You are on page 1of 7

Tính Toán Thiết Kế Hộp Số ÔTô

_______________________________________________________________
2. A . cos β n
Z n= (3.14)
mn .(1+i gn )

Trong đó : igk : Tỷ số truyền của bánh răng gài số thứ k

βk :Góc nghiêng của cặp bánh răng gài số thứ k [rad]

mk : Mô-duyn pháp tuyến của cặp bánh răng gài số thứ k (chọn mk =
3,5)

Vậy :
2. A . cos β a 2. 98. cos (22)
Za = = = 15,14 chọn Za = 16
ma .(1+i a ) 3,5 .(1+2)

2. A . cos β 2 2. 98 . cos(22) chọn Z2 = 20


Z2 = = = 19,75
m2 .(1+ i g 2) 3,5 .(1+1,3)

2. A . cos β 3 2. 98 . cos (22) chọn Z3 = 24


Z3 = = = 23,35
m3 .(1+i g 3) 3,5 .(1+ 0,945)

2. A . cos β 4 2. 98 .cos (22)


Z4 = = = 26,96 chọn Z4 = 27
m4 .(1+i g 4 ) 3,5 .(1+0 , 685)

Số răng bị động của các cặp bánh răng ăn khớp tương ứng được xác định theo
tỷ số truyền gài số của chính nó :
'
Z k =Z k . i gk

Vậy Z1’= 16 . 1,8 = 25,2 chọn Z1’ = 26

Za’ = 16 . 2 = 32 chọn Za’= 32

Z2’ = 20 . 1,3 = 26 chọn Z2’= 26

Z3’= 24 . 0,945 = 22,68 chọn Z3’= 23

Z4’= 27 . 0,685 = 18,5 chọn Z4’=19

Tính chính xác lại khoảng cách trục do làm tròn số răng :
'
m .(Z + Z )
A= 1 1 1 = 4.(16+ 29) = 97,068 (3.15)
¿ 2.cos β1 2. cos(22)
¿

SVTH: Đặng Hoàng Nguyên 18C4A 31


Tính Toán Thiết Kế Hộp Số ÔTô
_______________________________________________________________
[mm]

SVTH: Đặng Hoàng Nguyên 18C4A 31


Tính Toán Thiết Kế Hộp Số ÔTô
_______________________________________________________________

: tỷ số truyền của cặp bánh răng luôn ăn khớp của số lùi.

: tỷ số truyền của cặp bánh răng gài số lùi.

: số răng của bánh răng gài số 1 và số lùi.

: số răng của cặp bánh răng gài trên số lùi (Zl2= Z1= 14).

: số răng chủ động của cặp bánh răng luôn luôn ăn khớp của số lùi. Chọn Zl1
theo điều kiện tránh cắt răng. Chọn Zl1 = 14(răng).

: số răng bị động của cặp bánh răng luôn luôn ăn khớp của số lùi.

Z’l1 = zl1*igl1 = 14*1,2 = 16,8. Lấy Z’l1=17 (răng).

Vậy tỷ số truyền thực tế của tay số lùi là:

32
ihl = .1,2.1,8 = 4,32.
16

3.4.4. Kích thước trục hộp số:


3.4.4.1. Đối với trục sơ cấp:

Đường kính sơ bộ của trục tính bằng [mm]:

(3.17)

Trong đó: kd: hệ số kinh nghiệm kd = 4,0 ÷ 4,6

Chọn kd = 4

Memax: Mômen quay cực đại trục sơ cấp, [Nm]

Với hộp số ba trục đồng trục, trục sơ cấp là trục ly hợp, ta có:

Mmax = Memax = 290 [Nm]

Vậy: d 1=4. √3 290 = 26,4 [mm]Chọn d 1=¿ 27 [mm]

SVTH: Đặng Hoàng Nguyên 18C4A 33


Tính Toán Thiết Kế Hộp Số ÔTô
_______________________________________________________________

Còn trục trung gian, đóng vai trò là trục sơ cấp của các cặp bánh răng gài số
(igk), ta có:

Mmax = Memax.ia = 290.2 = 580 [N.m]

Vậy: d 2=4. √3 580 = 33,35 [mm], Chọn d 2=¿ 38 [mm]

3.4.4.2. Đối với trục thứ cấp:

Đường kính và chiều dài trục, tính bằng [mm].

d3 = 0,45.A [mm] (3.18)

Trong đó:

A: Khoảng cách trục, A = 97 [mm]

Suy ra: d3 = 0,45.97 = 43,65 [mm]

Chọn: d3 = 45 [mm]

Theo [1], quan hệ giữa đường kính trục và chiều dài trục được tính sơ bộ
:
d1 = (0,16 ÷ 018) l1 (3.19)

d3 = (0,18 ÷ 0,21).l3 (3.20)

Ta chọn:

l1 = d1/0,16 = 27/0,16 = 168,75 [mm]

l3 = d3/0,18 = 44/0,18 = 244,4 [mm]

Chiều dài trục chọn sơ bộ phải phù hợp sơ đồ tính theo tổng thể chiều dài các
chi tiết lắp trên trục. Tổng chiều dài trục l2 có thể được xác định bằng:

l2 = 6.b + 3.H + 2.B + 5.δb (3.21)

Trong đó:

b - Chiều rộng bánh răng thiết kế

b = 23 [mm]

H - Chiều rộng đồng tốc

SVTH: Đặng Hoàng Nguyên 18C4A 34


Tính Toán Thiết Kế Hộp Số ÔTô
_______________________________________________________________

SVTH: Đặng Hoàng Nguyên 18C4A 34


Tính Toán Thiết Kế Hộp Số ÔTô
_______________________________________________________________

CHƯƠNG 5: MÔ TẢ CHI TIẾT KẾT CẤU HỘP SỐ THIẾT KẾ

5.1. Loại hộp số thiết kế và các thông số sau khi thiết kế:

Hình 5.1- Bản vẽ kết cấu hộp số xe buýt

- Tỷ số truyền của từng tay số sau khi thiết kế hộp số như sau :

 Tay số 1 : ih1=3, 6

 Tay số 2 : ih2= 2,6

 Tay số 3 : ih3= 1,89

 Tay số 4 : ih4= 1,37

 Tay số 5 : ih4= 1

 Tay số lùi: ihl= 4,32

5.2. Bánh răng và trục hộp số:

- Các cặp bánh răng trong hộp số là bánh răng trụ răng nghiêng và bề rộng
bánh răng b = 23 mm.

- Sau khi hiệu chỉnh và tính chính xác ta có các thông số của trục hộp số như

SVTH: Đặng Hoàng Nguyên 18C4A 53


Tính Toán Thiết Kế Hộp Số ÔTô
_______________________________________________________________

sau :

 Khoảng cách trục: A = 97 mm

 Đường kính trục sơ cấp: d1 = 27 mm

 Đường kính trục trung gian: d2 = 38 mm

 Đường kính trục thứ cấp: d3 = 45 mm

- Trục sơ cấp được chế tạo liền với bánh răng, trục được định vị tránh dịch
chuyển chiều trục bằng gối đỡ sau nằm trong vỏ hộp số, gối đỡ trước của trục,
phía bánh đà không chịu lực chiều trục. Trục sơ cấp được đỡ bằng gối đỡ là ổ
bi cầu một dãy hướng kính. Vòng hãm lắp trên rãnh ở vòng ngoài của ổ.

- Trục trung gian được lắp cố định trong các-te, được đỡ bằng gối đỡ là ô bi cầu
một dãy hướng kính.

- Trục thứ cấp đầu trước đặt trên ổ đỡ, bố trí trong bánh răng đầu trục sơ cấp.
Đầu sau đặt trên ổ bi, định vị trong vỏ để tiếp nhận lực chiều trục. Gối trước
dùng ổ bi trụ không có vòng ngoài và vòng trong, không có cả vòng cách được
lắp theo nguyên lý vòm với khe hở nhỏ. Gối đỡ sau trục thứ cấp là ổ bi hướng
kính một dãy, ổ được cố định trên vỏ nhờ vòng hãm.

- Trục thứ cấp có then hoa để lắp các bánh răng, để nhận lực chiều trục từ các
bánh răng nghiêng lắp trên thanh lăn hay bạc, thiết kế trục bậc với các vòng tỳ
ở mặt đầu.

5.3. Bộ đồng tốc:

- Bộ đồng tốc dùng để nối bánh răng với trục khi gài số nhằm:

+ Làm đồng đều tốc độ các phần cần gài trước khi chúng được nối với nhau.

+ Không cho phép gài số khi các chi tiết cần nối chưa đồng đều tốc độ. Nhờ
đó, đảm bảo quá trình gài số êm dịu dễ dàng.

- Đối với xe buýt thiết kế ta chọn loại bộ đồng tốc loại Ia (kiểu bi định vị), vì
nó có các đặc điểm như sau:

SVTH: Đặng Hoàng Nguyên 18C4A 54

You might also like