Professional Documents
Culture Documents
Ngày nay do nhu cầu vận chuyển hang hóa, hành khách tăng nhanh, mật độ
vận chuyển lớn. Đồng thời cùng với sự mở rộng và phát triển đô thị ngày
càng tăng nhanh thì vận chuyển ôtô lại càng có ưu thế. Ở các nước phát triển,
công nghiệp ôtô là ngành kinh tế mũi nhọn. Trong khi đó, ở nước ta trong
những năm gần đây mức tiêu thụ ôtô trên thị trường trong nước đang tăng
mạnh. Ngành công nghiệp ôtô Việt Nam đang có những bước chuyển rất lớn.
Vận dụng kiến thức các môn cơ sở ngành, chuyên ngành như: nguyên lý chi
tiết máy, nguyên lý động cơ đốt trong, lý thuyết ô tô, tính toán thiết kế ô tô,
hình họa vẽ kỹ thuật, thiết kế mô phỏng trên máy tính,… Tham khảo các hệ
thống đang sử dụng trên ô tô để làm đồ án thiết kế hộp số ô tô đã giúp em
tổng hợp kiến thức về hộp số một cách chi tiết nhất. Từ đó giúp em hiểu rõ về
lý thuyết lẫn thực tế để có thể áp dụng khi ra trường.
Do kiến thức còn hạn chế nên quá trình làm đồ án còn nhiều thiếu sót, rất
mong sự thông cảm của quý thầy cô bộ môn ô tô.
Em xin chân thành cảm ơn thầy hướng dẫn: Đinh Hải Lâm và các thầy cô bộ
môn đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành đồ án này.
Chúng em xin cam đoan nội dung là tự mình làm, những nội dung tham khảo
được trích dẫn từ địa chỉ cụ thể. Nếu phát hiện gian lận chúng em xin chịu
hoàn toàn trách nhiệm.
PHẦN II: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÁC KÍCH THƯỚC CƠ BẢN CỦA
HỘP SỐ.
I. Chọn tỷ số truyền của hộp số.
Tỷ số truyền của hộp số được xác định bắt đầu từ số 1, phải thỏa mãn
hai điều kiện sau:
Lực kéo tiếp tuyến lớn nhất ở bánh xe chủ động phải thắng được lực
cản tổng cộng lớn nhất của đường.
Pkmax ≥ѱ max .G
M 0 h1 t
emax
≥ ѱ max . G
r bx
G . ѱbx max
Hay :i h 1 ≥
M 0t emax
Lực kéo tiếp tuyến lớn nhất ở bánh xe chủ động phải thỏa mãn điều kiện bám.
Pkmax ≤ m .G φ . φ
ѱ max . G .r b
I hI ≥
M emax .i 0 . i pc . ƞt
Chọn : m = 1,2 (Hệ số phân bố lại tải trọng cầu chủ động)
φ = 0,8 (Hệ số bám)
ѱ max . G .r b φ . m .G φ .r b
≤ I hI ≤
M emax . i0 . i pc .ƞt M emax .i 0 .i pc . ƞt
0,57 .22857 .0,314 0,8.1,2 .13714,2.0,314
183.4,74 .1 .0,93 ≤ i h 1 ≤ 183.4,74 .1 . 0,93
4 ≤ih 1 ≤ 5,12
Chọn i h 1=4,5
Số lùi = i h 1 . ( 1,2÷ 1,3 )
= 4,5.1,25= 5,625
Với: io: tỉ số truyền của truyền lực chính
r bx
i 0=40.
2,65
0,314
¿ 40. =4,74
2,65
ѱ max : Hệ số cản chuyển động lớn nhất
ѱ max =f max . sin α max
- Trong tính toán, trọng lượng bám Gφ được tính theo công thức:
Gφ =Gcd .mcd
= 1,35.13714,2
= 18514
Vì hộp số tính toán là loại hộp số sàn 5 cấp với số 4 là số truyền thẳng và số 5
là số truyền tăng nên ta có:
i h 1=4,5
i h 2=√ i h1 =2,72
3 2
i h 3=√3 i h 1 = 1,65
i h 4=1
1
i h 5= 3 =0,605
√ih 1
II. Tính toán các chi tiết của hộp số.
1. Bánh răng hộp số.
Khi thiết kế sơ bộ hộp số và bánh răng hộp số người ta chọn trước khoảng
cách giữa các trục và môduyn bánh răng. Dựa vào các thông số đó sẽ xác định
số răng của các bánh răng để đảm bảo tỷ số truyền cần thiết của hộp số.
a. Chọn khoảng cách giữa các trục.
Vì hộp số ta thiết kế có trục cố định nên khoảng cách sơ bộ giữa các trục A
được tính theo công thức kinh nghiệm:
A = C√3 M emax
Ở đây:
Me max - Momen xoắn cực đại của động cơ.
C - Hệ số kinh nghiệm:
+ Đối với xe du lịch: C = 13 ÷ 16
+ Đối với xe tải: C = 17 ÷ 19
+ Đối với xe dùng động cơ diezel: C = 20 ÷ 21
Vì xe đang tính toán là xe du lịch nên chọn C =14.
A = C√3 Memax .=14. √3 183 =79,48 (mm)
b. Chọn môduyn pháp tuyến của bánh răng.
Chúng ta có 2 phương pháp lựa chọn:
Có thể chọn theo công thức kinh nghiệm sau:
m = 0,04.A
= 0,04.79,48 = 3,17 (mm)
Hoặc có thể sử dụng đồ thị kinh nghiệm như ở hình 4.3:
Hình 4.3: Đồ thị để chọn môduyn pháp tuyến của bánh răng.
a/ Dùng cho bánh răng có răng thẳng.
b/ Dùng cho bánh răng có răng xiên.
c. Xác định số răng của bánh răng.
Đối với hộp số ba trục đồng trục, các số truyền đều phải qua hai cặp bánh
răng; trong đó có một cặp bánh răng được dùng chung cho tất cả các số truyền
(trừ số truyền thẳng) gọi là cặp bánh răng luôn luôn ăn khớp. Nghĩa là nó luôn
luôn làm việc khi gài với bất kỳ tỷ số truyền nào - trừ số truyền thẳng. Vì vậy
khi phân chia tỷ số truyền cho cặp bánh răng này, cần phải có giá trị đủ nhỏ
để vừa bảo đảm tuổi thọ cho cặp bánh răng gài số ở số truyền thấp không
được nhỏ quá.
Theo kinh nghiệm, số răng chủ động của cặp bánh răng gài ở số truyền thấp
nhất của ô tô di lịch : Z1=17-15. Tuy nhiên xe thiết kế có ih1 = 4,5 nên ta
chọn Z1 = 15, vì để đảm bảo tính êm dịu và tránh hiện tượng cắt chân răng.
1 của cặp bánh
Khi đã chọn được Z1 thì ta dễ dàng tính được tỷ số truyền ig
răng gài số ở số thấp đối với hộp số 3 trục kiểu đồng trục như sau :
2. A .cos ( β)
i g 1= −1
Z .m
Trong đó:
A- Khoảng cách trục, A = 79,48 [mm].
ig1- Tỷ số truyền của cặp bánh răng gài số một.
β - Góc nghiêng của cặp bánh răng gài số một, chọn β = 300.
m - Mô-duyn pháp tuyến của cặp bánh răng gài số một [mm], chọn m = 3,17
[mm].
z’a = za . ia = 13.2,38 ≈ 30
Số răng của cặp bánh răng số 1:
z1 = 15
z’1 = z1 . ig1 = 15.1,89 ≈ 28
Số răng của cặp bánh răng số 2:
2. A . cosβ 2. 79.48 . cos 30
z2 = m.(1+i ) = 3,17 .(1+1,14) ≈20
g2
Quan hệ đường kính và chiều dài trục, tính có thể tính sơ bộ bằng (mm):
d2 35,41
≈ 0,16 ÷ 0,18=¿ l 2= =208,29
l2 0,17
d 3=0,45.78,69=35,41
d3 35,41
=0,18 ÷0,21=¿ l 3= =177,05
l3 0,20
Trong đó:
P- Lực vòng tác dụng lên răng tại tâm ăn khớp (MN).
b- Bề rộng răng của bánh răng (m)
t n- Bước răng pháp tuyến (m)
Ở đây :
M:
M- Momen xoắc tác dụng lên bánh răng đang tính
M = M emax . i. դ
i- Tỷ số truyền từ động cơ đến băng răng đang tính.
դ – Hiệu suất truyền lực kể từ động cơ đến bánh răng đang tính.
Bề rộng b của răng đối với răng xiên chọn như sau
Đối với răng xiên chọn trong khoảng b = (7÷ 8,6 ¿ mn
Ta có:
b = 8.3,17
= 25,36
= 0,02536
M a=M emax .i a .0,96=183.2,38 .0,96=418
Hệ số dạng răng thẳng y đối với cặp bánh răng không điều chỉnh được chọn
theo bảng 4.1:
Đối với răng thẳng lấy số răng Z thực tế để chọn, còn đối với răng xiên chọn
theo số răng tương đương Ztđ
Z
Ztđ = 3
cos β
Trong đó :
Z- Số răng thực tế của bánh răng
β - Góc nghiêng đường răng của bánh răng trụ xiên
Bảng 4.1:
Ta có:
Za 13
Zt đ a= 3 = 3
=20,01
cos β cos (30)
Za ' 30
Zt đ a ' = = =46,18
3
cos β cos (30)3
Z1 15
Zt đ 1 = 3 = 3
=23,1
cos β cos (30)
Z 1' 28
Zt đ 1' = 3 = 3
=43,1
cos β cos (30)
Z2 20
Zt đ 2 = 3 = 3
=30,79
cos β cos (30)
Z2' 23
Zt đ 2' = = =35,41
3
cos β cos (30)3
Z3 26
Zt đ 3 = 3 = 3
=40,02
cos β cos (30)
Z3' 17
Zt đ 3' = = =26,17
3
cos β cos (30)3
Z5 34
Zt đ 5 = 3 = 3
=52,34
cos β cos (30)
Z5' 9
Zt đ 5' = 3 = 3
=13,85
cos β cos (30)
Ta có:
m . za 3,17.13
ra = = =23,79
2. cos (b) 2.cos (30)
m . za ' 3,17.30
ra '= = =54,9
2. cos (b) 2. cos (30)
m . z1 3,17.15
r 1= = =27,45
2. cos (b) 2. cos (30)
m. z 1 ' 3,17.28
r1 '= = =51,24
2.cos (b) 2. cos ( 30)
m . z2 3,17.20
r 2= = =36,6
2. cos (b) 2. cos (30)
m. z 2 ' 3,17.23
r2 '= = =42,1
2. cos ( b) 2. cos (30)
m . z3 3,17.26
r3 = = =47,58
2. cos (b) 2. cos (30)
m. z 3 ' 3,17.17
r3 '= = =31,11
2. cos ( b) 2. cos (30)
m . z5 3,17.34
r5 = = =61,63
2. cos (b) 2. cos (30)
m. z 5 ' 3,17.9
r5 '= = =16,31
2. cos (b) 2. cos (30)
Ma 418
Pa ' = =
r a ' 54,9. 10−3
= 7613,8
M1 790,56
P1= =
r 1 27,45. 10−3
= 28800
M1 790,56
P1 ' = =
r 1 ' 51,24.10−3
= 15428,57
M2 477,84
P2= =
r 2 36,6. 10−3
= 13053
M2 477,84
P2 ' = =
r 2 ' 42,1. 10−3
= 11317,7
M3 289,87
P3= =
r 3 47,58.10−3
= 6092,26
M3 289,87
P3 ' = =
r 3 ' 31,11.10−3
= 9317,58
M5 106,28
P5= =
r 5 61,63. 10−3
= 1724,48
M5 106,28
P5 ' = =
r 5 ' 16,31.10−3
= 6516,24
Trong đó :
Đơn vị của các đại lượng là: P (MN)
B, m, mn: (m)
Pa 14470,4
σ a=0,24. = 0,24. =348,39
b .m n . y a 0,02536.3,17 .10−3 .0,124
Pa ' 7613,84
σ a ' =0,24. = 0,24. =151,53
b . mn . y a ' 0,02536.3,17 .10−3 .0,15
P1 28800
σ 1=0,24. = 0,24. −3
=671,7
b . mn . y 1 0,02536.3,17 .10 .0,128
P1 ' 15428,57
σ 1' =0,24. = 0,24. −3
=307,06
b . mn . y 1' 0,02536.3,17 .10 .0,15
P2 13053
σ 2=0,24. = 0,24. −3
=278,35
b . mn . y 2 0,02536.3,17 .10 .0,1 4
P2 ' 11347,7
σ u2 ' =0,24. = 0,24. =235,25
b . mn . y 2' 0,02536.3,17 .10−3 .0,144
P3 6092,26
σ u3 =0,24. = 0,24. =122,89
b . mn . y 3 0,02536.3,17 .10−3 .0,148
P3 ' 9317,58
σ u3 ' =0,24. = 0,24. −3
=204,53
b . mn . y 3 ' 0,02536.3,17 .10 .0,136
P5 1724,48
σ u5 =0,24. = 0,24. −3
=33,87
b . mn . y 5 0,02536.3,17 .10 .0,152
P5 ' 6516,24
σ u5 ' =0,24. = 0,24. −3
=185,27
b . mn . y 5 ' 0,02536.3,17 .10 .0,105
σ tx=0,418
√ NE 1
( ±
1
b0 p 1 p 2
¿ )¿
Trong đó :
N – Lúc tác dụng vuông góc lên mặt tiếp xúc giữa các răng ăn khớp (MN)
2
σ tx−Có đơn vị là MN /m
b 0 – Chiều dài đường tiếp xúc của các răng (m)
xúc (m).
Đối với bánh răng trụ răng nghiên; với góc nghiêng đường răng là β :
P b
N=
cosα . cosβ
; b 0 = cosβ
Thay các giá trị ở (4.19) và (4.20) vào (4.18) ta có công thức chung cho bánh
răng trụ răng thẳng và răng nghiêng:
σ tx=0,418
√ P.E
(
1
±
1
b . cosα p 1 p 2
)
Muốn xác định σ txtại tâm ăn khớp chúng ta phải lấy p1, p2 tại tâm ăn khớp
Cho bánh răng trụ răng nghiêng:
sinα sin α
p1=r 1 2 ; p2=r 2
cos β cos2 β
Ở đây:
r 1 , r 2- bán kính vòng tròn lăn của bánh chủ động và bị động.
Ứng suất tiếp xúc thông thường được xác định theo chế độ tải trọng trung
bình.
Lực vòng P được tính bằng công thức:
γ . M emax .i
P=
r
Trong đó γ xác định theo sơ đồ kinh nghiệm.
1
Thông thường xe chỉ sử dụng 2 M emax , nên thường chọn γ=0,5.
Thay số vào ta có :
γ . M emax . i a 0,5.183. 2,38
Pa= ra
=
23,79
=¿9153,84
σ tx a=0,418
√ Pa. E 1
( ±
1
b . cosα p 1 p 2
)
√
( 9153,84. 10−6 ) .(2,1. 105 ) 1 1
¿ 0,418. ( ± )
0,025. cos ( 20) sìn(20) sin (2 o)
0,02379. 0,0549.
cos 2 (30) cos2 (30)
≈ 1374,38 (MN/m2 ¿
σ tx 1=0,418
√ P 1. E 1
( ±
1
b .cosα p 1 p 2
)
√
( 15000 .10−6 ) .(2,1. 105) 1 1
¿ 0,418. ( ± )
0,025. cos ( 20) sìn(20) sin (2 o)
0,02745. 2
0,05124 . 2
cos (30) cos (30)
≈ 1695,34 (MN/m2 ¿
σ tx 2=0,418
√ P2.E 1
( ±
1
b .cosα p 1 p 2
)
√
( 6800 . 10−6 ) .(2,1. 105) 1 1
¿ 0,418. ( ± )
0,025. cos ( 20) sìn(20) sin (2 o)
0,0366 . 2
0,0427 . 2
cos (30) cos (30)
≈ 1090,66 (MN/m2 ¿
σ tx 3=0,418
√ P3.E 1
( ±
1
b . cosα p 1 p 2
)
√
( 3173,07 . 10−6 ) .(2,1. 105) 1 1
¿ 0,418. ( ± )
0,025. cos ( 20) sìn(20) sin (2 o)
0,304758 . 2
0,03111 . 2
cos (30) cos (30)
≈ 760,09 (MN/m2 ¿
σ tx 5=0,418
√ P5.E 1
( ±
1
b . cosα p 1 p 2
)
√
( 898,22 .10−6 ) .(2,1.10 5) 1 1
¿ 0,418. ( ± )
0,025. cos ( 20) sìn(20) sin ( 2 o)
0,06163. 0,01631 .
cos2 (30) cos 2 (30)
≈ 488,4 (MN/m2 ¿