 8 7 1 2 2 3 2 33
HCM

10 ĐH Lạc Hồng 3 3

ĐH Mỏ - Địa chất
11 10 10
(CS 2)

12 ĐH Mở Tp HCM 7 7 6 20

13 ĐH SP KT TP HCM 11 8 5 6 6 36

14 ĐH Tr Đại Nghĩa 7 6 3 8 6 6 6 42

15 ĐH Trà Vinh 3 3 6 12

16 ĐH XD miền Tây 4 5 8 17

17 ĐH Cửu Long 1 2 3

Tổng số miiền Nam 59 87 53 26 61 33 28 29 21 16 4 25 442

Tổng số toàn quốc: 177 218 147 113 138 107 91 65 75 46 28 57 1262

22
CÁC GIẢI THƯỞNG
OLYMPIC CƠ HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ XXX - 2018

1. CƠ HỌC KỸ THUẬT
A. GIẢI ĐỒNG ĐỘI
- 01 Giải nhất: Đại học Bách khoa Hà nội
- 01 Giải nhì: Học viện Kỹ thuật Quân sự
- 03 Giải ba: Đại học Bách Khoa TP HCM
Học viện Phòng Không – Không Quân
Đại học Xây Dựng
B. GIẢI CÁ NHÂN
02 Giải nhất

1. Nguyễn Minh Nhật Học viện Kỹ thuật Quân Sự

2. Mai Đức Hoàng ĐH Bách khoa Hà Nội

11 Giải nhì

1. Nguyễn Duy Văn ĐH Bách khoa Hà Nội

2. Nguyễn Đình Quang ĐH Khoa học tự nhiên - ĐHQGHN

3. Võ Sơn Tùng ĐH Bách khoa Hà Nội

4. Dương Minh Sang ĐH Bách khoa Hà Nội

5. Ôn Kim Thịnh ĐH Dầu khí Việt Nam

6. Nguyễn Đăng Huy ĐH Bách khoa Hà Nội

7. Nguyễn Đình Hòa ĐH Kiến trúc TP Hồ Chí Minh

8. Tạ Minh Toàn ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh

9. Đào Mạnh Anh Tuấn HV Kỹ thuật Quân Sự

10. Lương Thành Nhi ĐH Sư phạm KT TP Hồ Chí Minh

11. Lê Đức Thọ ĐH Dầu khí Việt Nam

23
23 Giải ba
1. Dương Duy Khánh HV Kỹ thuật Quân Sự

2. Võ Văn Việt HV Phòng không - Không quân

3. Nguyễn Duy Anh ĐH Bách khoa Hà Nội

4. Nguyễn Hoàng Anh ĐH Bách khoa Hà Nội

5. Nguyễn Minh Đức HV Kỹ thuật Quân Sự

6. Đinh Quang Minh ĐH Bách khoa Hà Nội

7. Nguyễn Duy Ngọc ĐH Hàng Hải Việt Nam

8. Nguyễn Đức Toàn HV Kỹ thuật Quân Sự

9. Trần Tuấn Việt ĐH Hàng Hải Việt Nam

10. Đỗ Viết Chính ĐH Bách khoa Hà Nội

11. Trần Đức Trọng HV Kỹ thuật Quân Sự

12. Hoàng Kim Hưng ĐH Xây Dựng

13. Phùng Minh Ngọc ĐH Bách khoa Hà Nội

14. Nguyễn Trường Giang ĐH Bách khoa Hà Nội

15. Nguyễn Văn Thịnh ĐH Bách khoa Hà Nội

16. NHEAB MASA ĐH Xây Dựng

17. Nguyễn Đức Phúc HV Phòng không - Không quân

18. Lê Nguyên Trực ĐH Trần Đại Nghĩa

19. Đỗ Minh Dũng ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh

20. Bùi Ngọc Nam ĐH Dầu khí Việt Nam

21. Phùng Chí Hoàng ĐH Xây Dựng

22. Nguyễn Đình Linh HV Kỹ thuật Quân Sự

23. Trương Thế Khải ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh

24
55 Giải Khuyến khích
1. Bùi Trọng Khiêm ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh

2. Phan Huy Hoàng ĐH Kiến trúc Hà Nội

3. Nguyễn Đình Trung ĐH Giao thông Vận tải

4. Trần Xuân Bách ĐH Xây Dựng

5. Chử Xuân Sang ĐH Thủy Lợi

6. Trần Trọng Hợi HV Kỹ thuật Quân Sự

7. Nguyễn Văn Toản HV Phòng không - Không quân

8. Nguyễn Quốc Việt ĐH Khoa học tự nhiên - ĐHQGHN

9. Bùi Văn Thông ĐH Trần Đại Nghĩa

10. Hoàng Văn Dương HV Kỹ thuật Quân Sự

11. Nguyễn Văn Chiến ĐH Xây Dựng

12. Trần Đức Hạnh ĐH CN Giao thông Vận tải

13. Nguyễn Văn Tâm ĐH Bách khoa Hà Nội

14. Đàm Văn Hướng ĐH Sư phạm KT Hưng Yên

15. Võ Văn Viễn HV Phòng không - Không quân

16. Trần Bá Minh HV Kỹ thuật Quân Sự

17. La Văn Long HV Phòng không - Không quân

18. Nguyễn Duy Tùng ĐH CN Giao thông Vận tải

19. Lê Thiện Phúc HV Kỹ thuật Quân Sự

20. Dương Đức Minh ĐH Thủy Lợi

21. Tạ Quang Mạnh ĐH Trần Đại Nghĩa

22. Bùi Viết Tiến ĐH Sư phạm KT TP Hồ Chí Minh

23. Phùng Đức Nam HV Phòng không - Không quân

25
24. Nguyễn Văn Hoàn ĐH Sư phạm KT Hưng Yên

25. Bùi Đức Dũng ĐH Giao thông Vận tải

26. Lê Anh Phong ĐH Giao thông Vận tải

27. Đặng Chánh Tín HV Kỹ thuật Quân Sự

28. Ngô Quang Tùng ĐH Bách khoa Hà Nội

29. Nguyễn Danh Thắng HV Phòng không - Không quân

30. Hà Văn Thường ĐH Hàng Hải Việt Nam

31. Trần Đắc Toản ĐH Giao thông Vận tải

32. Trần Minh Phúc ĐH Trần Đại Nghĩa

33. Trần Văn Thanh ĐH Giao thông vận tải TP HCM

34. Hà Đình Lợi ĐH Sư phạm KT Hưng Yên

35. Phùng Công Minh ĐH Xây Dựng

36. Lê Mạnh Cường ĐH Xây dựng Miền Trung


Phân hiệu trường ĐH GTVT tại
37. Huỳnh Minh Đô
TP HCM
38. Trần Lê Huỳnh Đức ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh

39. Trịnh Công Sơn ĐH Công nghệ TP Hồ Chí Minh

40. Võ Đức Trí ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh

41. Đào Công Tuấn Anh ĐH Sư phạm KT Hưng Yên

42. Trần Thị Hoài Phương ĐH Thủy Lợi

43. Bùi Minh Đức ĐH Thủy Lợi

44. Cao Văn Tiên ĐH Hàng Hải Việt Nam

45. Bùi Huy Hùng ĐH Xây Dựng

46. Nguyễn Quang Huy ĐH Kiến trúc TP Hồ Chí Minh

26
47. Cao Lê Công Minh ĐH Sư phạm KT TP Hồ Chí Minh

48. Nguyễn Khánh Minh ĐH Sư phạm KT TP Hồ Chí Minh

49. Trần Minh Tú ĐH CN Giao thông Vận tải

50. Bùi Danh Nghệ ĐH Trần Đại Nghĩa

51. Nguyễn Minh Tuấn ĐH Sư phạm KT TP Hồ Chí Minh

52. Nguyễn Tuấn Anh ĐH Xây Dựng

53. Lê Mỹ Quang Huy ĐH Kiến trúc TP Hồ Chí Minh

54. Nguyễn Nhựt Quang ĐH Kiến trúc TP Hồ Chí Minh


Phân hiệu trường ĐH GTVT tại
55. Trần Huỳnh Minh Tâm
TP HCM

2. SỨC BỀN VẬT LIỆU


A. GIẢI ĐỒNG ĐỘI
- 01 Giải nhất: Đại học Giao thông vận tải
- 01 Giải nhì: Đại học Xây dựng
- 03 Giải ba: Đại học Bách khoa TP. Hồ Chí Minh
Học viện Kỹ thuật Quân sự
Đại học Trần Đại Nghĩa
B. GIẢI CÁ NHÂN
02 Giải nhất

1. Lê Văn Hưng ĐH Giao thông vận tải

2. Nguyễn Viết Sơn ĐH Giao thông vận tải

13 Giải nhì

1. Lê Hữu Anh Khoa ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh


2. Lê Hoàng Phúc ĐH Giao thông Vận tải
3. Nguyễn Dương Hải ĐH Xây Dựng

27
4. Hoàng Đông Đông HV Kỹ thuật Quân Sự
5. Vũ Sơn ĐH Xây Dựng
6. Hoàng Gia Ngọc Tú ĐH Giao thông Vận tải
7. Tống Trần Hào ĐH Trần Đại Nghĩa
8. Nguyễn Trương Văn Lộc ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
9. Nguyễn Văn Việt HV Kỹ thuật Quân Sự
10. Nguyễn Thanh Tùng ĐH Giao thông Vận tải
11. Trần Hoàng Hiệp ĐH Xây Dựng
12. Nguyễn Khắc Thanh ĐH Bách khoa Hà Nội
13. Trần Văn Thọ ĐH Xây Dựng
24 Giải ba

1. Phạm Hồng Dương ĐH Xây Dựng


2. Phạm Ngọc Lân ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
3. Lương Bá Dương HV Kỹ thuật Quân Sự
4. Nguyễn Quang Huy ĐH Bách khoa Hà Nội
5. Nguyễn Duy Thanh ĐH Xây Dựng
6. Trần Đức Khánh Dương HV Kỹ thuật Quân Sự
7. Hồ Văn Nhật Phong ĐH Bách khoa Đà Nẵng
8. Trịnh Văn Tuấn ĐH Trần Đại Nghĩa
9. Đỗ Nam Sơn ĐH Trần Đại Nghĩa
10. Nguyễn Đức Thắng ĐH Xây Dựng
11. Lê Xuân Trinh ĐH Giao thông Vận tải
12. Phạm Sỹ Hân ĐH Bách khoa Đà Nẵng
13. Lê Hoàng Tuấn ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
14. Đậu Văn Nghĩa ĐH Giao thông Vận tải

28
15. Khuất Duy Phước ĐH Thủy Lợi
16. Nguyễn Việt Thắng ĐH Kiến trúc Hà Nội
17. Mai Duy Cương ĐH CN Giao thông Vận tải
18. Nguyễn Công Doanh ĐH Bách khoa Hà Nội
19. Nguyễn Thị Huyền Nga ĐH Xây Dựng
20. Đỗ Hoàng Lân ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
21. Nguyễn Đức Dung ĐH CN Giao thông Vận tải
22. Nguyễn Văn Dũng ĐH Trần Đại Nghĩa
23. Phạm Văn Tuấn ĐH Mở TP Hồ Chí Minh
24. Hoàng Đức Chung HV Kỹ thuật Quân Sự
98 Giải Khuyến khích

1. Nguyễn Hữu Hiếu ĐH Xây Dựng


2. Nguyễn Đức Khởi HV Kỹ thuật Quân Sự
3. Nguyễn Tuấn Linh ĐH Kiến trúc Hà Nội
4. Huỳnh Văn Tâm ĐH Sư phạm KT TP Hồ Chí Minh
5. Trần Đức Cường ĐH Kiến trúc Hà Nội
6. Nguyễn Bá Tuyên ĐH Mỏ - Địa chất
7. Lê Tấn Triệu ĐH Sư phạm KT TP Hồ Chí Minh
8. Nguyễn Doãn Biền HV Kỹ thuật Quân Sự
9. Kim Văn Tháp HV Nông nghiệp Việt Nam
10. Lương Trung Hiếu ĐH Xây Dựng
11. Phùng Mạnh Hùng HV Kỹ thuật Quân Sự
12. Trần Văn Khải ĐH Lâm Nghiệp
13. Nguyễn Văn Thể HV Kỹ thuật Quân Sự
14. Nguyễn Văn Lực HV Kỹ thuật Quân Sự
15. Bùi Văn Vương ĐH Xây Dựng

29
16. Nguyễn Kiều Ngọc Hải ĐH Kiến trúc TP Hồ Chí Minh
17. Nguyễn Ngọc Hiếu ĐH Trần Đại Nghĩa
18. Nguyễn Tuấn Huy ĐH Mở TP Hồ Chí Minh
19. Thạch Phan Đông Phú ĐH Sư phạm KT TP Hồ Chí Minh
20. Nguyễn Đỗ Hoài Thanh ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
21. Vũ Văn Tình HV Nông nghiệp Việt Nam
22. Nguyễn Quý Vĩnh ĐH Kiến trúc Hà Nội
23. Trần Duy Tân ĐH Giao thông vận tải TP HCM
24. Lã Quốc Tiến ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
25. Nguyễn Hồng Dương HV Nông nghiệp Việt Nam
26. Lương Anh Duy ĐH Kiến trúc Hà Nội
27. Nguyễn Văn Hải ĐH Bách khoa Hà Nội
28. Trần Quốc Dương ĐH Bách khoa Đà Nẵng
29. Nguyễn Tiên Hiên ĐH Bách khoa Đà Nẵng
30. Nguyễn Châu Thanh Phong ĐH Mở TP Hồ Chí Minh
31. Nguyễn Văn Thuận ĐH Cần Thơ
32. Lê Hồng Cầu ĐH Trần Đại Nghĩa
33. Trần Trung Hải ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
34. Ngô Đình Ban ĐH Mỏ - Địa chất
35. Nguyễn Trần Nhật Khánh ĐH Xây Dựng
36. Hồ Ngọc Phượng Hoàng ĐH Bách khoa Đà Nẵng
37. Trần Minh Thông ĐH Giao thông vận tải TP HCM
38. Nguyễn Hữu Duy ĐH Bách khoa Hà Nội
39. Hoàng Văn Thịnh HV Nông nghiệp Việt Nam
40. Bùi Văn Phong ĐH Hàng Hải Việt Nam
41. Lê Việt Dương ĐH Giao thông Vận tải

30
42. Nguyễn Đại Dương ĐH Lâm Nghiệp
43. Nguyễn Đình Thắng ĐH Thủy Lợi
44. Phạm Văn Tuấn ĐH Mỏ - Địa chất
45. Trần Trọng Hữu ĐH Qui Nhơn
46. Nguyễn Đình Khôi ĐH Duy Tân
47. Lê Tấn Phận ĐH Duy Tân
48. Phan Tấn Duy ĐH Sư phạm KT TP Hồ Chí Minh
49. Lưu Quốc Luân ĐH Công nghệ Sài Gòn
50. Bùi Khắc Nam ĐH Kiến trúc TP Hồ Chí Minh
51. Lê Xuân Nhất ĐH Mở TP Hồ Chí Minh
52. Trần Văn Phi ĐH Mở TP Hồ Chí Minh
53. Trần Thanh Tân ĐH Xây dựng Miền Tây
54. Dương Đức Toản ĐH Kiến trúc Hà Nội
55. Đỗ Văn Dương ĐH Kiến trúc Hà Nội
56. Nguyễn Hùng Tráng ĐH Xây Dựng
57. Đinh Văn Trung ĐH CN Giao thông Vận tải
58. Phùng Thế Trường ĐH CN Giao thông Vận tải
59. Võ Ngọc Sơn ĐH Xây dựng Miền Trung
60. Nguyễn Duy Phong ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
61. Trần Văn Toàn ĐH Sư phạm KT TP Hồ Chí Minh
62. Phạm Văn Phương ĐH Sư phạm KT Hưng Yên
63. Phạm Văn Duy ĐH Hàng Hải Việt Nam
64. Đặng Văn Thương ĐH Thủy Lợi
65. Trịnh Phương Nam ĐH Xây Dựng
66. Nguyễn Thị Tuyền ĐH Thủy Lợi
67. Dương Trọng Nhân ĐH Xây dựng Miền Trung

31
68. Vixay Senphanxong ĐH Qui Nhơn
69. Trương Văn Nhân ĐH Công nghệ Sài Gòn
70. Nguyễn Nhựt Tân ĐH Xây dựng Miền Tây
71. Đỗ Anh Tuấn ĐH Sư phạm KT TP Hồ Chí Minh
72. Vũ Thị Dơn ĐH Hàng Hải Việt Nam
73. Nguyễn Đức Đường ĐH Mỏ - Địa chất
74. Nguyễn Bá Hải ĐH CN Giao thông Vận tải
75. Nguyễn Thị Thương HV Nông nghiệp Việt Nam
76. Phan Thanh Phương ĐH Xây dựng Miền Trung
77. Trần Đồng Tiến ĐH Xây dựng Miền Trung
78. Nguyễn Thị Hồng Cúc ĐH Xây dựng Miền Tây
79. Lê Văn Minh ĐH Kiến trúc TP Hồ Chí Minh
80. Dương Văn Quyền ĐH Công nghiệp Hà Nội
81. Lê Bá Thuận ĐH Thủy Lợi
82. Lê Văn Lương ĐH Lâm Nghiệp
83. Nguyễn Đức Mạnh HV Nông nghiệp Việt Nam
84. Lê Thị Sanh ĐH Mỏ - Địa chất
85. Doãn Văn Tú ĐH Sư phạm KT Hưng Yên
86. Nguyễn Công Bằng ĐH Cần Thơ
87. Phạm Nhất Duy ĐH Mở TP Hồ Chí Minh
88. Vũ Minh Hoàng ĐH Công nghệ TP Hồ Chí Minh
89. Dương Duy Minh ĐH Kiến trúc TP Hồ Chí Minh
90. Ngô Thành Phát ĐH Công nghệ TP Hồ Chí Minh
91. Trần Văn Thọ CĐ Xây dựng TP Hồ Chí Minh
92. Nguyễn Văn Trường CĐ Xây dựng TP Hồ Chí Minh
93. Đỗ Minh Truyền Phân hiệu ĐH GTVT tại TP HCM

32
94. Trần Thị Xuân ĐH Mỏ Địa chất (Cơ sở 2)
95. Phạm Hồng Đức ĐH Mỏ Địa chất (Cơ sở 2)
96. Tôn Minh Tài ĐH Cần Thơ
97. Lê Thy Nguyên ĐH Duy Tân
98. Trần Như Quân ĐH Lạc Hồng

3. CƠ HỌC KẾT CẤU


A. GIẢI ĐỒNG ĐỘI
- 01 Giải nhất: Đại học Xây dựng
- 01 Giải nhì: Học viện Kỹ thuật Quân sự
- 02 Giải ba: Đại học Bách Khoa TP HCM
Đại học Kiến Trúc Hà Nội
B. GIẢI CÁ NHÂN
01 Giải nhất

1. Mai Thị Thùy ĐH Xây Dựng

06 Giải nhì

1. Đặng Văn Quân HV Kỹ thuật Quân Sự


2. Lê Đăng Thi ĐH Xây Dựng
3. Nguyễn Hoàng Thanh ĐH Xây Dựng
4. Trịnh Hoài Đức ĐH Xây Dựng
5. Nghiêm Văn Huy ĐH Kiến trúc Hà Nội
6. Nguyễn Văn Sơn ĐH CN Giao thông Vận tải
13 Giải ba

1. Lê Tuấn Dũng ĐH Xây Dựng


2. Đỗ Đình Huy ĐH Hàng Hải Việt Nam
3. Phan Minh Vương ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh

33
4. Nguyễn Văn Quý ĐH CN Giao thông Vận tải
5. Lê Công Điều ĐH Vinh
6. Nguyễn Công Thế ĐH Xây Dựng
7. Ngô Duy Khang HV Kỹ thuật Quân Sự
8. Nguyễn Văn Cần ĐH Giao thông vận tải TP HCM
9. Nguyễn Ngọc Đại ĐH Mở TP Hồ Chí Minh
10. Huỳnh Trung Hiếu ĐH Giao thông vận tải TP HCM
11. Nguyễn Đức Tú HV Kỹ thuật Quân Sự
12. Ngô Chính Vương ĐH Kiến trúc Hà Nội
13. Đặng Đức Hoàng ĐH Kiến trúc TP Hồ Chí Minh
22 Giải Khuyến khích

1. Đinh Phước Thắng ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh


2. Nguyễn Tiến Thịnh ĐH Xây Dựng
3. Tạ Quang Dũng ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
4. Hồ Minh Thiện ĐH Mở TP Hồ Chí Minh
5. Đinh Quang Trúc ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
6. Đoàn Hữu Cường ĐH Hàng Hải Việt Nam
7. Đặng Ngọc Khánh HV Kỹ thuật Quân Sự
8. Phan Hữu Thập ĐH Vinh
9. Nguyễn Tuấn Cường ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
10. Hoàng Huy Đạt ĐH Giao thông Vận tải
11. Trần Hữu Trường Phú ĐH Hàng Hải Việt Nam
12. Nguyễn Văn Huy ĐH Xây Dựng
13. Từ Đức Hùng ĐH Vinh
14. Phan Thanh Sỹ ĐH Bách khoa Đà Nẵng
15. Trần Thị Mỹ Quyên ĐH Kiến trúc TP Hồ Chí Minh

34
16. Phan Ngọc Hải ĐH Kiến trúc Hà Nội
17. Nguyễn Doãn Tuấn ĐH Giao thông Vận tải
18. Phan Văn Phước ĐH Mở TP Hồ Chí Minh
19. Trần Lượng ĐH Xây dựng Miền Trung
20. Đoàn Ngọc Sỹ ĐH Kiến trúc Hà Nội
21. Nguyễn Vũ Chuyên ĐH Xây dựng Miền Trung
22. Trần Quang Đại Phân hiệu ĐH GTVT tại TP HCM

4. THUỶ LỰC
A. GIẢI ĐỒNG ĐỘI
- 01 Giải nhất : Đại học Bách khoa Hà nội
- 01 Giải nhì : Đại học Xây dựng
- 01 Giải ba: ĐH Thủy Lợi
B. GIẢI CÁ NHÂN
01 Giải nhất

1. Trần Việt Thắng ĐH Bách khoa Hà Nội

08 Giải nhì

1. Nguyễn Việt Bắc ĐH Bách khoa Hà Nội


2. Nguyễn Văn Nam ĐH Xây Dựng
3. Nguyễn Văn Nam ĐH Xây Dựng
4. Vũ Văn Hiếu ĐH Xây Dựng
5. Hoàng Thị Hồng Minh ĐH Bách khoa Hà Nội
6. Nguyễn Việt Bắc ĐH Bách khoa Hà Nội
7. Vũ Thị Hồng Nhung ĐH Xây Dựng
8. Nguyễn Đức Thịnh ĐH Bách khoa Hà Nội

35
10 Giải ba

1. Thái Thị Thu Thảo ĐH Thủy Lợi


2. Lương Minh Đức ĐH Giao thông Vận tải
3. Nguyễn Hữu Cảnh ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
4. Nguyễn Sơn Anh ĐH Bách khoa Hà Nội
5. Lê Trọng Bằng ĐH Bách khoa Hà Nội
6. Bùi Thế Văn ĐH Thủy Lợi
7. Phan Nguyên Phương ĐH Xây Dựng
8. Nguyễn Quyết Thắng ĐH Thủy Lợi
9. Trần Ngọc Tuyên ĐH Xây Dựng
10. Mai Xuân Thanh ĐH Xây Dựng
32 Giải Khuyến khích

1. Vũ Công Huân ĐH Thủy Lợi


2. Nguyễn Tài Tuấn ĐH Bách khoa Hà Nội
3. Nguyễn Thế Quyền ĐH Bách khoa Hà Nội
4. Đoàn Phan Quân ĐH Bách khoa Hà Nội
5. Vũ Mạnh Tùng ĐH Thủy Lợi
6. Văn Đức Anh ĐH Bách khoa Hà Nội
7. Mai Văn Hải ĐH Bách khoa Hà Nội
8. Trịnh Văn Quang HV Phòng không - Không quân
9. Lê Đức Tuấn Anh ĐH Xây Dựng
10. Đào Trung Hiếu ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
11. Nguyễn Tiến Đạt ĐH Giao thông Vận tải
12. Nguyễn Hoàng Long ĐH Kiến trúc Hà Nội
13. Đỗ Thái Bình ĐH Kiến trúc Hà Nội
14. Lê Thị Diệp ĐH Thủy Lợi

36
15. Phùng Xuân Sơn HV Phòng không - Không quân
16. Tô Quang Thắng ĐH Giao thông Vận tải
17. Phạm Thị Huyền ĐH Thủy Lợi
18. Phạm Quốc Bảo ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
19. Nguyễn Thị Thanh Bình ĐH Kiến trúc Hà Nội
20. Bế Ngọc Chiến ĐH Mỏ - Địa chất
21. Nguyễn Ngọc Dũng ĐH Xây Dựng
22. Vũ Văn Triệu ĐH Giao thông Vận tải
23. Phạm Đơn Nguyên ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
24. Ngô Công Tuyền ĐH Xây Dựng
25. Trần Minh Tuyên ĐH Mỏ - Địa chất
26. Nguyễn Bình Minh ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
27. Nguyễn Văn Hào ĐH Kiến trúc Hà Nội
28. Bùi Minh Thiện Thành HV Phòng không - Không quân
29. Mai Văn Hưng ĐH Mỏ - Địa chất
30. Nguyễn Đức Tiến ĐH Trần Đại Nghĩa
31. Nguyễn Thành Chung ĐH Hàng Hải Việt Nam
32. Huỳnh Đức Huy ĐH Sư phạm KT TP Hồ Chí Minh

5. CƠ HỌC ĐẤT

A. GIẢI ĐỒNG ĐỘI


- 01 Giải nhất : Đại họcThủy Lợi
- 01 Giải nhì: Đại học Xây Dựng
- 01 Giải ba: Đại học Mở TP. Hồ Chí Minh

37
B. GIẢI CÁ NHÂN
02 Giải nhất

1. Đỗ Chính Phương ĐH Thủy Lợi


2. Nguyễn Hoàng Nam ĐH Xây Dựng
08 Giải nhì

1. Lê Văn Tuấn ĐH Thủy Lợi


2. Ngô Văn Tùng ĐH Thủy Lợi
3. Lê Hải Yến ĐH Xây Dựng
4. Bạch Kim Trang ĐH Thủy Lợi
5. Lưu Gia Trung ĐH Xây Dựng
6. Hoàng Tiến Du ĐH Giao thông Vận tải
7. Nguyễn Thị Hoài ĐH Thủy Lợi
8. Tống Huy Mạnh ĐH Thủy Lợi
20 Giải ba

1. Trần Đại Nghĩa ĐH Xây Dựng


2. Lê Thành Công ĐH Thủy Lợi
3. Đinh Thị Kiều Trinh ĐH Xây Dựng
4. Bùi Trung Trực ĐH Mở TP Hồ Chí Minh
5. Phạm Văn Tuyên ĐH Xây Dựng
6. Tạ Thị Minh ĐH Thủy Lợi
7. Phan Huỳnh Anh Thư ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
8. Vũ Minh Đức ĐH Xây Dựng
9. Nguyễn Văn Tâm ĐH CN Giao thông Vận tải
10. Văn Phi Hùng ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
11. Lỡ Văn Hưng ĐH Mở TP Hồ Chí Minh
12. Trần Quang Hoàng ĐH Mở TP Hồ Chí Minh

38
13. Lê Đức Thành ĐH CN Giao thông Vận tải
14. Trần Duy Long ĐH Xây Dựng
15. Đỗ Duy Thành ĐH Mở TP Hồ Chí Minh
16. Dương Ngô Huy ĐH Thủy Lợi
17. Nguyễn Ngọc Hoàng Quân ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
18. Huỳnh Thị Minh Thư ĐH Mở TP Hồ Chí Minh
19. Nguyễn Thị Ngọc Anh ĐH Xây Dựng
20. Phạm Trương Thị Lệ Hiểu ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
54 Giải Khuyến khích

1. Kiều Văn Bắc ĐH Giao thông Vận tải


2. Nguyễn Tùng Lâm ĐH Giao thông Vận tải
3. Nguyễn Ngọc Châu ĐH CN Giao thông Vận tải
4. Nguyễn Văn Tâm ĐH Giao thông vận tải TP HCM
5. Lương Tuấn Anh ĐH Xây Dựng
6. Trương Thị Ngọc Huyền ĐH Thủy Lợi
7. Nguyễn Xuân Trường ĐH Xây Dựng
8. Nguyễn Nhật Quang ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
9. Ngô Văn Công ĐH Giao thông Vận tải
10. Trịnh Thị Thu Sang ĐH Xây Dựng
11. Nguyễn Đình Tiến ĐH Kiến trúc Hà Nội
12. Châu Ngọc Đảnh ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
13. Nguyễn Văn Vỹ Phân hiệu ĐH GTVT tại TP HCM
14. Trần Thị Quỳnh ĐH Xây Dựng
15. Đặng Văn Tuấn ĐH Giao thông Vận tải
16. Lê Khương Duy ĐH Kiến trúc Hà Nội
17. Nguyễn Văn Lợi ĐH CN Giao thông Vận tải

39
18. Phạm Tấn Vũ Linh ĐH Mở TP Hồ Chí Minh
19. Vũ Tuấn Tú ĐH CN Giao thông Vận tải
20. Nguyễn Minh Phước ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
21. Khuất Diệu Huyền ĐH Kiến trúc Hà Nội
22. Nguyễn Quốc Vượng ĐH Thủy Lợi
23. Đoàn Văn Sơn ĐH Xây Dựng
24. Cao Văn Thành ĐH CN Giao thông Vận tải
25. Hách Thu Hằng ĐH Xây Dựng
26. Nguyễn Duy Linh ĐH Kiến trúc Hà Nội
27. Nguyễn Văn Đỗ ĐH Thủy Lợi
28. Nguyễn Tô Huy Hoàng ĐH Kiến trúc Hà Nội
29. Nguyễn Minh Tân ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
30. Trần Thu Hằng ĐH Kiến trúc Hà Nội
31. Nguyễn Hữu Nghĩa ĐH Giao thông vận tải TP HCM
32. Lê Thục Anh ĐH Giao thông Vận tải
33. Ngô Hải Phong ĐH Giao thông vận tải TP HCM
34. Nguyễn Hồng Cư ĐH Kiến trúc Hà Nội
35. Nguyễn Thị Vân Trang ĐH CN Giao thông Vận tải
36. Lê Hoàng Hiệp ĐH Xây dựng Miền Trung
37. Nguyễn Thị Ngọc Ánh ĐH CN Giao thông Vận tải
38. Lâm Bảo Toàn ĐH Giao thông vận tải TP HCM
39. Võ Hà Quốc Trịnh ĐH Giao thông vận tải TP HCM
40. Chu Công Trường ĐH CN Giao thông Vận tải
41. Nguyễn Tiến Triệu ĐH Xây dựng Miền Trung
42. Nguyễn Văn Điền ĐH Xây dựng Miền Tây
43. Nguyễn Văn Hải ĐH Xây dựng Miền Tây

40
44. Đoàn Minh Tâm ĐH Kiến trúc TP Hồ Chí Minh
45. Nguyễn Thành Tài ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
46. Ngô Xuân Khải ĐH Bách khoa Đà Nẵng
47. Nguyễn Phú Mỹ ĐH Qui Nhơn
48. Nguyễn Huy Tài ĐH Bách khoa Đà Nẵng
49. Lưu Đức Cường ĐH Cần Thơ
50. Phạm Ngọc Đông ĐH Xây dựng Miền Tây
51. Mai Văn Mỹ CĐ Xây dựng TP Hồ Chí Minh
52. Nguyễn Văn Phương Phân hiệu ĐH GTVT tại TP HCM
53. Nguyễn Ngọc Lâm ĐH Duy Tân
54. Trương Minh Nguyên ĐH Duy Tân

6. NGUYÊN LÝ MÁY
A. GIẢI ĐỒNG ĐỘI
- 01 Giải nhất: Học viện Kỹ thuật Quân sự
- 01 Giải nhì: HV Phòng không - Không quân
- 01 Giải ba : Đại học Bách Khoa TP.Hồ Chí Minh
B. GIẢI CÁ NHÂN
01 Giải nhất

1. Ngô Đình Đức HV Kỹ thuật Quân Sự


06 Giải nhì

1. Nguyễn Thế Mạnh HV Kỹ thuật Quân Sự


2. Bùi Đình Việt HV Phòng không - Không quân
3. Hoàng Đình Nam HV Kỹ thuật Quân Sự
4. Phùng Duy Long HV Kỹ thuật Quân Sự
5. Chu Đình Châu HV Phòng không - Không quân
6. Trần Huy Đạt HV Kỹ thuật Quân Sự
41
15 Giải ba

1. Đặng Văn Duy HV Kỹ thuật Quân Sự


2. Vũ Xuân Ngưng HV Kỹ thuật Quân Sự
3. Nguyễn Phước Lực ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
4. Đào Văn Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội
5. Chu Công Tâm HV Phòng không - Không quân
6. Khuất Duy Hưng HV Kỹ thuật Quân Sự
7. Nguyễn Công Tuấn HV Phòng không - Không quân
8. Nguyễn Trọng Dũng ĐH Thủy Lợi
9. Lê Việt Trung ĐH Công nghiệp Hà Nội
10. Trương Văn Đợi ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
11. Vũ Hồng Quân HV Kỹ thuật Quân Sự
12. Trần Xuân Quyết HV Kỹ thuật Quân Sự
13. Ngô Văn Tường ĐH Trần Đại Nghĩa
14. Hoàng Đình Phúc HV Phòng không - Không quân
15. Vũ Duy Kình HV Kỹ thuật Quân Sự
42 Giải Khuyến khích

1. Nguyễn Thanh Tùng HV Phòng không - Không quân


2. Trần Ngọc Trường ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
3. Nguyễn Ngọc Linh HV Phòng không - Không quân
4. Nguyễn Trọng Lực HV Kỹ thuật Quân Sự
5. Trịnh Đình Ngọc HV Phòng không - Không quân
6. Lê Tiến Thành ĐH Bách khoa Hà Nội
7. Lê Trung Thành ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
8. Đinh Đa Diễm ĐH Bách khoa Hà Nội
9. Nguyễn Đình Bách ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh

42
10. Nguyễn Bá Hoàng ĐH Trần Đại Nghĩa
11. Lê Trung Tín ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
12. Nguyễn Văn Hiếu ĐH Công nghiệp Hà Nội
13. Phạm Lê Khải ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
14. Nguyễn Văn Thành ĐH Giao thông Vận tải
15. Phạm Quang Sơn ĐH Thủy Lợi
16. Nguyễn Trọng Hiếu ĐH Thủy Lợi
17. Võ Đăng Phương ĐH Trần Đại Nghĩa
18. Vũ Trí Minh ĐH Bách khoa Hà Nội
19. Cung Nguyễn Bảo Khoa ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
20. Phạm Quang Huy ĐH Giao thông Vận tải
21. Khổng Trọng Khanh ĐH Thủy Lợi
22. Trần Thọ Biên ĐH Trần Đại Nghĩa
23. Đinh Văn Kiệt ĐH Trần Đại Nghĩa
24. Võ Tấn Lộc ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
25. Nguyễn Phúc Tuyền ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
26. Hà Mạnh Kiên ĐH Thủy Lợi
27. Võ Thị Kiều Quyên ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
28. Đỗ Ngọc Soái ĐH Công nghiệp Hà Nội
29. Hoàng Công Thành ĐH Công nghiệp Hà Nội
30. Phạm Thị Thanh Thùy ĐH Giao thông Vận tải
31. Nguyễn Thu Trang ĐH Thủy Lợi
32. Phạm Đình Phú ĐH Xây Dựng
33. Đỗ Xuân Hiền ĐH Giao thông Vận tải
34. Nguyễn Minh Trung ĐH Giao thông Vận tải
35. Lưu Thanh Sơn ĐH Xây Dựng

43
36. Nguyễn Quý Thiện ĐH Bách khoa Hà Nội
37. Võ Quốc Quyết ĐH Trần Đại Nghĩa
38. Nguyễn Thị Vui ĐH Thủy Lợi
39. Nguyễn Đình Vững ĐH Xây Dựng
40. Nguyễn Đức Tự ĐH Giao thông vận tải TP HCM
41. Đỗ Hồng Dương ĐH Lâm Nghiệp
42. Lê Kim Trung ĐH Lâm Nghiệp

7. CHI TIẾT MÁY


A. GIẢI ĐỒNG ĐỘI
- 01 Giải nhất: Học viện Kỹ thuật Quân sự
- 01 Giải nhì : Đại học Bách Khoa TP. Hồ Chí Minh
- 01 Giải ba : Đại học Bách Khoa Hà nội
B. GIẢI CÁ NHÂN
01 Giải nhất

1. Phạm Đức Thiện HV Kỹ thuật Quân Sự


07 Giải nhì

1. Nguyễn Văn Nguyên HV Kỹ thuật Quân Sự


2. Nguyễn Anh Duy HV Kỹ thuật Quân Sự
3. Nguyễn Hoàng Trung HV Kỹ thuật Quân Sự
4. Nguyễn Thành Đô ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
5. Nguyễn Xuân Dũng ĐH Bách khoa Hà Nội
6. Phan Anh Tuấn HV Kỹ thuật Quân Sự
7. Đặng Nguyễn Ngọc Minh ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh

44
10 Giải ba

1. Nguyễn Văn Hùng HV Kỹ thuật Quân Sự


2. Vũ Thế Linh HV Kỹ thuật Quân Sự
3. Nguyễn Thế Thường HV Kỹ thuật Quân Sự
4. Lưu Xuân Bách ĐH Bách khoa Hà Nội
5. Nguyễn Đức Bình HV Kỹ thuật Quân Sự
6. Huỳnh Chí Linh ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
7. Nguyễn Hải Nguyên HV Kỹ thuật Quân Sự
8. Lê Thúy Anh ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
9. Phạm Hoàng Duy ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
10. Trần Văn Úy HV Kỹ thuật Quân Sự
36 Giải Khuyến khích

1. Phan Danh Hiệp ĐH Xây Dựng


2. Nguyễn Tiến Thịnh ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
3. Bùi Vũ Hoàn ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
4. Phạm Minh Đoàn HV Kỹ thuật Quân Sự
5. Lê Ngọc Tiến ĐH Công nghiệp Hà Nội
6. Nguyễn Hữu Khương ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
7. Nguyễn Thành Nam ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
8. Nguyễn Văn Dương ĐH Thủy Lợi
9. Nguyễn Đức Quyền ĐH Thủy Lợi
10. Hoàng Đắc Dinh ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
11. Nguyễn Đức Chí ĐH Bách khoa Hà Nội
12. Lê Thị Bé Duyên ĐH Xây Dựng
13. Vũ Văn Khôi ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
14. Phạm Thanh Nhã ĐH Bách khoa Hà Nội

45
15. Nguyễn Tuấn Anh ĐH Bách khoa Hà Nội
16. Bùi Thanh Hà ĐH Xây Dựng
17. Lê Văn Tuấn ĐH Xây Dựng
18. Đặng Duy Hưng ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
19. Nguyễn Tiến Đạt ĐH Xây Dựng
20. Ngô Ngọc Tú ĐH Xây Dựng
21. Đặng Lai Tuyên ĐH Bách khoa Hà Nội
22. Nguyễn Văn Phúc ĐH Bách khoa Hà Nội
23. Phan Văn Quốc ĐH Công nghiệp Hà Nội
24. Nguyễn Hồng Thắng ĐH Giao thông vận tải TP HCM
25. Phạm Quý Đức Thịnh ĐH Bách khoa Hà Nội
26. Lường Văn Tùng ĐH Thủy Lợi
27. Châu Minh Tiện ĐH Cửu Long
28. Phan Ngọc Huy ĐH Xây Dựng
29. Nguyễn Văn Bắc ĐH Xây Dựng
30. Nguyễn Quang Chuyên ĐH Thủy Lợi
31. Nguyễn Khắc Điệp ĐH Thủy Lợi
32. Nguyễn Kim Tùng ĐH Công nghiệp Hà Nội
33. Phạm Hữu Tài ĐH Giao thông vận tải TP HCM
34. Lê Văn Lợi ĐH Giao thông vận tải TP HCM
35. Đỗ Danh Đức ĐH Thủy Lợi
36. Phạm Quang Trung ĐH Giao thông Vận tải

46
8. ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KỸ THUẬT
A. GIẢI ĐỒNG ĐỘI
- 01 Giải nhất: Học viện Kỹ thuật Quân sự
- 01 Giải nhì: Đại học Bách khoa Hà nội
- 01 Giải ba: Đại học Bách khoa TP. Hồ Chí Minh
B. GIẢI CÁ NHÂN
01 Giải nhất

1. Nguyễn Minh Nhật HV Kỹ thuật Quân Sự


04 Giải nhì

1. Nguyễn Đăng Huy ĐH Bách khoa Hà Nội


2. Hoàng Trung ĐH Dầu khí Việt Nam
3. Nguyễn Khánh Minh ĐH Sư phạm KT TP Hồ Chí Minh
4. Lê Nguyên Trực ĐH Trần Đại Nghĩa
07 Giải ba

1. Phạm Văn Huân HV Kỹ thuật Quân Sự


2. Võ Đức Trí ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
3. Nguyễn Duy Anh ĐH Bách khoa Hà Nội
4. Nguyễn Minh Đức HV Kỹ thuật Quân Sự
5. Nguyễn Đình Hòa ĐH Kiến trúc TP Hồ Chí Minh
6. Lê Khắc Minh Chiến HV Phòng không - Không quân
7. Trần Anh Quân HV Kỹ thuật Quân Sự

32 Giải Khuyến khích

1. Tiêu Văn Đại HV Kỹ thuật Quân Sự


2. Nguyễn Đức Toàn ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
3. Nguyễn Trường Giang ĐH Bách khoa Hà Nội
4. Nguyễn Văn Quỳnh HV Phòng không - Không quân

47
5. Trần Xuân Hiệp ĐH Sư phạm KT TP Hồ Chí Minh
6. Trần Quốc Tuấn ĐH Sư phạm KT TP Hồ Chí Minh
7. Bùi Ngọc Nam ĐH Dầu khí Việt Nam
8. Lê Đức Thọ ĐH Dầu khí Việt Nam
9. Bùi Danh Nghệ ĐH Trần Đại Nghĩa
10. Phan Trọng Cường ĐH Thủy Lợi
11. Hà Thế Long Vương ĐH Công nghiệp Hà Nội
12. Lâm Minh Triết ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
13. Vũ Văn Lực ĐH Sư phạm KT Hưng Yên
14. Tạ Quang Mạnh ĐH Trần Đại Nghĩa
15. Bùi Văn Thông ĐH Trần Đại Nghĩa
16. Võ Thế Duy ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
17. Lương Thành Nhi ĐH Sư phạm KT TP Hồ Chí Minh
18. Phạm Nguyên Phương ĐH Bách khoa Hà Nội
19. Đoàn Văn Công ĐH Trần Đại Nghĩa
20. Đào Công Tuấn Anh ĐH Sư phạm KT Hưng Yên
21. Nguyễn Ngọc Đạt ĐH Bách khoa Hà Nội
22. Nguyễn Hoài Nam HV Phòng không - Không quân
23. Nguyễn Hữu Thiện ĐH Công nghiệp Hà Nội
24. Lương Hoài Thiện ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
25. Nguyễn Thế Mạnh ĐH Công nghiệp Hà Nội
26. Nguyễn Công Minh HV Kỹ thuật Quân Sự
27. Nguyễn Minh Hoàng ĐH Sư phạm KT Hưng Yên
28. Đoàn Ngọc Anh HV Phòng không - Không quân
29. Ngô Sỹ Hải HV Phòng không - Không quân
30. Cao Lê Công Minh ĐH Sư phạm KT TP Hồ Chí Minh

48
31. Phạm Thị Huyền ĐH Thủy Lợi
32. Trịnh Vương Nam ĐH Thủy Lợi

9. ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CHI TIẾT MÁY

A. GIẢI ĐỒNG ĐỘI


- 01 Giải nhất: Đại học Xây Dựng
- 01 Giải nhì: Học viện Kỹ thuật Quân sự
- 02 Giải ba: Đại học Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
ĐH Hàng hải Việt Nam
B. GIẢI CÁ NHÂN
01 Giải nhất

1. Nguyễn Phi Anh ĐH Xây Dựng


04 Giải nhì

1. Trần Xuân Đạt ĐH Bách khoa Hà Nội


2. Nguyễn Trung Tiến HV Kỹ thuật Quân Sự
3. Đặng Duy Hưng ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
4. Mai Viết Vượng HV Kỹ thuật Quân Sự
11 Giải ba

1. Nguyễn Hữu Khương ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh


2. Đặng Nhật Trường ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
3. Ngô Tiến Cường ĐH KD và Công nghệ Hà Nội
4. Lê Văn Tuấn ĐH Xây Dựng
5. Bùi Văn Loan ĐH Xây Dựng
6. Nguyễn Văn Nam ĐH Giao thông Vận tải
7. Lê Văn Toàn ĐH Sư phạm KT Hưng Yên
8. Trần Văn Lâm ĐH Xây Dựng
9. Trương Văn Đợi ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh

49
10. Nguyễn Quốc Anh HV Kỹ thuật Quân Sự
11. Bùi Văn Đức ĐH Hàng hải Việt Nam
40 Giải Khuyến khích

1. Lê Minh Trung ĐH Hàng hải Việt Nam


2. Đào Bá Sơn ĐH Thủy Lợi
3. Nguyễn Xuân Tùng ĐH Hàng hải Việt Nam
4. Nguyễn Thành Công ĐH Công nghiệp Hà Nội
5. Tạ Xuân Đông ĐH Công nghiệp Hà Nội
6. Nguyễn Văn Nghiêm ĐH Xây Dựng
7. Lê Đình Tùng ĐH Sư phạm KT Hưng Yên
8. Đặng Xuân Hải ĐH Bách khoa Hà Nội
9. Nguyễn Đài Các ĐH Xây Dựng
10. Nguyễn Công Doanh ĐH Bách khoa Hà Nội
11. Nguyễn Tiến Quang ĐH Thủy Lợi
12. Nguyễn Gia Thành HV Kỹ thuật Quân Sự
13. Đặng Văn Vinh ĐH Bách khoa Hà Nội
14. Nguyễn Văn Hinh ĐH Hàng Hải
15. Lương Đức Toàn ĐH Sư phạm KT Hưng Yên
16. Ngô Anh Quân ĐH KD và Công nghệ Hà Nội
17. Nguyễn Đình Đức HV Kỹ thuật Quân Sự
18. Đặng Phương Nam ĐH Sao Đỏ
19. Đặng Hồng Duy HV Kỹ thuật Quân Sự
20. Nguyễn Văn Đạt ĐH Công nghiệp Hà Nội
21. Nguyễn Ích Thịnh ĐH Hàng Hải
22. Nguyễn Công Đức ĐH Hàng Hải
23. Lê Anh Sơn ĐH Giao thông Vận tải

50
24. Phạm Văn Đồng ĐH Công nghiệp Hà Nội
25. Nguyễn Tùng Lâm ĐH Công nghiệp Hà Nội
26. Phạm Văn Quang ĐH Thủy Lợi
27. Vũ Duy Khương ĐH Sư phạm KT Hưng Yên
28. Phạm Lâm Vũ ĐH Trà Vinh
29. Nguyễn Hữu Hoàng ĐH Giao thông Vận tải
30. Đoàn Nhật Khang ĐH Cửu Long
31. Phan Văn Công ĐH Giao thông Vận tải
32. Nguyễn Minh Thuận ĐH Sư phạm KT Hưng Yên
33. Trần Thế Hải ĐH Thủy Lợi
34. Nguyễn Hữu Thịnh ĐH Thủy Lợi
35. Tăng Thiên Tài ĐH Trà Vinh
36. Đặng Anh Tú ĐH Bách khoa Hà Nội
37. Dương Minh Phúc ĐH KD và Công nghệ Hà Nội
38. Quách Văn Nhân ĐH Cửu Long
39. Võ Hồng Đức ĐH Giao thông vận tải TP HCM
40. Trần Ngọc Nhất ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh

10. ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG NGUYÊN LÝ MÁY


A. GIẢI ĐỒNG ĐỘI
- 01 Giải nhất : Đại học Công nghiệp Hà nội
- 01 Giải nhì: Học viện Kỹ thuật Quân sự
- 01 Giải ba: Đại học Trần Đại Nghĩa
B. GIẢI CÁ NHÂN
01 Giải nhất

1. Nguyễn Đức Thắng ĐH Công nghiệp Hà Nội

51
03 Giải nhì

1. Tạ Văn Toàn ĐH Công nghiệp Hà Nội


2. Nguyễn Thế Phương HV Kỹ thuật Quân Sự
3. Lê Tiến Thành ĐH Bách khoa Hà Nội
08 Giải ba

1. Nguyễn Tuấn Dũng HV Kỹ thuật Quân Sự


2. Lê Hồng Sơn ĐH Công nghiệp Hà Nội
3. Phạm Thị Hoa ĐH Công nghiệp Hà Nội
4. Nguyễn Phước Lực ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
5. Phạm Ngọc Tạo ĐH Trần Đại Nghĩa
6. Ngô Văn Tường ĐH Trần Đại Nghĩa
7. Nguyễn Ngọc Chiến HV Kỹ thuật Quân Sự
8. Nguyễn Bá Hoàng ĐH Trần Đại Nghĩa
21 Giải Khuyến khích

1. Nguyễn Thành Chung ĐH Hàng Hải Việt Nam


2. Nguyễn Đức Cường ĐH Công nghiệp Hà Nội
3. Đặng Phương Nam ĐH Hàng Hải Việt Nam
4. Trần Thọ Biên ĐH Trần Đại Nghĩa
5. Lương Đình Phúc ĐH Công nghiệp Hà Nội
6. Võ Quốc Quyết ĐH Trần Đại Nghĩa
7. Nguyễn Bá Dương ĐH Xây Dựng
8. Phạm Xuân Thành HV Kỹ thuật Quân Sự
9. Nguyễn Thế Mạnh HV Kỹ thuật Quân Sự
10. Vũ Trí Minh ĐH Bách khoa Hà Nội
11. Phạm Đình Thi ĐH Xây Dựng
12. Lưu Thanh Sơn ĐH Xây Dựng

52
13. Nguyễn Văn Thuân ĐH Xây Dựng
14. Đinh Văn Kiệt ĐH Trần Đại Nghĩa
15. Vũ Trung Đức ĐH Hàng Hải Việt Nam
16. Khuất Duy Hưng HV Kỹ thuật Quân Sự
17. Đinh Đa Diễm ĐH Bách khoa Hà Nội
18. Vũ Hồng Sáng ĐH Xây Dựng
19. Trần Đức Huy ĐH Xây Dựng
20. Trần Đức Anh ĐH Hàng Hải Việt Nam
21. Nguyễn Phúc Tuyền ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh

11. ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG SỨC BỀN VẬT LIỆU
A. GIẢI ĐỒNG ĐỘI
- 01 Giải nhất : Đại học Kiến trúc Hà Nội
- 01 Giải nhì: ĐH Bách khoa TP Hồ Chí Minh
- 01 Giải ba: Học viện Kỹ thuật Quân Sự
B. GIẢI CÁ NHÂN
01 Giải nhất

1. Trần Mạnh Tùng ĐH Kiến trúc Hà Nội


03 Giải nhì

1. Lộ Thành Đạt ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh


2. Trần Đức Cường ĐH Kiến trúc Hà Nội
3. Hồ Văn Nhật Phong ĐH Bách khoa Đà Nẵng
07 Giải ba

1. Huỳnh Quốc Huy ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh


2. Trần Đức Khánh Dương HV Kỹ thuật Quân Sự
3. Hồ Ngọc Phượng Hoàng ĐH Bách khoa Đà Nẵng
4. Nguyễn Việt Thắng ĐH Kiến trúc Hà Nội

53
5. Lương Bá Dương HV Kỹ thuật Quân Sự
6. Trần Thạch Duy ĐH Công nghiệp Hà Nội
7. Lương Anh Duy ĐH Kiến trúc Hà Nội
21 Giải Khuyến khích

1. Hoàng Đức Chung HV Kỹ thuật Quân Sự


2. Lê Văn Minh ĐH Kiến trúc TP Hồ Chí Minh
3. Nguyễn Doãn Biền HV Kỹ thuật Quân Sự
4. Trịnh Văn Tuấn ĐH Trần Đại Nghĩa
5. Trần Quốc Dương ĐH Bách khoa Đà Nẵng
6. Nguyễn Thành Đạt ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
7. Nguyễn Ngọc Hiếu ĐH Trần Đại Nghĩa
8. Đỗ Hoàng Lân ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
9. Lê Hồng Cầu ĐH Trần Đại Nghĩa
10. Lê Hoàng Khang ĐH Xây Dựng
11. Nguyễn Quốc Duy ĐH Kiến trúc TP Hồ Chí Minh
12. Nguyễn Xuân Thịnh ĐH Bách Khoa TP Hồ Chí Minh
13. Nguyễn Thanh Tú ĐH Sư phạm KT TP Hồ Chí Minh
14. Lê Tấn Triệu ĐH Sư phạm KT TP Hồ Chí Minh
15. Đỗ Nam Sơn ĐH Trần Đại Nghĩa
16. Tống Trần Hào ĐH Trần Đại Nghĩa
17. Vũ Thành Lương ĐH Xây Dựng
18. Nguyễn Văn Dũng ĐH Trần Đại Nghĩa
19. Ngô Tuấn Dũng ĐH Xây Dựng
20. Nguyễn Văn Cử HV Kỹ thuật Quân Sự
21. Lê Việt Dương ĐH Giao thông Vận tải
22. Lê Xuân Trinh ĐH Giao thông Vận tải

54
12. ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU
A. GIẢI ĐỒNG ĐỘI
- 01 Giải nhất : Đại học Công nghệ GTVT
- 01 Giải nhì: Đại học Kiến trúc Hà Nội
- 01 Giải ba: Học viện Kỹ thuật Quân Sự
B. GIẢI CÁ NHÂN
01 Giải nhất

1. Đặng Văn Quân HV Kỹ thuật Quân Sự


02 Giải nhì

1. Nguyễn Việt Lâm ĐH CN Giao thông Vận tải


2. Ngô Chính Vương ĐH Kiến trúc Hà Nội
03 Giải ba

1. Nguyễn Văn Cường Quốc ĐH Xây Dựng


2. Nguyễn Bảo Trung ĐH Kiến trúc Hà Nội
3. Trần Quang Huân ĐH CN Giao thông Vận tải
11 Giải khuyến khích

1. Hoàng Thế Đoàn ĐH Kiến trúc Hà Nội


2. Đỗ Thanh Tú ĐH CN Giao thông Vận tải
3. Dương Văn Đức ĐH CN Giao thông Vận tải
4. Nguyễn Phước Vĩnh Tường ĐH Giao thông vận tải TP HCM
5. Hoàng Tiến Mạnh ĐH Kiến trúc Hà Nội
6. Tạ Duy Thành ĐH Kiến trúc Hà Nội
7. Trần Thị Mỹ Quyên ĐH Kiến trúc TP Hồ Chí Minh
8. Lâm Thế Cương HV Kỹ thuật Quân Sự
9. Phùng Mạnh Quân ĐH Xây Dựng
10. Nguyễn Duy Hoàng ĐH CN Giao thông Vận tải
11. Nguyễn Văn Kiên ĐH Xây Dựng
55
56
PHẦN THƯỞNG QUỸ TÀI NĂNG CƠ HỌC
NGUYỄN VĂN ĐẠO

Căn cứ vào kết quả kỳ thi Olympic Cơ học toàn quốc lần thứ XXX-2018,
Quỹ tài năng Cơ học Nguyễn Văn Đạo quyết định tặng phần thưởng cho
02 thí sinh đã đạt được kết quả xuất sắc là:

TT Họ và tên Trường Thành tích đạt được


Đạt 2 giải Nhất cho cả 2 môn:
Nguyễn Học viện Kỹ
1 Cơ học kỹ thuật và ƯD Tin
Minh Nhật thuật Quân sự
học trong Cơ học Kỹ thuật
Đại học Giao Đạt giải Nhất môn Sức bền
2 Lê Văn Hưng
thông Vận tải vật liệu với số điểm là 39,5/40

Chủ tịch

GS.TSKH. Nguyễn Tiến Khiêm

57
58
DANH SÁCH CÁC ĐỘI ĐẠT GIẢI ĐỒNG ĐỘI CÁC MÔN
OLYMPIC CƠ HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ XXX – 2018

Môn thi Giải Nhất Giải Nhì Giải Ba


* ĐH Bách Khoa
TPHCM
Cơ học kỹ ĐH Bách khoa HV Kỹ thuật
1 * HV Phòng
thuật Hà Nội Quân sự
Không - KQ
* ĐH Xây dựng
* ĐH Bách khoa
Tp.HCM
Sức bền ĐH Giao thông * HV Kỹ thuật
2 ĐH Xây dựng
vật liệu vận tải Quân sự
* ĐH Trần Đại
Nghĩa
* ĐH Bách Khoa
Cơ học kết HV Kỹ thuật TP. HCM
3 ĐH Xây dựng
cấu Quân sự * ĐH Kiến trúc
Hà Nội
ĐH Bách khoa
4 Thuỷ lực ĐH Xây dựng ĐH Thủy lợi
Hà Nội

ĐH Mở TP.
5 Cơ học đất ĐH Thủy lợi ĐH Xây dựng
HCM

Nguyên lý HV Kỹ thuật HV Phòng ĐH Bách khoa


6
máy Quân sự không-KQ TP. HCM

Chi tiết HV Kỹ thuật ĐH Bách khoa ĐH Bách khoa


7 máy Quân sự TP. HCM Hà Nội

59
Môn thi Giải Nhất Giải Nhì Giải Ba

ƯD Tin học trong HV Kỹ thuật ĐH Bách ĐH Bách khoa


8
Cơ học kỹ thuật Quân sự khoa HN TP. HCM
* ĐH Bách
HV Kỹ khoa TP.
ƯD Tin học trong
9 ĐH Xây dựng thuật Quân HCM
Chi tiết máy
sự * ĐH Hàng
Hải Việt Nam
HV Kỹ
ƯD Tin học trong ĐH Công ĐH Trần Đại
10 thuật Quân
Nguyên lý máy nghiệp Hà Nội Nghĩa
sự
ĐH Bách
ƯD Tin học trong ĐH Kiến trúc HV Kỹ thuật
11 khoa
Sức bền vật liệu Hà Nội Quân sự
Tp.HCM
ƯD Tin học trong ĐH Công nghệ ĐH Kiến HV Kỹ thuật
12
Cơ học kết cấu GTVT trúc Hà Nội Quân sự

60
OLYMPIC CƠ HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ XXX – 2018
BẢNG THỐNG KÊ GIẢI CÁC TRƯỜNG

Tổng số Giải cá nhân Giải Đồng đội


TT Trường
Ts dự thi Ts giải Nhất Nhì Ba KK Ts giải Nhất Nhì Ba

1 CĐ Xây dựng TP HCM 17 3 0 0 0 3 0

2 ĐH Bách khoa Đà Nẵng 37 11 0 1 3 7 0

3 ĐH Bách Khoa Tp HCM 108 74 0 7 22 45 8 2 6

4 ĐH Bách khoa HN 73 56 2 13 13 28 4 2 1 1

5 ĐH Cần Thơ 21 4 0 0 0 4 0

6 ĐH Công nghệ GTVT 44 24 0 2 6 16 1 1

7 ĐH Công nghệ Sài gòn 15 2 0 0 0 2 0

8 ĐH Công nghệ TPHCM 22 3 0 0 0 3 0

61
9 ĐH Công nghiệp HN 47 24 1 1 5 17 1 1

10 ĐH Cửu Long 3 3 0 0 0 3 0

11 ĐH Dầu khí Việt Nam 13 6 0 3 1 2 0

12 ĐH Duy Tân 12 5 0 0 0 5 0

13 ĐH Giao thông Vận tải 57 36 2 4 4 26 1 1

14 Phân hiệu ĐH GTVT tại TPHCM 30 6 0 0 0 6 0

15 ĐH GTVT Tp HCM 40 16 0 0 2 14 0

16 ĐH Hàng hải Việt Nam 38 21 0 0 4 17 1 1

17 ĐH KH Tự nhiên Hà Nội 13 2 0 1 0 1 0

18 ĐH Kiến trúc HN 62 32 1 3 5 23 3 1 1 1

19 ĐH Kiến trúc TP HCM 33 15 0 1 2 12 0

20 ĐH Kinh doanh & CN Hà Nội 4 3 0 0 1 2 0

62
21 ĐH Lạc Hồng 3 1 0 0 0 1 0

22 ĐH Lâm nghiệp 14 5 0 0 0 5 0

23 ĐH Mỏ - Địa chất 32 8 0 0 0 8 0

24 ĐH Mỏ - Địa chất (CS 2) 10 2 0 0 0 2 0

25 ĐH Mở Tp HCM 20 15 0 0 7 8 1 1

26 ĐH Quy Nhơn 10 3 0 0 0 3 0

27 ĐH Sao đỏ 3 1 0 0 0 1 0

28 ĐH SP KT Hưng yên 29 14 0 0 1 13 0

29 ĐH SP KT TP HCM 36 19 0 2 0 17 0

30 ĐH Thuỷ lợi HN 72 49 1 5 8 35 2 1 1

31 ĐH Trần Đại Nghĩa 42 35 0 2 8 25 2 2

32 ĐH Trà Vinh 12 2 0 0 0 2 0

63
33 ĐH Vinh 8 3 0 0 1 2 0

34 ĐH Xây dựng 124 84 3 13 22 46 6 2 3 1

35 ĐH XD miền Tây 17 6 0 0 0 6 0

36 ĐH XD miền Trung 20 9 0 0 0 9 0

37 HV KT Quân sự 84 75 5 15 30 25 10 3 4 3

38 HV Nông nghiệp VN 10 6 0 0 0 6 0

39 HV Phòng không – Không quân 27 23 0 2 6 15 2 1 1

Tổng 1262 706 15 75 151 465 42 12 12 18

64
PHẦN ĐỀ THI
1. ĐỀ THI MÔN CƠ HỌC KỸ THUẬT
Bài 1. Đĩa tròn đồng chất, có khối lượng m, bán kính r, lăn không trượt
theo cung ¼ đường tròn cố định AB có bán kính R, chuyển động trong
mặt phẳng đứng
1)Khảo sát chuyển động của đĩa lăn không trượt khi góc j thay đổi

trong khoảng 0 £ j £ p / 2 , tâm C của con lăn có vận tốc đầu v 0 theo
phương ngang hướng sang phải. Bỏ qua ma sát lăn
a) Tính gia tốc góc và vận tốc góc con lăn theo góc j
b) Tính phản lực tiếp tuyến và pháp tuyến tại điểm tiếp xúc giữa đĩa và
cung tròn theo góc j .
2) Tại vị trí ứng với j = p / 2 đĩa bắt đầu chuyển động quanh điểm B.
Khảo sát chuyển động của đĩa quanh điểm B khi bán kính CB của đĩa
quay từ vị trí nằm ngang đến vị trí thẳng đứng ,( 0 £ q £ p / 2 )
a) Tình gia tốc góc và vận tốc góc của đĩa theo góc q
b) Tính phản lực pháp tuyến và tiếp tuyến tại mấu B tác dụng lên con lăn

3) Tìm điều kiện đối với v 0 để khi tâm C nằm trên đường By ( q = p / 2)
đĩa có thể rời khỏi mấu B . Khảo sát chuyển động tiếp theo của đĩa.
y

O C1 B O q
B x
j
j

C C

v0
C0
A
A

65
Bài 2. Ba con lăn dạng đĩa tròn đồng chất, y
khối lượng m, bán kính r liên kết với nhau
nhờ nối bản lề với tấm cứng có dạng tam M1
giác đều, đồng chất có khối lượng m2, mô
C
men quán tính khối đối với trục qua 0 và
vuông góc với mặt phẳng của tấm là J 2 . O j x
A
Các con lăn, lăn không trượt trong vành M2
bánh xe , đồng chất,có khối lượng m1 , bán
kính R = 3r. Cơ cấu đặt trong mặt phẳng B
đứng. Bỏ qua ma sát tại các trục quay
A,B ,C và O. Tấm ABC chịu tác dụng x
ngẫu lực M 2 = M 0 - a W ; trong đó M 0 , a
là các hằng số đã biết, còn W - vận tốc góc của tấm, còn vành lăn không
trượt theo đường ngang dưới tác dụng ngẫu lực có mô men M 1 = const .
Bỏ qua ma sát lăn. Khảo sát các trường hợp sau:
1) Vành được giữ đứng yên. Xác định chuyển động của tấm và của các
con lăn, tính phản lực tiếp tuyến tác dụng lên các con lăn từ vành
2) Vành được giữ đứng yên. Khảo sát vận tốc góc của tấm trong chế độ
bình ổn, tính thời gian T để vận tốc góc của tấm đạt được 95% vận tốc
góc bình ổn. Ban đầu hệ đứng yên.
3) Trường hợp vành dưới tác dụng ngẫu lực M 1 lăn không trượt theo
đường nằm ngang. Viết phương trình vi phân chuyển động của cơ hệ theo
các tọa độ x , j ,trong đó x - tọa độ tâm O, j - góc định vị của tấm (có
thể chọn là góc giữa OC và trục nằm ngang x). Bỏ qua ma sát lăn.
Bài 3. Một tay máy chuyển động trong
mặt phẳng đứng gồm hai khâu: khâu M
OA quay quanh trục cố định O nhờ
động cơ có mô men M = M 0 - bw , y C
trong đó M 0 , b là các hằng số đã cho,
w - vận tốc góc của khâu OA, khâu A a
BC chuyển động theo rãnh nghiêng u
với đường trục của khâu OA một góc M
j
a dưới tác dụng của lực đẩy F từ O x
c
động cơ thủy lực, F = F0 - gv ,trong
 B
đó F0 , g là các hằng số , v - vận tốc F

66
của pittông (của thanh BC chuyển động tịnh tiến không ma sát đối với
rãnh).
Tay máy mang vật M có khối lượng m được kẹp chặt trên đầu mút của
thanh BC và được xem là chất điểm.Chọn các tọa độ suy rộng là j và u,
trong đó j là góc quay của khâu OA kể từ vị trí ngang, u - độ dịch
chuyển của pit tông BC so với xy lanh được gắn (cứng) trên khâu quay
OA và nghiêng với đường trục thanh OA một góc a = const . Lò xo liên
kết giữa thanh OA và BC có độ cứng c và độ dài không bị biến dạng là l 0 .
Thanh OA mảnh, đồng chất, có khối lượng m1, có chiều dài l1 . Thanh BC
có khối lượng m2 , mảnh, đồng chất và có chiều dài tương ứng là l2 . Bỏ
qua ma sát tại các khớp quay và trượt.
1) Bỏ qua khối lượng thanh BC. Viết phương trình vi phân chuyển động
của tay máy;
2) Giả sử tay quay OA quay đều với vận tốc góc w . Xác định chuyển
động của khâu BC (bỏ qua khối lượng thanh BC);
3) Tính động năng của cơ hệ và lực suy rộng khi kể thêm khối lượng m2
của thanh BC theo các tọa độ suy rông j, u và các vận tốc suy rộng
u, j

67
68
2. ĐỀ THI MÔN SỨC BỀN VẬT LIỆU

Bài 1. Dầm ABC có độ cứng EI = const, chịu một ngẫu lực M di động từ
A đến C như trong hình 1. Lúc đầu khớp B bị gỉ cứng không quay được,
khi mặt cắt B chịu mô men có giá trị bằng 7M/16 thì gỉ bật ra và khớp
làm việc bình thường. Giả thiết rằng ngẫu lực M di chuyển chậm không
gây ra gia tốc chuyển dịch cho kết cấu.
1. Tính và vẽ đồ thị của mô men uốn
M
tại mặt cắt C khi ngẫu lực M di
động từ A đến C. A B C
2. Tính và vẽ đồ thị của góc quay tại
mặt cắt A khi ngẫu lực M di động a a
từ A đến C. Hình 1

Bài 2. Thanh tròn ABC đường kính d,


chịu xoắn như trong hình 2. Ở đó, phản lực m(z) từ môi trường xung
quanh lên bề mặt đoạn thanh AB biến thiên theo quy luật bậc nhất trong
phạm vi từ mặt cắt A đến mặt cắt B.
1. Xác định m theo M, vẽ biểu đồ nội lực
Mz của thanh.
M
2. Lấy mặt cắt ngang tại A làm gốc, vẽ
C
biểu đồ góc xoay của các mặt cắt K
ngang thanh, biết vật liệu thanh có a/2
mô đun đàn hồi trượt G. H m
B
3. Quan sát điểm K trên mép ngoài
cùng của mặt cắt ngang C và điểm H
trên mép ngoài cùng của mặt cắt
ngang B, K và H cùng nằm trên
đường sinh thẳng đứng. Khi thanh a m(z)
chịu xoắn, điểm K dịch chuyển đến vị
trí mới K’, điểm H dịch chuyển đến vị
trí mới H’ (thuận chiều kim đồng hồ
khi hướng nhìn từ trên xuống). Người
ta đo được độ dài dây cung A
KK’=40s/3; HH’=16s/3. Hãy xác Hình 2
định M theo s.

69
Bài 3. Thanh thẳng đứng AB, một đầu ngàm, một đầu tự do, mặt cắt
ngang hình tròn đường kính D được gọt vát theo cạnh MN, chịu va chạm
tại đầu B bởi một vật có trọng lượng P chuyển động theo phương ngang
như trong hình 3. Trong đó v là vận tốc của vật nặng tại thời điểm ngay
trước khi xảy ra va chạm. Biết rằng: L = 4m, D=20cm, P = 30daN, v =
100m/s, E = 2.106 daN/cm2, g = 1000cm/s2, khi tính không xét đến trọng
lượng bản thân của cột.
1. Xác định hệ trục quán tính chính trung tâm và các mô men quán tính
chính trung tâm của mặt cắt ngang thanh.
2. Khi vật nặng P chuyển động theo phương HO (theo chiều từ H đến
O), xác định hệ số động khi va chạm và ứng suất kéo lớn nhất, ứng
suất nén lớn nhất trên mặt cắt ngang thanh.
3. Khi vật nặng P chuyển động theo phương song song với MO (theo
chiều từ M đến O) và đi qua trọng tâm của mặt cắt ngang, xác định
hệ số động khi va chạm và ứng suất kéo lớn nhất, ứng suất nén lớn
nhất trên mặt cắt ngang thanh.

P B
L

H O

Hình 3

70
3. ĐỀ THI MÔN CƠ HỌC KẾT CẤU
Bài 1. Cho sơ đồ kết cấu như hình 1. Yêu cầu:
1. Chứng minh hệ bất biến hình và đủ liên kết ?
2. Vẽ biểu đồ mô men uốn và lực cắt của hệ ?
3. Vẽ đường ảnh hưởng mô men uốn tại các tiết diện 1, 2, 3 và lực cắt tại
tiết diện 3 do tải trọng di động thẳng đứng hướng xuống P = 1 chạy trên
các dầm ngang của hệ. Kiểm tra giá trị mô men uốn và lực cắt tại tiết
diện 3 bằng các đường ảnh hưởng tương ứng?
q
q q
P=qa M=qa2 P=qa

a 1 2 3

a
a/2 a/2 a/2

a a a a a a a a a a

Hình 1
Bài 2. Cho sơ đồ kết cấu như hình 2.
I J
Với giả thiết bỏ qua ảnh hưởng của EA EA
biến dạng dọc trục và biến dạng

a
trượt trong các thanh chịu uốn và độ A C B
cứng EA = 2
2EI/a .Yêu cầu: EI1=  EI1= 
EI EI a
1. Tính và vẽ biểu đồ mô men uốn q EI P=qa/2
cho hệ? L K
a

2. Tính lực dọc trong các thanh xiên? EI EI


P=qa/2
D E
3. Tính chuyển vị góc xoay tại nút
K? a a
0
4. Cần giảm bao nhiêu C để cả hai Hình 2
thanh xiên co ngắn độ dài sao cho mô
men uốn ở đầu A của thanh đứng AL có giá trị bằng 0? Cho biết hệ số
giãn nở dài vì nhiệt của vật liệu các thanh xiên là α ?

71
72
4. ĐỀ THI MÔN THỦY LỰC

Bài 1. Một bình chứa chất lỏng


có tiết diện ngang như hình vẽ
với nửa trên là hình parabol
y = 2x 2 . Trên nóc bình có lỗ
thông khí tại A. Bình chứa đầy
chất lỏng. Mặt DGHFE có cửa
CDEF có thể quay xung quanh
trục EF và được cài bởi chốt I.
Biết chất lỏng chứa trong bình
có trọng lượng riêng  = 10 KN/m3, chiều dài các đoạn
GE=HF=GH=EF=0,5 m.
1. Hãy xác định trị số của áp lực chất lỏng tác dụng lên cửa CDEF.
2. Hãy xác định vị trí đặt chốt I hợp lý và phản lực tại chốt.

Bài 2. Một nguồn điểm cường độ m được


đặt cách tường một khoảng l. Thế vận tốc
cho dòng chảy chất lỏng không nén được,
không xoáy gây ra bởi điểm nguồn là:

F=
m
4p { é
ê
ë
ù
ú
û
é
ê
ë
2 ù
ln ê(x - l ) + y 2 ú + ln ê(x + l ) + y 2 ú
2

úû }
1. Với thế vận tốc đã cho, chứng minh
không có dòng chảy xuyên qua tường.
2. Xác định phân bố vận tốc dọc theo
tường.
3. Xác định phân bố áp xuất dọc theo
tường,
Cho áp suất tại điểm xa vô cùng là p = p0 . Bỏ qua ảnh
hưởng của trọng lượng chất lỏng lên áp suất.

Bài 3. Một ống lăng trụ dài L=5m, đường kính d=1cm
đựng đầy nước đặt thẳng đứng, phía trên thông với khí
trời, phía dưới có nắp đậy. Khi mở nắp, nước trong ống
chảy ra không khí. Chế độ chảy trong ống là chảy tầng,
giả thiết rằng lưu tốc v chỉ phụ thuộc vào thời gian t.
1. Tìm quy luật thay đổi vận tốc v theo thời gian t của
nước trong ống, cho rằng có thể bỏ qua sức căng mặt
ngoài và υ = 0,01 cm2/s.
2. Sau t = 1 sec thì cột nước trong ống là bao nhiêu?
73
Bài 4. Nước từ một nhóm
giếng (4 cái) cung cấp cho
một bể thu theo các
đường ống nhánh. Độ
nhám thành ống là D , hệ
số cản cục bộ tổng cộng
trên mỗi đoạn ống là z ,
chiều dài đoạn ống là li ,
đường kính trong ống là
di . Mực nước trong các
giếng giống nhau, còn
trong bể thu nước thấp
hơn một khoảng H.
Tính toán thực hiện trong khu bình phương sức cản.
Cho biết:
d1 = 50mm, l1 = 30m, z1 = 2, 6; d2 = 50mm, l2 = 20m, z2 = 3, 0;
d3 = 80mm, l 3 = 28m, z 3 = 1, 5; d4 = 100mm, l 4 = 10m, z 4 = 2, 8;
D = 0,1mm.
Xác định lưu lượng nước Q chảy vào giếng thu với H=6m.

74
5. ĐỀ THI MÔN CƠ HỌC ĐẤT

Câu 1: (10 đ) Một ống thấm chứa 4 loại đất được sắp xếp như hình vẽ 1.
Cao độ mực nước bên trái và bên phải với giả thiết cột nước thấm không
đổi. Ống thấm chứa đất có kích thước 4 cm x 1 cm.
(a) Tìm chiều cao cột nước tổng và chiều cao áp lực tại điểm A, B, C, D
với mặt chuẩn đã cho, giả thiết 3K1= K2 = 1.5K3 = 2K4 . (hình 1)
(b) Tìm lưu lượng dòng thấm đơn vị (K1 = 3.5 x 10-2 cm/s)
28

6 10 8 12
A B C D
k2 k4
k1
4

k3
 
Hình 1: Sơ họa các lớp đất trong thí nghiệm

Câu 2: (10 đ) Nền đất có tham số sức chống Giá


cắt j,c . Giả thiết đất nền là nửa không Chỉ tiêu
trị
gian vô hạn biến dạng tuyến tính, ứng suất
bản thân của đất được coi như trạng thái
(
gu KN / m 3 ) 19,5

ứng suất thủy tĩnh. Trên mặt nền tác dụng j0 300
tải trọng hình băng phân bố đều, bề rộng tải C (kN/m2) 0
trọng b, cường độ P (các số liệu ghi trong b (m ) 4
bảng ở bên). Kiểm tra các điểm với gốc tọa 2
p (kN/m ) 150
độ tại mức đáy móng (x , z ) :
æ b ö æ b ö æb b ö æb b ö
A ççç0, ÷÷÷ ; B ççç0, ÷÷÷ ;C ççç , ÷÷÷ ; D ççç , ÷÷÷ xem các điểm đó có ổn định (cân bằng
çè 8 ÷ø èç 4 ø÷ èç 2 8 ø÷ èç 2 4 ø÷
bền hay cân bằng tới hạn) trong hai trường hợp sau:
75
a) Tải hình băng đặt trực tiếp trên mặt đất tự nhiên.
b) Tải hình băng đặt ở độ sâu 1 m so với mặt đất tự nhiên.

 
Hình 2. Sơ họa vị trí các điểm kiểm tra A,B,C,D
Câu 3: (10 đ) Hình 3 thể hiện mặt cắt ngang của một hố đào sâu, được
đào trong nền đất cát có hệ số thấm K2= 10-3 cm/s, trọng lượng đơn vị
thể tích trên mực nước ngầm là =18 kN/m3, còn khi bão hòa bh = 20
kN/m3. Hố móng được bảo vệ bằng tường vây bê tông cốt thép liên tục có
bề dày là 600mm và cách nước hoàn toàn. Nước trong hố đào luôn được
ổn định ở mực đáy móng do bơm hút liên tục.
a) Xác định chiều sâu H (so với mặt đất) của tường vây để đảm bảo cho
đáy hố đào được ổn định với hệ số an toàn [FS]=1.5
b) Với chiều sâu đã xác định ở câu a), hãy tính ứng suất hữu hiệu theo
phương đứng trong đất tại các điểm B và D.
c) Cũng hỏi như câu a, nhưng nền có lớp á cát bên trên chiều dày 4 m
(từ cao trình 0,0 đến cao trình -4,0) với hệ số thấm K1=5x10-4 cm/s.
Hết lớp á cát này mới đến lớp cát có K2=10-3 cm/s.
+0.0 mÆt ®Êt

-2.0 A mùc nuãc ngÇm

H
D -10 mùc n¹o vÐt
B

C
Hình 3
76
Câu 4: (10 đ) Một nền đất gồm 3 lớp đất có các chỉ tiêu cơ lý như sau:
Lớp 1: cát nhỏ dày 2m, có gw 1 = 17,00 kN/m3.
Lớp 2: sét dày 6m, có gbh 2 = = 17,19 kN/m3.
Lớp 3: cát thô, có gbh 3 = = 21,0 kN/m3.
Mực nước ngầm ở độ sâu 2m so với mặt đất tự nhiên. Kết quả thí nghiệm
nén cố kết một mẫu đất lấy ở giữa tầng sét cho các đặc trưng biến dạng
của mẫu đất: chỉ số nén Cc = 0,497, chỉ số nén lại Cr = 0,085, áp lực tiền
cố kết pc' =100 kN/m2. Các chỉ tiêu tính chất vật lý gồm độ ẩm ban đầu
của mẫu W = 52,14%; tỷ trọng của hạt đất Gs = 2,75. Người ta gia tải
nén trước trên diện rộng để xử lý nền với cường độ p1 = 150 kN/m2. Khi
nền đất cố kết được 100% thì tiến hành dỡ tải và xây dựng công trình có
diện tích đáy móng lớn, áp lực đáy móng p2 = 200 kN/m2. Yêu cầu
1. Xác định độ lún cố kết của lớp đất sét sau khi xử lý nền.
2. Xác định chiều dày của lớp đất sét sau khi dỡ tải xử lý nền.
3. Xác định độ lún cố kết cuối cùng của lớp đất sét sau khi xây dựng công
trình.
Ghi chú: Trong tính toán lấy gần đúng trọng lượng riêng của nước n = 10
kN/m3

77
78
6. ĐỀ THI MÔN NGUYÊN LÝ MÁY
Bài I: [13.0 điểm]
Cơ cấu thanh – bánh răng trên hình 1 có các kích thước động học và vị trí
khảo sát được cho trên lưới ô vuông, cạnh mỗi ô vuông nhỏ a=1m. Khâu 1
(OA) có thể quay tự do quanh tâm O. Cặp bánh răng trụ ăn khớp đúng (Z0,
Z2) có Z0 gắn cứng với giá trong khi Z2 gắn cứng với khâu 2 (AB), số răng của
Z0 và Z2 bằng nhau. Tại vị trí khảo sát, khâu 1 đang quay ngược chiều kim
đồng hồ, nhanh dần, với trị số vận tốc góc 1=2rad/s và trị số gia tốc góc
1=8rad/s2.
1) Thanh OA có thể quay toàn vòng hay không, nếu chỉ xét về mặt hình
học? Tại sao?
2) Hãy biểu diễn bằng hình vẽ tất cả các tâm vận tốc tức thời của cơ cấu
tại vị trí đã cho.
3) Lập công thức liên hệ vận tốc góc của khâu 1 và khâu 2. Từ đó, hãy suy
ra các công thức tính chuyển vị góc và gia tốc góc của khâu 2 theo chuyển
vị góc và gia tốc góc của khâu 1.
4) Tìm vận tốc góc, gia tốc góc của khâu 3 và khâu 4 tại vị trí đang xét.

Hình 1. Hình 2.
Bài II: [13.0 điểm]
Trong hệ bánh răng trên hình 2, mô-đun của tất cả các bánh răng đều
như nhau.
1) Giả sử số răng của các bánh là Z1=20, Z2=40, Z3=100, Z4=90,
Z5=Z'2=30, tốc độ quay của bánh Z1 là n1 = 1 vòng/phút. Hãy tìm tốc độ
theo vòng/phút của cần C trong 2 trường hợp (độc lập) sau: a) Cố định
bánh Z4 với giá; b) Cho bánh Z3 và bánh Z4 quay ngược chiều nhau với
cùng một trị số tốc độ.

79
2) Vẫn sử dụng bộ dữ liệu cho ở câu 1. Hãy cho một phương án nối động
bánh Z3 và bánh Z4 qua một hệ bánh răng thường thỏa mãn đồng thời 3 điều
kiện sau: a) Hệ mới chuyển động được; b) Cần C quay ngược chiều bánh Z1
với tốc độ bằng một nửa (|nC|=0,5|n1|); c) Tất cả các bánh răng trong hệ
có cùng mô-đun (vẽ lược đồ và ghi rõ số răng của các bánh răng).
3) Thiết lập điều kiện mà số răng của các bánh răng trong hệ phải thỏa
mãn để trong cả ba trường hợp cố định hoặc Z3, hoặc Z4, hoặc Z5 với giá,
cần C đều quay cùng chiều bánh răng Z1 với trị số tốc độ |nC| không lớn
hơn |n1|. Hãy cho một bộ giá trị cụ thể về số răng của các bánh răng để
minh chứng cho tính khả thi của hệ điều kiện đã thiết lập.
Bài III: [10.0 điểm]
Cơ cấu thanh phẳng OABCDEH (hình 3) có các kích thước động học và
vị trí khảo sát được cho trên lưới ô vuông, cạnh mỗi ô vuông nhỏ a=1m.
Biết rằng khâu 1 đang quay ngược chiều kim đồng hồ với vận tốc góc 1 =
 rad/s ( là một số dương nào đó xem như đã biết).
1) Hãy xác định (theo a và ) vận tốc góc của các khâu 2, 3, 5 và vận tốc
dài của khâu 4 tại vị trí đã cho (yêu cầu xác định cả trị số và chiều).
2) Tại vị trí đang xét, để khâu 5 quay cùng chiều kim đồng hồ với trị số
vận tốc góc bằng 5rad/s thì phải cho khâu 1 quay với vận tốc góc có trị số
và chiều như thế nào?
3) Giả sử các khâu của cơ cấu đang nằm trong trạng thái cân bằng dưới

tác dụng của hệ lực {M1, M5, P4 } theo thứ tự tác dụng trên các khâu 1, 5, 4
như thể hiện trên hình vẽ. Biết các trị số: P4=3000N, M5=1000Nm; đồng
thời, bỏ qua ma sát, trọng lực và lực quán tính của các khâu. Hãy xác
   
định M1 và các vectơ phản lực liên kết R01 , R04 , R05 ( Rik là phản lực liên
kết từ khâu i tác dụng sang khâu k).

Hình 3. Hình 4.
80
Bài IV: [4.0 điểm]
Trên máy bay hoặc xe ô tô vận tải hành khách đường dài, người ta
thường lắp bàn ăn của mỗi hành khách lên lưng ghế của hành khách ngồi
phía trước. Đây là các bàn ăn kiểu gấp được và nếu nhìn dưới góc độ lý
thuyết cơ cấu thì mỗi bàn ăn là một cơ cấu bốn khâu bản lề ABCD với
đường giá là lưng ghế thẳng đứng AD, bàn ăn là khâu nối giá CD (hình 4).
Ký hiệu AB=a, BC=b, CD=c, DA=d là 4 kích thước của cơ cấu. Do chiều
dài lưng ghế và không gian phía trước hành khách bị hạn chế nên 2 kích
thước c và d được lựa chọn trước (đã biết).
Hãy chỉ ra một cặp giá trị của a và b đáp ứng được yêu cầu thiết kế đã
nêu ở trên. Một cách cụ thể, hãy:
1) Tự đặt ra các yêu cầu thiết kế và giải thích lý do cần có của từng
yêu cầu đó.
2) Trên cơ sở các yêu cầu đã đặt ra, hãy tìm các kích thước a, b theo
các kích thước c, d.

81
82
7. ĐỀ THI MÔN CHI TIẾT MÁY

Bài 1. Trục trung gian hộp giảm tốc bánh răng trụ hai cấp truyền chuyển
động từ bánh bị dẫn 1 cặp cấp nhanh (răng nghiêng) sang bánh dẫn 2
(răng thẳng) cặp cấp chậm. Các vị trí ăn khớp như trên hình 1. Mômen
xoắn trên trục T = 400 Nm, cho biết ứng suất uốn cho phép [F] = 80
MPa.
- Bánh răng bị dẫn 1: mô đun pháp mn = 5, số răng z1 = 50, góc nghiêng
 = 16o.
- Bánh răng dẫn 2: mô đun m = 6, số răng z2 = 24,

Hình 1
Yêu cầu xác định:
1.1 Phương chiều và giá trị các lực tác dụng lên các bánh răng
1.2 Phản lực tại các ổ và vẽ các biểu đồ mô men
1.3 Tính đường kính trục tại tiết diện nguy hiểm.

Bài 2. Cho hộp giảm tốc với các bánh răng thẳng và số răng như hình 2.
Yêu cầu:
2.1 Xác định nV và chiều quay các trục.
2.2 Giả sử các bánh răng 3, 4, 5 có cùng chiều rộng vành răng và cùng
vật liệu. So sánh ứng suất tiếp xúc trên 2 cặp bánh răng 3-4 và 4-5 (tỉ số
H34/H45)?
2.3 Giả sử các cặp bánh răng 3-4, 6-7 có cùng vật liệu, cùng môđun m,
các hệ số  và KH sai lệch không đáng kể. Xác định tỉ số b6/b3 để đảm bảo

83
độ bền đều giữa 2 cặp bánh răng 3-4 và 6-7 (với b3 và b6 tương ứng là
chiều rộng vành răng bánh răng 3 và 6).

Hình 2
Bài 3. Ngoài then, ta còn sử
dụng thêm mối ghép có độ dôi
giữa mayơ bánh răng trụ (răng
nghiêng) và trục. Bánh răng
chịu tác dụng mômen xoắn
T = 500 Nm (với dw = 250mm
thì lực vòng Ft = 4000N, lực
hướng tâm Fr = 1478N và lực
dọc trục Fa = 1000 N). Vật liệu
bánh răng và trục: thép 40Cr,
tôi cải thiện. Hệ số ma sát
f = 0,12 trên bề mặt ghép, hệ
số an toàn K = 1,5. Môđun đàn
hồi thép 2,1.105MPa, hệ số
Poisson thép  = 0,3. Các kích
Hình 3
thước d = 36mm; d1 =0;
d2 = 45mm; l = 60mm. Yêu cầu xác định:
3.1 Áp suất p cần thiết trên bề mặt ghép
3.2 Độ dôi tính toán và độ dôi thực tế mối ghép
Bài 4. Một giá đỡ chịu tác dụng lực F song song bề mặt ghép và có giá
trị F = 9000 N không đổi như hình 4. Để giữ giá đỡ, ta sử dụng 6
bulông giống nhau, hệ số an toàn khi xiết chặt k = 1,5; hệ số ngoại lực
 = 0,25; hệ số ma sát f = 0,15; các khoảng cách a = 200mm; b = 300mm và
c = 500mm. Bulông bằng thép có ứng suất kéo cho phép []k = 130 MPa.
84
Sử dụng mối ghép bulông có khe hở. Chọn bu lông trong các trường hợp:
4.1 Khi chiều dài l = 0 mm
4.2 Khi chiều dài l = 400mm;

Bu
M10 M12 M16 M20
lông

d1
8,376 10,106 13,835 17,294
(mm)

Bu
M24 M30 M36 M42
lông

d1
20,752 26,211 33,402 39,077
(mm)

Hình 4

85
86
8. ĐỀ THI MÔN ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG
CƠ HỌC KỸ THUẬT
Bài 1. (10 điểm) Cột OA z
thẳng đứng được ngàm chặt q0 4m
tại gốc O, trên OA có gắn B
cứng xà ngang AB //Oy. A
Lực phân bố ngang //y
dạng parabol tác dụng lên F
4m
cột OA, q  q 0 (z / 4)2
2m
N/m. Lực căng dây BD có
độ lớn F là hằng số. Đầu O y
dây D chạy trên đường tròn D C
nằm trong mặt Oxy tâm C
bán kính r. Biết các số liệu x
q 0 = 100 N/m, F = 1000 N, H. bài 1
r = 2 m, OA=AB=4m. Hãy:
(a) tính giá trị 6 thành phần lực và ngẫu lực liên kết tại O khi điểm D ở
gần và xa O nhất.
(b) vẽ đồ thị thành phần mô men Mx và My tại ngàm O theo góc quét của
CD so với CO, 0 £ j = OCD £ 2p .

Bài 2. (10 điểm) Cơ cấu chuyển động trong mặt phẳng đứng Oxy như
hình vẽ. Hai tay quay O1A và O2B quay đều ngược chiều nhau,
j1 = j2 = j = wt . Cho biết OO1 = OO2 = 2r , O1A = O2B = r,
CD = AE = r , AC = BC = DE = 6r , EF = 2r . Với số liệu r = 0.1 m ,
w = 1 rad/s .
1) Khi   [0, p / 2,  , 3p / 2] , hãy đưa ra (a) Trị số vị trí, vận tốc và
gia tốc của điểm C; (b) Trị số vị trí góc, vận tốc góc và gia tốc góc của
thanh DF. 2) Vẽ đồ thị yD(1) và quỹ đạo điểm F khi 0  1  2.

87
y
D

 E

B
F
O2 O1 A
2 O 1 x

H. bài 2

3
A
g
L 4
R
O  
B
1 x

O1

r M 2 H. bài 3

Bài 3. (10 điểm) Cho cơ cấu máy chuyển động trong mặt phẳng đứng như
hình vẽ. Bánh răng 1 bán kính r , mô men quán tính khối đối với trục
quay J 1 , chịu tác dụng của mô men M = M 0 - c w1 . Bánh răng 2 bán
kính R , mô men quán tính khối đối với trục quay J 2 . Thanh truyền AB
đồng chất khối lượng m 3 và chiều dài L . Con trượt B khối lượng m 4 . Bỏ
qua ma sát. Ban đầu hệ đứng yên. Chọn j - góc của OA đối với OB - là
tọa độ suy rộng (góc quay của bánh răng 2).

88
Cho các số liệu sau: g = 9.81 m/s2 , r = 0.2 m , R = 2r , L = 4r , m 3 = 1
kg; m 4 = 2 kg; J 1 = 0.1 kgm2 ; J 2 = 0.2 kgm2 ; JC 3 = m 3L2 / 12

M 0 = 12 Nm , c = 2 Nms , j(0) = 0, j (0) = 0 , t f = 10 s;

(1) Động năng của cơ cấu được viết dạng: T = J tg (j)j 2 / 2 , hãy vẽ đồ thị

J tg khi j = [0  2p ] . Hãy đưa ra giá trị J tg tại các vị trí


j = [0, p / 2, p, 3p / 2] . (2) Vẽ đồ thị j (t ) . (3) Đưa ra các giá trị
j(t ), j (t ) tại các thời điểm t  1 và 2 s.

Bài 4. (10 điểm) Mô hình cơ học


của cơ cấu máy điều tiết ly tâm z
được cho như trên hình. Khung
treo O1O2 có mô men quán tính đối g 
với trục quay đứng z là J1 chịu tác O2 e O1
dụng của ngẫu lực có mô men M.
Các quả văng A và B coi như chất L L
điểm, mỗi quả khối lượng m1, bốn   A
B
thanh treo cùng chiều dài L, khối
k
lượng không đáng kể. Các điểm
treo O1 và O2 nằm cách trục quay m1 m1
một đoạn bằng e. Đối trọng C có L L
khối lượng m2, mômen quán tính
khối đối với trục quay z là J2. Lò xo C
treo đối trọng có độ cứng k và khi m2
j = 0 thì lò xo không biến dạng. M
Biết rằng trục các khớp bản lề tại H. bài 4
hai đầu của bốn thanh treo vuông
góc mặp phẳng khung, bỏ qua ma sát. Chọn tọa độ suy rộng: q1 = q là
góc quay của khung treo, q 2 =  là góc lệch của các thanh treo quả văng.
Biết rằng biểu thức động năng của hệ được viết dạng:
1
T = (
m q 2 + 2m12q1q2 + m22q22
2 11 1
)
1) Hãy viết ra biểu thức chữ các số hạng: m11, m12, m22 .

89
Thực hiện câu 2), 3) và 4) với các số liệu sau:
J 1 = J 2 = 0.10 kgm2 ;e = 0.1 m;L = 0.40 m; k = 200 N/m;

m1 = 1.0 kg; m2 = 3.0 kg; g = 9.81 m/s2 ; M = 100 - 5q1 ; t f = 10 s ,


với các điều kiện đầu:
q1 (0) = 0; q1 (0) = 0; q 2 (0) = 0; q2 (0) = 0

2) Đưa ra các giá trị của q1, q 2 tại thời điểm t = 1 s.

3) Đồ thị q1 (t ) và q 2 (t ) theo thời gian, t = [0, t f ] .


4) Xác định chế độ chuyển động bình ổn của máy, 0 < j < p / 2 .

90
9. ĐỀ THI MÔN ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG
NGUYÊN LÝ MÁY
Đề thi 1. (20đ)
Cho cơ cấu phản bình hành ABCD (hình 1), trong đó giá 4 và thanh
truyền 3 có chiều dài bằng nhau: AD = BC = b, hai khâu nối giá 1 và 2
cũng vậy: AB = DC = a.
1.1. Với phần mềm GeoGebra, hãy dựng hình và mô phỏng động học cơ
cấu trong hai trường hợp: a < b và a > b với các giá trị a, b có thể tùy
biến trong khoảng [0,10] ngay cả khi cơ cấu mô phỏng (tức mô hình
vừa dựng, trong giao diện GeoGebra) đang hoạt động. Có hay không
hiện tượng đột biến từ dạng phản bình hành sang dạng bình hành và
ngược lại, ở cơ cấu mô phỏng cũng như ở cơ cấu thực đã cho ? Hãy giải
thích hiện tượng bất định đó.
1.2. Tìm phương án dựng hình sao cho cơ cấu mô phỏng luôn luôn ở dạng
phản bình hành, dù cơ cấu thực có thể có hiện tượng bất định.
1.3. Nếu chưa có đáp án cho câu hỏi 1.2, hãy giả thử cơ cấu mô phỏng luôn
luôn ở dạng phản bình hành để tiếp tục:
a) Vẽ quĩ đạo của trung điểm E của thanh truyền BC, nêu phương pháp
xác định vận tốc của điểm E theo chiều dài a, b, góc định vị φ1 và
vận tốc góc ω1 của khâu dẫn 1. Nhận xét về dạng quĩ đạo của điểm E
khi thay đổi tỉ số a/b;
b) Xác định tâm vận tốc tức thời P12 trong chuyển động tương đối giữa
hai khâu nối giá, từ đó dựng đồ thị hàm truyền i12 = ω1/ω2 = i12(φ1)
của cơ cấu theo góc quay φ1 của khâu dẫn trong hệ tọa độ thích hợp.
Nhận xét về i12(φ1) khi thay đổi tỉ số a/b;
c) Quĩ tích do tâm vận tốc tức thời P12 vạch ra trên từng khâu 1, 2 và 4,
được gọi tương ứng là tâm tích động T1, T2 và tâm tích tĩnh T4. Vận
tốc của P12 khi vạch ra T4 được gọi là vận tốc dời tâm tức thời1 ū p
trên T4. Hãy nêu các bước xác định ū p theo a, b, φ1, ω1.
d) Từ định nghĩa trên đây của ū p hãy nêu các bước xác định tiếp tuyến
tt và pháp tuyến nn tại tiếp điểm của cặp tâm tích T1, T2 mà không
cần biết dạng cụ thể của tâm tích. Với cơ cấu phản bình hành có thể
xác định trực tiếp tt và nn, không qua ū p không ? Tại sao ?

1
vận tốc dời tâm tức thời được dùng để xác định gia tốc tuyệt đối của tâm vận tốc
tức thời (phương pháp tâm vận tốc tức thời trong Động học cơ cấu phẳng).

91
1.4. Chọn phương án cấu tạo khả thi đảm bảo triệt tiêu hiện tượng bất
định ở cấu phản bình hành thực. Bằng phần mềm Inventor, hãy mô
phỏng 3D chuyển động của cơ cấu vừa chọn.

4 2

Hình 1
1.5. Tìm phương án dựng hình sao cho cơ cấu mô phỏng luôn luôn ở dạng
bình hành, kể cả trường hợp a = b, dù cơ cấu bình hành thực có thể có
hiện tượng bất định.
1.6. Chọn phương án cấu tạo khả thi đảm bảo triệt tiêu hiện tượng bất
định ở cơ cấu bình hành thực. Mô phỏng 3D chuyển động của cơ cấu
vừa chọn, bằng phần mềm Inventor.
Đề thi 2. (20đ)
Cho cơ cấu tổ hợp ABCD (hình 2) gồm
hệ bánh răng hành tinh (1,2,3) và nhóm
culit (4,5). Tay quay 1 (AB) quay quanh 2
trục A với vận tốc góc ω1 không đổi, bánh 1
răng vệ tinh 2 có bán kính vòng lăn BC,
được nối với culit 4 bằng khớp quay C, bánh 3
răng ngoại tiếp 3 gắn với giá AD, có bán
kính vòng lăn AE = 2AB = 2BC = AD =
2a. Hãy: 4
2.1. Xác định quĩ đạo, vận tốc và gia tốc 3
của điểm C theo a, φ1, ω1, trong đó φ1
là góc định vị của cần AB, với φ1 = 0
khi AB và BC duỗi thẳng theo chiều
dương của trục hoành Ax. Bằng phần
mềm GeoGebra hãy dựng hình và mô 5
phỏng động học cơ cấu. Hình 2

92
2.2. Trên thanh CD chọn điểm M với CM = ka. Ứng với mỗi số thực k ≠
0, quĩ đạo của điểm M trên mặt phẳng giá được gọi là một đường
concoit Nicomet (conchoid of Nicomedes2). Qua đó hãy nêu định
nghĩa hình học của đường concoit Nicomet, cách dựng pháp tuyến
tại điểm M bất kì của nó và đặc điểm phân bố của họ đường này theo
tham số k.
2.3. Bằng phần mềm Inventor, hãy mô phỏng 3D chuyển động của cơ cấu
đã cho.
2.4. Hiện tượng gì sẽ xảy ra nếu nối tay quay 1 với culit 4 bởi thanh
truyền 2 (BC) và loại bỏ cặp bánh răng (2,3) ? Khi đó, để bảo toàn
qui luật chuyển động vốn có (trong các câu 2.1 và 2.2) của nhóm
culit (4,5), lược đồ động của cơ cấu phải như thế nào ?

2
được tìm ra vào năm 200 trước công nguyên và được sử dụng trong hai
bài toán cổ Hy Lạp : chia ba một góc bất kì (angle trisection) và khuếch
đôi một khối lập phương (cube doubling) bằng compa và thước kẻ.

93
94
10. ĐỀ THI MÔN ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG
CHI TIẾT MÁY

Bài 1. Hệ thống truyền động cho thang cuốn như hình 1 bao gồm: 1. Bộ
phận căng xích tải 1; 2. Động cơ; 3. Nối trục đàn hồi; 4. HGT trục vít; 5.
Xích tải; 6. Bộ truyền xích ống con lăn; 7. Đĩa xích tải. Các trục I, II,
III, IV tương ứng trục động cơ, trục trục vít, trục bánh vít, trục xích tải.

 
Hình 1
Thông số kỹ thuật cho trước: Công suất trên trục II PII = 4,8 kW. Tỉ số
truyển hộp giảm tốc trục vít utv = 16; số vòng quay động cơ nI = 960
vg/ph; số vòng quay bộ phận công tác (trục IV) nIV = 30vg/ph; hiệu suất
trục bộ truyền trục vít 0,80; hiệu suất bộ truyền xích 0,95; hiệu suất mỗi
cặp ổ lăn 0,99.
Thời gian làm việc hệ thống truyền động L = 6 năm, tải trọng tĩnh, 1 năm
làm việc 340 ngày, mỗi ngày làm việc 12giờ.

1.1 Thiết kế bộ truyền trục vít trong hộp giảm tốc


Yêu cầu: Theo tiêu chuẩn CSN với vật liệu trục vít Thép (Steel), vật liệu
bánh vít đồng thanh không thiếc (Aluminum bronze CuAl9Fe3 theo ISO
đúc trong khuôn cát (in sand)), số mối ren trục vít z1 = 2. Tỉ số q/z2 
0,26, cấp chính xác 8-8-8-Dd/III.

95
Sử dụng phần mềm Autodesk Inventor: Xác định thời gian làm việc
Lh, khoảng cách trục, môđun, số răng bánh vít. Hệ số đường kính, các
đường kính, chiều dài cắt ren trục vít (chiều dài vít), chiều rộng bánh vít,
vận tốc vòng của bánh vít, các giá trị lực, các hệ số an toàn... Mô hình 3D
các cặp trực vít – bánh vít.
Điều kiện: Hệ số an toàn thỏa mãn điều kiện 1,4 ≥ SH ≥ 1,2 và SF ≥ 2,
hệ số KA =1,2.
Chọn các hệ số phù hợp để tính toán trên phần mềm Autodesk Inventor.
1.2 Thiết kế bộ truyền xích:
Cho trước: Số răng z1 = 25.
Yêu cầu: Chọn xích theo tiêu chuẩn JIS B 1801-1997 B series. Điều kiện
làm việc: Bôi trơn nhỏ giọt, làm việc êm, môi trường sạch....
Tính bằng Autodesk Inventor: Bước xích, số dãy xích, đường kính các
đĩa xích, vận tốc trung bình, lực trên nhánh căng F, áp lực trong bản lề
xích... . Mô hình 3D bộ truyền xích.
Điều kiện: Công suất tính toán thiết kế PD ≤ Công suất cho phép xích PR và
(PR – PD) nhỏ nhất,
Bài 2. Trục trung gian hộp giảm tốc bánh răng trụ hai cấp côn – trụ
truyền chuyển động và mômen từ bánh bị dẫn 1 (răng côn thẳng
me = 8mm ; z1 = 50 ) của cặp cấp nhanh sang bánh dẫn 2 (răng trụ

nghiêng mn = 8mm ; z 2 = 20 ) của cặp cấp chậm. Các vị trí ăn khớp và


thông số hình học như hình 2. Mômen xoắn trên trục T = 400 Nm. Chiều
rộng mayơ bánh răng 1 và 2 tương ứng b1 = 100mm, b2 = 140mm. Khoảng
cách giữa ỗ và mặt đầu mayơ là 30mm, giữa 2 mặt đầu bánh răng 20 mm.
Chọn vật liệu trục là thép (Steel). Yêu cầu:

96
Hình 2
2.1 Xác định phương chiều và giá trị các lực tác dụng lên các bánh răng
(bằng công thức hoặc phần mềm).

2.2 Thiết kế sơ bộ đường kính trục theo ứng suất xoắn cho phép
[t ] = 20 MPa , chọn kích thước các đường kính và phác thảo trục bằng
phần mềm.

2.3 Tính trục bằng Autodesk Inventor: gán gối đỡ, nhập giá trị các lực tác
dụng, các biểu đồ lực, các biểu đồ mômen, ứng suất tương đương
(Reduced stress), đường kính lớn nhất….

2.4 Chọn then và hoàn chỉnh mô hình 3D trục.

Cho biết dãy đường kính tiêu chuẩn thân trục: 21; 22; 24; 25; 26; 28; 30;
32; 34; 36; 38; 40; 42; 45; 50; 52; 55; 60; 63; 70; 75

97
98
11. ĐỀ THI MÔN ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG
SỨC BỀN VẬT LIỆU
Bài 1 (10 điểm): Tại một điểm A trên bề mặt ngoài của vật thể chịu lực,
người ta dán ba dụng cụ để đo biến dạng tỷ đối theo ba phương m, n và
p như trên Hình 1, trong đó hai phương x và y vuông góc với nhau. Biết
điểm A nằm trong trạng thái ứng suất phẳng và các biến dạng đo được
lần lượt là em = -4, 85 ⋅ 10-4 , en = 3, 42 ⋅ 10-4 , ep = 4,16 ⋅ 10-4 . Vật liệu
có mô đun đàn hồi E = 2,1 ⋅ 107 N / cm 2 và hệ số poat xong m = 0, 28 .
Tại điểm A :
1) Xác định ứng suất pháp, ứng suất tiếp trên mặt có pháp tuyến u và
biến dạng tỷ đối theo phương u khi góc a = 600 .
2) Vẽ đồ thị quan hệ giữa ứng suất pháp, ứng suất tiếp trên mặt có
pháp tuyến u và góc a , với 0 £ a £ 3600 trên cùng một hệ trục tọa
độ.
3) Tìm các thành phần ứng suất chính và phương chính; tìm ứng suất
tiếp cực trị và phương của mặt có ứng suất tiếp đó.
4) Vẽ đồ thị quan hệ giữa biến dạng tỷ đối eu và góc a , với
0 £ a £ 3600 . Tìm các thành phần biến dạng chính.

y u
p 300 x A A
n m  A
300 450 H h x
A n
x K
p A
L
m
b
Hình 1 Hình 2
Bài 2 (10 điểm): Cho dầm HK chiều dài L = 4m , mặt cắt ngang hình
chữ nhật với bề rộng b = 1cm không đổi theo chiều dài dầm, chiều cao
2x 2
h (x ) = 1 + 2 (cm ) phụ thuộc vào x . Dầm có kích thước, liên kết như
L
trên Hình 2 và chịu tác dụng của trọng lượng bản thân. Vật liệu dầm có
mô đun đàn hồi E = 2 ⋅ 107 N / cm 2 và khối lượng riêng r = 7800kg / m 3 .
Bỏ qua ảnh hưởng của lực cắt trong dầm đến chuyển vị của dầm, lấy gia
tốc trọng trường g = 9, 8m / s 2 .
1) Xác định các phản lực liên kết tại gối H và ngàm K .
99
2) Xác định giá trị ứng suất pháp lớn nhất trong dầm (ứng suất pháp
trên mặt cắt ngang) và vị trí của mặt cắt có ứng suất đó.
3) Xác định giá trị ứng suất tiếp lớn trong dầm (ứng suất tiếp trên mặt
cắt ngang) cùng vị trí của mặt cắt có ứng suất đó.
Bài 2 (20 điểm): Hệ gồm dầm AB có mặt cắt ngang hình chữ nhật
không đổi theo chiều dài của dầm, kích thước b ´ h và bốn thanh đàn hồi
hoàn toàn giống nhau (được đánh số từ 1 đến 4). Hệ có kích thước và được
liên kết như trên Hình 3. Hệ chịu tác dụng của một lực tập trung P đặt
tĩnh trên dầm AB , cách ngàm A một khoảng x. Biết dầm AB và các
thanh đàn hồi được làm từ cùng một loại vật liệu với mô đun đàn hồi E ,
các thanh đàn hồi có diện tích mặt cắt ngang F không đổi theo chiều dài
của thanh.
Biết: P = 4kN , a = 1m, L = 1m, b = 2cm, h = 4cm, F = 1cm 2 ,
E = 2 ⋅ 104 kN / cm 2 . Bỏ qua trọng lượng bản thân của hệ và ảnh hưởng
của lực cắt, lực dọc trong dầm AB đến chuyển vị của hệ; Không xét đến
ổn định của các thanh đàn hồi.
1) Khi lực P đặt chính giữa dầm AB (x = 2, 5a )
a) Xác định nội lực trong bốn thanh đàn hồi và các phản lực liên kết
của dầm AB .
b) Vẽ biểu đồ lực cắt và mô men uốn cho dầm AB .
c) Vẽ đồ thị chuyển vị theo phương thẳng đứng của mặt cắt ngang dầm
AB .
d) Vẽ đồ thị góc xoay của mặt cắt ngang dầm AB .
2) Khi thay đổi điểm đặt của lực P (0 £ x £ 5a )
a) Vẽ đồ thị quan hệ giữa nội lực trong các thanh đàn hồi và x trên
cùng một hệ trục tọa độ.
b) Vẽ đồ thị quan hệ giữa nội lực mô men uốn trong dầm AB tại hai
mặt cắt ngàm và x trên cùng một hệ trục tọa độ.
c) Vẽ đồ thị quan hệ giữa lực cắt trong dầm AB tại hai mặt cắt ngàm
và x trên cùng một hệ trục tọa độ.
x
P
A h
B
1 2 3 4 L b

a a a a a
Hình 3
100
12. ĐỀ THI MÔN ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG
CƠ HỌC KẾT CẤU
Bài 1 (15 điểm)
Cho hệ kết cấu khung phẳng chịu tải trọng như trên Hình 1. Tất cả các
dầm và cột đều có cùng tiết diện chữ nhật 30cm x 50cm được đặt theo
phương chịu lực hợp lý. Vật liệu bê-tông cốt thép có mô-đun đàn hồi kéo
[nén] bằng E =30 GPa. Yêu cầu:
1. Nếu chưa xét các chuyển vị cưỡng bức a và a , hãy xác định mô-men
phản lực tại C và vẽ biểu đồ mô-men uốn trên đoạn cột AI (6 điểm).
2. Xét thêm cả các chuyển vị cưỡng bức với a = 2 cm và a = 0,05 rad,
hãy xác định chuyển vị thẳng đứng hướng xuống dưới yk tại tiết diện k
và vẽ biểu đồ lực cắt trên đoạn dầm EF (5 điểm).
3. Khảo sát sự biến thiên của yk theo a Î [0 cm; 5 cm] (giữ nguyên giá trị
a = 0,05 rad) trong trường hợp hệ chỉ chịu các chuyển vị cưỡng bức
này (4 điểm).
M = 20kNm
I
q = 5kN/m

4m
4m

P = 10kN

E k F
α
4m

A
a C

4m 3m 3m
Hình 1: Hệ kết cấu khung phẳng
Bài 2 (15 điểm)
Cho hệ dầm phẳng chịu tải trọng như Hình 2. Các đoạn dầm đều có cùng
tiết diện với diện tích A = 0,06 m2 và mô-men quán tính I = 6 x 10-4 m4.
Dầm được làm bằng thép có mô-đun đàn hồi kéo [nén] bằng E = 220 GPa.
Yêu cầu:
1. Khi b = 0°, yêu cầu vẽ biểu đồ mô-men uốn của dầm trên đoạn dầm
CD (5 điểm).
101
2. Khi b = 0°, yêu cầu xác định vị trí bất lợi nhất đến chuyển vị yk thẳng
đứng hướng xuống dưới tại tiết diện k của một tải trọng tập trung
P1 = 30 kN có phương thẳng đứng, có chiều từ trên xuống, di động
trên các đoạn dầm từ A đến D. Giá trị tương ứng của chuyển vị yk
bằng bao nhiêu (5 điểm).
β M = 20 kN m β
P = 10 kN β P = 10 kN

A B C k D

β
4m 4m 4m 4m 4m 4m 8m

Hình 2: Hệ kết cấu dầm phẳng


3. Khi b = 45°, giả thiết giữ nguyên các lực P, yêu cầu tìm giá trị của
mô-men tập trung M để sao cho chuyển vị yk bằng không (5 điểm).
Bài 3 (10 điểm)
Cần xây dựng một kết cấu dạng dàn phẳng để vượt một khoảng cách 18
m giữa 2 điểm A và B như trên Hình 3. Chuyển vị thẳng đứng lớn nhất do
tải trọng tập trung P = 600 kN đặt tại một mắt dàn gây ra cho dàn cần
phải nhỏ hơn 0,02 m. Biết rằng các thanh dàn có chiều dài không quá 5,50
m, cùng làm bằng thép có mô-đun đàn hồi kéo [nén] bằng E = 210 GPa và
có cùng diện tích tiết diện A. Yêu cầu:
1. Nếu tổng chiều dài các thanh dàn được phép tối đa là 68 m, hãy đề
xuất một hệ kết cấu dàn với các thanh có diện tích tiết diện
A £ A0=0,01m2, thỏa mãn điều kiện về chuyển vị nêu trên
(5 điểm).
2. Nếu cho biết A = A0, hãy đề xuất một hệ kết cấu dàn có tổng chiều dài
các thanh dàn không vượt quá 58 m thỏa mãn điều kiện về chuyển vị
nêu trên (5 điểm).

Hình 3: Đề xuất kết cấu dàn phẳng vượt nhịp AB

102
PHẦN ĐÁP ÁN
1. ĐÁP ÁN MÔN CƠ HỌC KỸ THUẬT
Bài 1:(15đ)
Câu 1. (6đ) Chuyển động của con lăn khi 0 £ j £ p / 2
a)Tính e , w theo j
Phương trình chuyển động của
O     C 1 B

con lăn   
mat = -mg sin j - Ft ; (1) j 
vc2
m = N - mg cos j(2)
(R - r ) 
1 C  Ft  
mr 2 e = -Ft r (3) 
2 v 0   mg   
C0   N 
vt = (R - r )j  e = at / (R - r ) (4)
Thay (4) vào (1) và từ (3) ta A 
tính được e :
2
e = - g sin j; (5)
3
Vận tốc v được tính từ định lý biến thiên động năng:
Biểu thức động năng:
3
T = 0.5(mvc2 + J c w 2 ) = mvc2 (6)
4
Thế năng của trọng lực: p = 0.5(R - r )(cos j - 1) (7)
Định lý biến thiên đông năng:
3
T - T0 = p0 - p  (mvc2 - mv02 ) = -mg(R - r )(1 - cos j)
4 (8)
4
 mvc2 = mv02 - mg(R - r )(1 - cos j);
3
v2 1 é 4 ù
Vận tốc góc của đĩa: w 2 = C2 = 2 êv02 - g(R - r )(1 - cos j)ú
r r ë ê 3 ú
û
1
Từ (3) tính phản lực tiếp xúc: Ft = mg sin j
3
Từ (2) tính được:
mvc2 m éê 2 4 ù
N = + mg cos j = v 0 - g(R - r )(1 - cos j)ú
(R - r ) ê
(R - r ) ë 3 ú
û
103
Câu2 (5đ) Chuyển động con lăn quanh y 
mép B 0 < q £ p / 2 : Điều kiện để
con lăn quay quanh mép B: 
4 O    q    F2  
Điều kiện: N > 0  v02 > g(R - r )
3 B    x   
Phương trình chuyển động của con lăn 
mg 
quay quanh mép B: j  N 
mat = F2 - mg cos q;
v2
m = -N + mg sin q; C 
r
J B e = -mgr cos q;
(J B
= 0, 5mr 2 + mr 2 = 1.5mr 2 ) A   
g cos q
Từ đây tính được: e = - ;
1.5r
Sử dụng định lý biến thiên động năng của vật chuyển động song phẳng
(hoặc phương quay quanh tâm vận tốc)
1 4g
J B (w 2 - w 21 ) = -mgr sin q  w 2 = w 21 - sin q
2 3r
2 1 v2
F2 = mg(1 - )cos q = mg cos q; N = m(g sin q - )
3 3 r
Trong đó:
4 4 4
v 2 = v12 - gr sin q = v02 - g(R - r ) - gr sin q
3 3 3
2 4 é ù
= v 0 - g êë(R - r ) + r sin q)úû y 
3
v 02 4g 
 w = 2 - 2 éëê(R - r ) + r sin q)ùûú
2 v2  
r 3r O   

Câu 3 (4đ): B    x   

a)Điều kiện để tại mép B con lăn rời mg
khỏi mép tại góc q = 0.5p và j 

( )
2
N=0: Do đó: v * = gr
Trong đó v2* vận tốc của tâm C trên C 

đường thẳng đứng qua mép B, tức là


với q = 0.5p . Ứng với trường hợp này: A   

104
v02 4g 4
w 2* = 2
- 2
R  v 2* = v 02 - gR
r 3r 3
4
Từ (7), khi j = 0.5p  v12 = v02 - g(R - r ) tính được:
3
4 4 4
v*2 = v02 - g(R - r ) - gr = v02 - gR .
3 3 3
Do đó điều kiện để đĩa khi đến vị trí q = 0.5p , tức khi tâm C trên đường
thẳng đứng quaB rời khỏi mép B sẽ là:
4 7
v 2* = gR  v02 - gR = gR  v02 = gR
3 3
a) Chuyển động tiếp theo của đĩa( chuyển động tự do của đĩa dưới tác
dụng của trọng lực):
mxc = 0;
myc = -mg;
J c y = 0
ìïx (0) = 0; y(0) = r ; y(0) = 0;
ïï
Điều kiện đầu: ï í
ïïx(0) = 7 gr ; y(0) = 0; y(0) = 0; y (0) = 7g
ïïî 3 3r
Từ đó ta được:
7 1 7g
xC = grt; yC = - gt 2 + r ; y = t
3 2 3r
Tâm đĩa sẽ chuyển động theo parabon:
7 1
yc = - 2 xc2 + r
6r
Đĩa sẽ quay đều với vận tốc góc:
7g
W = y (0) = = const
3r

Bài 2 (13đ)
Câu 1 (6đ) Vành đứng yên. Xác định chuyển động của tấm và của con
lăn. Phương trình chuyển động của các đĩa:
Biểu thức động năng
1 3 1
T = (J 2 + 3 ⋅ m(2r )2 )j 2 = J tg j 2 ;
2 2 2
J tg = J 2 + 18mr 2

105
Thế năng p = 0 (khối tâm của hệ tại O) y   
Lực suy rộng của lực không thế: Qj = M 2 
Fms 
Phương trình chuyển động của tấm: N   

  
dT
Định lý động năng dạng đạo hàm: = Qjj
dt x 
 A   O  j 
J tg j = M 0 - aj M2  
d (M 0 - aj ) a a
=- dt = -a0dt; a0 = B 
M 0 - aj J tg J tg
a
M0 -a0t M0 J tg - t
J tg
 j = (1 - e )j = (t +
e )
a a a
Xác định phản lực tiếp tác dụng lên con lăn
Viết phương trình vi phân chuyển động của con lăn đối với khối tâm C:
J q
JC q = -Fm r ;  Fms = - C ; y   
r
a M 1   
hj mrM 0 -Jtg t
q = - ; h = 2r  Fms = e C 
r J tg
Câu 2 (4đ) Khảo sát chuyển động bình ổn:  A   O  j  x 
M -a t M2  
j = 0 (1 - e 0 )
a
Chế độ bình ổn: B 
M
wbo = lim w(t ) º lim j (t ) = 0
t ¥ t ¥ a x 
Thời gian để vận tốc đạt đươc 0.95 wbo :
a a
*
M0 -
J tg
T
M0 -
J tg
T
w º w(T ) = 0.95wb 0  (1 - e ) = 0.95  0.05 = -e
a a
a J tg
- T = ln 0.05 = - ln 20  T = ln 20
J tg a
Câu 3 (3đ) Vành lăn dưới tác dụng ngẫu lực có mô men M 1 :
1 1
Tv = (m1x 2 + J 1q2 ) = m1x 2 ; J 1 = m1R 2 ; q = x / R;Tt = (m2x 2 + J 2j 2 );
2 2
1 1
T1 = (mv12 + J w12 + mv22 + J w22 + mv 32 + J w32 ); J = mr 2
2 2

106
x 1 = x + h cos j; y1 = h sin j;
x1 = x - h sin jj ; y1 = h cos jj  v12 = x 2 + h 2j 2 - 2h sin jxj ;
h = R - r = 2r :
x 2 = x + h cos(j + 2p / 3); y2 = h sin(j + 2p / 3)
 x2 = x - h sin(j + 2p / 3)j ; y2 = h cos(j + 2p / 3)j
 v22 = x 2 + h 2j 2 + h(sin j - 3 cos j)xj ;
x 3 = x + h cos(j + 4p / 3); y 3 = h sin(j + 4p / 3);
 x 3 = x - h sin(j + 4p / 3)j ; y3 = h cos(j + 4p / 3)j
 v32 = x 2 + h 2j 2 + h(sin j + 3 cos j)xj ;
2
æ x ö
w = w = w = ççç + 2j ÷÷÷
2 2 2
1 2
çè r
3 ÷ø
1 9 1
T = (2m1 + m2 + m )x 2 + (J 2 + 18mr 2 )j 2 + 3mrxj
2 2 2
M1 - M 2
Lực suy rộng; Qx = ; Qj = M 2
R
Phương trình vi phân chuyển động:
9 (M 1 - M 0 + aj )
(2m1 + m2 + m 3 )x + 3mr j = ;
2 R
3mrx + (J 2 + 18mr 2 )j = M 0 - aj ;
Bài 3 (12đ)

Câu 1 (5đ) Viết phương trình chuyển động
của tay máy:
y  C 
1.Biểu thức động năng:
1
T = (m1v12 + J 1w12 + m2v22 + mv 2 );
2 A a 
v1 = 0.5l1j ; u 

x 2 = l1 cos j + (0.5l2 - u )cos(j + a) O  j

x2 = -0.5l1 sin jj - (0.5 - u )sin(j + a)j c 
- cos(j + a)u;  B

y2 = l1 sin j + (0.5l2 - u )sin(j + a)
y2 = l1 cos jj - (0.5l2 - u )cos(j + a)j
- sin(j + a)u;

107
v12 = (x12 + y12 ) = 0.25l12j 2 ;
v22 = x22 + y22 = l12j 2 + (l2 - u )2 j 2 + u 2 + 2l1 (0.5l2 - u ) cos aj 2 - 2l1 sin auj
v 2 = x 2 + y 2 = l12j 2 + (l2 - u )2 j 2 + 2l1 (l2 - u )2 j 2 + u 2 - 2l1 (l2 - u )sin auj
Động năng có thể viết trong dạng sau:
1
T = (a11j 2 + 2a12j u + a22u 2 );
2
a11 = m(l12 + (l - u )2 + 2l1 (l2 - u ) cos a) + J ; a22 = m ;
2

a12 = a21 = -ml1 sin a;


Trong đó : J = J1+J2 ; J 1 -mô men quán tính của khâu OA đối với trục
quay O, J 2 -mô men quán tính của khâu BC đối với khối tâm
Biểu thức thế năng:
1
p = m1gr sin j + mg éëêl1 sin j + (l2 - u ) sin(j + a)ùûú + c(u - l 0 )2 ;
2
Các lực suy rộng sẽ là:
¶p
Qj = M - = M - 0.5m1gr cos j - mg éëêl1 cos j + (l2 - u )cos(j + a)ùûú ;
¶j
¶p
Qu = F - = F + mg sin(j + a) - c(u - l 0 ) :
¶u
Phương trình vi phân chuyển động của tay máy:
Viết phương trình Lagrange 2 đối với các biến j,u :
d ¶T ¶T d ¶T ¶T
- = Qj ; - = Qu ;
dt ¶j ¶j dt ¶u ¶u
Ta nhận được
(J + m(l 2 + (l2 - u )2 + 2l1 (l2 - u ) cos a)j - ml1 sin au
1

= M + mg(u - l2 ) cos(j + a) + 2m(u - l2 + l1 cos a)uj ;


-ml1 sin aj + mu = F + mg sin(j + a) - c(u - l 0 ) - m(u + l2 + l1 cos a)j 2
Câu 2 (5đ):Trường hợp khâu 0A quay đều với vận tốc góc w  j = wt
Phương trình vi phân chuyển động của pit tông(khâu BC):
mu = F0 - gu + mg sin(w t + a) - c(u - l 0 );
Đưa về dạng:
u + 2nu + k 2u = F0 + g sin(w t + a);
F + cl 0
2n = g / m; k 2 = c / m : F0 = 0
m

108
F0
Sử dụng biến: u * = u -
k2
Đưa phương trình về dạng:
u* + 2nu * + k 2u * = g sin(wt + a)
Trường hợp n  k ,phương trình có nghiệm dạng;
u * = Ae -nt sin(k *t + b ) + H sin(w t + a - e)
Trong đó:
g 2n w
H = ; e = arctan
2 2 2
(k - w ) + 4n w 2 2 k - w2
2

A, b được xác định từ điều kiện đầu


Câu 3(2đ)
Trường hợp kể đến khối lượng thanh pit tông

p = mg éëêl1 sin j + (l2 - u )sin(j + a)ùûú + m2 éëêl1 sin j + (c2 - u ) sin(j + a)ùûú ;
¶p
Qj = M - = M - mg éêël1 cos j + (l2 - u ) cos(j + a)ùúû
¶j
-m2g éêël1 cos j + (c2 - u ) cos(j + a)ùúû ;
¶p
Qu = F - = F + (m2 + m )g sin(j + a)
¶u
Ma trận quán tính:
a11 = m(l2 - u )2 + ml1 cos a(l2 - u ) + m2 (c2 - u )2 + m2l1 cos a(c2 - u )
+J 1 + J 2 :
a12 = -(m + m2 )l1 sin a; a22 = m + m2

* Chú ý
1) Có thể làm câu 3 và từ đó suy ra các kết quả cho câu 2
2) Có thể sử dụng phương pháp ma trận chuyền
é cos j - sin j 0ù é cos a - sin a l 1ù é1 0 -u ù
ê ú ê ú ê ú
t1 = ê sin j cos j 0ú : t0 = ê sin a cos a 0 ú : t2 = êê0 1 0 úú
ê ú ê ú
ê ú ê ú ê ú
êë 0 0 1ú
û êë 0 0 1ú
û êë 0 0 1 úû
é- sin j - cos j 0ù é 0 0 -1ù él ù éc ù
ê ú ê ú ê 2ú ê 2ú
t11 = êê cos j - sin j 0úú ; t21 = êê 0 0 0 úú ; r = êê 0 úú ; r2 = êê 0 úú ;
ê ú ê ú ê ú ê ú
êë 0 0 0ú
û êë 0 0 0 úû êë 1 úû êë 1 úû

109
Các hệ số của ma trận quán tính (ma trận đối xứng cỡ 3x3)
a11 = mr T t2T tT0 t11
T
t11t0t2r + m2r2T t2T tT0 t11
T
t11t0t 2 r + J 1 + J 2
= J + m éê(u - l2 ) + 2l1 cos a(l2 - u )ùú + m2 éê(u - l2 )2 + 2l1 cos a(l2 - u )ùú
2
ë û ë û
a12 = mr T t21
T T T
t0 t1 t11t0t2r + m2r2T t21T T T
t0 t1 t11t0t2T r2 = -(m + m2)l1 sin a;
a22 = mr T t21
T T T
t0 t1 t1t0t21r + m2r2T t21
T T T T
t0 t1 t1t0t21r2 = m + m2 ;
Phương trình chuyển động dạng ma trân được viết trong dạng
Aq = Q0 + Q1 - Q2 (1)
Trong đó A ma trận quán tính:
éa a ù
A = êê 11 12 úú
a a22 ú
ëê 12 û
Q0 – ma trận của các lực đặt vào (các lực hoạt động):
é ù
êM - ¶p ú
ê ¶j úú ;
Q0 = ê
ê ¶p ú
êF - ú
ëê ¶u ûú
Các lực suy rộng của các lực quán tính Q1,Q2 được tính như sau:
éQ ù
Q1 = êê 11 úú ; Q2 = Q21 + Q22
Q
ëê 12 ûú
é ¶a ù
ê 11 ¶a12 ú
ê é ù
Q11 = 0.5 éêj u ùú ê ¶j ¶j úú êj ú = 0 :
ë û ê ¶a12 ¶a22 ú êêu úú
ê úë û
ê ¶j ¶j úû
ë
é ¶a ù
ê 11 ¶a12 ú é ù
ê j
Q12 = 0.5 êéj u úù ê ¶u ¶u úú ê ú = -[(ml + m c + (m + m ))l cos a - u )]j 2
ë û ê ¶a12 ¶a22 ú êêu úú 2 2 2 2 1
ê úë û
êë ¶u ¶u úû
é ¶a ù
ê 11 ¶a12 ú 2
ê ¶j é ù
Q21 = ê ¶j úú ê j ú = 0;
ê ¶a ¶a22 ú êuj úú
ê
ê 12 úë û
ê ¶j ¶ j ú
ë û

110
é ¶a ¶a12 ùú
ê 11 éj u ù é  ù
Q22 = ê
ê ¶u ¶u úú ê ú = ê-2[m(l2 - u ) + m2 (c2 - u ) + (m + m2 )l1 cos a ]ju ú
ê ¶a12 ¶a 22 ú êê u 2 úú êê 0 ú
ê úë û ë ûú
êë ¶u ¶u úû
Trong dạng triển khai phương trình (1) có dạng sau:
ìJ + m él 2 + (u - l )2 + 2l cos a(l - u )ùï
ï ü
ï
ï ëê 1 2 1 2 ûúï
ï j -(m + m )l sin a u
í él 2 + (u - l )2 + 2l cos a(l - u )ù ý
ï
ï+ m ï 2 1
ï
î 2 êë 1 2 1 2 úû ï ï
þ
= M - mg éêël1 cos j + (l2 - u )cos(j + a)ùúû
-m2g éêël1 cos j + (c2 - u )cos(j + a)ùúû ;
+2[(m + m2 )(u + l1 cos a) - ml2 - m2c2 ]j u
(m + m2 )l1 sin a j + (m + m2 ) u =

F + (m2 + m )g sin(j + a) - [(ml2 + m2c2 + (m + m2 ))l1 cos a - u )]j 2 ;

111
112
2. ĐÁP ÁN MÔN SỨC BỀN VẬT LIỆU
Bài 1 (14đ)
Câu 1. Tính và vẽ đồ thị mô men uốn tại mặt cắt C khi ngẫu lực M
di động từ A đến C. (8đ)
* Xét trường hợp khớp B chưa bị bung gỉ.
Giải bài toán siêu tĩnh bậc 1:
z
M
A B C
X
a a

MM
M M

A B C
PK = 1
a a
2a
MK
Hình 1.1
Từ hình 1.1, ta có:
Độ võng tại mặt cắt A:
vA = vAX + vAM = 0
vAX = (X (2a )3 ) / 3EI = (8Xa 3 ) / 3EI
1
vAM = (M M ).(M K )
EI
1
=- [z .(2a - z ).M + 1 / 2.(2a - z ).(2a - z ).M ]
EI
M
=- (4a 2 - z 2 )X
2EI
3M
= (4a 2 - z 2 )
(16a 3 )
Ghi chú: Có thể giải bài toán siêu tĩnh theo các phương pháp khác.
* Xác định vị trí của ngẫu lực M khi khớp B bung gỉ (0 ≤ z ≤ 2a):
M B = -X .a + M = -3M / (16a 3 )(4a 2 - z 2 ).a + M = 7M / 16
z =a

113
* Tính và vẽ đồ thị mô men uốn tại mặt cắt C:
+ Khi M di chuyển từ A đến B (0 ≤ z ≤ a):
MC = -X .2a + M = -3M / (16a 3 )(4a 2 - z 2 )2a + M
= -M / (8a 2 )(4a 2 - 3z 2 )
M
Tại z = 0, MC = -
2
M
Tại z = a, MC = -
8
Điểm cực trị: dMC / dz = 3M / (4a 2 )z = 0  zCT = 0,(MC )CT = -M / 2
Đồ thị MC trên đoạn từ A đến B được thể hiện trên hình 1.2.
+ Khi M di chuyển từ B đến C (a ≤ z ≤ 2a): MC = M
Đồ thị MC trên đoạn từ B đến C được thể hiện trên hình 1.2.

Đường cong bậc 2


M/2 M/8
‐ Mc
+
M M
Hình 1.2

Câu 2. Tính và vẽ đồ thị góc quay tại A khi ngẫu lực M di động từ
A đến C. (6đ)
+ Khi M di chuyển từ A đến B (0 ≤ z ≤ a):
Biểu đồ mô men M’K ở trạng thái đơn vị để tính A như trong hình 1.3.
jA = jAX + jAM  
1
jAX =
EI
(M X )(M K¢ )
1
= -1 / EI [ 2a.2Xa.1] = -(2Xa 2 ) / EI = -3M / 8EI (4a 2 - z 2 )
2
1 1 é M (2a - z )
jAM =
EI
( M M ) . (M 'K ) = ê
EI ë
(2a - z ) .M .1ùú =
û EI
 

 jA = -3M / 8EI (4a 2 - z 2 ) + M (2a - z ) / EI


= M / EI [-3 / 8a(4a 2 - z 2 ) + (2a - z )]

114
MK = 1
B C
A
a a

1 M’K
1
A B C
X
a a
2Xa
MX
Hình 1.3

Ma
Tại z = 0, jA =
2EI
Ma
Tại z = a, jA = -
8EI
djA M æ3 ö
Điểm cực trị: = çç z - 1÷÷ = 0  z = 4a ,(j ) =- Ma
ççè 4a ÷÷ CT A CT
dz EI ø 3 6EI
Đồ thị jA trên đoạn từ A đến B được thể hiện trên hình 1.5.
+ Khi M di chuyển từ B đến C (a ≤ z ≤ 2a):
Biểu đồ mô men M”K ở trạng thái đơn vị để tính jA và biểu đồ M’M như
trong hình 1.4.
1
jA =
EI
(M M¢ )(M "K )
1 éê 1 éêæç z - a ö÷ ù ù
ú (2a - z ) M ú
=- ç ÷
÷ + 1
EI êêë 2 êêëççè a ø÷ ú
úû
ú
úû
M
=- (2az - z 2 )
2aEI

115
z
M
A B C

a a

M’M
M

MK = 1
B C
A
a a
1
M”K
1
Hình 1.4

Ma
Tại z = a, jA = - , tại z =2a, jA = 0
2EI

djA M Ma
Điểm cực trị:
dz
=-
2aEI
(2a - 2z ) = 0  zCT = a,(jA )CT =- 2EI
Đồ thị jA trên đoạn từ B đến C được thể hiện trên hình 1.5.

116
Bài 2 (11đ)
Câu 1. Xác định m theo M, vẽ biểu đồ nội lực Mz của thanh. (4đ)
* Xác định m theo M:
Viết phương trình cân bằng mô men đối với trục z của thanh, ta có:
1 2M
åmomz = 2 ma - M = 0  m = a
* Vẽ biểu đồ nội lực Mz: Chọn mặt cắt A làm gốc.
+ Xét đoạn AB: 0 ≤ z1 ≤ a
1
M (z 1 ) = z 1m (z1 )
2
z 2M M
Với m (z1 ) = 1 m = 2 z1  M (z1 ) = 2 z12
a a a
Tại z1 = 0,  M A = 0 Tại z1 = a,  M BAB = M
AB

dM (z 1 ) 2M
Điểm cực trị: = 2
z1 = 0  (z 1 ) AB
= 0, MCT = 0.
dz 1 a CT

Biểu đồ mô men xoắn Mz của đoạn thanh AB được thể hiện trên hình 2.1.

+ Xét đoạn BC: a £ z 2 £ 3a / 2 M (z 2 ) = M


Biểu đồ mô men xoắn Mz của đoạn thanh BC được thể hiện trên hình 2.1.

Hình 2.1
117
Câu 2. Vẽ biểu đồ góc xoay  của thanh. (5đ)
Chọn mặt cắt A làm gốc.
+ Xét đoạn AB: 0 ≤ z1 ≤ a
z1
M (s ) z1
Ms 2 Mz 3 32Mz 3
j (z1 ) = ò ds = ò 2 ds = 2 1 = 2 14
0
GI 0 0
a GI 0 3a GI 0 3a Gd
s 2M M
Với m (s ) = m = 2 s  M (s ) = 2 s 2
a a a
32Ma
Tại z1 = 0,  jAAB = 0 . Tại z1 = a,  jBAB = .
3Gd 4
dj (z1 ) 32Mz12
Điểm cực trị: = = 0  (z 1 ) AB
= 0,jCT =0 .
dz1 a 2Gd 4 CT

d 2j (z1 ) 64Mz1
Điểm uốn: : 2
= = 0  (z 1 ) = 0,jUAB = 0 .
dz 1
a 2Gd 4 U

Biểu đồ góc xoay j của đoạn thanh AB được thể hiện trên hình 2.1.
+ Xét đoạn BC: a ≤ z2 ≤ 3a/2
32Ma M (z2 - a ) 32Mz 2 64Ma
j (z2 ) = jBAB + jBz = + = -
2
3Gd 4 GI 0 Gd 4 3Gd 4

32Ma 80Ma
Tại z 2 = a,  jBBC = 4
. Tại z 2 = 3a / 2,  jCBC =
.
3Gd 3Gd 4
Biểu đồ góc xoay j của đoạn thanh BC được thể hiện trên hình 2.1.

C BC O’
Câu 3. Xác định M theo s. (2đ)
Từ hình 2.2, ta có hiệu độ dài hai cung: K’ H’’ K
¢ - HH ¢ = H  d
KK " K ¢ = jBC .
2
M .a 16Ma
Với jBC = =
2GI 0 pGd 4
40s 16s 16Ma d pGd 3s
Ta có: - = .  M =
3 3 pGd 4 2 a
B O

H’ H
Hình 2.2

118
Bài 3 (15đ)
Câu 1. Xác định hệ trục quán tính chính trung tâm và các mô men
quán tính chính trung tâm của mặt cắt ngang thanh. (6đ)
* Xác định hệ trục quán tính chính trung tâm của mặt cắt ngang thanh:
Chia hình phẳng thành hai phần: hình tam giác MON (Ft); hình quạt tạo
bởi hai bán kính OM và ON (Fq).
Chọn hệ trục tọa độ ban đầu là: x0Oy0, ở đó O là tâm của hình tròn, trục x0
là trục đối xứng (hình 3.1a).
yCt y0 y
y0
N

Fq d dF
H Ct O xx0
Ft C d


 y0
 α D/2 x0
M
O
x0
a) b)
Hình 3.1

+ Xác định trọng tâm của hình (X0C, Y0C):


Trục x0 là trục đối xứng nên trọng tâm C sẽ nằm trên trục x0, Y0C = 0.
Sy Syt + Syq
X 0C = 0 = 0 0

F Ft + Fq

1D 2D 2 D2 202
Ft = = = = 50cm 4
2 2 4 8 8
3 pD 2 3 3,14.202
Fq = = . = 235, 50cm 4   
4 4 4 4
1 D 2 D 2 æçç 2 D 2 ö÷÷ 2D 3 2.203
S yt = . ç- ÷ = - = - = -235, 70cm 3
0
2 2 4 ççè 3 4 ø÷÷ 48 48

119
Từ hình 3.1b, ta có:
D 3p D
2 4 3p
r3 2

ò x dF = ò ò r. cos j.r.dj.d r = 3
q
S y0
= 0
sin j 4
3p
-
Fq 0 3p 0 4
-
4
é ù
D 3 ê 2 æçç 2 ö÷ 2D 3 2.203
= ê - ç- ÷÷÷úú = = = 471, 40cm 3
24 ê 2 çèç 2 ÷øú 24 24
ë û
-235, 70 + 471, 40
X 0C = = 0, 83cm
50 + 235, 50
Vậy trọng tâm C của hình có tọa độ trong hệ trục x0Oy0: (0,83cm; 0).
+ Xác định hệ trục quán tính chính trung tâm của hình:
Trục x  x0 là trục đối xứng của hình nên đây là một trục quán tính chính
trung tâm.
Trục y đi qua trọng tâm C và vuông góc với trục x, là trục quán tính
chính trung tâm thứ hai.
Hệ trục quán tính chính trung tâm của hình là xCy như trong hình 3.1a.
* Tính các mô men quán tính chính trung tâm của mặt cắt ngang thanh:
I x = I xt + I xq
é æ 3ù
ê 1 ç D 2 ö÷÷ æç D 2 ö÷÷ ú D4 204
I = 2 ê çç
t
÷÷ . çç ÷÷ ú = = = 416, 67cm 4
x ê 12 çèç 4 ÷ø çèç 4 ÷ø ú 384 384
êë úû
D 3p
2 4

ò y dF = ò ò (r sin j )
2
I xq = 2
rdjd r
Fq 0 3p
-
4
D 3p D 3p

1 çæ ö4
2 4
r4 2
1
= ò r 3d r ò (sin j ) dj = ççj - sin 2j÷÷÷
2

0 3p
4 0
2 çè 2 ø÷ - 3p
- 4
4

(3p + 2) (3.3,14 + 2)
= D4 =
204 = 7137, 50cm 4
256 256
I x = 416, 67 + 7137, 50 = 7554,17cm 4
I y = I yt + I yq

120
(D )( )
3
2
2 /2 D 2 /4 æ2 D 2 ÷ö
2
ç
t
I =I t
+ C tC .Ft = + çç + X 0C ÷÷÷ .Ft
y yCt
36 ççè 3 4 ÷ø
2 2
D4 æD 2 ö÷ 204 æ 20 2 ö÷
ç ç
= + çç + X 0C ÷÷÷ .Ft = + çç + 0, 83÷÷÷ .50 = 1675, 71cm 4
1152 çèç 6 ÷ø 1152 èçç 6 ÷ø
2
I yq = I yq - 2.OC .S yq + OC .Fq
0 0

D 3p
2 4

ò ò (r cos j )
2
I yq = òx
2
0
dF = rd jd r
0
Fq 0 3p
-
4
D 3p D 3p

1 æç ö4
2 4
r4 2
1
= ò r 3d r ò (cos j ) d j = çj + sin 2j÷÷÷
2

4 ç
2 çè 2 ø÷ - 3 p
0 3p 0
- 4
4

(3p - 2) (3.3,14 - 2)
= D4 = 204 = 4637, 50cm 4
256 256
I yq = 4637, 50 - 2.0, 83.471, 40 + 0, 832.235, 50 = 4017, 21cm 4
I y = 1675, 71 + 4017,21 = 5692, 92cm 4
Lưu ý: Có thể tính toán bằng phương pháp tích phân trực tiếp.

Câu 2. Khi vật nặng P chuyển động theo phương HO (theo chiều
từ H đến O), xác định hệ số động khi va chạm và ứng suất kéo lớn
nhất, ứng suất nén lớn nhất trên mặt cắt ngang thanh. (3đ)
y
v
kđ =
g Dt N
3 3
PL 30.400
Dt = = = 0, 0562cm
3EI y 3.2.106.5692, 92 H K x
C
100
 kđ = = 13, 34 My
1000.0, 0562 M
Mặt cắt nguy hiểm nhất là mặt cắt ngàm z
M y = -kđ P .L = -13, 34.30.400 Hình 3.2
= -160080daN .cm

121
Từ hình 3.2, trên mặt cắt ngàm, điểm có ứng suất kéo lớn nhất là H:
é ö÷ù
My -160080 ê æçç 20 2
k
smax = szH = xH = . ê- ç + 0, 83÷÷÷úú = 222,17daN / cm 2
Iy 5692, 92 ê çèç 4 ÷øú
ë û
Trên mặt cắt ngàm, điểm có ứng suất nén lớn nhất là điểm K:
My -160080
n
smax = szK = xK = . (10 - 0, 83) = -257, 85daN / cm 2
Iy 5692, 92
Câu 3. Khi vật nặng P chuyển động theo phương song song với MO
(theo chiều từ M đến O) và đi qua trọng tâm của mặt cắt ngang,
xác định hệ số động khi va chạm và ứng suất kéo lớn nhất, ứng suất
nén lớn nhất trên mặt cắt ngang thanh. (6đ)
Xét bài toán tĩnh, lực va chạm P đặt tĩnh tại điểm va chạm theo phương
va chạm như trong hình 3.3. Lực P được phân tích thành Px và Py. Các biểu
đồ mô men uốn Mx và My được vẽ như trên hình 3.3. Trạng thái đơn vị và
các biểu đồ nội lực tương ứng được thể hiện trên hình 3.3.

P B PK = 1 B
L

Px.L Py.L PKx.L PKyL


y y
My Mx MKy MKx
N N

H Px O K x H PKx O K x
45 C 45 C
45 45
P Py PK=1 PKy
M M

Hình 3.3

122
1 1
Dt =
EI x
(M x ) . (M Kx ) +
EI y
(M y ).(M Ky )
1 æç 1 2 ö 1 çæ 1 2 ö
= ç L.Py L. PKy L ÷÷÷ +
ç çç L.Px L. PKx L ÷÷÷
EI çè 2 3 ÷ø EI çè 2 3 ÷ø
x y
PL3 PL3 30.4003 30.4003
= + = + = 0, 0493cm
6EI x 6EI y 6.2.106.7554,17 6.2.106.5692, 92
v 100
kđ = = = 14, 24
g Dt 1000.0, 0493
Mặt cắt nguy hiểm nhất là mặt cắt ngàm, tại đó có:
2
M x = -kđ Py .L = -14, 24.30. .400 = -120830, 41daN .cm
2
2
M y = -kđ Px .L = -14, 24.30. .400 = -120830, 41daN .cm
2
Phương trình đường trung hòa trên mặt cắt ngang tại ngàm:
My I x
y =- x = -1, 3269x
Mx Iy
Đường trung hòa đi qua C và hợp với trục x một góc , với:
tan g = -1, 3269  g = -53, 0239 = -5301'26 "
Đường trung hòa được vẽ như trong hình 3.4 (trục u).

ĐTH y0 y
v’
v
N E

H Mx  K x
O C x0
My
M
u
z
Hình 3.4

123
Qua trọng tâm C kẻ trục v  với trục u. Qua tâm O kẻ trục v’// v.
Trục v’ cắt cung KN tại E, E là điểm xa đường trung hòa nhất về phía chịu
nén, suy ra tại E trên mặt cắt ngang tại ngàm có ứng suất nén lớn nhất.
D 20
x E = . sin g - OC = . sin 53, 0239 - 0, 83 = 7,16cm
2 2
D 20
yE = . cos g = . cos 53, 0239 = 6, 02cm
2 2
n E
Mx My
smax = sz = yE + x
Ix Iy E
-120830, 41 -120830, 41
= .6, 02 + .7,16 = -248, 26daN / cm 2
7554,17 5692, 92
Do trục v’ cắt dây cung MN nên điểm xa đường trung hòa nhất về phía chịu
kéo là điểm M, suy ra tại M trên mặt cắt ngang tại ngàm có ứng suất kéo
lớn nhất.
æD ö æ 20 2 ö÷
ç
x M = - ççç . cos 45 + OC ÷÷÷ = - çç . + 0, 83÷÷÷ = -7, 90cm
çè 2 ÷ø çèç 2 2 ø÷
D 20 2
yM = - . sin 45 = - . = -7, 07cm
2 2 2
k
M My
smax = szM = x yM + x
Ix Iy M
-120830, 41 -120830, 41
= . (-7, 07) + . (-7, 90) = 280, 76 / cm 2
7554,17 5692, 92

124
3. ĐÁP ÁN MÔN CƠ HỌC KẾT CẤU
Câu 1 (20 điểm):

1. Phân tích cấu tạo, chứng minh hệ bất biến hình (3 điểm)
Điều kiện cần:
T+ 2K + 3H + C - 3D = 4 + 2.1 + 0 + 6 - 3.4 = 0
 Hệ đủ liên kết có khả năng bất biến hình.

Điều kiện đủ: Giả sử phân tích hệ như hình 1.1 gồm 4 miếng cứng và
trái đất. Miếng cứng (II), (III) và trái đất (I) được nối với nhau bởi 6
thanh tạo thành 3 khớp tương hỗ không thẳng hàng, nên được miếng cứng
(I, II, III).
Miếng cứng (IV) nối với miếng cứng (I, II, III) bởi một khớp và một
thanh không đi qua khớp được miếng cứng (I, II, III, IV).
Miếng cứng (V) nối với miếng cứng (I, II, III, IV) bởi 3 thanh không
đồng quy nên được hệ bất biến hình.

(V) (IV) (III) (II)

(I)

Hình 1.1

2. Vẽ biểu đồ mô men uốn và biểu đồ lực cắt:


a) Vẽ biểu đồ mô men uốn (6 điểm)

Phân tích và tính toán phản lực theo thứ tự như trên hình 1.2 và biểu
đồ mô men uốn 1.3, biểu đồ lực cắt như hình 1.4.

125
q
q
1,5qa
qa
0,5qa
qa 2,5qa M=qa2 q
P=qa P=qa
1,5qa
R1
R2=3qa
0,5qa 0,5qa qa R1=-qa

Hình 1.2
1
1/8 1/2
1/2 1/2 1/8 1/2
1/8 1/8

1/2
3/2 3/2
2
M x qa

Hình 1.3
b) Vẽ biểu đồ lực cắt (2 điểm)

3/2 1/2 1

1 1 1
2
Q x qa

Hình 1.4

3. Vẽ các đường ảnh hưởng (4x2 điểm = 8 điểm):

126
1 2 3
a/2

a
a/3 a/3 a/2 a/2 a/2

a a a a a a a a a a

a/2
a/2 ®ah M1

a/2 a/2
a/4

a
2a a/4 a/2
a a

2a a ®ah M2

a
3a/2 a/2 a/2

a/2 ®ah M3
a/2 3a/2 a/2

1 3
1
1 ®ah Q3
3 1

Hình 1.5
Kiểm tra giá trị mô ne uốn và lực cắt theo đường ảnh hưởng tại tiết
diện 3 (1 điểm):
æ1 1 ö æ9 1 ö æa 2 ö a a
M 3 = q. ççç a 2 - a 2 ÷÷÷ + q. ççç a 2 - a 2 ÷÷÷ - q. ççç ÷÷÷ - qa. + qa. + 2qa 2 .(0)
çè 2 2 ÷ø çè 8 8 ø÷ çè 2 ÷ø 2 2
2
qa
=
2
æ 1 a 1 a ö÷ æ 9 1 ö
Q3 = q. ççç - ÷÷ + q. çç- a + a ÷÷÷ + qa.(1) - qa.(1) + 2qa 2 .(0) - q.(0)
èç 2 2 2 2 ø ÷ ç
èç 4 4 ÷ø
= - 2qa

127
Câu 2 (20 điểm):

1. Tính và vẽ biểu đồ mô men uốn cho hệ


a) Nhận xét và lựa chọn sơ đồ tính (2 điểm)

Nhận xét thấy 2 thanh đứng ở tầng 1 kê trên 2 gối di động theo
phương đứng nên không chịu uốn. Do đó có thể tạm bỏ qua 2 thanh này
và sơ đồ tính còn lại như hình 2.1.
I J
EA EA

a
A C B
EI1=  EI1= 
EI EI

a
q
EI qa
qa
L K
qa2/2 qa2/2
a a

Hình 2.1
Đưa bài toán cần tìm về tổng 2 bài toán:
(M) = (M)đx + (M)px
Đơn giản hóa tính toán với nửa hệ tương ứng như trên hình 2.2a,b.

I I
EA EA

C A C
A
EI1=  EI1= 
EI EI
q q
qa L EI
L EI
qa2/2

a) Nửa hệ đối xứng b) Nửa hệ phản xứng


Hình 2.2
b) Bài toán đối xứng (4 điểm)

Chọn phương pháp chuyển vị 2 ẩn số. Hệ phương trình chính tắc:

128
ì
ï
ïr11Z 1 + r12Z 2 + R1P = 0
í
ï
ïr Z + r22Z 2 + R2P = 0
î 21 1
Các biểu đồ, hệ số và số hạng tự do được vẽ và tính như trên các hình
2.3a,b,c.
2.EI/2a3 R1P= qa/24
R2P= 11qa2/24
4EI/a3
4 r11=4,5EI/a3 2 1/24
Z1=1

r12=r21= 2EI 1/48


3 1/24
2 Z2=1 4
r22= 5EI
a
1 1/2
2
a) M1 xEI/a b) M2 xEI/a c) MP0 xqa2

Hình 2.3
ìï 4
ïïZ = 8, 5qa
Giải hệ phương trình chính tắc: ïïí 1
222EI
ïï 23, 75qa 3
ïïZ 2 = -
ïî 222EI

( )
(M)đx = M 1 Z 1 + (M )Z 2 2
+ (M ) 0
P

Kết quả như trên hình 2.4.

4,25 4,25
f=13,875 f=13,875
23,75

87,25 87,25
(M®x)xqa2/222
Hình 2.4

129
c) Bài toán phản xứng (4 điểm)

Chọn phương pháp chuyển vị 1 ẩn số. Phương trình chính tắc:


r11.Z1 + R1P = 0
Biểu đồ, hệ số và các số hạng tự do được tính và vẽ trên hình 2.5a,b.
1/6
1 1 2
R1P= 12qa
r11= 4EI
a f=1/16
Z1=1 41,625 41,625
1/12
13,875 13,875
3
a) M1 xEI/a b) MP0 2
xqa 13,875
13,875 13,875
c) ( Mpx )xqa2/222

Hình 2.5
d) Biểu đồ mô men uốn của hệ (1 điểm)

Biểu đồ mô men uốn của hệ được xác định như hình 28.2.6a.

37,375 45,875
N1 N2
f=27,75
36,75 37,375 45,875
111 101,125 222 qa 222 qa

111
73,375 9,875
f=27,75

a) (M) xqa2/222 b)

Hình 2.6

2. Tìm lực dọc trong 2 thanh xiên (2 điểm)


Dùng phương trình cân bằng hình chiếu của toán hệ theo phương
ngang và phương trình cân bằng hình chiếu của riêng nút C theo phương
đứng như hình 2.6b.

130
ìïN - N = 2qa ìïN = 0,1591 2qa
ì
ïå X = 0
ï all ï ïï 1
í  ïíï 1 2
 í
8, 5
îå
ï
ïï
C
Y = 0 ï
ïïN 1 + N 2 = 2qa ïïN = - 0, 4809 2qa
ïî 222 ïî 2

3. Tính chuyển vị góc xoay tại K (1 điểm)

qa 3 23, 75qa 3 qa 3
jK = Z1px - Z 2dx = - + » 0, 0862
48EI 222EI EI
(quay thuận chiều kim đồng hồ)

4. Cần giảm bao nhiêu độ C để mô men uốn đầu A của thanh


AL bằng không (5 điểm)
Đặt  là độ co ngắn của 2 thanh xiên khi giảm nhiệt độ tC trong 2
thanh xiên:  = .tC.l. Khi đó ta có sơ đồ dịch chuyển của khớp C như
hình 2.7.
I J Khi đó mô men uốn trong thanh
C' AL phát sinh thêm do góc xoay
 
A B
 
d 2
C j = tại đầu A của thanh. Để
a
CC' = 
thỏa mãn yêu cầu đầu bài thì:
L K
P d
M AL = M AL + M AL = 0
D E P d
 M AL = - M AL (*)

Hình 2.7

P 37, 375qa 2
Từ hình 2.6a ta có M AL =
222
d
Xác định M AL thông qua nửa hệ được đơn giản hóa như hình 2.8a.

Biểu đồ mô men đơn vị (M ) và (M ) như hình 2.8b,c.


1
0
j

131
2/a 2/a
A 2 r11= 5EI
a 4
EI R1= -2EI/a
a

L EI Z1=1 4
2
a 1

a) b) M1 xEI/a c) M0 x a

Hình 2.8
Phương trình chính tắc theo :
5EI 2EI 2
Z - j = 0  Z1 = .j
a 1 a 5
Thay = .tC.l ta có:

d 3, 2 3, 2 d 2 3, 2 at .a 2. 2 6, 4.atC EI
M AL = EI j = .EI . = .EI . C =
a a a a a a
6, 4.atC EI 37, 375 2
Thay vào (*) ta có: = - qa
a 222

qa 3
 tC = - 0, 263
aEI

132
4. ĐÁP ÁN MÔN THUỶ LỰC

Bài 1.
1. Xác định trị số của áp
lực chất lỏng tác dụng lên
cửa CDEF:
DJ = 2.(GE/2)2 = 2.0,252
= 0,125m
DC = 0,625m.
Áp lực tác dụng lên cửa
CDEF được tính như sau:
0.25 0.625 0,25 0,25 æ
0,625 2 ö÷
y2 ç 0, 625
F= ò gydA =g ò dx ò ydy =g ò dx = g ò çç - 2x 4 ÷÷÷dx
2 ç 2 ÷ø÷
0 2x 2 0 2x 2 0 çè
æ 0, 6252
0,25
æ ÷ö
2 ö
2
ç 0, 625 2
= g ççç x - x 5 ÷÷÷ = 10 çç ⋅ 0.25 - ⋅ 0.255 ÷÷÷ = 0.4844KN
èç 2 5 ÷ø çç 2 5 ÷÷ø
0 è
= 484.4N
Vậy F =484.4N
2. Để xác định vị trí trí đặt chốt I hợp lý và phản lực tại chốt, ta cần xác
định điểm đặt của áp lực thủy tĩnh tác dụng lên cửa CDEF. Gọi điểm đặt
lực là P. Ta có:
- Để xác định độ sâu của điểm đặt của lực F (tọa độ của điểm đặt theo
phương y):
0.25 0,625 0,25 0,625
y3
yP F = ò g y 2dA =g ò dx ò y 2dy =g ò
3
dx
0 2x 2 0 2x 2
0,25
0,25
æ 0, 625 3 8 ö æ 0.625 3 8 7 ÷ö
= g ò ççç - x 6 ÷÷÷dx = g ççç x- x ÷÷
0 è
ç 3 3 ÷ø çè 3 21 ÷ø
0
æ 0, 625 3 8 ÷ö
= 10 ççç ⋅ 0, 25 - ⋅ 0, 25 ÷÷ = 0.2032KNm
7

çè 3 21 ÷ø

Vậy yP = 0.42 m
Vậy chốt I đặt cách D một đoạn ID = 0.42 m
- Để xác định tọa độ của điểm đặt của lực F theo phương x:
Ta có:

133
0,625
0,25 0.625 0,25
y2
0,25
æ 0, 6252 ö÷
xP F = ò gyxdA =g ò xdx ò ydy =g ò xdx = g ò ççç - 2x 4 ÷÷xdx
2 ç 2 ÷ø
0 2x 2 0 2x 2 0 è
0,25
æ 0, 6252 2 1 6 ö÷ æ 0.6252 1 ö
= g ççç x - x ÷÷ = 10 ççç ⋅ 0,252 - ⋅ 0,256 ÷÷÷ = 0.0602KNm
çè 4 3 ÷ø 0 èç 4 3 ÷ø

Vậy x P = 0.124 m
- Từ đó ta tính được phản lực (RI) tại chốt bằng cách lấy mô men với
bản lề EF:
RI .0, 25 - F . (0, 25 - x P ) = 0
F . (0, 25 - x P ) 484, 4. (0, 25 - 0,124)
RI = = = 0.244KN = 244N
0, 25 0, 25
Vậy phản lực tại bản lề là RI = 244 N .
Bài 2
1. Tính thành phần vận tốc ux trên
¶F
tường ux = . Với thế vận tốc đã cho:
¶x
é ù
ê ¶ ln é x - l ) + y 2 ùú ú
m ê ¶x êëê(
2

¶F ûú úú
ux = = ê
¶x 4p ê ¶ é ùú
ln ê(x + l ) + y 2 ú ú
2
ê+
êë ¶x ëê ûú úû
é ù
m ê 2(x - l ) 2(x + l ) ú
 ux = ê + ú
4p êê (x - l )2 + y 2 (x + l )2 + y 2 úú
ë û

Với hệ trục tọa độ có gốc đặt trên tường, những điểm trên tường có tọa độ
x = 0. Vì vậy, thành phần vận tốc ux tại những điểm trên tường là:
é ù
m ê -2l 2l ú
ux ,t = ê + ú=0
4p ê (x - l ) + y 2 (x + l ) + y 2 úú
ê 2 2

ë û
Do đó không có dòng chảy xuyên qua tường.
2. Tại các điểm trên tường, thành phần vận tốc theo phương x: ux =0.
¶F
Thành phần vận tốc theo phương y: uy =
¶y

134
Với thế vận tốc đã cho ta có:
é ù
¶F m ê 2y 2y ú
uy = = ê + ú
¶y 4p êê (x - l ) + y 2 (x + l ) + y 2 úú
2 2

ë û
Dọc theo tường, x = 0, thành phần vận tốc theo phương y trên tường là:
¶F m éê 2y 2y ùú m çæ y ÷ö
uy ,t = = + = çç 2 ÷÷
¶y 4p êël 2 + y 2 l 2 + y 2 úû p çèl + y 2 ÷ø
3. Viết phương trình Bernoulli cho điểm ở xa vô cùng (vận tốc coi như
bằng 0) và điểm trên tường:
p0 p u2 1
= t + t  pt = p0 - rut2
g g 2g g
Thay biểu thức vận tốc trên tường đã tìm được vào, nhận được:
2
rm 2 æç y ö÷
pt = p0 - ç ÷÷
2p 2 ççèl 2 + y 2 ÷ø
Bài 3. Tại thời điểm t = 0 cột nước trong ống là L =5 m. Tại thời điểm t
bất kì cột nước trong ống là z. Lấy trục Oz hướng lên trên, mặt cắt 2-2 ở
đáy ống, mặt cắt 1-1 là nước trong ống tại thời điểm t. Mặt chuẩn 0-0
trùng mặt cắt 2-2.
1. a. Tìm quan hệ v = v(t).
Viết phương trình năng lượng cho hai mặt cắt 1-1 và 2-2:
av 2 av 2 a 2 ¶v
z+ = 0 + hw + 0 ò dz (1)
2g 2g g 1 ¶t
Vì ống lăng trụ và cho rằng a = const, v = v 0 , nên từ (1)
z v2 a ¶v
ta có: z = l + 0z
d 2g g ¶t
l 2 a0 ¶v
hay v + =1 (2)
2gd g ¶t
Dòng chảy qua ống ở chế độ chảy tầng nên
64 64n
l= =
Re vd
32n a dv
Do đó phương trình (2) có dạng đơn giản: 2
v+ 0 =1
gd g dt
dv g
hay = (1 - k1v ) (3)
dt a0
135
32n æç s ö÷
với k1 = ç ÷÷
gd 2 çèç m ø÷
Với điều kiện đầu: t = 0 thì v = 0 , phương trình (3) có nghiệm:
1 é æ gk ö÷ù
v = êê1 - exp ççç- 1 t ÷÷úú (4)
k1 ê
ë èç a0 ÷ø÷úû
b. Tính hệ số động lượng a0 :

ò u dw
2

a0 = w

v 2w
æ r 2 ö÷
ç
Dòng chảy tầng trong ống tròn thì: u = u max çç1 - 2 ÷÷÷
çè r0 ÷ø
Trong đó r0 là bán kính ống.
1
w = pr 2  d w = 2prdr ; v = u . Do đó α0 = 4/3.
2 max
c. Phương trình cụ thể với các số liệu đã cho
gk
Với k1 = 0, 03262 (s / m ) , 1 = 0,24 (1 / s )
a0
Ta có quy luật v = 3, 0656. éê1 - exp (-0,24t )ùú (5)
ë û
2. a. Quan hệ z = z(t)
dz dz 1 é æ gk ö÷ù
Vì v = - nên ta có - = êê1 - exp ççç- 1 t ÷÷úú (6)
dt dt k1 ê
ë èç a0 ÷÷øúû
Tích phân (6) ta có:
1 é a æ gk ö÷ù
z = - êêt + 0 exp ççç- 1 t ÷÷úú + C (7)
k1 ê
ë
gk1 èç a0 ÷÷øúû
a
Tại t = 0, z = L do đó C = L + 02 (8)
gk1
Quy luật biến đổi của cột nước z theo thời gian t là
a 1 é a æ gk ÷öù
z = L + 02 - êêt + 0 exp ççç- 1 t ÷÷úú (9)
gk1 k1 êë gk1 çè a0 ÷÷øú
û

136
Với số liệu đã cho thì
z = 132, 73 – 30, 656 éêt + exp (-0,24t )ùú (10)
ë û
Khi t = 1,0s thì cột nước trong ống là: z = 2, 805 m.
Bài 4.
Tổn thất cột nước tại các
đoạn ống được xác định theo
công thức Darcy–Weisbach:
æ li ö÷ Qi2 .16
ç
hni = ççzi + li ÷÷ .
çè di ø÷÷ 2g p2d14

Đối với đoạn thứ nhất:


0,25
æ D ö÷ æ 0,1ö
0,25

l1 = 0,11 ççç 1 ÷÷ = 0,11 ççç ÷÷÷


èç d1 ø÷÷ èç 50 ø÷
= 0, 023;
æ 30 ö÷ 8
hn 1 = ççç2, 6 + 0, 023 ÷÷÷ Q 2 = 216812, 87.Q12
çè 0, 05 ø 9, 81.3,142.0, 054 1
Đối với đoạn thứ hai:
0,25
æ 0,1ö
l2 = 0,11 ççç ÷÷÷ = 0, 023;
çè 50 ÷ø
æ 20 ö÷ 8
hn 2 = ççç3 + 0, 023 ÷
÷ Q 2 = 17822, 3.Q22
çè ÷
0, 05 ø 9, 81.3,142.0, 054 2
Đối với đoạn thứ ba:
0,25
æ 0,1 ö÷
ç ÷
l3 = 0,11 çç ÷ = 0, 021;
çè 80 ÷ø
æ 28 ö÷ 8
hn 3 = ççç1, 5 + 0, 021 ÷÷ Q 2 = 17852, 73.Q32
çè 0, 08 ø÷ 9, 81.3,142.0, 084 3
Đối với đoạn thứ tư:
0,25
æ 0,1 ÷ö
l4 = 0,11 çç ç ÷ = 0, 019;
çè 100 ÷÷ø
æ 10 ö 8
hn 4 = ççç2.8 + 0, 019 ÷÷÷ Q 2 = 3883, 46.Q42
çè 0,1ø÷ 9, 81.3,142.0,14 4

137
Theo điều kiện đầu bài ta có:
ìïQ = 2 (Q + Q ) ;
ïï 1 2
ïh = h ;
í n1
ïï n2
ïïhn 1 + hn 3 + hn 4 = H .
î
tức là
ì
ï
ï
ïQ = 2 (Q1 + Q2 ) ;
ï
ï 3 2 3
í216.10 .Q1 = 161.10 .Q2 ;
2
ï
ï
ïï216.103.Q12 + 17852, 73. (Q1 + Q2 ) + 3887. êé2 (Q1 + Q2 )úù = 6.
2 2

ï
ï
î ë û
Lập hệ phương trình tính toán cuối cùng:
ì
ï 216
ï
ï
ïQ = Q = 1,158.Q1 ;
í 2 161 1
ï
ï
ï384.103.Q12 = 6.
ï
î
Kết quả ta có:
Q1 = 4, 015 l / sec; Q2 = 4, 649 l / sec;
Q = 2 (Q1 + Q2 ) = 2 (4, 015 + 4, 649) = 17, 328 l / sec

138
5. ĐÁP ÁN MÔN CƠ HỌC ĐẤT
Câu 1: (10 đ)
Thay lớp 2 và 3 thành 1 lớp tương đương có Ktd = K2,3
Ta có: K2 = 3K1, K3 = 2K1, K4 = 1.5K1
Σ(Kn ´ h n ) K2 ´ h2 + K3 ´ h 3
K td =K2,3 =  K2,3 =
H h2 + h 3

3K1 ´ 2+2K1 ´ 2
 K2,3 = =2.5K1 (1 điểm)
2+2
Lớp tương đương 2,3:

k2,3

4
10
Tính toán hệ số thấm cho cả hệ thống:
H 6 + 10 + 8
K td = =
h1 h2 h3 hn 6 10 8
+ + ++ + +
K1 K2 K3 Kn K1 K2,3 K4
Với K2,3 = 2.5K1, K4 = 1.5K1
6 + 10 + 8
 K td =  Ktd = 1.565K1 (2 điểm)
6 10 8
+ +
K1 2.5K1 1.5K1
Htổng = 28 – (12 + 4) = 12 cm
DH tong 12
itd = = = 0.5 (1 điểm)
H 6 + 10 + 8
Qtd = q1 = q 2,3 = q 4 , và A td = 4 × 1 = A1 = A2,3 = A 4 (cm2) (1 điểm)
Tại điểm A:
htổng = 28 (Không có mất mát cột áp)
háp lực, A = htổng, A – hvị trí, A = 28 – 4 = 24 cm
hvị trí, A = 4 cm (1 điểm)
139
Tại điểm B: (Đất qua lớp 1 rồi tới điểm B), do đó:
Qtd = q1  Ktd× itd× A td = K1× i1 × A1 , mà A td = A1 = 4 (cm2)

 K td× itd = K1× i1  1.565K1× 0.5 = K1× i1  i1 = 0.7825


htổng, B = h tổng, A – i1 x h1 => htổng, B = 28 – 0.7825 x 6 = 23.305 cm
háp lực, B = htổng, B – hvị trí, B = 23.305 – 4 = 19.305 cm (1 điểm)
Tại điểm C: (Đất qua lớp 2,3 rồi tới điểm C), do đó:
Qtd = q 2,3  Ktd× itd× A td = K2,3× i2,3 × A2,3 , mà A td = A2,3 = 4 (cm2)

 Ktd× itd = K2,3× i2,3  1.565K1× 0.5 = 2.5K1× i2,3  i2,3 = 0.313
htổng, C = h tổng, B – i2,3 x h2,3 => htổng, C = 23.305 – 0.313 x 10 = 20.175 cm
háp lực, C = htổng, C – hvị trí, C = 20.175 – 4 = 16.175 cm (1 điểm)
Tại điểm D: (Đất qua lớp 4 rồi tới điểm D), do đó:
Qtd = q 4  Ktd× itd× A td = K4× i4 × A 4 , mà A td = A 4  4 (cm2)

 Ktd× itd = K4× i4  1.565K1× 0.5 = 1.5K1× i4  i4 = 0.5216


htổng, D = h tổng, C – i4 x h4 => htổng, D = 20.175 – 0.5216 x 8 = 16 cm
háp lực, D = htổng, D – hvị trí, D = 16 – 4 = 12 cm (1 điểm)
Yêu cầu thứ 2:
Qtd = q1 = q2 = q3, K1 = 3.5 x 10-2 (cm/s)
Qtd = Ktd× itd×A td

Qtd = 1.565K1× 0.5 × 4 × 1 = 1.565 × 3.5 × 10-2× 0.5 × 4


= 10.955 cm 3/s

Lưu lượng: q 1 = K1× i1×A1, i1 =0.7825

 q 1 =3.5 × 10 -2 × 0.7825 × 4=10.955 cm 3 /s (1 điểm)

140
Câu 2: (10 đ)

 
a) Trường hợp tải trọng hình băng đặt trên mặt đất tự nhiên.
Trước hết ta tính ứng suất chính tại những điểm A, B, C, D do tải trọng
ngoài gây ra.
Ta tính:
b
tg 2b =  2b  sin 2b (Đối với điểm C và D)
z
b
tg b = 2  b  2b  sin 2b (Đối với điểm A và B)
z
Tính ứng suất chính theo công thức:
p
s1 = (2b + sin 2b ) + gz
p
p
s3 = (2b - sin 2b ) + gz (1 điểm)
p
(Câu 1 viết đúng biểu thức tính cho trường hợp này được 1 điểm)
s - s3
sin qmax = 1 (1 điểm)
s1 + s3
Kết luận: Nếu qmax < j : cân bằng bền
Nếu qmax = j : cân bằng giới hạn
Nếu qmax > j : Mất ổn định
Tọa độ của các điểm A, B, C, D trong các trường hợp: A(0; 0,5), B(0;0,1),
C (2;0,5); D (2;1).

141
Sau khi tính toán ta có bảng kết quả sau: (4 điểm)

s1 s3 qmax j
STT Điểm 2b sin 2b sin qmax Kết luận
(kN/m ) 2
(kN/m ) 2
(độ) (độ)
A 2,66 0,46 158,75 114,75 0,1668 90 36 ' 300 Cân bằng bền
TH B 2,22 0,80 163,80 87,30 0,3303 19017 ' 300 Cân bằng bền
a) C 1,45 0,99 126,35 31,75 0,6377 390 37 ' 300 Mất ổn định
D 1,33 0,97 129,40 36,70 0,6323 39013' 300 Mất ổn định
(Mỗi điểm kiểm tra A, B, C, D cho 1 điểm)
b) Trường hợp tải trọng hình băng đặt ở độ sâu 1 m so với mặt đất tự nhiên
p - gh p - gh s - s3
s1 = (2b + sin 2b ) + g(h + z ) , s3 = (2b - sin 2b ) + g(h + z ) , sin qmax = 1 (2 điểm)
p p s1 + s3

Với dữ liệu đầu bài thì c=0. (2 điểm)


s1 s3 qmax j
STT Điểm 2b sin 2b sin qmax Kết luận
(kN/m ) 2
(kN/m ) 2
(độ) (độ)
A 2,66 0,46 158,67 120,43 0,1370 7053’ 300 Cân bằng bền
TH B 2,22 0,80 164,51 98,01 0,2532 14040’ 300 Cân bằng bền
a) C 1,45 0,99 130,40 48,12 0,4498 26043’ 300 Cân bằng bền
D 1,33 0,97 134,59 53,96 0,4276 25018’ 300 Cân bằng bền

142
Câu 3: (10 điểm)
a) Điều kiện ổn định chảy đất của đáy hố đào.
8
i= < igh (1 điểm)
8, 6 + 2x

gdn
igh = = 1 với hệ số an toàn Fs=1.5 ta có igh = 0,67 (1 điểm)
gn

giải ra được x=1,67 m (1 điểm)


Chiều dài cừ cần thiết là 11,67 m. (1 điểm)
Lưu ý: Chiều dày cừ là 0,6 m
b) Với chiều dài cừ như trên, chiều dài đường thấm ABCD sẽ là
8+ 0,6+2x1,67= 11,94 m.
Gradient thủy lực là i= 8/11,94=0,67. (1 điểm)

Trọng lượng riêng của đất khi có dòng thấm sẽ là g * = gbh - gn  i.gn ,

Ứng suất hiệu quả tại B:

sB' = (20-10+0,67x10) x 8+ 18 x 2 = 169,6 kN/m2. (1 điểm)

Ứng suất hiệu quả tại điểm D:


Điểm D ở mức nạo vét nên chỉ có lực thấm cho mỗi đơn vị thể tích đất
theo hướng lên trên J = -i.gn = -6,7 kN/m3, hay ứng suất trên một đơn
vị diện tích là sD' = -6,7 kN/m2 (1 điểm)

Lưu ý: Nếu sinh viên giả thiết không bơm hút, mực nước trong hố móng
dâng dần lên tới vị trí nào đó rồi ổn định tức là không xuất hiện thấm trong
hố móng nữa, tính ra cột nước h trong hố móng kể từ mức nạo vét để kết
luận ứng suất tại điểm D thì vẫn được tính điểm.
c) Nếu lớp trên là á cát với chiều dày 4 m, chênh lệch cột nước Dh = 8 m.
Vì dòng thấm đứng, ổn định nên vận tốc thấm qua lớp á sét V1 bằng
vận tốc thấm qua lớp cát V2 .

143
Dh1 Dh2
Có thể viết: K1i1 = K 2 .i2 hay là K1 = K2 (1 điểm)
l1 l2

Dh1 Dh2
Thay số: 5.10-4 = 10-3 ; Dh1 + Dh2 = 8 m. (1)
2 6, 6 + 2x

4Dh2
Dh1 = thay vào (1) ta có:
6, 6 + 2x

4Dh2 Dh2 8
Dh2 + = 8 m ; i2 = = (1 điểm)
6, 6 + 2x l2 (10, 6 + 2x )

Để đất dưới đáy hố móng ổn định thì i2 < igh

8
< 0, 67 giải ra được x> 0,67 m. (1 điểm)
(10, 6 + 2x )

Câu 4: (10 điểm)


a) Độ lún của lớp đất sét sau khi xử lý nền
Giai đoạn 1: gia tải xử lý nền
Hệ số rỗng ban đầu của mẫu đất sét e0 (1) :
Độ bão hòa G = 1  e0(1) = w ´ D = 0, 5214 ´ 2, 75 = 1, 434 (0,5 điểm)
Ứng suất hữu hiệu ở giữa lớp đất sét trước khi gia tải xử lý nền s0(1) :
s0(1) ' = g w1 ´ 2 + (gbh 2 - g 0 ) ´ 3 = 17 ´ 2 + (17.19 - 10) ´ 3 = 55, 57kPa
(0,5 điểm)
Gia tải trên diện rộng nên hệ số truyền ứng suất k = 1. Ứng suất hữu hiệu
ở giữa lớp đất sét khi cố kết hoàn toàn ở giai đoạn gia tải xử lý nền s1(1) :

s1(1) ' = s0(1) '+ p1 = 55, 57 + 150 = 205, 57kPa (0,5 điểm)
Độ lún của lớp đất sét sau khi xử lý nền S1:
s0(1)’ = 55, 57kPa < pc ’ = 100kPa < s1(1)’ = 205, 57kPa

144
é ù
S1 =
hs (1) êC log ( s1(1) ' ) + C log ( pc ' )ú
ê c 10 r 10 ú
(1 + e0(1) ) ê pc ' s0(1) ' ú
ë û
6 é 205, 57 100 ùú
= ê 0, 497 log ( ) + 0, 085 log10 ( ) = 0, 437m
(1 + 1, 434) êë 10
100 55, 57 úû

(1 điểm)
b) Xác định chiều dày của lớp đất sét khi dỡ tải xử lý nền
Giai đoạn 2: dỡ tải xử lý nền.
Hệ số rỗng của nền sau khi xử lý nền e0(2) :
S 0, 437
e0(2) = e0(1) - 1 (1 + e0(1) ) = 1, 434 - (1 + 1, 434) = 1, 257 (1 điểm)
hs (1) 6
Chiều dày của lớp đất sét sau khi xử lý nền hs(2):
hs (2) = hs (1) - S1 = 6 - 0, 437 = 5, 563m (0,5 điểm)
Khi dỡ tải xử lý nền, biểu đồ e-log10p là đường thẳng có hệ số góc:
Cr = -0.085 (1 điểm)
Độ nở của lớp đất sét khi dỡ tải xử lý nền S2:
s0(2)’ = 205, 57kPa và s1(2)’ = 55, 57kPa
é ù
S2 = -
hs (2) êC log ( s1(2) ' )ú
ê r 10 ú
(1 + e0(2) ) ê s0(2) ' ú
ë û
5, 563 éê 55, 57 ùú
=- 0, 085 log10 ( ) = 0,119m
(1 + 1, 257) êë 205, 57 úû
(1 điểm)
Chiều dày lớp đất sét sau khi dỡ tải hs dỡ tải :
hs dỡ tải = hs(2) + S2 = 5,563 + 0,119 = 5,682m (1 điểm)
c) Độ lún cuối cùng của lớp đất sét sau khi xây dựng công trình
Giai đoạn 3: xây dựng công trình
Chiều dày lớp đất sét trong giai đoạn 3 hs(3) = hs dỡ tải = 5,682m
Hệ số rỗng của nền sau khi dỡ tải e0(3):
S 0,119
e0(3) = e0(2) + 2 (1 + e0(2) ) = 1, 257 + (1 + 1, 257) = 1, 305 (1 điểm)
hs (2) 5, 682
Trong giai đoạn 1, gia tải xử lý nền p1 = 150kPa, pc’ = 100kPa <s1(1)’ =
205,57 kPa, nền sét đạt cố kết hoàn toàn nên ứng suất tiền cố kết sẽ tăng
lên: pc(3)’= s1(1)’ = 205,57kPa. (0,5 điểm)
145
Ứng suất hữu hiệu ở giữa lớp đất sét trước khi xây dựng công trìnhs0(3) :
s0(3) ' = s0(1) ' = 55, 57kPa
Móng công trình rộng nên hệ số truyền ứng suất k = 1. Ứng suất hữu hiệu
ở giữa lớp đất sét sau khi xây dựng công trình s1(3) :
s1(3) ' = s0(3) '+ p2 = 55, 57 + 200 = 255, 57kPa (0,5 điểm)
Độ lún của lớp đất sét sau khi xử lý nền S2:
s0(3)’ = 55,57kPa < pc(3)’ = 205,57kPa <s1(3)’ = 255,57kPa
hs (3) éê s1(3) ' pc(3) ' ùú
S3 = êC c log10 ( ) + C r log10 ( )ú
(1 + e0(3) ) ê pc(3) ' s0(3) ' ú
ë û
5, 682 éê 255, 57 205, 57 ùú
= 0, 497 log10 ( ) + 0, 085 log10 ( ) = 0, 235m
(1 + 1, 305) êë 205, 57 55, 57 úû

(1 điểm)

146
6. ĐÁP ÁN MÔN NGUYÊN LÝ MÁY
Bài I: [13.0 điểm]
Câu 1.1: (2.0 điểm)
Với cấu trúc của cơ cấu và các kích thước động học như đã cho, khâu
OA có thể quay toàn vòng nếu chỉ xét về mặt hình học.
Giải thích. Nếu tách khớp quay B nối khâu 2 với khâu 3 thì điểm B2 có
miền với là hình tròn (O, 2a), B2O khi OA và AB chập nhau, B2 với tới
đường tròn (O, 2a) khi OA và AB duỗi thẳng. Trong khi đó, điểm B3 có
thể với tới mọi nơi trên mặt phẳng chuyển động do chiều dài CB và góc
tạo bởi CB và trục Ox không hạn chế. Vì vậy, luôn nối được B3 với B2 mà
chuyển động của khâu 1 không bị cản trở.
Câu 1.2: (2 điểm)
Các tâm vận tốc tức thời cần xác định: P01, P02, P03, P04, P12, P13, P14,
P23, P24, P34.
Xác định được ngay: P01O, P12A, P23B, P34(BC), P04C, P02
là tâm ăn khớp của cặp bánh răng Z0-Z2 (P02 là trung điểm của đoạn
thẳng OA do Z0=Z2).

Hình 1.1.
Xác định các tâm vận tốc tức thời còn lại theo trình tự sau:
P03 = P01P13  P02P23; P13 = P01P03  P12P23;
P24 = P02P04  P23P34; P14 = P01P04  P12P24
147
Tất cả 10 tâm vận tốc tức thời của cơ cấu tại vị trí đã cho được biểu
diễn trên hình 1.1.
Câu 1.3: (3.0 điểm)
Phương trình Williss của cơ cấu bánh răng hành tinh gồm khâu 1 và
các bánh Z0, Z2:
1
w2 - w1 Z0
i20 = =- = -1 (1-1)
w0 - w1 Z2
Do Z0 cố định nên 0=0. Thay vào (1-1) và suy ra:
w2 = 2w1 (1-2)
Do hệ thức (1-2) đúng với mọi vị trí nên đạo hàm 2 vế của nó theo thời
gian,ta nhận được hệ thức tính gia tốc của khâu 2 theo gia tốc của khâu 1:
e2 = 2e1 (1-3)
Từ (1-2), (1-3) và giả thiết ta suy ra tại vị trí khảo sát 2 và 2 ngược
chiều kim đồng hồ và có trị số lần lượt là:  2  4 rad/s, e2 = 16 rad/s2.
Nhân hai vế của (1-2) với dt và lấy tích phân theo cận tương ứng ta
nhận được hệ thức liên hệ chuyển vị góc  của khâu 2 theo chuyển vị góc
 của khâu 1:
w2dt = 2w1dt  d b = 2d f  b = 2f (1-4)
Chú ý:
Nếu ký hiệu ,  là góc định vị của các khâu 1, 2 thì việc tính tích phân
trong (1-4) cho ta b = 2f + b0 (0 là giá trị của  tại vị trí ứng với =0).
Lấy ,  là góc lượng giác tạo bởi các tia OA, AB với tia Ox thì tại vị trí
khảo sát ta có =/2, =0 và từ (1-4) suy ra 0=-; do đó:
b = 2f - p (1-5)
Câu 1.4: (6.0 điểm)
a) Bài toán vận tốc (3.0 điểm)
Phương trình quan hệ vận tốc của hai điểm A, B trên khâu 2 cho phép xác
định vận tốc của các trùng điểm B2, B3:
  
VB = VA + VBA (1-6)
OA AB
1.lOA 2.lAB
2m/s 4m/s
148
  
Vẽ họa đồ vận tốc theo (1-6) ta tìm được vectơ VB º VB 2 º VB 3 như trên
hình 1.2.

Hình 1.2.
Mở rộng khâu 4 đến điểm B và lập phương trình quan hệ vận tốc của
các trùng điểm B3, B4:
  
VB 4 = VB 3 + VB 4 B 3 (1-7)
BC || //BC
4.lBC -----
(?) (?)
Lại biểu diễn (1-7) lên họa đồ vận tốc ta tìm được: VB 4 = 2 m/s,
VB 4 B 3 = 3 2 m/s. Suy ra vận tốc góc của khâu 3 và khâu 4:
VB 4 2
w3 = w4 = = = 1 (rad/s) (thuận chiều kim đồng hồ)
l BC 2
b) Bài toán gia tốc (3.0 điểm)
Quan hệ gia tốc của 2 điểm A và B trên khâu 2:
   n t
a B = a An + a At + a BA + a BA (1-8)
AO OA BA AB
w12 .lOA 1.lOA w22 .l AB 2.lAB
4m/s2 8 16 16
  
Vẽ họa đồ gia tốc theo (1-8) ta nhận được a B º a B 2 º a B 3 như hình 1.3.

149
Hình 1.3.
Phương trình quan hệ gia tốc của các trùng điểm B3, B4:
    
a Bn 4 + a Bt 4 = a B 3 + a BC4 B 3 + a Br 4 B 3 (1-9)
 
BC BC || 2w3 ´VB 4 B 3 //BC
w42 .l BC 4.lBC 2w3VB 4 B 3 -----
2 m/s2 (?) 6 2 (?)
Lại biểu diễn (1-9) lên họa đồ gia tốc hình 1.3. Từ họa đồ ta tìm được:

a Bt 4 = 12 2 m/s2, a Br 4 B 3 = 19 2 m/s2
Suy ra gia tốc góc của khâu 3 và khâu 4:
a 4t 12 2
e3 = e4 = = = 12 (rad/s2)
l BC 2
(3 và 4 ngược chiều kim đồng hồ)

150
Bài II: [13.0 điểm]
Câu 2.1: (5.0 điểm)
a) Tính tốc độ cần C khi cố định bánh răng Z4 (n4=0).
Xét hệ vi sai gồm các khâu {Z1, Z2-Z2', Z4, C} ta có:
C
n1 - n C Z2 Z 4 40 90
i14 = =- =- = -6 (2-1)
n 4 - nC Z1 Z 2 ' 20 30
Do n4=0 nên từ (2-1) suy ra:
n1 n1 1 1
1- = -6  = 7  nC = n = (vòng/phút)
nC nC 7 1 7
b) Tính tốc độ cần C khi cho bánh Z3 và bánh Z4 quay ngược chiều nhau
với cùng một trị số tốc độ (n3=-n4).
Vẫn xét hệ vi sai gồm các khâu {Z1, Z2-Z2', Z4, C}. Từ (2-1) suy ra:
n1 + 6n 4 = 7nC (2-2)
Theo đề bài, do n3=-n4 nên (2-2) trở thành:
n1 - 6n 3 = 7nC (2-3)
Phương trình Williss của hệ vi sai {Z1, Z2, Z3, C} cho:
n1 - n C Z3 100
C
i13 = =- =- = -5  n1 + 5n 3 = 6nC (2-4)
n 3 - nC Z1 20
11 11
Giải hệ (2-3), (2-4) ta tìm được: nC = n = (vòng/phút).
71 1 71
Câu 2.2: (5.0 điểm)
Theo tính toán trên, các hệ vi sai {Z1, Z2-Z2', Z4, C} và {Z1, Z2, Z3, C}
cho ta:
n1 + 6n 4 = 7nC , n1 + 5n 3 = 6nC (2-5)
Mặt khác, theo yêu cầu nối động  nC=-0,5n1. Thay vào (2-5) rồi giải ra:
4 3 n 16
n 3 = - n1 , n 4 = - n1  i34 = 3 = (2-6)
5 4 n4 15
Vậy, cần nối động Z3, Z4 bằng hệ bánh răng thường sao cho i34=16/15.
Các căn cứ để lập sơ đồ hệ bánh răng thường dùng để nối động là:
- Số cặp ăn khớp ngoài là số chẵn để do tỷ số truyền dương.
- Phải đảm bảo trị số của tỷ số truyền và điều kiện số răng tối thiểu.

151
- Sử dụng hai dãy ăn khớp trái và phải để đảm bảo điều kiện bố trí, hai
dãy trái và phải liên kết nhau bằng một trục chung.
- Phân tích:
n3 16 4 4 24 32
i34 = = = ´ = ´ (2-7)
n4 15 5 3 30 24
- Để đảm bảo điều kiện cùng mô-đun, ta sử dụng các bánh răng đệm.
Số răng X, Y của các bánh răng đệm thuộc hai dãy trái, phải được chọn
theo điều kiện cùng khoảng cách trục:
24 + 2X + 30 = 32 + 2Y + 24  X = Y + 1 (2-8)
Phương án chọn lựa được đưa ra ở đây là: X = 36, Y = 35.
Hệ bánh răng thường, dùng để nối động giữa các bánh răng Z3 và Z4,
bao gồm các bánh răng được đánh số từ Z6 đến Z11 như trên hình 2.1.

Hình 2.1.
Chú ý: Có thể có nhiều đáp án khác nhau cho câu hỏi này. Tuy nhiên,
đáp án tốt phải thỏa mãn tất cả các yêu cầu của đề bài và yêu cầu về số
răng tối thiểu.
Câu 2.3: (3.0 điểm)
Điều kiện cần C quay cùng chiều bánh răng Z1 tương đương với i1C =
n1/nC > 0. Kết hợp yêu cầu này với điều kiện |nC|  |n1| chúng ta suy ra
yêu cầu cần thỏa mãn cho 3 trường hợp của đề bài là:

152
n1
i1 C = ³1 (2-9)
nC
Khi cố định bánh Z3, hệ vi sai {Z1, Z2, Z3, C} cho:
n1 - n C Z3 n1 Z3
C
i13 = =- (n3 = 0)  i1 C = = 1+ >1
n 3 - nC Z1 nC Z1
Theo đó, trường hợp cố định bánh Z3 yêu cầu bài toán đã được thỏa mãn.
Khi cố định bánh Z4, hệ vi sai {Z1, Z2-Z2', Z4, C} cho:
n1 - n C Z2 Z 4 n1 Z2 Z 4
C
i14 = =- (n4 = 0)  i1 C = = 1+ >1
n 4 - nC Z1 Z 2 ' nC Z1 Z 2 '
Yêu cầu bài toán cũng được thỏa mãn ở trường hợp cố định bánh Z4.
Khi cố định bánh Z5, hệ vi sai {Z1, Z2-Z2', Z5, C} cho:
n1 - n C Z2 Z5 n1 Z2 Z5
C
i15 = = (n5 = 0)  i1 C = = 1- (2-10)
n 5 - nC Z1 Z 2 ' nC Z1 Z 2 '
Hệ thức (2-10) cho thấy i1C < 1 với mọi phương án chọn số răng.
Vì vậy, không thể thiết kế hệ bánh răng thỏa mãn tất cả các yêu cầu
của bài toán. Tuy nhiên, khi cố định bánh Z5, chúng ta có thể chọn số
răng của các bánh sao cho i1C > 0 (để cần C quay cùng chiều bánh Z1)
nhưng không thể làm cần C quay chậm hơn bánh Z1 được.
Bài III: [10.0 điểm]
Câu 3.1: (3.0 điểm)
1) Xác định vận tốc góc của các khâu 2, 3, 5 và vận tốc dài của khâu 4.
Để xác định các vận tốc theo yêu cầu, đơn giản nhất là sử dụng các
tâm vận tốc tức thời như thể hiện trên hình 3.1.

Hình 3.1.

Các tâm vận tốc tức thời P01, P02 và P12 cho phép xác định 2:
153
1 1
w2 .2a = w1a  w2 = w1 = w (2 cùng chiều với 1)
2 2
Các tâm vận tốc tức thời P02, P03 và P23 cho phép xác định 3:
1
w3 . 2a = w2 . 2a  w3 = w2 = w
2
(3 ngược chiều 2, tức 3 ngược chiều 1)
Các tâm vận tốc tức thời P03, P05 và P35 cho phép xác định 5:
1
w5a = w3a  w5 = w3 = w
2
(5 ngược chiều 3, tức 5 cùng chiều 1)
Các tâm vận tốc tức thời P03, P04 và P34 cho phép xác định vận tốc dài V4
của khâu 4:
1
V4 = VC 4 = VC 3 = w3a = wa (V4 nằm ngang, hướng sang trái)
2
Chú ý. Thí sinh có thể tìm các vận tốc bằng cách dựng họa đồ vận tốc.
Câu 3.2: (2.0 điểm)
Để tìm vận tốc góc của khâu 1, nên sử dụng hàm số truyền bậc nhất và
các kết quả đã nhận được ở câu 1. Đầu tiên, ta quy ước chiều dương cho
các vận tốc góc là chiều ngược kim đồng hồ và ký hiệu 1, 5, '1, '5 lần
lượt là vận tốc góc của khâu 1 và khâu 5 trong chuyển động cho ở câu 1 và
trong chuyển động mới ở câu 2.
Kết hợp quy ước trên với các kết quả đã nhận được ở câu 1, ta có:
1
1 = , 5 = , '5 = -5(rad/s)
2
Do tỷ số truyền giữa các khâu của cơ cấu một bậc tự do chỉ phụ thuộc vị
trí của nó nên:
w '1 w1 dj1 dj1 w1
= =  w '1 = w '5 = w '5 = 2.(-5) = -10 (rad/s)
w '5 w5 dj5 dj5 w5
Vậy, cần cho khâu 1 quay cùng chiều kim đồng hồ với vận tốc góc
10rad/s.
Câu 3.3: (5.0 điểm)
a) Xác định mômen M1 (1.0 điểm).
 Để xác định M1, ta sử dụng phương trình cân bằng công suất:
154
     
M 1 .w 1 +P4 .VK + M 5 .w 5 = 0 (3-1)
 
Giả thiết M 1 , w1 cùng chiều nhau và ngược chiều kim đồng hồ. Khi

đó, theo các bài toán vận tốc ở câu 1 và câu 2, ta thấy P4 ngược chiều với
  
VK , M 5 ngược chiều với w 5 , còn về trị số, ta có: 1 = , VK = V4 =
0,5a, 5 = 0,5. Do đó, phương trình (3-1) trở thành:
M 1w1 - PV
4 K
-M 5 w5 = 0
Suy ra:
VK w5 1 1
M 1 = P4 + M5 = (P4 .a + M 5 ) = (3000.1 + 1000) = 2000 (Nm)
w1 w1 2 2

Mômen M 1 có trị số 2000Nm và có chiều ngược chiều kim đồng hồ.
  
b) Xác định các phản lực liên kết R01 , R04 và R05 (3.0 điểm).

Để tìm R01 , ta xét cân bằng của riêng khâu 1 (hình 3.2a). Do khâu 2
   
không có lực gây uốn nên các phản lực liên kết R12 , R21 ( R12 =- R21 ) nằm
 
dọc theo đường AB. Từ điều kiện cân bằng lực của khâu 1 ( R01 + R21 = 0),
   
suy ra R01 =- R21 = R12 , nghĩa là R01 đi qua O và song song với AB. Từ điều

kiện cân bằng mômen của khâu 1 với điểm A ta suy ra trị số của R01 :
M 1 - R01 .a cos 450 = 0
M1 2000
 R01 = = = 2000 2 (N)
a cos 450 1.(1 2)
Tách nhóm Axua hạng 3 gồm các khâu 2, 3, 4, 5 và đặt các lực tác
   
dụng như hình 3.2b, trong đó M5, P4 là các lực cho trước, R12 , R04 , R05 là
   
các phản lực liên kết ( R12 = R01 đã biết, R04 DK và R05 đi qua H).
    
Phân tích R05 = R05n + R05t với R05t EH, R05n nằm dọc EH. Phương
trình cân bằng mômen của riêng khâu 5 đối với điểm E cho:
M5 1000
R05t = = = 1000 (N)
l EH 1
155
Hình 3.2.
Phương trình cân bằng lực của cả nhóm Axua:
     
R05n + R05t + R12 + P4 + R04 = 0
cho phép vẽ họa đồ lực như hình 3c. Từ họa đồ ta tìm được các trị số:
R04=3000N, R05n = 1000 N, R05 = 1000 2 N
   
Chiều của các phản lực liên kết R01 = R12 , R04 và R05 được thể hiện
trên hình 3.2c. Phương trình cân bằng mômen đối với điểm C của hệ lực tác

dụng trên khâu 4 cho thấy R04 đi qua điểm K.

Chú ý. Có nhiều cách xử lý khác nhau đối với câu hỏi này.
Bài IV: [4.0 điểm]
Theo yêu cầu thiết kế, ta cần quan tâm tới hai vị trí của cơ cấu ứng với
khi bàn ăn được mở ra để sử dụng và khi bàn ăn được gấp lại hoàn toàn.
a) Trường hợp bàn ăn được gấp lại.
Khi bàn ăn được gấp lại, sẽ là gọn nhất khi tất cả các khâu đều có vị
trí thẳng đứng và trùng vào lưng ghế AD. Theo đó, tồn tại hai khả năng
như trên hình 4.1. Cụ thể:
- Hình 4.1a ứng với khi bàn ăn được gập xuống phía dưới. Lúc này a, b,
c, d thỏa mãn hệ thức: d + a = c + b (4-1)

156
- Hình 4.1b ứng với khi bàn ăn được gập lên phía trên. Lúc này a, b, c,
d thỏa mãn: d +c = a +b (4-2)

Hình 4.1.
b) Trường hợp bàn ăn được mở ra.
Khi bàn ăn mở ra, khâu CD phải có vị trí nằm ngang (AD  CD). Lúc
này, phải đảm bảo cơ cấu không chuyển động (nhờ tự hãm, hoặc khóa các
khâu lại với nhau). Có thể sử dụng một trong các lựa chọn sau:

Hình 4.2.
- Khi mở bàn ăn, AB và AD chập nhau (hình 4.2a). Lúc này, việc đặt
dụng cụ và đồ ăn lên mặt bàn sẽ làm thanh AB tì chặt hơn vào lưng ghế
AD (tự hãm). Thiết kế này là tốt và tại vị trí này, ta có:
b 2 = (d - a )2 + c 2 (4-3)
- Khi mở bàn ăn, AB và BC duỗi thẳng (hình 4.2b). Lúc này, việc đặt
dụng cụ và đồ ăn lên bàn, hay vô tình chạm phải có thể làm cơ cấu
chuyển động. Để khắc phục, cần có giải pháp để khóa các khâu lại (dùng
chốt hãm hoặc ốp chống xoay). Các kích thước liên hệ với nhau theo hệ
thức:
(a + b)2 = c 2 + d 2 (4-4)
157
- Khi mở bàn ăn, AB và BC tạo với nhau một góc  nào đó chọn trước
(hình 4.2c). Trường hợp này cần đưa ra giải pháp để khóa các khâu ở vị
trí mở bàn ăn. Do tính toán phức tạp, nên ở đây sẽ không đưa ra hệ thức
mô tả quan hệ chiều dài các khâu cho phương án này.
 Bây giờ, chúng ta kết hợp một trường hợp bàn ăn được gấp lại với
một trường hợp bàn ăn được mở ra, nghĩa là cần kết hợp {(4-1) hoặc
(4-2)} với {(4-3) hoặc (4-4)}.
- Nếu kết hợp (4-1) với (4-3), ta tìm được:
cd c 2 + 2d 2 - 2cd
a= ,b= (4-5)
2d - c 2d - c
- Nếu kết hợp (4-1) với (4-4), ta tìm được:
1 1
a = (c - d + c 2 + d 2 ) , b = (d - c + c 2 + d 2 ) (4-6)
2 2
- Nếu kết hợp (4-2) với (4-3), ta tìm được: a = d , b = c . Kết quả này
là trường hợp suy biến của hình 4.2a. Muốn sử dụng bàn ăn với bộ kích
thước này, cần có giải pháp khóa các khâu khi bàn ăn ở trạng thái mở.
- Nếu kết hợp (4-2) với (4-4), ta nhận được hệ phương trình vô nghiệm.
Chú ý. Đề bài này có tính mở nên thí sinh có thể đưa ra các phương án
thiết kế khác so với đáp án. Cần căn cứ vào mức độ hợp lý trong lập luận
và tính chính xác trong các công thức tính toán của thí sinh để đưa ra kết
luận về điểm.

158
7. ĐÁP ÁN MÔN CHI TIẾT MÁY

Bài 1:
1.1 Phương chiều và giá trị các lực tác dụng lên các bánh răng
Phân tích lực tác dụng lên các bánh răng như hình 1.1:

Hình 1.1

Giá trị các lực:

2) Lực tác dụng lên các bánh răng:


Đường kính vòng chia các bánh răng:
mn z 1 5.50
dt 1 = = = 260,1mm
cos b1 cos160

d2 = mz 2 = 6.24 = 144mm

- Lực tác dụng lên bánh răng bị dẫn 1:


2T .103 2.400.103
Ft = = = 3075, 7 N
1
dt 1 260,1

Fa = Ft tan b1 = 3075, 7 tan160 = 881, 9 N


1 1

Ft 1 tan a 3075, 7 tan 20o


Fr 1 = = = 1164, 6N
cos b1 cos16o

159
- Bánh răng dẫn 2:
2T .103 2.400.103
Ft = = = 5555, 6 N
2
d2 144
Fr 2 = Ft 2 tan a = 5555, 6. tan 20 = 2022,1N
Do vị trí tiếp xúc bánh răng 2 nằm lệch so với mặt phẳng năm ngang và
thẳng đứng 450 nên để tính toán ta chiếu lên các trục x, y và thay Fr2 và
Ft2 bằng các lực FCx và FCy có giá trị như sau:

FCy = Ft 2 cos 450 + Fr 2 cos 450 = (5555, 6 + 2022,1) cos 450 = 5358, 2N
FCx = Ft 2 cos 450 - Fr 2 cos 450 = (5555, 6 - 2022,1) cos 450 = 2498, 6N

1.2 Phản lực tại các ổ và vẽ các biểu đồ mô men


Tìm phản lực tại các ổ đỡ:
Mô men tập trung:
Momen uốn do Fa1 tại D: M a 1 = Fa 1dt 1 / 2.103 ( ) = 114, 7 Nm
a) Trong mặt phẳng ZY
- Phương trình cân bằng mômen đối với điểm A:
-FBY .340.10-3 - Fr 1 .240.10-3 + Ma 1 + FCy .120.10-3 = 0

-1164, 6.240.10-3 + 5358,2.120.10-3 + 114, 7


 FBY = = 1406, 4N
340.10-3
- Phương trình cân bằng lực đối với trục Y:
FCy - Fr 1 - FBY - FAY = 0
FAy = FCy - Fr 1 - FBy + = 5358, 2 - 1164, 6 - 1406, 4 = 2787, 2 N
Vẽ các biểu đồ mômen: trên hình 1 ta vẽ các biểu đồ mômen uốn Mx, My
và mômen xoắn T.
b) Trong mặt phẳng ZX
- Phương trình cân bằng mômen đối với điểm A
-FCx .120 - Ft 1 .240 + FBx .340 = 0

FCx .120.10-3 + Ft 1 .240.10-3 2498, 6.120.10-3 + 3075, 7.240.10-3


 FBX = -3
= = 3052, 9N
340.10 340.10-3

Phương trình cân bằng lực đối với trục X:


-FAx + FCx + Ft 1 - FBX = 0

 FAx = FCx + Ft 1 - FBx = 2498, 6 + 3075, 7 - 3052, 9 = 2521, 4N


160
Hình 1.2
1.3 Mô men tương đương và đường kính trục tại tiết diện nguy hiểm.
Xác định vị trí có mômen tương đương lớn nhất: dựa theo các biểu đồ
mômen uốn và xoắn thì mômen tương đương lớn nhất tại điểm C, theo
thuyết bền thứ tư:
2 2
MC = MCX + MCY + 0, 75T 2

MC = 334, 462 + 302,572 + 0,75.4002 = 568,69 Nm

161
Xác định đường kính tại tiết diện nguy hiểm:
MC .103 32 MC .103
sF = = £ éêësF ùúû
W pd 3
32MC 32.568, 69
d ³ 10 3 = 10 3 = 41, 68 mm
p.[sF ] p.80
Do trên trục có rãnh then nên ta tăng đường kính lên 5 … 10%, do đó:
d = (1,05…1,1) 41,05 = 43,76 … 45,84 mm
Chọn d theo tiêu chuẩn trong khoảng giá trị này.
Bài 2.
2.1 Xác định nV và chiều quay các trục
Xác định số vòng quay trục V:
z2 z 4 z5 z7 z 2z 5 z 7 60.120.200
uch = = = = 60
z1 z 3 z 4 z 6 z 1z 3z 6 20.30.40
Số vòng quay trục V: nV = n1 / uch = 945 / 60 = 15, 75 vg / ph

Hình 2.1
2.2 Giả sử các bánh răng 3, 4, 5 có cùng chiều rộng vành răng và cùng
vật liệu. So sánh ứng suất tiếp xúc trên 2 cặp bánh răng 3-4 và 4-5 (tỉ số
H34/H45)?
Ứng suất tiếp xúc trên các mặt răng:
2TII .103 K H (u  1)
H34 = Z M Z H Z e  [H]
d 2w 3bw u

2TIII .103 K H (u  1)
H45 = Z M Z H Z e  [H]
d 2w 4bw u

Do TIII = TIIu34, dw4= d3u34, suy ra:


sH 34 TII d 2w 4 TII u 342d 2w 3
= = = u 34
sH 45 TIII d 2w 3 u 34TII d 2w 3
162
Do u34 = 2, do đó ứng suất tiếp suất trên cặp răng 3-4 lớn hơn 4-5 gấp
2 lần.
2.3 Giả sử các cặp bánh răng 3-4, 6-7 có cùng vật liệu, cùng môđun m,
các hệ số  và KH sai lệch không đáng kể. Xác định tỉ số b6/b3 để đảm bảo
độ bền đều giữa 2 cặp bánh răng 3-4 và 6-7 (với b3 và b6 tương ứng là
chiều rộng vành răng bánh răng 3 và 6).

2TII .103 K H (u 34 + 1)
H34 = Z M Z H Z e
d 2w 3bw 3u 34

2TIV .103 K H (u67 + 1)


H67 = Z M Z H Z e
d 2w 6bw 6u67
Để đảm bảo độ bền đều: H34 = H67
Suy ra:
2TII .103 K H (u 34 + 1) 2TIV .103 K H (u67 + 1)
ZM ZH Z e = ZM ZH Z e
d 2w 3bw 3u 34 d 2w 6bw 6u67
Vì TIV = TIIIu45 = TIIu34u45 suy ra:
TII (u 34 + 1) TII u 34u 45 (u67 + 1)
2
=
d b u
w 3 w 3 34
d 2w 6bw 6u67

bw 6 d 2w 3u 2 34u45 (u67 + 1)
=
bw 3 d 2w 6u67 (u34 + 1)

Theo số liệu cho trước


dw 3 = mz 3 = 30m; dw 6 = 40m; u 34 = z 4 / z 3 = 60 / 30 = 2;
u67 = z 4 / z 3 = 200 / 40 = 5  

ta thu được:
bw 6 302 m 2 22.2 .(5 + 1)
= = 1, 8
bw 3 402 m 2 .5(2  1)

Do đó để đảm bảo độ bền đều thì chiều rộng vành răng bánh răng 6 gấp
1,8 lần bánh răng 3 nếu 2 cặp có cùng mô đun m.

163
Bài 3.
3.1 Áp suất p cần thiết trên bề mặt ghép

Khi tác dụng đồng thời mômen xoắn T và lực dọc trục Fa:
Để chi tiết ghép cố định trên trục trong trường hợp chịu tác dụng lực dọc
trục Fa, N:

Fa £ Fms = f pdlp

Trong trường hợp chịu tác dụng mômen xoắn T :

Ftd d Fmsd d
T = £ Tms = = f pdlp
2 2 2

2T .103
Suy ra Ftd = £ Fms = f pdlp
d
Điều kiên không bị trượt trong trường hợp chịu tác dụng đồng thời mô
men xoắn T và lực dọc trục Fa
2
æ 2T .103 ö÷
FS = ççç ÷÷ + Fa2 £ Fms = f pdlp
çè d ÷ø

Từ đây suy ra:

Ftd2 + Fa2 27777, 782 + 10002


p³ K = 1, 5 = 51, 2MPa
f pdl 0,12p.36.60

2T .103 2.500.103
với: Ftd = = = 27777, 78N
d 36
Độ dôi tính toán và độ dôi thực tế mối ghép
Các hệ số C1 và C2:
é æ d ö÷ úù é æ 0 ö ùú
2 2
ê ç ê
ê1 + çç 1 ÷÷ ú ê1 + ççç ÷÷÷ ú
ê çè d ÷ø ú ê è 36 ø÷ ú
ê ûú - m = ë
C1 = ë û - 0, 30 = 0, 70
é æ ö2 ù 1
é æ ö2 ù
ê çd 1 ÷÷ ú ê ç 0 ÷÷ ú
ê1 - ç ÷ ú ê1 - ç ÷ ú
ê èçç d ÷ø ú ê çè 36 ø÷ ú
ëê ûú ë û
164
é 2ù
é 2ù
ê çæ d ÷÷ö ú ê æç 36 ÷ö÷ ú
ê1 + çç ÷÷ ú 1 +
ê ç ÷ú
ê èçd2 ø ú ê çè 45 ø÷ ú é ù
C2 =
ê
ë ú
û + m2 = ë û + 0, 30 = ëê1, 64ûú + 0, 30 = 4, 86
é æ ö2 ù é æ ö2 ù é ù
ê ç d ÷÷ ú ê ç 36 ÷ ú êë 0, 36úû
ê1 - çç ÷÷ ú ê1 - çç ÷÷÷ ú
ê èçd2 ø ú ê è 45 ø ú
ëê ûú ë û

Môđun đàn hồi thép E1 = E2 = 2,1.105MPa


Độ dôi tính toán xác định theo công thức:
æC C ö÷ æ 0,7 4,86 ö÷
d = pd ççç 1 + 2 ÷÷ = 51,2.0,036ççç + ÷
çèE1 E2 ÷÷ø çè2,1.105 2,1.105 ÷÷ø
= 4,882.10-5 m = 48,8 mm
Theo phương pháp gia công bề mặt lắp ghép ta chọn Rz1 = 0,8m;
Rz2 = 1,6m. Khi đó độ dôi thực tế mối ghép được xác định theo công
thức:
t =  + 1,2(Ra1 + Ra2) = 48,8 + 1,2(0,8 + 1,6) = 48,8 + 2,88 = 51,68m
(Để giảm độ dôi cần tăng hệ số ma sát f lên 0,25 và tăng đường kính trục d
lên 50mm)

Bài 4.
4.1 Khi chiều dài l = 0 mm
Khi l = 0, lực F nằm trong bề mặt ghép.
Xác định tải trọng lớn nhất tác động lên bulông
1- Khi đưa lực F về tâm O của nhóm bulông, ta thay thế bằng lực F đặt
tại O và mômen ngẫu lực M = Fc.
2- Do tác dụng của lực F đặt tại O, các bulông chịu lực ngang F bằng
nhau:
F 9000
FFi = = = 1500 N
z 6
Do nhóm có 4 bulông có khoảng cách đến trọng tâm O là r1 và 2 bulông có
khoảng cách đến trọng tâm O là r2, lực do mômen M tác dụng lên các
bulông không bằng nhau. Công thức để xác định lực FM1 như sau:
Mr Fcr
FM 1 = 2 1 2 = 2 1 2
4r1 + 2r2 4r1 + 2r2
trong đó: F = 9000N, c =500 mm; r2 = a/2 = 200/2 = 100 mm

165
2
æ aö
r1 = r22 + ççç ÷÷÷ = 1002 + 1002 = 100 2 mm
çè 2 ø÷

9000.500.100 2
suy ra: FM 1 = = 6364 N
4.1002.2 + 2.1002
Giá trị các lực FM3, FM4, FM6 đối với các bulông 3, 4, 6, cũng bằng FM1.
Các lực FM2 và FM5 có giá trị bằng nhau theo công thức:
F r 6364.100
FM 2 = M 1 2 =  4500 N
r1 100 2
Các lực FM1, FM2,... có phương vuông góc với bán kính r1, r2,... còn lực FFi
có hướng ngược với lực F. Sử dụng công thức cosin hoặc phương pháp đồ
thị, có thể tìm hợp lực F3 (do FF3 và FM3, tác dụng vào bulông số 3) và
hợp lực F4 (do FF4 và FM4 tác dụng vào bulông số 4) là lớn nhất, có trị số:
F3 = FF23 + FM2 3 + 2FF 3FM 3 cos g
Ở đây góc  là góc hợp giữa FF1 và FM1:
a /2
tan g = =1 ,
a /2
suy ra  = 45o
Thay thế các giá trị vào ta tìm được:
F3 = 15002 + 63642 + 2.1500.6364 cos 45
F3 = 7500 N = F4
Bulông số 2 chịu các lực vuông góc FF2 và FM2, hợp lực:
F2 = F5 = 15002 + 45002 = 4743N
Bu long 1 và 6 có các thành phần FFi và FMi giống 3 và 4, nhưng hợp
lực nhỏ hơn. Như vậy bulông 3 và bulông 4 chịu tải lớn nhất.
Sử dụng bulông lắp có khe hở giữa lỗ và bulông
Fmax = F3 = F4 = 7500N
kF
Lực xiết bu lông: V = 3
f
Lấy hệ số k = 1,5; f = 0,15 và F1 = 7500N ta tính được:
V = 1,5.7500/0,15 = 75000 N
Ta tìm được đường kính d1 của bulông:

d1 = 4.1, 3V / ([sk ] p) = 4.1, 3.75000 / (130.p) = 30, 90 mm


Theo bảng, chọn bulông M36 có đường kính d1 = 31,67mm.
166
4.2 Khi chiều dài l = 400 mm
Khi l = 400, lực F nằm song song bề mặt ghép
Xác định lực V để mối ghép không bị trượt theo kết quả câu 4.1
V = 75000 N (a)
Xác định lực xiết V để bề mặt không bị tách hở:
Để bề mặt không bị tách hở
zV M
smin = - m
A W
Theo điều kiện mối ghép không bị tách hở, cần có: min > 0
zV (1 - c)M
- ³0
A W
Ta tính được lực xiết V cần thiết đối với mỗi bulông:
1 MA
V >
z W
(1- c )
Để được an toàn:
k MA 1, 5 9000.400.300.300
V =
z W
(
1- c = ) 6 4500000
( )
1 - 0,25 = 13500N (b)

trong đó mô men cản uốn W:


b 3 3003
W = = = 4 500 000mm 3
6 6
Từ (a) và (b) ta chọn V = 75 000N
hoặc tính cho trường hộp xấu nhất
k MA 1, 5 9000.400.300.300
V = = = 18000N
z W 6 4500000
Tổng các lực tác dụng lên bulông chịu tải lớn nhất:
cMY1 0, 25.9000.400.100
Ftd = 1, 3V + = 1, 3.75000 + = 99000N
å ziYi 2
6.1002
Đường kính bulông:
d1 = 4. Ftd / ([sk ] p) = 4. 99000 / (130.p) = 31,14 mm
Theo bảng tra chọn M36. Do đó ta có thể sử dụng bu lông M36 cho cả 2
trường hợp. Hay khi l thay đổi từ 0 đến 400, ta chỉ cần sử dụng bu lông
M36.

167
168
8. ĐÁP ÁN MÔN ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG
CƠ HỌC KỸ THUẬT
Bài 1.
Bài 1a) D gần O nhất, OD = 2m D xa O nhất, OD = 6m

Lực liên kết [-0, 313.88026, 894.42719], [0, -580.546929, 894.42719],


FO(x,y,z) 947.90338 1066.318309

Ngẫu lực [2188.854383, -0, 0], [5766.563148, 0, 0],


MO(x,y,z) 2188.85438 5766.563148

b) Đồ thị mô men Mx

Đồ thị mô men My

Bài 2.

yC yC yC q w e
1)
(m) (m/s) (m/s ) 2 (rad) (rad/s) (rad/s2)

j=0 0.51961524 0.1 0.0577350269 0.523598775 0 -0.192450089

0.66568542 0.035355339 -0.119887378 0.339836909 -0.176776695 0.011048543


j = 12 p

169
j=p 0.59160797 -0.1 -0.0169030850 0.167448079 0 0.169030851

0.46568542 -0.035355339 0.0801126217 0.339836909 0.1767766954 0.011048543


j = 23 p

2) Đồ thị yD theo 1

Quĩ đạo điểm F

Bài 3
Đồ thị mô men quán tính J tg (j)

170
Đồ thị vận tốc góc bánh răng 2, j (t )

Trị số của J tg (j) :


 0 /2  3/2
0.6533333333 1.080000000 0.6533333333 1.080000000
J tg (j)

Trị số của j(t ) & j (t )

t [s] j t [s] j

1 2.623048507661 1 3.3281696692262

2 5.676970695311 2 3.0622610355035

Bài 4.
1) Các đại lượng trong biểu thức động năng

m11 = J 1 + J 2 + 2m1 (e + L sin j)2

m12 = 0

m22 = 2m1L2 + 4m2L2 sin2 j

2) Giá trị tọa độ suy rộng khi t = 1 s.

q1 = 17.6195814428714 q 2 = 0.95950224342812

171
3) Đồ thị q1 (t ), q 2 (t ) theo thời gian, t = [0, t f ] .

4) Chế độ chuyển động bình ổn của máy


w éëê1ùûú = 20, q éëê2ùûú =0.9979747

172
9. ĐÁP ÁN MÔN ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG
NGUYÊN LÝ MÁY
Đề thi 1. (20đ)
1.1. Có hiện tượng đột biến từ dạng phản bình hành sang dạng bình hành
và ngược lại, ở cơ cấu mô phỏng cũng như ở cơ cấu thực, vì tại vị trí
φ1= 0 (AB và BC duỗi thẳng) và φ1= 180o (AB và BC chập nhau)
khâu bị dẫn DC có thể đổi chiều quay.
1.2. Phương án dựng hình dựa trên đặc điểm hình học (hình 1): hai tam
giác ABD và CDB (hoặc ABC và CDA) luôn luôn bằng nhau, suy ra
CD luôn đối xứng với AB qua đường trung trực của BD (hoặc AC).
1.3. Từ đáp án (1.2) qua mô phỏng GeoGebra (hình 1) sẽ thấy:
a) Quĩ đạo của trung điểm E (thanh truyền BC) là một đường số 8
(lemnisccate): chạy qua A, D khi a = b/2 (lemniscate Bernoulli) và
bao quanh A, D khi a > b/2. Có thể xác định vận tốc của điểm E
bằng phương pháp tâm vận tốc tức thời (P34) hoặc họa đồ vận tốc.
b) Tâm vận tốc tức thời P12 là giao điểm của AD và BC (hình 1). Từ D
kẻ đường thẳng song song với CB cho cắt AB tại I, ta có:
i12 = ω1/ω2 = DP12/AP12 = IB/AB = i/a
từ đó suy ra cách vẽ nhanh đồ thị hàm truyền i12 = ω1/ω2 = i12(φ1)
trong hệ tọa độ độc cực (A,i,φ1) bằng mô phỏng; i12(φ1) nằm ngoài
vòng tròn (A,a) khi a < b, nằm trong vòng tròn (A,a) khi a > b.
c) Các bước xác định ū p theo a, b, φ1, ω1: suy ra tử cách xem P12 là tâm
khớp quay nối con trượt trên khâu 3 (BC) với con trượt trên khâu 4
(AD).
d) ū p xác định tiếp tuyến tt tại tiếp điểm của cặp tâm tích T1, T2. Với cơ
cấu phản bình hành tt chính là đường trung trực của BD hay phân
giác của góc BP12D, pháp tuyến nn là phân giác của góc AP12B.

Hình 1

173
1.4. Một phương án cấu tạo khả thi đảm bảo triệt tiêu hiện tượng bất định
(hình 2).

Hình 2

1.5. Phương án dựng hình để cơ cấu mô phỏng luôn luôn ở dạng bình hành
là: kẻ hai đường thẳng tương ứng song song với AB và AD cho cắt
nhau tại C.
1.6. Phương án cấu tạo khả thi đảm bảo triệt tiêu hiện tượng bất định ở
cơ cấu bình hành thực là: thêm một khâu động thứ 5 song song với
hai khâu đối diện.
Đề thi 2. (20đ)
2.1. Trên hình 3 dễ thấy: do AB = BE =
BC nên góc ECA luôn luôn là góc
vuông và quĩ đạo của C nằm trên trục
Ax. Phương trình chuyển động của
điểm C là:
xC = 2a cos φ1 = 2a cos ω1t.
từ đó dễ dàng suy ra vận tốc
vC = dxC/dt và gia tốc wC = dvC/dt .
2.2. Pháp tuyến tại điểm M bất kì của
đường concoit là đoạn thẳng MP43
(hình 3) trong đó P43 là tâm vận tốc
tức thời của culit 4 (giao điểm của
đường vuông góc với Ax tại C và
đường vuông góc với CD tại D).

174
2.3. Mô phỏng 3D chuyển động của cơ cấu đã cho (hình 4)
2.4. Nếu nối tay quay 1 với culit 4 bởi thanh truyền 2 (BC) và loại bỏ cặp
bánh răng (2,3) thì cơ cấu sẽ có 2 bậc tự do. Khi đó, để bảo toàn qui
luật chuyển động vốn có (trong các câu 2.1 và 2.2) của nhóm culit
(4,5), lược đồ động của cơ cấu phải là tổ hợp của cơ cấu tay quay con
trượt cân (với rãnh khử bất định) và cơ cấu tang (hình 5).

Hình 4

Hình 5
175
176
10. ĐÁP ÁN MÔN ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG
CHI TIẾT MÁY

Bài 1.
1.1 Thiết kế bộ truyền trục vít
Thông số kỹ thuật các bộ truyền

Đại lượng Bộ truyền trục vít Bộ truyền xích


Công suất P, kW 4,8 3,80

Số vòng quay n, vg/ph 960 60


Tỉ số truyền u 16 2
Số giờ làm việc Lh, giờ 24480 giờ 6.340.12 = 24480 giờ
Công suất trên trục đĩa xích dẫn:

PIII = PIItv 0l = 4,8.0,8.0,99 = 3,80kW.

Tỉ số truyền bộ truyền xích:

u = nII/(utv.nIV) = 960/(16.30) = 2

Tuổi thọ tính bằng giờ:

Lh = 6.340.12 = 24480 giờ


1.1 Thiết kế bộ truyền trục vít bằng Autodesk Inventor
- Chọn tiêu chuẩn CSN và dạng bài toán Geometry Design

177
- Nhập hệ số, chọn vật liệu, cấp chính xác và các thông số kỹ thuật

Các hộp thoại

178
- Các thông số bộ truyền trục vít (Kết hợp kết quả trên file)

Tính toán thiết kế


Thông số Giá trị Thông số Giá trị
Mô đun, mm 10 Đường kính trục vít:
Góc nâng ren vít, độ 14.036 Vòng chia d1, mm 80
Vòng đỉnh da1, mm 100
Hệ số đường kính 8
Vòng đáy df1, mm 56
Khoảng cách trục a, 200
mm
Số răng bánh vít z2 32 Đường kính bánh vít:
Chiều dài vít b1, mm 144
Chiều rộng bánh vít, Vòng chia d2= dw2, mm 320
70
mm Vòng đỉnh da2, mm 340
Vòng đáy df2, mm 296
Vận tốc vòng trục vít, 4,021
m/s Lớn nhất daM2, mm 350
Vận tốc vòng bánh vít, 1,005
m/s

179
- Lực tác dụng (Kết hợp số liệu trên file)

STT Lực Trục vít Bánh vít


1 Lực hướng tâm 1410,709 N 1410,709 N
2 Lực vòng (tiếp tuyến) 1193,662 N 3819,719 N

3 Lực dọc trục 3819,719 N 1193,662 N

180
- Hệ số an toàn (Kết hợp số liệu trên file)
Thông số Giá trị cho Giá trị tính
phép toán
Hệ số an toàn theo độ bền 1,2 1,367
tiếp xúc SH
Hệ số an toàn theo độ bền 2 30,47
uốn SF

181
‐ Mô hình 3D

Hình 1.2

1.2 Thiết kế và chọn bộ truyền xích


‐ Nhập các thông số làm việc

‐ Nhập điều kiện làm việc (từ file kết quả)

‐ Chọn tiêu chuẩn, bước xích và số dãy xích (từ file kết quả)

182
‐ Kết quả tính toán (file kết quả)

‐ Các thông số bộ truyền xích (kết hợp file kết quả)

Thông số Giá trị


Ký hiệu xích 16B-2-124
Số dãy xích 2
Bước xích pc, mm 25,400
Đường kính vòng chia đĩa xích dẫn z1 z1pc/ = 25.25,4/3.14159 =
202,12mm
Đường kính vòng chia đĩa xích bị dẫn z2 z2pc/ = 25.25,4/3.14159 =
404,25mm
Vận tốc vòng đĩa xích, m/s 0,637
183
Lực vòng có ích, N 5968,514
Lực trên nhánh căng, N 5670,703
Áp lực trong bản lề xích, MPa 14,182
Áp lực cho phép trong bản lề xích, MPa 29,505
Công suất tính toán thiết kế PD, kW 5,018
Công suất cho phép PR, kW 6.491
‐ Mô hình 3D

Hình 1.3 Mô hình bộ truyền xích

BÀI 2.

2.1 Phân tích và xác định giá trị các lực tác dụng (theo công thức hoặc sử
dụng phần mềm)

Hình 2.1

184
Giá trị các lực tính bằng ta hoặc sử dụng phần mềm.
Tính lực bánh răng côn 1
Chú ý tính mm theo me với hệ số chiều rộng vành răng Kbe (be)  0,285.
Khi đó dm = 342,757mm.

Tính lực bánh răng trụ răng nghiêng 2

Bảng Giá trị các lực


STT Lực Bánh răng côn 1 Bánh răng trụ 2
1 Lực hướng tâm Fr,N 379,91 1819,851
Lực vòng (tiếp tuyến) 2334,01 4881,480
2
Ft,N
3 Lực dọc trục Fa, N 759,83 1082,198
4 Mômen uốn, Nm 130,219 88,68

185
2.2 Thiết kế sơ bộ đường kính trục theo ứng suất xoắn cho phép [ t ] = 20
MPa, chọn kích thước các đường kính và phác thảo trục bằng phần mềm
Đường kính trục vị trí lắp bánh bánh răng:

16T 16.400
d = 10 3 = 10 3 = 46, 70mm
é ù
p êë t úû p.20

Chọn đường kính tại vị trí lắp bánh răng d = 50mm. Các đường kính lắp
ổ lăn chọn d0 = 45mm

Hình 2.2

Kích Kích thước di - đường kính, li - chiều dài các đoạn trục, mm
thước
d1 d2 d3 d4 d5 …
l1 l2 l3 l4 l5 …
Giá trị, 45 50 55 50 45 …
mm 70 140 20 100 70 …

186
2.3 Tính trục bằng Autodesk Inventor: gán gối đỡ, nhập giá trị các lực tác
dụng, các biểu đồ lực, các biểu đồ mômen, ứng suất tương đương
(Reduced stress), đường kính lớn nhất….

Tính trục bằng Autodesk Inventor: gán gối đỡ, nhập giá trị các lực tác
dụng, các biểu đồ lực, các biểu đồ mômen, ứng suất tương đương
(Reduced stress), đường kính lớn nhất….

187
Phản lực tại các ổ

Phản lực Ví trí A Vị trí B


RAx RAy RBx RBy
Giá trị, N 3902,66 1251,63 3312,83 245,461

Hình 2.3

188
Mômen và ứng suất

Vị trí Mômen MX, Nm Mômen MY, Nm Mômen tương


đương, Nm
Vị trí C 237,601 468,319 629,108
Vị trí 24,546 331,283 479,950
D

Mô ment xoắn 400 Nm

Hình 2.4

189
Ứng suất và đường kính
Ứng suất lớn nhất, MPa 51,7349
Đường kính tại vị trị trí nguy hiểm nhất, mm 50,4179

Hình 2.5

190
2.4 Chọn then và hoàn chỉnh mô hình 3D trục

Kích thước then: UNI 7510 A 14x6 – 70


Then Ký hiệu
Then 1 UNI 7510 A 14x6 – 70
Then 2 UNI 7510 A 14x6 – 90

Mô hình 3D trục và then

Hình 2.6

191
192
11. ĐÁP ÁN MÔN ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG
SỨC BỀN VẬT LIỆU
Bài 1 (10 điểm):
1. Xác định ứng suất pháp, ứng suất tiếp khi  = 600 (3,0 điểm)
su = -6612, 8N / cm 2 ; tuv = -4849, 6N / cm 2 ; eu = -3, 86 ⋅ 10-4

2. Đồ thị ứng suất pháp và ứng suất tiếp theo  (3,0 điểm)

3. Ứng suất chính, phương chính, ứng suất tiếp cực trị (2,0 điểm)
s1 = 7048N / cm 2 ; a11 = 129, 60 ; a12 = 309, 60

s3 = -8330N / cm 2 ; a31 = 39, 60 ; a32 = 219, 60

t max = 7689N / cm 2 ; amax 1 = 174, 60 ; amax 2 = 354, 60

t min = -7689N / cm 2 ; amin 1 = 84, 60 ; amin 2 = 264, 60

4. Đồ thị biến dạng phương u theo  và biến dạng chính (2,0 điểm)
- Đồ thị biến dạng theo phương u

193
- Biến dạng chính:
e1 = 4, 467 ⋅ 10-4 ; e3 = -4, 907 ⋅ 10-4

Bài 2 (10 điểm):


1. Phản lực liên kết tại gối H và ngàm K (4,5 điểm)
RH = 10N ; RK = 41N ; M K = 4,155kNcm.
2. Giá trị ứng suất pháp lớn nhất và vị trí mặt cắt ngang (2,75
điểm)
smax = 2, 989kN / cm 2
Vị trí cách gối H một khoảng x = 0, 96m
3. Giá trị ứng suất tiếp lớn nhất và vị trí mặt cắt ngang (2,75
điểm)
t max = 0, 02048kN / cm 2
Vị trí tại mặt cắt ngàm (x = 4m )
Bài 3 (20 điểm):
1. Khi đặt lực P chính giữa dầm (10,0 điểm)
a) Nội lực trong các thanh đàn hồi và phản lực của dầm (3,0
điểm)
N 1 = N 4 = 517, 7N ; N 2 = N 3 = -2395, 4N
RA = RB = 122, 28N ; M A = M B = -3965, 5Ncm
b) Biểu đồ nội lực của dầm AB (3,5 điểm)
- Biểu đồ lực cắt (N)
2000
X: 250
1500 Y: 2000
1000 X: 400
X: 100 Y: 395.4
500 Y: 122.3

-500 X: 400
X: 100 Y: -122.3
-1000 Y: -395.4

-1500 X: 250
Y: -2000
-2000
0 50 100 150 200 250 300 350 400 450 500

194
- Biểu đồ mô men uốn (Ncm)
X: 200 X: 300
10 4
4 Y: 3.128e+04 Y: 3.128e+04

2 X: 0 X: 500
Y: 3966 Y: 3966

X: 100 X: 400
-2
Y: -8262 Y: -8262

-4

X: 250
-6 Y: -6.872e+04

-8
0 50 100 150 200 250 300 350 400 450 500

c) Đồ thị chuyển vị (cm) của mặt cắt ngang dầm AB (1,75 điểm)

d) Đồ thị góc xoay (rad) của mặt cắt ngang dầm AB (1,75 điểm)

195
2. Khi lực P thay đổi điểm đặt (10,0 điểm)
a) Đồ thị nội lực dọc trục (N) trong các thanh đàn hồi (4,0 điểm)

b) Đồ thị nội lực mô men uốn (Ncm) tại mặt cắt ngàm A, B (3,0
điểm)

c) Đồ thị lực cắt (N) tại hai mặt cắt ngàm A, B (3,0 điểm)

196
12. ĐÁP ÁN MÔN ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG
CƠ HỌC KẾT CẤU
Bài 1 [15,0 điểm]:
1. Xác định phản lực gối tựa và vẽ biểu đồ momen
Mô-men phản lực tại điểm C: RC =7,04 (thuận kim đồng hồ) (kN.m)
[2,0 điểm]
Vẽ biểu đồ mô-men uốn trên đoạn cột AI [4,0 điểm]

2. Xác định chuyển vị và vẽ biểu đồ lực cắt


Chuyển vị thẳng đứng xuống dưới tại điểm k: yk = 0,296 (cm) [2,0 điểm]
Vẽ biểu đồ lực cắt trên đoạn dầm EF [3,0 điểm]
3. Khảo sát sự biến thiên của chuyển vị khi điều kiện biên thay đổi
Vẽ biểu đồ thể hiện mối quan hệ giữa chuyển vị thẳng đứng yk tại điểm k
theo chuyển vị ngang cưỡng bức a tại chân cột như trên hình vẽ đề bài
[4,0 điểm]

197
 

198
Bài 2 [15,0 điểm]:
1. Vẽ biểu đồ mô-men uốn của dầm trên đoạn CD [5,0 điểm]

2. Giá trị chuyển vị thẳng đứng lớn nhất tại k do đoàn tải trọng:
ykmax = 0,546 (cm) [2,0 điểm]
Ứng với vị trí của đoàn tải trọng so với điểm A:
xcr = 8 - (tại điểm B) (m) [3,0 điểm]
3. Giá trị mô-men tập trung M để chuyển vị thẳng đứng tại k bằng 0:
M = 14,398 (kN.m) theo chiều kim đồng hồ [5,0 điểm]
Bài 3 [10,0 điểm]:
a. Sơ đồ kết cấu thỏa mãn yêu cầu đề bài [5,0 điểm]
Sơ đồ kết cấu như hình vẽ
Dàn có 4 đốt, chiều cao h=3m, chuyển vị max tại K: 1,1 cm, tổng chiều
dài các thanh 61,5m

199
b. Sơ đồ kết cấu thỏa mãn yêu cầu đề bài [5,0 điểm]
Sơ đồ kết cấu như hình vẽ.
Dàn có 4 đốt, chiều cao h=2.1m, chuyển vị max tại K: 2 cm, tổng chiều
dài các thanh : 56,1m

Thí sinh có thể đề xuất thêm phương án thỏa mãn yêu cầu đề bài (các ý
tưởng được xem xét trong trường hợp xét điểm cộng cho lời giải độc đáo)

Ví dụ : Sơ đồ kết cấu như hình vẽ, các đốt dàn có chiều dài 4,5m, chiều
cao h=3,7m, chuyển vị thẳng đứng lớn nhất là 2cm khi tải trọng đặt tại
nút thứ 2 nằm trên biên dưới của dàn. Tổng chiều dài các thanh dàn là
54,6m

200
DANH SÁCH CÁC THẦY, CÔ GÓP VÀ CHỌN ĐỀ THI
OLYMPIC CƠ HỌC TOÀN QUỐC LẦN THỨ XXX - 2018

1/ CƠ HỌC KỸ THUẬT

1. GS.TSKH Đỗ Sanh
2. PGS.TS Đặng Quốc Lương

2/ SỨC BỀN VẬT LIỆU

1. PGS.TS Lương Xuân Bính


2. PGS.TS Nguyễn Trọng Phước
3. PGS.TS Tô Văn Tấn
4. TS. Vũ Thị Bích Quyên

3/ CƠ HỌC KẾT CẤU

1. GS.TS Nguyễn Mạnh Yên


2. TS. Vũ Đình Hướng
3. TS. Trần Thuý Vân
4. GVC Vũ Tiến Nguyên

4/ THUỶ LỰC

1. GS.TSKH Nguyễn Tài


2. GS.TS Hoàng Tư An
3. PGS.TS Nguyễn Thu Hiền
4. PGS.TS Lương Ngọc Lợi
5. PGS.TS Lê Quang
6. TS. Phạm Văn Sáng
7. ThS. Trịnh Công Tý

5/ CƠ HỌC ĐẤT

1. PGS.TS. Hoàng Việt Hùng


2. TS. Nguyễn Châu Lân
3. TS. Phạm Việt Anh
4. TS. Trần Thanh Danh
5. TS. Trần Tuấn
6. TS. Nguyễn Ngọc Thanh

201
6/ NGUYÊN LÝ MÁY

1. PGS.TS Vũ Công Hàm

7/ CHI TIẾT MÁY

1. PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc

8/ ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KỸ THUẬT

1. PGS.TS Nguyễn Quang Hoàng

9/ ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG NGUYÊN LÝ MÁY

1. GS.TS Nguyễn Xuân Lạc


2. TS. Trần Quang Dũng
3. ThS. Nguyễn Văn Tuân

10/ ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CHI TIẾT MÁY

1. PGS.TS Nguyễn Hữu Lộc


2. PGS.TS Lê Văn Uyển

11/ ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG SỨC BỀN VẬT LIỆU

1. TS. Nguyễn Văn Chình

12/ ỨNG DỤNG TIN HỌC TRONG CƠ HỌC KẾT CẤU

1. PGS.TS Nguyễn Xuân Thành


2. TS. Lê Nguyên Khương

202
CÁC CƠ QUAN VÀ CÁC TRƯỜNG HỌC TÀI TRỢ
CHO TỔ CHỨC CUỘC THI OLYMPIC CƠ HỌC TOÀN QUỐC
LẦN THỨ XXX-2018

TT Đơn vị tài trợ Số tiền

1. Đại học Xây dựng Đăng cai KV miền Bắc

2. Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng Đăng cai KV miền Trung

3. Đại học Mở TP Hồ Chí Minh Đăng cai KV miền Nam

4. Liên hiệp các Hội KHKT Việt nam 60.000.000


5. Công ty cổ phần VSBCO VIETNAM 5.000.000

6. Đại học Giao thông Vận tải 5.000.000

7. Đại học Kinh doanh và Công nghệ HN 2.000.000

8. Hội Cơ học Hà nội 1.000.000

9. Hội Động lực học và Điều khiển 1.000.000

BAN TỔ CHỨC XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN !

203

You might also like