Professional Documents
Culture Documents
n3 = φ. n2 = φ2. n1
…………………
Từ đó ta xác định được chuỗi số vòng quay lý thuyết của trục chính:
Z= 18 = 18x1 =1x18
= 9x2 = 2x9
= 6x3 = 3x6
z = 18 = 3 x 3 x 2 = 3 x 2 x 3 = 2 x 3 x 3
PAKG
3x3x2 2x3x3 3x2x3
Yếu tố so sánh
3 x 3 x 2
1 I II III 9 1,269 = 8
3 x 3 x 2
2 I III II 12 1,2612 = 16
3 x 3 x 2
3 II I III 9 1,269 = 8
3 x 3 x 2
4 II III I 12 1,2612 = 16
[2] [6] [1]
3 x 3 x 2
5 III I II 12 1,2612 = 16
3 x 3 x 2
6 III II I 12 1,2612 =16
Theo điều kiện φxmax ≤8 có hai PATT đạt là (1) và (3). Để chọn được PATT hợp
lý ta phải dựa vào lưới kết cấu.
Là sơ đồ biểu diễn phương thức kết cấu và phương thức điều chỉnh cho biết kết
cấu sơ bộ về mặt động học của hộp tốc độ. Lưới kết cấu mang tính định tính cho ta
biết được số trục = số nhóm + 1, số cấp tốc độ, tổng số bánh răng... và có đối xứng.
Vì có tính đối xứng nên ta chọn được n0 nằm giữa.
PA1 : 3 x 3 x 2
I II III
II I III
Ta thấy PA1 tối ưu hơn PA3 vì lưới kết cấu có dạng mái nhà, sít đặc sẽ làm
cho chuyển động được êm hơn, kết cấu của hộp tốc độ đơn giản hơn, việc bố trí
các cơ cấu truyền động sẽ đơn giản hơn.
Chọn PA1: 3 x 3 x 2
I II III
[1] [3] [9]
Đồ thị vòng quay mang tính định lượng tính được tỉ số truyền của từng nhóm
tính được số răng của các bánh răng.
1
Với điều kiện 4 ≤ i ≤ 2 Ta chọn được:
i8 = φ3 = 1,263 = 2 (t/m)
a. Tính số răng của các bánh răng theo từng nhóm truyền
+) Phương pháp bội số chung nhỏ nhất: áp dụng cho trường hợp có nhiều cấp
tốc độ tuân theo quy luật cấp số nhân
+) Tinh theo chi tiết máy dựa trên khoảng cách trục
+) Tính theo sức bền : thường tính cho trường hợp có một đường truyền.
Từ những phân tích trên ta thấy với hộp tốc độ cần thiết kế cần độ chính xác cao
chọn phương pháp bội số chung nhỏ nhất.
*Với nhóm 1:
1 1 f1
= g1
4 4
i1 = ϕ = 1. 26 = ta có f1+g1=55
1 1 19 f 2
i2 = ϕ = 1. 26 = 36 = g 2
3 3
ta có f2+g2=55
1 1 22 f3
i3 = ϕ = 1. 26 = 33 = g 3
2 2
ta có f3+g3= 55
Với Zmin=17 để tính Emin ta chọn cặp ăn khớp có lượng mở lớn nhất.
Z min ( f 1 + g 1 ) )
Emin= Zmin C = f 1.k = = 1,1 ,ta chọn E=1
g1
.∑ Z
Z ’1 = f 1 + g 1 = .55 = 39 ⇒ i1=
f2
. ∑ Z 19
Z2 = f 2 + g 2 =55 .55 = 19
g2 36 19
.∑ Z
Z 2 = f 2+ g 2
’
= 55 .55 = 36 ⇒ i2 = 36
f3 22
.∑ Z
Z3 = f 3 + g 3 = 55 .55 = 22
g3 33 22
.∑ Z
Z 3 = f 3 + g3
’
= 55 .55 = 33 ⇒ i3=33
*Với nhóm 2:
1 1 18
4 4
i4 = ϕ = 1. 26 = 47 ta có f4+g4= 65
1 1 28
i5 = ϕ = 1. 26 = 37 ta có f5+g5= 65
39
i6 = 2 = 1.26 2 = 26 ta cã f6+g6= 65
Với Zmin=17 để tính Emin ta chọn cặp ăn khớp có lượng mở lớn nhất.
Z min ( f 4 + g 4 ) ) 17 . 65
Emin= Zmin C = f 4.k =18 . 65 <1 , ta chọn E=1
47 18
Z ’4 = = 65 .65 = 47 ⇒ i4 =47
f5
. ∑ Z 28
Z5 = f 5 + g5 = 65 .65 = 28
g5
. ∑ Z 37 28
Z 5 = f 5+g 5
’
= 65 .65 = 37 ⇒ i5=37
f6 39
.∑ Z
Z6 = f 6 + g 6 = 65 .65 = 39
g6 26 39
.∑ Z
Z 6 = f 6 + g6
’
= 65 .65 = 26 ⇒ i6= 26
Với nhóm 3:
1 1 19
6 6
i7 = ϕ = 1. 26 = 71 ta có f7+g7 =90
82
i8 = = 1.26
3 3
= 38 ta có f8+g8 = 120
Trong máy phay có điều đặc biệt là ở nhóm truyền này người ta không dùng
cùng một loại modul cho các cặp bánh răng mà dùng hai loại modul khác nhau là
m7 và m8. Nên điều kiện làm việc của nhóm này là:
∑ Z7 m7
Từ đó ta có : ∑ Z 8 = m8
Do 2 cặp bánh răng có modul khác nhau nên ta tính riêng cho từng cặp:
Z min ( f 7 + g7 ) 17(19+71 )
EminC = f7 .k = 19 . 90 < 1 , ta chọn E = 1
f7 19 . 90
.∑ Z
Z7 = f 7 + g 7 =90 = 19
g7
. ∑ Z 71 .90 19
Z 7 = f 7 + g7
’
=90 =71 ⇒ i7=71
Z min ( f 8 + g8 ) 17 .(38+82 )
EminB = g8 . k = 38 .120 < 1 , ta chọn E = 1
f8 82 .120
.∑ Z
Z8 = f 8 + g 8 =120 = 82
g8
. ∑ Z 38 .120 82
Z 8 = f 8 + g8
’
=120 = 38 ⇒ i8 =38
b) Vẽ sơ đồ động
c) Viết phương trình xích động:
26
n1 = nđc . io.i1 . i4 . i7 = 1440 . 54 . . . = 29.15
26
n2 = nđc . io.i2 . i4 . i7 = 1440. 54 . . . = 37.5
26
n3 = nđc . io.i3 . i4 . i7 = 1440 . 54 . . . = 47.37
26
n4 = nđc . io.i1 . i5 . i7 = 1440. 54 . . . = 57.60
26
n5 = nđc . io.i2 . i5 . i7 = 1440. 54 . . . = 74.10
26
n6 = nđc . io.i3 . i5 . i7 = 1440. 54 . . . = 93.61
26
n7 = nđc . io.i1 . i6 . i7 = 1440. 54 . . . = 114.18
26
n8 = nđc . io.i2 . i6 . i7 = 1440. 54 . . . = 146.89
26
n9 = nđc . io.i3 . i6 . i7 = 1440. 54 . . . = 185.54
26
n10 = nđc . io.i1 . i4 . i8 = 1440. 54 . . . = 235.07
26
n11 = nđc . io.i2 . i4 . i8 = 1440. 54 . . . = 302.41
26
n12 = nđc . io.i3 . i4 . i8 = 1440. 54 . . . = 381.99
26
n13 = nđc . io.i1 . i5 . i8 = 1440 . 54 . . . = 464.50
26
n14 = nđc . io.i2 . i5 . i8 = 1440. 54 . . . = 597.56
26
n15 = nđc . io.i3 . i5 . i8 = 1440. 54 . . . = 754.81
26
n16 = nđc . io.i1 . i6 . i8 = 1440. 54 . . . = 920.70
26
n17 = nđc . io.i2 . i6 . i8 = 1440. 54 . . . = 1184.44
26
n18 = nđc . io.i3 . i6 . i8 = 1440. 54 . . . = 1496.14
n%= . 100%
n nlt ntt n%
n1 30 29.15 2.833333
n2 37.5 37.5 0
n4 60 57.60 4
n5 75 74.10 1.2
n6 95 93.61 1.463158
CHƯƠNG II: Tính toán thiết kế động học hộp chạy dao
Z = 18 ϕ =1.26
Sdọcmin=Sngangmin=3Sđứngmin= 20(mm/ph)
Snhanh = 2300(mm/ph)
Với ϕ =1.26 và dựa vào máy tham khảo 6H82 ta thấy cơ cấu tạo ra chuyển động
chạy dao dọc ,chạy dao ngang và chạy dao đứng là cơ cấu vít me có tv=6 (mm)
Do đó ta chọn bước vít cho máy mới cần thiết kế là tv=6 (mm).
Mà ta có Sdọc=Sngang=3Sđứng nên ta chỉ cần tính toán với 1 đường truyền còn các
đường truyền khác tính tương tự.
S2 = S 1 .
..............
17
S18 = S17 . .
Từ các lượng chạy dao vừa tính được ta tính được dãy số vòng quay của hộp
chạy dao với cơ cấu chấp hành là vít me có tv=6 mm như sau:
S i vòng
( )
Với nsi= t v phút ⇒ bảng dãy số vòng quay của hộp chạy dao như sau:
Với tối thiểu 5 nhóm truyền và 18 cấp tốc độ ta có các phương án không gian
như sau :
Z = 18 = 3 x 3 x 2
=3x2x3
=2x3x3
PAKG
3x3x2 2x3x3 3x2x3
Yếu tố so sánh
- Các cơ cấu đặc biệt dùng trong hộp: ly hợp ma sát, ly hợp vấu, ly hợp đặc
biệt ...
- Từ bảng trên ta thấy các PAKG (2) (3) có số bánh răng trên trục chính là nhiều
hơn mà trên trục chính các bánh răng lại chịu mômen xoắn lớn nhất nên các
phương án này không hợp lý.
3 x 3 x 2
1 I II III 9 1,269 = 8
3 x 3 x 2
I III II
2 [1] [6] [3] 12 1,2612 = 16
3 x 3 x 2
3 II I III 9 1,269 = 8
3 x 3 x 2
4 II III I 12 1,2612 = 16
3 x 3 x 2
5 III I II 12 1,2612 = 16
3 x 3 x 2
6 III II I 12 1,2612 =16
Theo điều kiện φxmax ≤8 có hai PATT đạt là (1) và (3). Để chọn được PATT hợp
lý ta phải dựa vào lưới kết cấu.
PA1 : 3 x 3 x 2
I II III
PA3 : 3 x 3 x 2
II I III
Ta thấy trong hộp chạy dao có 3 đường chạy dao: chạy dao đứng, chạy dao
ngang, chạy dao dọc và xích chạy nhanh. Mỗi xích lại có các cơ cấu điều khiển:
vít me, eku, các cơ cấu ly hợp.
Do đó muốn có không gian để lắp các cơ cấu trên thì ta đi sử dụng cơ cấu phản
hồi. Để phù hợp với cơ cấu phản hồi thì ta không sử dụng lưới kết cấu dạng rẻ quạt
như bình thường nữa mà ta sử dụng phương án thứ tự:
PA3: 3 x 3 x 2
II I III
Do trong hộp chạy dao ta sử dụng cơ cấu phản hồi nên trong lưới kết cấu của nó
cũng có sự biến hình như sau:
Ta tách đường truyền trong hộp chạy dao ra làm 2 đường truyền Z1 và Z2.
Z1 = 3 x 3.
[II] [I]
Z2 = 2.
[III].
Z2 bao gồm đường truyền trực tiếp và đường truyền phản hồi. Ngoài ra trong lưới
kết cấu còn có cả hộp chạy dao nhanh nữa.
Chọn động cơ
Với 4 thông số cơ bản gần giống với máy tham khảo nên ta chọn sơ bộ động cơ
như của máy tham khảo với thông số như sau:
Tính no
1
Điều kiện: 5 ≤ ichaydao ≤ 2,8 ,ta chọn được i01 dựa theo máy tham khảo:
i01 = 26/44
26
=> n01 = nđc.i01 = 1420.44 =839,09 (v/ph)
Ta có:
22
Chọn i02 = 64
26
n0 = nđc.44 = 288.44 (v/ph)
Như đã lý luận ở trên ta thấy đường chạy dao nhanh với lượng chạy dao giống
của máy tương tự là Snhanh = 2300 (mm/ph) cho nên với động cơ chọn như máy
tham khảo thì ta cũng chọn xích chạy dao nhanh như máy tham khảo.
Ta sử dụng đồ thị vòng quay của máy chuẩn để thiết kế máy mới như sau:
I.4, Tính toán vẽ đồ thị sai số
I.4.1. Tính toán số vòng quay thực tế:
a. Tính số răng của các bánh răng theo từng nhóm truyền
1 1 26 Z 01
Nhóm I: i01= ϕ = 1. 26 =44 = Z ' 01 ⇒ Z01=26 và Z02=44
2 2
Z 02
Nhóm II: i02= = = = Z ' 02 ⇒ Z02=22 và Z’02=64
1 1 1 f1
Nhóm III: i1= ϕ = 1. 26 = 2 = g 1 ⇒ f1+ g1=3
3 3
1 f2
= ⇒
i2=1= 1 g2 f2+g2=2
2 f3
3
i3=ϕ =1.263= 1 = g 3 ⇒ f3+g3=3
f2
.∑ Z 1
Z 2= f 2 + g 2 = 2 .54=27
g2
.∑ Z 1 27
Z 2= f 2 + g 2
’
= 2 .54=27 ⇒ i2=27
f3
.∑ Z 2
Z 3= f 3 + g 3 = 3 .54=36
g3
.∑ Z 1 36
Z ’ 3= f 3 + g 3 = 3 .54=18 ⇒ i3=18
Nhóm IV:
1 f4
= g 4 ⇒ f4+ g4= 58
4
i4= φ3,5 = 1. 26 =
f5
i5= φ2,5 = = = g 5 ⇒ f5+ g5= 58
f6
i6= φ1,5 = = = g 6 ⇒ f5+ g5= 58
Z min ( f 4 + g4 )
∑ Z =E.K=1.58 = 58
f4
.∑ Z
Z 4= f 4 + g 4 = .58=18 => i4=
Z’4= 58 – 18 = 40
f5
.∑ Z
Z5 = f 5 + g 5 = .58 =21
Z’5 = 58 – 21 = 37 ⇒ i5=
f6
.∑ Z
Z6 = f 6 + g 6 = .58 =24
Z’6 = 58 – 24 = 34 ⇒ i6=
Nhóm V:
Đây là cơ cấu phản hồi từ trục V về trục IV nên phải đảm bảo khoảng cách trục a
đã được xác định trước như sau:
Vậy ta có:
Z8
i8= Z ' 8 =
Z7
17
Z '
i7= 7 =56
Nhóm VI:
f9 Z9
i9=1= g 9 ⇒ Z 9 ' =
Nhóm VII:
1 1 Z 28
= ⇒ 10 =
i10= ϕ 1 . 26 Z ' 10 35
Nhóm VIII:
1
2
i11= ϕ =
Nhóm IX:
Nhóm X:
Z 13
i13=φ0,5=1.260.5 = Z ' 13 =
Z 14 18
⇒ =
Nhóm XI i14=1 Z ' 14 18
b. Vẽ sơ đồ động:
c. Tính số vòng quay thực tế
n3 = φ. n2 = φ2. n1
…………………
Từ đó ta xác định được chuỗi số vòng quay lý thuyết của trục chính:
Z= 18 = 18x1 =1x18
= 9x2 = 2x9
= 6x3 = 3x6
z = 18 = 3 x 3 x 2 = 3 x 2 x 3 = 2 x 3 x 3
PAKG
3x3x2 2x3x3 3x2x3
Yếu tố so sánh
3 x 3 x 2
1 I II III 9 1,269 = 8
3 x 3 x 2
2 I III II 12 1,2612 = 16
3 x 3 x 2
3 II I III 9 1,269 = 8
3 x 3 x 2
4 II III I 12 1,2612 = 16
[2] [6] [1]
3 x 3 x 2
5 III I II 12 1,2612 = 16
3 x 3 x 2
6 III II I 12 1,2612 =16
Theo điều kiện φxmax ≤8 có hai PATT đạt là (1) và (3). Để chọn được PATT hợp
lý ta phải dựa vào lưới kết cấu.
Là sơ đồ biểu diễn phương thức kết cấu và phương thức điều chỉnh cho biết kết
cấu sơ bộ về mặt động học của hộp tốc độ. Lưới kết cấu mang tính định tính cho ta
biết được số trục = số nhóm + 1, số cấp tốc độ, tổng số bánh răng... và có đối xứng.
Vì có tính đối xứng nên ta chọn được n0 nằm giữa.
PA1 : 3 x 3 x 2
I II III
II I III
Ta thấy PA1 tối ưu hơn PA3 vì lưới kết cấu có dạng mái nhà, sít đặc sẽ làm
cho chuyển động được êm hơn, kết cấu của hộp tốc độ đơn giản hơn, việc bố trí
các cơ cấu truyền động sẽ đơn giản hơn.
Chọn PA1: 3 x 3 x 2
I II III
[1] [3] [9]
Đồ thị vòng quay mang tính định lượng tính được tỉ số truyền của từng nhóm
tính được số răng của các bánh răng.
1
Với điều kiện 4 ≤ i ≤ 2 Ta chọn được:
i8 = φ3 = 1,263 = 2 (t/m)
a. Tính số răng của các bánh răng theo từng nhóm truyền
+) Phương pháp bội số chung nhỏ nhất: áp dụng cho trường hợp có nhiều cấp
tốc độ tuân theo quy luật cấp số nhân
+) Tinh theo chi tiết máy dựa trên khoảng cách trục
+) Tính theo sức bền : thường tính cho trường hợp có một đường truyền.
Từ những phân tích trên ta thấy với hộp tốc độ cần thiết kế cần độ chính xác cao
chọn phương pháp bội số chung nhỏ nhất.
*Với nhóm 1:
1 1 f1
= g1
4 4
i1 = ϕ = 1. 26 = ta có f1+g1=55
1 1 19 f 2
i2 = ϕ = 1. 26 = 36 = g 2
3 3
ta có f2+g2=55
1 1 22 f3
i3 = ϕ = 1. 26 = 33 = g 3
2 2
ta có f3+g3= 55
Với Zmin=17 để tính Emin ta chọn cặp ăn khớp có lượng mở lớn nhất.
Z min ( f 1 + g 1 ) )
Emin= Zmin C = f 1.k = = 1,1 ,ta chọn E=1
g1
.∑ Z
Z ’1 = f 1 + g 1 = .55 = 39 ⇒ i1=
f2
. ∑ Z 19
Z2 = f 2 + g 2 =55 .55 = 19
g2 36 19
.∑ Z
Z 2 = f 2+ g 2
’
= 55 .55 = 36 ⇒ i2 = 36
f3 22
.∑ Z
Z3 = f 3 + g 3 = 55 .55 = 22
g3 33 22
.∑ Z
Z 3 = f 3 + g3
’
= 55 .55 = 33 ⇒ i3=33
*Với nhóm 2:
1 1 18
4 4
i4 = ϕ = 1. 26 = 47 ta có f4+g4= 65
1 1 28
i5 = ϕ = 1. 26 = 37 ta có f5+g5= 65
39
i6 = 2 = 1.26 2 = 26 ta cã f6+g6= 65
Với Zmin=17 để tính Emin ta chọn cặp ăn khớp có lượng mở lớn nhất.
Z min ( f 4 + g 4 ) ) 17 . 65
Emin= Zmin C = f 4.k =18 . 65 <1 , ta chọn E=1
f5
. ∑ Z 28
f +
Z5 = 5 5g = 65 .65 = 28
g5
. ∑ Z 37 28
Z’5 = f 5+g 5 = 65 .65 = 37 ⇒ i5=37
f6 39
.∑ Z
Z6 = f 6 + g 6 = 65 .65 = 39
g6 26 39
.∑ Z
Z 6 = f 6 + g6
’
= 65 .65 = 26 ⇒ i6= 26
Với nhóm 3:
1 1 19
6 6
i7 = ϕ = 1. 26 = 71 ta có f7+g7 =90
82
i8 = = 1.26
3 3
= 38 ta có f8+g8 = 120
Trong máy phay có điều đặc biệt là ở nhóm truyền này người ta không dùng
cùng một loại modul cho các cặp bánh răng mà dùng hai loại modul khác nhau là
m7 và m8. Nên điều kiện lmaf việc của nhóm này là:
∑ Z7 m7
Từ đó ta có : ∑ Z 8 = m8
Do 2 cặp bánh răng có modul khác nhau nên ta tính riêng cho từng cặp:
Z min ( f 7 + g7 ) 17(19+71 )
EminC = f7 .k = 19 . 90 < 1 , ta chọn E = 1
f7 19 . 90
.∑ Z
Z7 = f 7 + g 7 =90 = 19
g7
. ∑ Z 71 .90 19
Z 7 = f 7 + g7
’
=90 =71 ⇒ i7=71
Z min ( f 8 + g8 ) 17 .(38+82 )
EminB = g8 . k = 38 .120 < 1 , ta chọn E = 1
f8 82 .120
.∑ Z
Z8 = f 8 + g 8 =120 = 82
g8
. ∑ Z 38 .120 82
Z 8 = f 8 + g8
’
=120 = 38 ⇒ i8 =38
b) Vẽ sơ đồ động
c) Viết phương trình xích động:
26
n1 = nđc . io.i1 . i4 . i7 = 1440 . 54 . . . = 29.15
26
n2 = nđc . io.i2 . i4 . i7 = 1440. 54 . . . = 37.5
26
n3 = nđc . io.i3 . i4 . i7 = 1440 . 54 . . . = 47.37
26
n4 = nđc . io.i1 . i5 . i7 = 1440. 54 . . . = 57.60
26
n5 = nđc . io.i2 . i5 . i7 = 1440. 54 . . . = 74.10
26
n6 = nđc . io.i3 . i5 . i7 = 1440. 54 . . . = 93.61
26
n7 = nđc . io.i1 . i6 . i7 = 1440. 54 . . . = 114.18
26
n8 = nđc . io.i2 . i6 . i7 = 1440. 54 . . . = 146.89
26
n9 = nđc . io.i3 . i6 . i7 = 1440. 54 . . . = 185.54
26
n10 = nđc . io.i1 . i4 . i8 = 1440. 54 . . . = 235.07
26
n11 = nđc . io.i2 . i4 . i8 = 1440. 54 . . . = 302.41
26
n12 = nđc . io.i3 . i4 . i8 = 1440. 54 . . . = 381.99
26
n13 = nđc . io.i1 . i5 . i8 = 1440 . 54 . . . = 464.50
26
n14 = nđc . io.i2 . i5 . i8 = 1440. 54 . . . = 597.56
26
n15 = nđc . io.i3 . i5 . i8 = 1440. 54 . . . = 754.81
26
n16 = nđc . io.i1 . i6 . i8 = 1440. 54 . . . = 920.70
26
n17 = nđc . io.i2 . i6 . i8 = 1440. 54 . . . = 1184.44
26
n18 = nđc . io.i3 . i6 . i8 = 1440. 54 . . . = 1496.14
n%= . 100%
n nlt ntt n%
n1 30 29.15 2.83
n2 37.5 37.5 0
n4 60 57.60 4.00
n5 76 74.10 2.57
n6 95 93.61 1.46
CHƯƠNG II: Tính toán thiết kế động học hộp chạy dao
Z = 18 ϕ =1.26
Sdọcmin=Sngangmin=3Sđứngmin= 20(mm/ph)
Snhanh = 2300(mm/ph)
Với ϕ =1.26 và dựa vào máy tham khảo 6H82 ta thấy cơ cấu tạo ra chuyển động
chạy dao dọc ,chạy dao ngang và chạy dao đứng là cơ cấu vít me có tv=6 (mm)
Do đó ta chọn bước vít cho máy mới cần thiết kế là tv=6 (mm).
Mà ta có Sdọc=Sngang=3Sđứng nên ta chỉ cần tính toán với 1 đường truyền còn các
đường truyền khác tính tương tự.
S2 = S 1 .
..............
17
S18 = S17 . .
Từ các lượng chạy dao vừa tính được ta tính được dãy số vòng quay của hộp
chạy dao với cơ cấu chấp hành là vít me có tv=6 mm như sau:
S i vòng
( )
Với nsi= t v phút ⇒ bảng dãy số vòng quay của hộp chạy dao như sau:
Với tối thiểu 5 nhóm truyền và 18 cấp tốc độ ta có các phương án không gian
như sau :
Z = 18 = 3 x 3 x 2
=3x2x3
=2x3x3
PAKG
3x3x2 2x3x3 3x2x3
Yếu tố so sánh
- Các cơ cấu đặc biệt dùng trong hộp: ly hợp ma sát, ly hợp vấu, ly hợp đặc
biệt ...
- Từ bảng trên ta thấy các PAKG (2) (3) có số bánh răng trên trục chính là nhiều
hơn mà trên trục chính các bánh răng lại chịu mômen xoắn lớn nhất nên các
phương án này không hợp lý.
3 x 3 x 2
1 I II III 9 1,269 = 8
3 x 3 x 2
2 I III II 12 1,2612 = 16
3 x 3 x 2
3 II I III 9 1,269 = 8
[3] [1] [9]
3 x 3 x 2
4 II III I 12 1,2612 = 16
3 x 3 x 2
5 III I II 12 1,2612 = 16
3 x 3 x 2
6 III II I 12 1,2612 =16
Theo điều kiện φxmax ≤8 có hai PATT đạt là (1) và (3). Để chọn được PATT hợp
lý ta phải dựa vào lưới kết cấu.
PA1 : 3 x 3 x 2
I II III
II I III
Ta thấy trong hộp chạy dao có 3 đường chạy dao: chạy dao đứng, chạy dao
ngang, chạy dao dọc và xích chạy nhanh. Mỗi xích lại có các cơ cấu điều khiển:
vít me, eku, các cơ cấu ly hợp.
Do đó muốn có không gian để lắp các cơ cấu trên thì ta đi sử dụng cơ cấu phản
hồi. Để phù hợp với cơ cấu phản hồi thì ta không sử dụng lưới kết cấu dạng rẻ quạt
như bình thường nữa mà ta sử dụng phương án thứ tự:
PA3: 3 x 3 x 2
II I III
Do trong hộp chạy dao ta sử dụng cơ cấu phản hồi nên trong lưới kết cấu của nó
cũng có sự biến hình như sau:
Ta tách đường truyền trong hộp chạy dao ra làm 2 đường truyền Z1 và Z2.
Z1 = 3 x 3.
[II] [I]
Z2 = 2.
[III].
Z2 bao gồm đường truyền trực tiếp và đường truyền phản hồi. Ngoài ra trong lưới
kết cấu còn có cả hộp chạy dao nhanh nữa.
Do hộp chạy dao cần có tốc độ thấp để trực tiếp thực hiện các lượng chạy dao
dọc, ngang, đứng cho nên đồ thị chỉ có phản hồi như lưới kết cấu ở trên vẫn chưa
thỏa mãn mà cần phải giảm tốc nhiều hơn nữa. Muốn như vậy ta phải dùng phương
pháp tăng thêm số trục trung gian.
Chọn động cơ
Với 4 thông số cơ bản gần giống với máy tham khảo nên ta chọn sơ bộ động cơ
như của máy tham khảo với thông số như sau:
Tính no
1
Điều kiện: 5 ≤ ichaydao ≤ 2,8 ,ta chọn được i01 dựa theo máy tham khảo:
i01 = 26/44
26
=> n01 = nđc.i01 = 1420.44 =839,09 (v/ph)
Ta có:
22
Chọn i02 = 64
26
n0 = nđc.44 = 288.44 (v/ph)
n0 269 ,1
Chọn n0 = 269,1 -> i02 = nđc . i01 = 1420.26 /44 = 0,32 ( t/m)
Chọn xích chạy dao nhanh:
Như đã lý luận ở trên ta thấy đường chạy dao nhanh với lượng chạy dao giống
của máy tương tự là Snhanh = 2300 (mm/ph) cho nên với động cơ chọn như máy
tham khảo thì ta cũng chọn xích chạy dao nhanh như máy tham khảo.
Ta sử dụng đồ thị vòng quay của máy chuẩn để thiết kế máy mới như sau:
Z 02
Nhóm II: i02= = = = Z ' 02 ⇒ Z02=22 và Z’02=64
1 1 1 f1
Nhóm III: i1= ϕ = 1. 26 = 2 = g 1 ⇒ f1+ g1=3
3 3
1 f2
= ⇒
i2=1= 1 g2 f2+g2=2
2 f3
3
i3=ϕ =1.263= 1 = g 3 ⇒ f3+g3=3
f2
.∑ Z 1
Z 2= f 2 + g 2 = 2 .54=27
g2
.∑ Z 1 27
Z 2= f 2 + g 2
’
= 2 .54=27 ⇒ i2=27
f3
.∑ Z 2
Z 3= f 3 + g 3 = 3 .54=36
g3
.∑ Z 1 36
Z 3= f 3 + g 3
’
= 3 .54=18 ⇒ i3=18
Nhóm IV:
1 f4
= g 4 ⇒ f4+ g4= 58
4
i4= φ3,5 = 1. 26 =
f5
i5= φ2,5 = = = g 5 ⇒ f5+ g5= 58
f6
i6= φ1,5 = = = g 6 ⇒ f5+ g5= 58
Z min ( f 4 + g4 )
∑ Z =E.K=1.58 = 58
f4
.∑ Z
Z 4= f 4 + g 4 = .58=18 => i4=
Z’4= 58 – 18 = 40
f5
.∑ Z
Z5 = f 5 + g 5 = .58 =21
Z’5 = 58 – 21 = 37 ⇒ i5=
f6
.∑ Z
Z6 = f 6 + g 6 = .58 =24
Z’6 = 58 – 24 = 34 ⇒ i6=
Nhóm V:
Đây là cơ cấu phản hồi từ trục V về trục IV nên phải đảm bảo khoảng cách trục a
đã được xác định trước như sau:
Vậy ta có:
Z8
i8= Z ' 8 =
Z7 17
i7= Z ' 7 =56
Nhóm VI:
f9 Z9
i9=1= g 9 ⇒ Z 9 ' =
Nhóm VII:
1 1 Z 28
= ⇒ 10 =
i10= ϕ 1 . 26 Z ' 10 35
Nhóm VIII:
1
2
i11= ϕ =
Nhóm IX:
Nhóm X:
Z 13
i13=φ0,5=1.260.5 = Z ' 13 =
Z 14 18
⇒ =
Nhóm XI i14=1 Z ' 14 18
b. Vẽ sơ đồ động:
c. Tính số vòng quay thực tế