You are on page 1of 24

HỆ THỐNG BÀI TẬP ÔN

Môn: Nguyên lý Kế toán


Bài 1:
Giả sử tại 1 doanh nghiệp nhà nước, có số liệu vào ngày 31/12/N: (Đvt: 1.000đ)
1. TSCĐ hữu hình 820.000
2. Vay và nợ thuê tài chính 220.000

3. Tiền gửi ngân hàng 110.000


4. Phải trả người lao động 30.000
5. Nguyên liệu – vật liệu 320.000
6. Chi phí SXKD dở dang 30.000
7. Phải trả cho người bán 120.000
8. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 50.000
9. Công cụ dụng cụ 50.000
10. Thành phẩm 30.000
11. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 680.000
12. Phải thu của khách hàng 105.000
13. Tạm ứng 15.000
14. Quỹ đầu tư phát triển 220.000
15. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 20.000
16. Tiền mặt 30.000
17. Quỹ khen thưởng phúc lợi 20.000
18. Phải trả phải nộp khác 30.000
19. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 120.000
Yêu cầu:
1) Phân biệt tài sản và nguồn vốn
2) Tính tổng tài sản, tổng nguồn vốn? Cho nhận xét.

Bài 2:
Giả sử tại một doanh nghiệp sản xuất nhựa gia dụng, có tài liệu về tài sản và nguồn
vốn vào ngày 30/06/N như sau (Đvt: 1.000đ):
1. Nhà văn phòng 2.200.000

1
2. Tiền mặt tồn quỹ 415.000
3. Hạt nhựa tồn kho 1.000.000
4. Bàn ghế văn phòng 127.000
5. Xe con 850.000
6. Nhà xưởng 3.000.000
7. Chi phí SXKD dở dang 455.000
8. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 240.000
9. Tiền gửi ngân hàng 1.450.000
10.Máy đánh bóng sản phẩm 215.000
11.Vốn đầu tư của chủ sở hữu 9.000.000
12.Tiền mua hạt nhựa chưa trả 250.000
13.Sản phẩm nhựa các loại 2.560.000
14.Tiền vay dài hạn ngân hàng 1.500.000
15.Xe chở hàng 750.000
16.Máy đúc sản phẩm 2.150.000
17.Tiền bán sản phẩm chưa thu được 172.000
18.Hóa chất tồn kho 457.000
19.Tiền dịch vụ chưa thanh toán 35.000
20.Xăng dầu tồn kho 300.000
21.Tiền lương phải trả người lao động 450.000
22.Thuế còn phải nộp Nhà nước 84.000
23.Tiền vay ngắn hạn ngân hàng 2.745.000
24.Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 1.100.000
25.Các khoản phải trả phải nộp khác 500.000
26.Lợi nhuận chưa phân phối ?
Yêu cầu:
1. Phân biệt tài sản và nguồn vốn?
2. Tỉnh chỉ tiêu Lợi nhuận chưa phân phối?

Bài 3:
Tính toán và điền vào những chỗ có dấu (?) với số liệu cần thiết (Đvt: 1.000đ):

2
• Tổng giá trị tài sản của một doanh nghiệp vào ngày 30/06/N là 12.000.000; tổng
số nợ phải trả là 3.820.000. Vậy nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp
là:…….(?)…….
• Tổng nguồn vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán của công ty X vào ngày
31/12/N là 560.000 và bằng 1/3 tổng tài sản. Vậy số nợ phải trả của doanh
nghiệp tại thời điểm này phải là:…….(?)………

Bài 4:
Có số liệu vào ngày 30/06/201X tại một doanh nghiệp Nhà nước (Đvt: 1.000đ)
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 600.000
2. Tiền mặt 30.000
3. Phải trả người bán 30.000
4. Nguyên liệu – vật liệu 70.000
5. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 10.000
6. TSCĐ hữu hình 430.000
7. Công cụ dụng cụ 10.000
8. Vay và nợ thuê tài chính 120.000
9. Chứng khoán kinh doanh 100.000
10.Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 40.000
11.Chi phí SXKD dở dang 50.000
12.Quỹ đầu tư phát triển 100.000
13.Tiền gửi ngân hàng 200.000
14.Phải thu của khách hàng 20.000
15.Thành phẩm 190.000
16.Nguồn vốn đầu tư XDCB 200.000
Yêu cầu:
1. Phân loại tài sản, nguồn vốn.
2. Lập bảng cân đối kế toán ngày 30/06/201X

Bài 5:
Căn cứ vào số liệu của bài tập 1, lập bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N.
Trong tháng 1/N+1, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: (Đvt: 1.000đ)
1. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng: 30.000

3
2. Nhập kho nguyên vật liệu trả bằng tiền gửi ngân hàng: 20.000
3. Chi tiền mặt để tạm ứng cho nhân viên đi công tác: 3.000
4. Vay ngân hàng để:
- Trả nợ cho người bán: 60.000
- Thanh toán khoản phải trả phải nộp khác: 10.000
5. Dùng lợi nhuận sau thuế chưa phân phối bổ sung quỹ khen thưởng phúc lợi:
12.000
6. Mua nguyên vật liệu nhập kho, chưa trả tiền cho người bán: 60.000
7. Nhà nước cấp vốn đầu tư cho doanh nghiệp một TSCĐ hữu hình trị giá 580.000
8. Rút tiền gửi ngân hàng để:
- Trả nợ cho người bán: 40.000
- Nộp thuế cho Nhà nước: 20.000
9. Vay 50.000 đã chuyển về quỹ tiền mặt.
10.Chi tiền mặt để trả lương cho công nhân viên: 10.000
Yêu cầu:
1. Phân tích ảnh hưởng của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Nêu sự ảnh hưởng của từng NV đển bảng Cân đối kế toán (bảng Báo cáo tình
hình tài chính)

Bài 6:
Giả sử ở một doanh nghiệp sản xuất, có tài liệu về tình hình kinh doanh trong quý III
năm 201x như sau:
- Số lượng sản phẩm tiêu thụ: 10.000 sản phẩm, trong đó:
+ Bán trong nước 3.000 sản phẩm, giá bán chưa thuế GTGT: 150.000đ/SP.
+ Xuất khẩu 7.000 sản phẩm, giá xuất khẩu 10 USD/sản phẩm (chưa tính thuế xuất
khẩu), tỷ giá thực tế là 20.300đ/USD; thuế suất thuế xuất khẩu là 2% trên giá xuất
khẩu.
- Giá thực tế xuất kho 120.000đ/SP.
- Thu lãi tiền gửi ngân hàng: 1.240.000đ.
- Thu nhập khác: 1.200.000; Chi phí khác: 2.600.000đ.
- Chi phí bán hàng tập hợp được trong kỳ là 63.000.000đ; chi phí quản lý doanh
nghiệp là 47.000.000đ.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp được tính theo thuế suất 20%.

4
Yêu cầu: Lập Báo cáo kết quả kinh doanh (trích).

Bài 7:
Tại một doanh nghiệp, trong tháng 1/N phát sinh các nghiệp vụ kinh tế có liên quan
đến thu chi tiền mặt như sau:
1. Phiếu thu số 251 ngày 5/1: khách hàng thanh toán nợ bằng tiền mặt:
13.000.000đ.
2. Phiếu chi số 402 ngày 10/1: thanh toán cho người bán bằng tiền mặt:
10.000.000đ.
3. Phiếu thu số 252 ngày 12/1: rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt để chuẩn bị trả
lương: 8.000.000đ (đã nhận được giấy báo của ngân hàng).
4. Phiếu chi số 403 ngày 15/1: dùng tiền mặt trả lương cho người lao động:
8.000.000đ.
5. Phiếu chi số 404 ngày 20/1: tạm ứng cho CNV đi công tác: 1.800.000đ.
6. Phiếu chi số 405 ngày 25/1: nộp tiền mặt vào ngân hàng: 6.000.000đ (đã nhận
được giấy báo NH).
7. Phiếu thu số 253 ngày 29/1: thu hồi tạm ứng thừa:300.000đ.
8. Phiếu thu số 254 ngày 29/1: khách hàng thanh toán: 15.000.000đ.
9. Phiếu chi số 406 ngày 30/1: nộp tiền mặt vào ngân hàng: 14.000.000đ.
Tài liệu bổ sung: Tiền mặt tồn quỹ vào ngày 31/12/N-1 là 10.000.000đ.
Yêu cầu:
Phản ảnh tình hình trên vào TK “Tiền mặt”; Tính số tiền mặt tồn quỹ vào ngày
31/1/N.

Bài 8:
Số dư ngày 31/3/201X của một số tài khoản ở một cty thương mại M (Đvt:
1.000đ):
TK “Tiền mặt”: 28.000 TK “Tiền gửi ngân hàng”:52.000
TK “Phải thu của KH”: 32.800 TK “Hàng hóa”: 54.600
TK “Phải trả người bán”: 52.500 TK “Vay và nợ thuê tài chính”: 82.000
Trong tháng 4/201X, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến các tài khoản
trên:
• Về tiền mặt:

5
- Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt: 15.000
- Chi tiền mặt mua hàng hóa: 12.500
- Thu tiền bán hàng: 40.000
- Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên: 4.000
- Trả lương cho người lao động: 12.000
- Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt: 34.000
- Nộp tiền mặt vào ngân hàng: 30.000
• Về tiền gửi ngân hàng:
- Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt: 15.000
- Khách hàng trả nợ: 18.000
- Thu tiền bán hàng: 80.000
- Trả nợ cho người bán: 42.000
- Nộp tiền mặt vào ngân hàng: 30.000
- Trả nợ vay: 34.000
• Về hàng hóa:
- Mua hàng bằng tiền mặt: 12.500
- Mua hàng chưa thanh toán cho người bán: 124.000
- Xuất bán: 140.000
• Về khoản phải thu của khách hàng:
- Khách hàng trả nợ bằng tiền gửi ngân hàng: 18.000
- Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt: 34.000
• Về khoản phải trả cho người bán:
- Mua hàng hóa nhập kho, chưa thanh toán: 124.000
- Trả cho người bán bằng tiền gửi ngân hàng: 42.000
- Trả nợ cho người bán bằng tiền vay: 60.000
• Về nợ vay:
- Trả nợ vay bằng tiền gửi ngân hàng: 34.000
- Vay để thanh toán cho người bán: 60.000
- Vay để thanh toán khoản phải trả, phải nộp khác: 15.000
Yêu cầu:
1. Phản ảnh tình hình trên vào các tài khoản có số dư đầu kỳ đã cho dưới dạng
sơ đồ chữ T.
2. Tính số dư ngày 30/4/201X của các tài khoản đó.

6
Bài 9:
Phân tích các NVKT phát sinh sau đây (ĐVT: 1.000Đ)
1. Vay mua một TSCĐ hữu hình trị giá 500.000.
2. Chủ doanh nghiệp bổ sung vốn đầu tư bằng tiền gửi ngân hàng là 80.000.
3. Dùng lợi nhuận sau thuế chưa phân phối để bổ sung quỹ đầu tư phát triển
50.000, quỹ khen thưởng, phúc lợi 50.000.
4. Mua nguyên vật liệu và hàng hóa nhập kho, chưa trả tiền cho người bán, trong
đó: nguyên vật liệu: 120.000; hàng hóa: 50.000.
5. Chuyển quỹ đầu tư phát triển để bổ sung nguồn vốn XDCB 30.000.
6. Chi cho công nhân viên đi tham quan, du lịch, thanh toán cho công ty du lịch
bằng tiền gửi ngân hàng 30.000 thuộc quỹ phúc lợi.

Bài 10:
Phân tích các NVKT phát sinh sau đây:
1. Chủ doanh nghiệp bổ sung vốn đầu tư bằng tiền mặt: 100.000.000đ.
2. Mua nguyên vật liệu nhập kho chưa thanh toán tiền cho người bán:
78.000.000đ.
3. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng TGNH: 48.000.000đ.
4. Vay ngân hàng thanh toán cho người bán: 62.000.000đ.
5. Nhập kho công cụ dụng cụ do nhân viên mua bằng tiền tạm ứng: 8.600.000đ.
6. Thu hồi tạm ứng thừa nhập quỹ: 1.000.000đ; trừ vào lương người lao động:
400.000đ.
7. Rút TGNH:
- Thanh toán nợ vay: 60.000.000đ.
- Thanh toán cho người bán: 18.000.0000đ
- Nhập quỹ tiền mặt: 22.000.000đ.
8. Vay ngân hàng mua một TSCĐ hữu hình có nguyên giá 58.000.000đ.
9. Chi tiền mặt:
- Trả lương cho người lao động: 12.000.000đ.
- Nộp thuế cho Nhà nước: 15.000.000đ.
- Tạm ứng cho nhân viên mua hàng: 8.000.000đ.

7
Bài 11:
Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau:
A. Số dư các tài khoản ngày 31/12/N-1 (Đvt: 1.000đ):

Tên tài khoản Số tiền Tên tài khoản Số tiền
Tiền mặt 25.000 Vay và nợ thuê tài chính 180.000
Tiền gửi ngân hàng 100.000 Phải trả cho người bán 60.000
Phải thu của khách hàng 80.000 Thuế và các khoản phải nộp 30.000
NN
Tạm ứng 25.000 Phải trả người lao động 35.000
Nguyên liệu vật liệu 300.000 Phải trả và phải nộp khác 40.000
Công cụ dụng cụ 60.000 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 900.000
Chi phí SXKD dở dang 50.000 Quỹ đầu tư phát triển 250.000
Thành phẩm 140.000 Lợi nhuận sau thuế chưa phân 60.000
phối
Tài sản cố định hữu hình 800.000 Quỹ khen thưởng phúc lợi 25.000

B. Trong tháng 1/N có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau: (Đvt: 1.000đ)
1. Mua công cụ dụng cụ nhập kho, trả bằng tiền gửi ngân hàng 12.000.
2. Mua nguyên vật liệu nhập kho chưa trả tiền cho người bán: 100.000.
3. Vay ngân hàng để trả nợ cho người bán 40.000 và thanh toán khoản phải trả
khác 10.000.
4. Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt: 30.000.
5. Chi tiền mặt để trả lương cho người lao động: 30.000.
6. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng 70.000.
7. Dùng tiền gửi ngân hàng để trả nợ vay 40.000 và nộp thuế cho Nhà nước
20.000.
8. Dùng lợi nhuận sau thuế chưa phân phối để bổ sung quỹ đầu tư phát triển
30.000 và quỹ khen thưởng, phúc lợi 10.000.
9. Chi tiền mặt để tạm ứng cho nhân viên doanh nghiệp đi công tác là 5.000.
10.Chủ doanh nghiệp bổ sung vốn đầu tư cho doanh nghiệp một TSCĐ hữu hình trị
giá 700.000.
Yêu cầu:

8
1. Lập định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trong tháng 1/N. Tính số dư cuối tháng 1/N của các tài khoản,
2. Lập Bảng cân đối kế toán ngày 31/1/N.

Bài 12:
Giả sử tại một doanh nghiệp ngành dệt, có tài liệu sau:
A. Số dư các tài khoản ngày ngày 31/3/N: Đơn vị tính: 1.000đ

Tên tài khoản Số tiền Tên tài khoản Số tiền
Tiền mặt 46.000 Vay và nợ thuê tài chính 100.000
Tiền gửi ngân hàng 507.000 Phải trả cho người bán 126.000
Phải thu của khách hàng 40.000 Thuế và các khoản phải nộp 7.000
NN
Nguyên liệu vật liệu 240.000 Phải trả người lao động 45.000
Chi phí SXKD dở dang 60.000 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 1.955.000
Thành phẩm 100.000 Lợi nhuận sau thuế chưa phân 50.000
phối
Tài sản cố định hữu hình 1.400.000 Quỹ đầu tư phát triển 110.000
Tài liệu chi tiết:
❖ Tài khoản “Nguyên liệu vật liệu” gồm:
- Vật liệu chính: 120.000, trong đó:
+ Bông: 20.000 (1.000kg)
+ Sợi: 100.000 (4.000kg)
- Vật liệu phụ: 30.000
- Nhiên liệu: 90.000
❖ Tài khoản “Phải trả người bán”: 126.000, trong đó:
- Phải trả công ty Vật Tư: 106.000
- Phải trả công ty Dịch Vụ: 20.000
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 4/N:
1. Phiếu nhập kho số 125/PNK: Nhập kho vật liệu do Công ty cung ứng vật tư
cung cấp, doanh nghiệp chưa trả tiền, giá mua: 65.000, trong đó:
- Bông 1.500kg, giá mua 30.000

9
- Sợi 800kg, giá mua 20.000
- Vật liệu phụ 15.000
2. Rút tiền gửi ngân hàng để:
- Thanh toán cho công ty VT: 96.000
- Thanh toán cho công ty DV: 14.000
3. Phiếu xuất kho số 89/PXK: Xuất kho vật liệu dùng cho sản xuất sản phẩm:
- Bông 2.000kg, trị giá 40.000
- Sợi 1.000kg, trị giá 25.000
- Vật liệu phụ 4.000
4. Phiếu xuất kho số 90/PXK: Xuất kho vật liệu dùng cho quản lý sản xuất:
- Vật liệu phụ 4.000
- Nhiên liệu 12.000
Yêu cầu:
1. Lập định khoản kế toán và ghi vào sơ đồ chữ T các NVKT phát sinh trong tháng
(cả tổng hợp và chi tiết).
2. Mở sổ chi tiết vật tư cho bông, sợi.

Bài 13:
Tại một doanh nghiệp, có các nghiệp vụ kinh tế đã được phản ánh vào sơ đồ chữ T
như sau (đvt: 1.000đ):

10
TK 152 “Nguyên liệu vật liệu” TK 152 “Vật liệu chính”

SD: SD: 200.000


(1): ? (3): ? 180.000(3)
(2): ? (2): ?
SD: 160.000 SD: 70.000

TK 152 “Vật liệu phụ” TK 152 “Nhiên liệu”

SD: ? SD: 40.000


(1): ? (3): ? 60.000 (3)
(2): ?
SD: 50.000 SD: ?

TK 331 “Phải trả người bán B” TK 112 “Tiền gởi ngân hàng”

SD: 50.000
(2): ? (1): ?
SD: 10.000
TK 621 “Chi phí NVL trực tiếp”

(3) 300.000

Yêu cầu:
Điền vào chỗ có dấu (?) những số liệu phù hợp. Ghi lại nội dung của các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh.

Bài 14:
Số dư ngày 31/8/201X của tài khoản 331 “Phải trả cho người bán”: 194.000.000đ;
Số liệu chi tiết gồm:
- Phải trả người bán A: 69.500.000đ.
- Phải trả người bán B: 124.500.000đ.
Trong tháng 9/201X, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Mua hàng hóa nhập kho chưa thanh toán tiền cho công ty C, giá mua chưa có
thuế GTGT: 180.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%.

11
2. Rút tiền gởi ngân hàng thanh toán cho người bán A: 50.000.000đ.
3. Nhập kho vật liệu mua chịu của doanh nghiệp D: 15.800.000đ.
4. Vay thanh toán cho người bán B: 60.000.000đ; thanh toán cho công ty D:
15.800.000đ.
5. Mua hàng hóa nhập kho chưa thanh toán tiền cho doanh nghiệp E, giá mua chưa
có thuế GTGT: 220.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%.
6. Khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản: 320.000.000đ.
7. Chuyển trả bớt nợ cho doanh nghiệp E 150.000.000đ; cho công ty C
100.000.000đ và trả bớt nợ vay ngắn hạn 50.000.000đ bằng tiền gửi ngân hàng.
Yêu cầu:
1. Lập định khoản, phản ảnh vào TK 331 “Phải trả cho người bán” (tổng hợp và
chi tiết).
2. Mở sổ chi tiết theo dõi thanh toán với người bán.

Bài 15:
- Căn cứ số liệu ở bài tập 11, hãy lập “Bảng cân đối tài khoản” (Bảng đối chiếu
số phát sinh các tài khoản) tháng 1/N.
- Căn cứ số liệu ở bài tập 12, hãy lập “Bảng tổng hợp chi tiết” tài khoản “Nguyên
liệu, vật liệu”.
- Căn cứ số liệu ở bài tập 14, lập Bảng tổng hợp chi tiết TK “Phải trả cho người
bán”.

Bài 16:
Giả sử ở một doanh nghiệp sản xuất, trong tháng 8/201X, có số liệu về vật liệu chính
N:
- Tồn kho đầu tháng: 300kg; đơn giá 40.000đ/kg.
- Phát sinh trong tháng:
1. Ngày 4/8, mua ngoài nhập kho 700kg. Giá mua là 38.000đ/kg, chưa thanh toán
tiền cho người bán; chi phí vận chuyển, bốc dỡ chi bằng tiền mặt: 1.050.000đ.
2. Ngày 9/8, xuất dùng cho sản xuất sản phẩm: 800kg.
3. Ngày 11/8, mua ngoài nhập kho: 1.000kg, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
Giá mua ghi trên hóa đơn là 39.200đ/kg. Chi phí thu mua là 1.600.000đ được

12
nhân viên thu mua chi bằng tiền tạm ứng; khoản giảm giá được bên bán chi lại
bằng tiền mặt là 400.000đ.
4. Ngày 16/8, nhập kho 200kg mua bằng tiền mặt, giá mua 40.500đ/kg.
5. Ngày 20/8, xuất dùng cho sản xuất sản phẩm: 700kg.
6. Ngày 24/8, xuất dùng cho phục vụ, quản lý SX: 400kg.
7. Ngày 25/8, nhập kho 500kg, giá mua 40.000đ/kg, chưa thanh toán cho người
bán. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ chi bằng tiền mặt: 500.000đ.
8. Ngày 29/8, xuất bán: 300kg.
Yêu cầu: Tính giá thực tế vật liệu chính N xuất kho theo từng phương pháp: Nhập
trước – Xuất trước; giá bình quân sau mỗi lần nhập và giá bình quân cuối tháng.

Bài 17:
Doanh nghiệp nhập khẩu một thiết bị sản xuất. Giá nhập khẩu là 20.000 USD, chưa
thanh toán tiền cho người bán, tỷ giá thực tế 20.200 đ/USD. Thuế suất thuế nhập khẩu
là 20%; Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu 10%. Doanh nghiệp nộp thuế bằng tiền
gửi ngân hàng. Chi phí nhận hàng ở cảng và chi phí vận chuyển, lắp đặt…đã chi bằng
tiền mặt là 10.500.000đ, trong đó Thuế giá trị gia tăng là 500.000đ.
Yêu cầu:
Xác định nguyên giá của TSCĐ trong trường hợp doanh nghiệp nộp và kê khai thuế
GTGT theo PP khấu trừ và PP trực tiếp

Bài 18:
Có tài liệu về tiền lương trong tháng 5/201X ở một doanh nghiệp sản xuất: (Đvt:
1.000đ)
1. Thanh toán lương kỳ 1 cho người lao động bằng tiền mặt: 25.000.
2. Cuối tháng tính lương phải trả cho người lao động: 54.000, trong đó:
- Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất: 30.000
- Tiền lương nhân viên quản lý phân xưởng: 6.000
- Tiền lương nhân viên bán hàng: 8.000
- Tiền lương cán bộ quản lý doanh nghiệp: 10.000
3. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ và BHTN theo tỷ lệ hiện hành trên số tiền lương
phải trả, tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.

13
4. Trừ vào tiền lương của người lao động về khoản đóng BHXH, BHYT và
BHTN trên số tiền lương phải trả.
5. Nộp BHXH cho cơ quan BHXH bằng tiền gửi ngân hàng.
6. Nộp kinh phí công đoàn cho cơ quan công đoàn bằng chuyển khoản.
7. Mua BHYT cho CNV bằng chuyển khoản.
8. Rút TGNH để chuẩn bị thanh toán lương kỳ II cho CNV.
9. Thanh toán lương kỳ 2 cho người lao động (sau khi trừ đi các khoản khấu trừ)
bằng tiền mặt.
Yêu cầu:
Tính toán, lập định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh trên. (Cho biết số dư đầu kỳ của TK “Tiền mặt”: 32.000; TK “TGNH”:
58.000).

Bài 19:
Lập định khoản và phản ảnh vào sơ đồ TK các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Mua nguyên vật liệu nhập kho chưa thanh toán tiền cho người bán, giá mua
chưa có thuế GTGT là 80.000.000; thuế suất thuế GTGT 5%. Chi phí vận
chuyển vật liệu về nhập kho đã chi bằng tiền mặt: 1.050.000đ, trong đó thuế
GTGT là 50.000đ.
2. Nhân viên mua hàng thanh toán tạm ứng:
- Mua NVL đã nhập kho: giá mua chưa có thuế GTGT: 12.000.000đ; thuế suất
thuế GTGT 10%.
- Chi phí mua đã chi: 500.000đ.
3. Chủ sở hữu bổ sung vốn đầu tư bằng nguyên vật liệu đã nhập kho:
100.000.000đ.
4. Giá trị vật liệu xuất kho trong kỳ:
- Dùng cho sản xuất sản phẩm: 100.000.000đ
- Phục vụ quản lý phân xưởng: 12.000.000đ
- Dùng cho bộ phận bán hàng:4.000.000đ
- Dùng cho quản lý doanh nghiệp: 18.000.000đ

14
Bài 20:
Có tình hình TSCĐ tại một nhà máy dệt quốc doanh: (Đvt: 1.000đ)
• Vào ngày 30/6/201X:
- Nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có: 1.800.000
- Giá trị hao mòn TSCĐ hữu hình: 600.000
• Trong tháng 7/201X, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Nhà nước cấp vốn đầu tư cho doanh nghiệp một xe vận tải, nguyên giá:
132.000.
2. Nhượng bán một máy dệt không cần dùng, có nguyên giá: 32.000, đã khấu hao
12.000. Kế toán xóa sổ TSCĐ này.
3. Trích khấu hao TSCĐ hữu hình: 15.000, trong đó:
- Khấu hao TSCĐ của phân xưởng sản xuất: 9.000
- Khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng: 2.000
- Khấu hao TSCĐ của quản lý doanh nghiệp: 4.000
4. Mua một TSCĐ hữu hình, giá mua chưa có thuế GTGT: 48.000, thuế suất thuế
GTGT 10%, trả bằng tiền vay. Phí vận chuyển đã chi bằng tiền mặt: 2.100,
trong đó thuế GTGT với thuế suất 5%.
5. Thanh lý một máy phát điện hư hỏng nặng, có nguyên giá 18.000, đã khấu hao
đủ. Kế toán xóa sổ TSCĐ này.
Yêu cầu:
1. Lập định khoản và phản ảnh tình hình trên vào sơ đồ chữ T các tài khoản 211 và
214.
2. Tính giá trị TSCĐ hữu hình có đến ngày 31/7/201X của doanh nghiệp.

Bài 21:
Tại một doanh nghiệp sản xuất 1 loại sản phẩm, có các tài liệu trong tháng 4/201x:
1. Xuất nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm, giá thực tế:
400.000.000đ.
2. Tiền lương phải thanh toán cho người lao động:
- Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: 60.000.000đ
- Tiền lương nhân viên quản lý sản xuất: 20.000.000đ.
3. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ và BHTN theo tỷ lệ hiện hành tính vào chi phí của
các đối tượng trên.

15
4. Khấu hao TSCĐ của bộ phận sản xuất: 120.000.000đ.
5. Tiền điện dùng cho sản xuất, thanh toán bằng chuyển khoản: 22.000.000đ, trong
đó, thuế GTGT là 2.000.000đ.
6. Chi phí khác bằng tiền mặt phục vụ quản lý sản xuất: 8.800.000đ.
7. Trong tháng doanh nghiệp sản xuất hoàn thành 1000 sản phẩm, đã nhập kho
thành phẩm.
Cho biết: CPSX dở dang đầu tháng là 20.000.000đ
CPSX dở dang cuối tháng là 35.000.000đ
Yêu cầu:
- Lập định khoản và phản ánh tài liệu trên vào sơ đồ chữ T các tài khoản về
chi phí sản xuất.
- Tính giá thành của toàn bộ và đơn vị sản phẩm.

Bài 22:
Một doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm A và B, có các tài liệu trong kỳ:
CPSX dở dang đầu kỳ:
- CPSX dở dang sản phẩm A: 30.000.000đ
- CPSX dở dang sản phẩm B: 12.000.000đ
Tình hình chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ:
1. Xuất nguyên vật liệu dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm, trong đó:
- Dùng cho sản xuất sản phẩm A: 300.000.000đ
- Dùng cho sản xuất sản phẩm B: 200.000.000đ
2. Tiền lương phải thanh toán cho người lao động: 130.000.000đ, trong đó:
- Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất 100.000.000đ, trong đó, tiền
lương công nhân sản xuất sản phẩm A: 60.000.000đ; tiền lương công
nhân sản xuất sản phẩm B: 40.000.000đ.
- Tiền lương nhân viên quản lý sản xuất: 30.000.000đ.
3. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ và BHTN theo tỷ lệ hiện hành tính vào chi phí của
các đối tượng trên.
4. Khấu hao TSCĐ của phân xưởng sản xuất: 70.000.000đ.
5. Tiền điện dùng cho sản xuất chưa thanh toán cho công ty điện lực: 25.300.000
(trong đó thuế GTGT 2.300.000đ).

16
6. Chi phí khác trả bằng tiền mặt dùng cho phục vụ và quản lý sản xuất là
12.000.000đ.
7. Cuối kỳ, kế toán tổng hợp chi phí sản xuất để tính giá thành từng loại sản phẩm.
Cho biết:
- CPSX chung phân bổ cho từng loại sản phẩm A, B tỷ lệ với tiền lương
công nhân sản xuất.
- Trong kỳ, sản xuất hoàn thành nhập kho 1000 thành phẩm A và 400
thành phẩm B.
CPSX dở dang cuối kỳ được xác định:
- Sản phẩm A: 23.400.000đ
- Sản phẩm B: 27.600.000đ
Yêu cầu:
Tính toán, lập định khoản và phản ánh vào các tài liệu trên vào sơ đồ chữ T. Tính
giá thành toàn bộ và đơn vị từng loại sản phẩm.

Bài 23:
Có tài liệu về tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm tại một doanh nghiệp:
- CPSX dở dang đầu kỳ: 15.000.000đ
- Thành phẩm tồn kho đầu kỳ: 3.000 TP, giá thực tế: 201.050.000đ
Tình hình phát sinh trong kỳ:
1. Giá thực tế nguyên vật liệu xuất sử dụng trong kỳ là 500.000.000đ, phân bổ
cho:
- Trực tiếp sản xuất sản phẩm: 450.000.000đ
- Quản lý sản xuất: 20.000.000đ
- Hoạt động bán hàng : 10.000.000đ
- Quản lý doanh nghiệp: 20.000.000đ
2. Tiền lương phải thanh toán cho người lao động: 120.000.000đ, trong đó:

- Tiền lương CN trực tiếp sản xuất: 80.000.000đ


- Tiền lương NV quản lý sản xuất: 15.000.000đ
- Tiền lương NV bộ phận bán hàng: 10.000.000đ
- Tiền lương NV bộ phận quản lý DN: 15.000.000đ
3. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ và BHTN theo tỷ lệ quy định.

17
4. Khấu hao TSCĐ trích trong kỳ là 180.000.000đ, phân bổ cho:
- Hoạt động sản xuất: 100.000.000đ
- Hoạt động bán hàng: 30.000.000đ
- Quản lý doanh nghiệp: 50.000.000đ
5. Trong tháng, doanh nghiệp sản xuất hoàn thành 10.000 sản phẩm, đã nhập kho
thành phẩm. Sản phẩm dở dang cuối tháng được đánh giá có trị giá
30.000.000đ.
6. Xuất kho 8.000 sản phẩm bán trực tiếp cho khách hàng, giá bán chưa có thuế
GTGT là 95.000đ/SP, thuế suất thuế GTGT 10%, doanh nghiệp thu bằng tiền
gửi ngân hàng. Kế toán tách thuế ngay từ đầu.
7. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển các khoản có liên quan và xác định kết quả kinh
doanh trong kỳ, kết chuyển về tài khoản 421 (giả sử DN không phải nộp thuế
thu nhập DN).
Yêu cầu:
Tính toán, lập định khoản và phản ánh tình hình trên vào sơ đồ tài khoản chữ T.
(Cho biết doanh nghiệp tính giá thực tế thành phẩm xuất kho theo phương pháp
bình quân gia quyền cuối kỳ.)

Bài 24:
Tại một doanh nghiệp thương mại, có tài liệu sau: (Đvt: 1.000đ)
• Giá trị hàng hóa tồn kho đầu quý II/N: 131.000
• Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quí II/N:
1. Mua hàng hóa nhập kho, chưa thanh toán tiền cho người bán, giá mua chưa có
thuế GTGT: 120.000, thuế suất thuế GTGT 10%. Cước phí vận chuyển vật liệu về kho
doanh nghiệp chi bằng tiền mặt: 4.100, trong đó có thuế GTGT của dịch vụ vận
chuyển với thuế suất là 5%.
2. Xuất kho bán một lô hàng, trị giá vốn: 60.000, giá bán chưa thuế GTGT:
90.000, thuế suất thuế GTGT 10%. Khách hàng thanh toán ngay bằng chuyển khoản.
Kế toán tách thuế ngay từ đầu.
3. Xuất bán cho khách hàng một lô hàng, trị giá xuất kho 50.000, giá bán chưa
thuế GTGT: 75.000, thuế suất thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán tiền. Kế
toán tách thuế ngay từ đầu.
4. Rút tiền gửi ngân hàng thanh toán cho người bán ở nghiệp vụ 1.

18
5. Vay mua một lô hàng nhập kho, giá mua chưa thuế GTGT: 150.000, thuế suất
thuế GTGT 5%.
6. Khách hàng thanh toán cho lô hàng tiêu thụ ở nghiệp vụ 3, chuyển trả bớt nợ
vay ngắn hạn.
7. Bán một lô hàng, trị giá vốn là 80.000, giá bán chưa thuế GTGT: 110.000, thuế
suất thuế GTGT 5%. Khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt. Cước phí vận chuyển
hàng hóa đến nơi giao hàng trả bằng tiền mặt: 3.150, trong đó thuế GTGT 150. Kế
toán tách thuế ngay từ đầu.
8. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ:
Bộ phận quản lý
Chi phí Bộ phận bán hàng
DN
- Tiền lương 6.000 10.000
- Các khoản trích theo lương ? ?
- Khấu hao TSCĐ 8.000 12.000
- CP khác bằng tiền mặt 2.000 3.000
9. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển các khoản và xác định kết quả kinh doanh.
Yêu cầu:
1. Lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý II/N.
2. Mở sơ đồ tài khoản, phản ảnh tình hình trên. Cho biết các TK có số dư đầu kỳ
hợp lý.

Bài 25:
Căn cứ vào các định khoản kế toán sau đây, hãy cho biết nội dung của từng nghiệp vụ
kinh tế phát sinh và các chứng từ gốc được sử dụng (Đvt: 1.000đ):
Số tiền
STT TK ghi Nợ TK ghi Có
Nợ Có
1 112 341 154.000 154.000
2 155 154 164.000 164.000
3 152 111 50.000 55.000
133 5.000
4 341 131 28.500 28.500
5a 632 155 35.000 35.000

19
5b 131 511 55.000 50.000
333 (3331) 5.000
6 421 333 (3334) 22.000 22.000
7 627 214 32.000 48.000
641 6.000
642 10.000
8 621 152 18.600 18.600
9 141 111 2.500 2.500
10 153 141 2.200 2.500
111 300

Bài 26:
Giả sử tại một doanh nghiệp có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau: (Đvt: 1.000đ)
1. Xuất kho nguyên vật liệu dùng để sản xuất sản phẩm: 152.000.
2. Nhập kho công cụ dụng cụ mua bằng tiền gửi ngân hàng: 15.000.
3. Chi tiền mặt để tạm ứng cho nhân viên đi công tác: 12.000.
4. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền mặt 20.000 và bằng tiền gửi
ngân hàng 80.000.
5. Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt 10.000.
Các nghiệp vụ trên đã được phản ánh vào sơ đồ tài khoản chữ T như sau:

TK 111 TK 152 TK 153

(4) 20.000 12.000 (3) 125.000(1) (2) 75.000


10.000 (5)

TK 141 TK 112 TK 621

(3) 21.000 (4)80.000 75.000(2) (1)125.000

(5)10.000
TK 331

100.000 (4)

20
Yêu cầu:
Phát hiện các trường hợp ghi sai. Tiến hành sửa chữa theo phương pháp thích hợp.

Bài 27:
Trong một đề bài kiểm tra, có cho một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: (Đvt:
1.000đ):
1. Xuất kho NVL dùng vào SX sản phẩm: 520.000
2. Trích khấu hao TSCĐ 200.000 phân bổ cho:
- Bộ phận SX: 130.000
- Bộ phận QLDN: 70.000
3. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp Nhà nước: 90.000
4. Xuất kho bao bì để đóng gói SP tiêu thụ: 25.000
5. Tiền lương thực tế phải trả cho công nhân sản xuất: 800.000
6. Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt để chuẩn bị trả lương: 800.000
Một học sinh đã phản ảnh các nghiệp vụ trên vào sơ đồ tài khoản như sau:
TK 152 TK 154 TK 214

250.000 (1) (1)250.000


200.000 (2)
25.000 (4) (2)130.000
(3) 80.000
(5) 800.000

TK 627 TK 112 TK 334

(2) 70.000 800.000 (6) (6)800.000 800.000(5)

TK 642 TK 333 TK 641

(2)30.000 90.000 (3) (3) 90.000

(4) 25.000

21
Yêu cầu:
Đọc và nhận xét các hạch toán của học sinh trên.
Trình bày cách sửa chữa các bút toán ghi sai (nếu có).

Bài 28:
Tại một doanh nghiệp, trong tháng 1/N, phát sinh các nghiệp vụ kinh tế có liên
quan đến thu chi tiền mặt như sau:
1. Phiếu thu số 251 ngày 5/1: khách hàng thanh toán nợ bằng tiền mặt:
13.000.000đ.
2. Phiếu chi số 402 ngày 10/1: thanh toán cho người bán bằng tiền mặt:
10.000.000đ.
3. Phiếu thu số 252 ngày 12/1: rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt để chuẩn bị trả
lương: 8.000.000đ (đã nhận được giấy báo của ngân hàng).
4. Phiếu chi số 403 ngày 15/1: dùng tiền mặt trả lương người lao động:
8.000.000đ.
5. Phiếu chi số 404 ngày 20/1: tạm ứng cho CNV đi công tác: 1.800.000đ.
6. Phiếu chi số 405 ngày 25/1: nộp tiền mặt vào NH: 6.000.000đ.
7. Phiếu thu số 253 ngày 29/1: thu hồi tạm ứng thừa: 300.000đ.
8. Phiếu chi số 406 ngày 29/1: chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên đi mua hàng:
5.000.000đ.
9. Phiếu thu số 254 ngày 30/1: khách hàng thanh toán bằng tiền mặt: 15.000.000đ.
10.Phiếu thu số 255 ngày 30/1: thu tiền bán hàng: 22.000.000đ, trong đó bao gồm
thuế GTGT, thuế suất 10%.
11.Phiếu chi số 407 ngày 31/1: nộp tiền mặt vào ngân hàng: 20.000.000đ, đã nhận
giấy báo có của ngân hàng.
Tài liệu bổ sung: Số dư vào ngày 31/12/N của TK 111 “Tiền mặt” là 10.000.000đ
và TK 112 “TGNH” là 28.000.000đ.
Yêu cầu:
1. Lập chứng từ ghi sổ số 1 (ghi Nợ TK 111), chứng từ ghi sổ số 2 (ghi Có TK
111) và ghi sổ cái TK 111 “Tiền mặt”, TK 112 “TGNH”.

22
2. Ghi sổ Nhật ký thu tiền; nhật ký chi tiền và sổ cái TK 111 “Tiền mặt”; TK 112
“TGNH”.

Bài 29:
Có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng tại một doanh nghiệp như sau (giả
sử các tài khoản có số dư đầu kỳ hợp lý): (Đvt: 1.000đ).
1. Mua vật liệu nhập kho, chưa trả tiền cho người bán, giá mua chưa có thuế
GTGT: 200.000, thuế suất thuế GTGT 10%.
2. Mua công cụ dụng cụ trả trực tiếp bằng tiền mặt là 52.500, trong đó, thuế GTGT
2.500.
3. Mua một TSCĐ hữu hình, giá mua chưa có thuế GTGT là 5.000.000, thuế suất
thuế GTGT: 10%. Chi phí trước khi sử dụng là 200.000, các khoản này được
các doanh nghiệp trả bằng TGNH.
4. Chi tiền mặt để tạm ứng cho nhân viên đi công tác 20.000.
5. Xuất kho nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm: 150.000.
6. Xuất kho công cụ dụng cụ dùng cho phân xưởng sản xuất: 15.000.
7. Khấu hao TSCĐ của phân xưởng sản xuất là 100.000.
8. Tiền lương phải thanh toán cho người lao động là 200.000, phân bổ cho:
- Công nhân trực tiếp sản xuất: 150.000
- Nhân viên quản lý sản xuất: 50.000
9. Rút TGNH về quỹ tiền mặt: 150.000
10.Chi tiền mặt để thanh toán lương cho công nhân viên: 150.000
11.Xuất kho một số sản phẩm có giá vốn 5.000.000 bán cho khách hàng. Giá bán
chưa có thuế GTGT là 6.500.000, thuế suất thuế GTGT 10%, khách hàng chưa
thanh toán tiền. Kế toán tách thuế ngay từ đầu.
12.Chi phí vận chuyển số hàng đã bán doanh nghiệp phải chịu và được thanh toán
bằng tiền gửi ngân hàng là 100.000.
13.Dùng tiền gửi ngân hàng để thanh toán tiền điện thoại của văn phòng là
176.000, trong đó thuế GTGT 16.000.
14.Chi phí về văn phòng phẩm sử dụng trong kỳ được trả trực tiếp bằng tiền mặt,
giá mua chưa có thuế GTGT là 50.000, thuế suất thuế GTGT 5%.
15.Khách hàng thanh toán toàn bộ tiền mua hàng ở nghiệp vụ 11 bằng tiền gửi
ngân hàng.

23
16.Dùng tiền gửi ngân hàng để trả nợ cho người bán: 200.000.
17.Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho Nhà nước 20.000.
18.Dùng tiền gửi ngân hàng nộp đầy đủ số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nêu trên.
19.Chi tiền mặt để thanh toán khoản phải trả phải nộp khác: 30.000.
20.Thu hồi khoản phải thu khác bằng tiền mặt: 80.000.
21.Thanh toán tạm ứng tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp 20.000.
Yêu cầu:
1. Hãy ghi các nghiệp vụ trên vào sổ Nhật ký chung.
2. Hãy ghi các nghiệp vụ trên vào sổ Nhật ký – Sổ cái.
3. Lập các chứng từ ghi sổ liên quan đến tiền mặt (thu – chi) và tiền gửi ngân hàng
(rút ra – gửi vào), ghi Sổ cái các tài khoản này.

Bài 30:
Căn cứ số liệu ở bài tập 24, hãy thực hiện các yêu cầu sau:
1. Phản ảnh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào Nhật ký chung.
2. Ghi sổ cái các TK 156, TK 632, TK 641, TK 642, TK 511, TK 911, TK 421.
3. Lập báo cáo kết quả kinh doanh.

24

You might also like