You are on page 1of 24

11/09/2018

MỤC TIÊU
Sau khi học xong chương này, người học có thể:
 Giải thích được những nguyên tắc cơ bản về ghi nhận, đánh
giá, trình bày trên BCTC về các yếu tố đầu vào của quá trình
sản xuất (NVL, CCDC, TSCĐ, Lương), chi phí sản xuất, giá
thành sản phẩm và tiêu thụ thành phẩm theo quy định của
chuẩn mực kế toán.
 Hiểu và tổ chức được các chứng từ, sổ sách liên quan đến các
CHƯ ƠNG 1 yếu tố đầu vào của quá trình SX, chi phí SX và tiêu thụ thành
phẩm.
KẾ TOÁN CÁC QUÁ  Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán để xử lý các nghiệp vụ
TRÌNH HĐSXKD CHỦ kinh tế phát sinh liên quan đến các yếu tố đầu vào, chi phí sản
xuất và tiêu thụ thành phẩm.
YẾU Ở DN 1 2

CÁC VĂN BẢN PHÁP QUY NỘI DUNG

1 VAS 01- Chuẩn mực chung


 Kế toán NVL-CCDC
2 VAS 02- Hàng tồn kho  Kế toán TSCĐ

VAS 03, 04 - Tài sản cố định


 Kế toán tiền lương và các khoản trích
3
theo lương
4 VAS 14 – Doanh thu và thu nhập khác  Kế toán CPSX và tính giá thành SP

5 VAS 21 – Trình bày BCTC


 Kế toán tiêu thụ thành phẩm
3 4

1
11/09/2018

KẾ TOÁN NVL-CCDC KHÁI NIỆM


Nguyên vật liệu Công cụ dụng cụ
 Khái niệm • Đối tượng lao động do • Là tư liệu lao động
 Phân loại DN mua ngoài hoặc tự không đủ tiêu chuẩn
chế biến về giá trị và thời gian
 Nguyên tắc kế toán: ghi nhận và đánh giá • Phục vụ cho hoạt động sử dụng quy định đối
với TSCĐ
 Tài khoản sử dụng sản xuất kinh doanh
• Phục vụ cho hoạt
 Phương pháp nhập xuất kho NVL, động sản xuất kinh
CCDC, dự phòng giảm giá hàng tồn kho doanh

5 6

PHÂN LOẠI NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN


Nguyên vật liệu Công cụ dụng cụ  Phương pháp kế toán
• Nguyên liệu, vật liệu • Công cụ dụng cụ  Đánh giá: nhập kho, xuất kho
chính • Bao bì luân chuyển  Trình bày BCTC
• Vật liệu phụ • Đồ dùng cho thuê  Các quy định khác
• Nhiên liệu • Thiết bị, phụ tùng thay
• Vật tư thay thế thế
• Vật liệu và thiết bị
XDCB

7 8

2
11/09/2018

PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN PHƯƠNG PHÁP KKTX


PP theo dõi và phản ánh
 Kê khai thường xuyên thường xuyên, liên tục nhập,
 Kiểm kê định kỳ xuất, tồn HTK trên sổ kế toán
(Tham khảo thêm)
Kê khai Các tài khoản kế toán hàng tồn
thường kho được dùng để phản ánh số
hiện có, tình hình biến động
xuyên tăng, giảm của vật tư, hàng hóa

HTK xác định được tại


bất cứ thời điểm nào
9 trên sổ kế toán 10

Ví dụ ĐÁNH GIÁ (VAS 02)

Ghi nhận ban đầu


Nhập kho 2.000kg vật liệu A, đơn giá mua Giaù Giá gốc
đã bao gồm 10% thuế GTGT là 27.500đ/kg,
chưa thanh toán tiền cho người bán. Chi phí trò Ghi nhận Giá thấp hơn giữa
vận chuyển NVL bao gồm 10% thuế GTGT cuối niên độ giá gốc và giá trị
là 24.200.000đ đã được thanh toán bằng NVL (lập BCTC) thuần có thể thực
chuyển khoản.
hiện được
Giá trị vật liệu A sẽ được kế toán ghi sổ là
Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính
bao nhiêu?
của hàng tồn kho trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình
thường trừ (-) chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm
và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng
11 12

3
11/09/2018

ĐÁNH GIÁ ĐÁNH GIÁ

13 14

Đánh giá VÍ DỤ
Tính giá gốc (chi phí mua) nguyên liệu, công cụ dụng cụ
và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở Công ty
Sản Xuất Thực phẩm Sức Khỏe Việt. Biết rằng doanh
CP chế biến nghiệp này tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
1. Nhập kho 20 tấn gạo nguyên liệu, giá mua chưa bao
gồm 10% thuế GTGT là 300 triệu, chưa thanh toán tiền
cho nhà cung cấp. Chi phí vận chuyển đã bao gồm 10%
thuế GTGT là 24,2 triệu đồng, đã chuyển khoản thanh
toán tiền vận chuyển.
CP nguyên vật CP nhân công CP sản xuất
liệu trực tiếp trực tiếp chung 2. Nhập kho một lô công cụ dụng cụ (gồm nhiều CCDC,
mỗi món có giá trị < 30 trđ). Giá mua (chưa bao gồm
10% thuế GTGT) là 500 triệu. Đã chuyển khoản thanh
toán 50% tiền mua công cụ dụng cụ cho nhà cung cấp.
15 16

4
11/09/2018

VÍ DỤ
Công ty SX A có tồn kho nguyên vật liệu M ngày 31/08/N:
ĐÁNH GIÁ 2.000 kg x 6.500 = 13.000.000đ.
1. Ngày 02/09: mua nhập kho 2.500 kg, đơn giá mua 6.520đ,
Trị giá NVL, CCDC tồn kho được tính theo tiền vận chuyển 300.000đ, giảm giá 100.000đ.
2. Ngày 05/09: xuất kho 1.500 kg dùng để SXSP.
một trong các phương pháp: 3. Ngày 12/09: xuất kho 2.000 kg dùng phục vụ ở PX.
• Phương pháp thực tế đích danh 4. Ngày 18/09: mua nhập kho 3.000 kg, đơn giá mua 6.510đ,
tiền vận chuyển 400.000, giảm giá 100.000đ.
• Phương pháp bình quân gia quyền sau 5. Ngày 21/09: xuất kho 3.500 kg dùng để SXSP.
mỗi lần nhập hoặc cuối kỳ 6. Ngày 25/09: mua vào 2.600 kg, đơn giá mua 6.530đ, tiền
vận chuyển 286.000đ.
• Phương pháp nhập trước, xuất trước
7. Ngày 28/09: xuất kho 1.200 kg dùng ở BPBH.
(FIFO) Yêu cầu:
1. Tính giá thực tế nhập kho mỗi đợt nhập
2. Xác định giá thực tế xuất kho theo các phương pháp:
- Nhập trước – xuất trước
17 - Bình quân gia quyền (cuối kỳ và sau mỗi lần nhập) 18

CÁC QUY ĐỊNH KHÁC TÀI KHOẢN SỬ DỤNG


152, 153
 Kế toán chi tiết NVL, CCDC phải thực hiện •Trị giá NVL, CCDC nhập • Trị giá NVL, CCDC xuất
theo từng kho, từng loại, từng nhóm, từng kho kho
thứ NVL, CCDC. • Trị giá NVL, CCDC thừa • CKTM, giảm giá hàng
 CCDC có giá trị nhỏ khi xuất dùng phải ghi phát hiện khi kiểm kê mua, trị giá NVL, CCDC
nhận toàn bộ vào chi phí SXKD. Trường trả lại người bán
• Trị giá NVL, CCDC thiếu
hợp CCDC liên quan đến hoạt động SXKD phát hiện khi kiểm kê
trong nhiều kỳ kế toán thì khi xuất dùng
Số dư: Trị giá tồn kho
được ghi nhận vào TK 242 - chi phí trả
cuối kỳ
trước và phân bổ dần vào chi phí SXKD.
19 20

5
11/09/2018

Ví dụ
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN NVL tồn kho cuối kỳ trước: 1.000kg × 24.800đ/kg
Tình hình nhập xuất NVL trong kỳ:
515 111, 112, 331 152 621, 627, 641, 642 1. Ngày 01: Nhập 2.000kg, đơn giá mua đã bao gồm 10%
thuế GTGT là 27.500đ/kg, chưa thanh toán tiền cho người
bán. Chi phí vận chuyển NVL bao gồm 10% thuế GTGT là
Hưởng CKTT Mua NVL Giá chưa Xuất NVL dùng 24.200.000đ đã được thanh toán bằng chuyển khoản.
khi mua nhập kho thuế GTGT cho SXKD
2. Ngày 03: Xuất 1.500 kg phục vụ gián tiếp cho PXSX.
3. Ngày 10: Nhập kho 3.000 kg, đơn giá mua chưa bao gồm
133 10% thuế GTGT là 26.000 đ/kg, đã chuyển khoản thanh
toán cho người bán. Thanh toán bằng TGNH chi phí vận
Thuế GTGT chuyển là 29.700.000đ (đã bao gồm 10% thuế GTGT)
khấu trừ
4. Ngày 15: Xuất 2000 kg cho phân xưởng để trực tiếp sản
Hưởng CKTM, GGHB, trả lại hàng mua xuất sản phẩm.

21
5. Ngày 27: Xuất 100 kg cho bộ phận bán hàng. 22

PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN


•515 •111, 112, 331 •153 •627, 641, 642
Ví dụ
•Xuaát CCDC phaân
•Höôûng CKTT •Gía mua chöa boå 1 laàn
Yêu cầu: khi mua thueá GTGT
• 242
1) Xác định giá trị nguyên vật liệu xuất kho theo các
•Xuaát CCDC phaân •Phaân boå
phương pháp (FIFO, BQGQ cuối kỳ, BQGQ sau mỗi boå nhieàu laàn töøng kyø
lần nhập) khi doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên.
•133
2) Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trong trường
hợp tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước
- xuất trước (FIFO). Biết rằng doanh nghiệp tính •Thueá GTGT
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. ñaàu vaøo
•Höôûng CK thöông maïi, giaûm
giaù, traû laïi haøng mua
23 24

6
11/09/2018

Ví dụ
Tại một DN kế toán HTK theo pp kê khai thường xuyên có tình KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ
hình về công cụ, dụng cụ trong tháng như sau:
HÀNG TỒN KHO
1. Nhập kho một số công cụ chưa trả tiền cho người bán theo
Hóa đơn (GTGT) 1.320.000đ (trong đó thuế GTGT 10%). CP
KHÁI NIỆM
vận chuyển trả bằng tiền mặt 220.000đ (trong đó thuế GTGT
10%). • Là khoản dự phòng
2. Nhập kho một số công cụ thanh toán bằng tiền tạm ứng giảm giá hàng tồn kho
550.000đ (trong đó VAT 50.000đ). khi có sự suy giảm của
3. Xuất kho một số công cụ thuộc loại phân bổ 1 lần dùng cho giá trị thuần có thể
PXSX, giá thực tế xuất kho 120.000đ. thực hiện được so với
4. Xuất kho một số công cụ dùng cho quản lý DN, giá thực tế giá gốc của hàng tồn
xuất kho 4.800.000đ, phân bổ dần 18 tháng kể từ tháng này.
kho (GTT < GG)
5. Xuất kho một số công cụ loại phân bổ 2 lần dùng cho hoạt
động bán hàng, giá thực tế xuất kho 400.000đ.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên. 25 26

KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GG HTK KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GG HTK


NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN
• Việc lập DP GG HTK phải tính theo từng loại vật tư,
• DN trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
hàng hóa, sản phẩm tồn kho.
phải lập khi có những bằng chứng đáng tin cậy
về sự suy giảm của giá trị thuần có thể thực hiện • Khi lập BCTC, xác định khoản DP GG HTK phải lập:
được so với giá gốc của hàng tồn kho. • Nếu dự phòng phải lập cuối kỳ kế toán này > DP
còn trên sổ kế toán  lập thêm và ghi tăng GVHB
• Dự phòng giảm giá HTK được lập vào thời điểm
lập BCTC. Việc lập dự phòng GGHTK phải thực • Nếu dự phòng phải lập cuối kỳ kế toán này < DP
hiện theo đúng các quy định hiện hành. còn trên sổ kế toán  hoàn nhập và ghi giảm
GVHB
27 28

7
11/09/2018

VÍ DỤ
KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GIẢM
GIÁ HTK  Công ty Phú Mỹ sản xuất thiết bị điện tử D-100, trong
đó bộ vi xử lý model E-7 là vật liệu chiếm tỷ trọng rất lớn
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN trong giá thành sản phẩm. Hiện nay, do những bộ vi xử
lý mới ra đời, giá của bộ vi xử lý model E-7 trên thị
 Đối với nguyên liệu, vật liệu và công cụ,
dụng cụ, doanh nghiệp không được đánh giá trường đã giảm rất lớn, làm cho giá bán của thiết bị điện
thấp hơn giá gốc nếu sản phẩm do chúng góp tử D-100 phải giảm đi 60% thì mới có thể tiêu thụ được
phần cấu tạo nên sẽ được bán bằng hoặc mặc dù sẽ bị lỗ.
cao hơn giá thành sản xuất của sản phẩm.  Công ty Phú Mỹ còn tồn 100 bộ vi xử lý trên với giá gốc
150 triệu đồng/bộ. Giá trị thuần có thể thực hiện được
của bộ vi xử lý model E-7 vào thời điểm lập báo cáo tài
chính là 60 triệu đồng/bộ.
29
 Xác định số dự phòng giảm giá hàng tồn kho cần lập. 30

TÀI KHOẢN SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN

Hoàn nhập DP

2294 – Dự phòng giảm giá HTK


Trích lập DP
Hoàn nhập dự phòng Trích lập dự phòng
giảm giá HTK giảm giá HTK
Số dư: Dự phòng
giảm giá HTK hiện có
32

31

8
11/09/2018

Ví dụ
Hãy tính số dự phòng cần lập và định khoản nghiệp vụ TRÌNH BÀY BCTC
liên quan đến lập dự phòng giảm giá HTK tại công ty
Hướng Dương. Cho biết số liệu liên quan đến HTK vào  HTK trình bày trên Bảng Cân đối kế toán gồm
ngày 31/12/N tại công ty như sau: số đầu năm và số cuối năm.

Giá trị thuần


Giá thấp hơn giữa
Dự phòng
 HTK được trình bày theo giá thấp hơn giữa giá
Tên giá gốc và giá trị gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được (nếu
Giá gốc có thể thực đã lập kỳ
NVL thuần có thể thực xét thấy giá trị hàng tồn kho không đủ thu hồi do
hiện được trước
hiện được
100.000
bị hư hỏng, lỗi thời, giá bán bị giảm …), chi tiết
X-125 20.000.000 25.000.000 20.000.000
M-521 84.000.000 80.000.000 80.000.000 50.000 thêm về giá gốc và số dự phòng.
C-222 22.400.000 24.000.000 22.400.000 0  Chi tiết các nhóm HTK chủ yếu và chính sách
V-210 42.000.000 40.000.000 40.000.000 800.000 HTK cần được thuyết minh.
Cộng 168.400.000 169.000.000 162.400.000 950.000
33 34

TRÌNH BÀY BCTC KẾ TOÁN TSCĐ

BẢNG CĐKT  Khái niệm


TK 2294  Phân loại
TSNH
TK 152, (SD Có)  Nguyên tắc kế toán: ghi nhận và đánh giá
- HTK
153, … - Dự phòng GG HTK
 Tài khoản sử dụng
 Kế toán tăng, khấu hao, giảm TSCĐ
(Ghi âm)

35 36

9
11/09/2018

KHÁI NIỆM PHÂN LOẠI


TSCĐHH TSCĐVH
TSCĐHH TSCĐVH  Nhà cửa, vật kiến trúc • Quyền sử dụng đất
• Nhãn hiệu, tên thương mại;
• Là những tài sản có • Là những tài sản không  Máy móc, thiết bị
hình thái vật chất do có hình thái vật chất • Quyền phát hành;
 Phương tiện vận tải, thiết
doanh nghiệp nắm nhưng xác định được giá • Chương trình phần mềm;
bị truyền dẫn
giữ để sử dụng cho trị và do doanh nghiệp • Giấy phép và giấy phép
hoạt động sản xuất, nắm giữ, sử dụng trong  Thiết bị, dụng cụ quản lý nhượng quyền;
kinh doanh phù hợp sản xuất kinh doanh, cung  Vườn cây lâu năm, súc • Bản quyền, bằng sáng chế;
với tiêu chuẩn ghi cấp dịch vụ hoặc cho các vật làm việc và hoặc cho
• Công thức và cách thức pha
nhận TSCĐ hữu hình đối tượng khác thuê phù sản phẩm
chế, kiểu mẫu, thiết kế và vật
hợp với tiêu chuẩn ghi  TSCĐ HH khác mẫu;
nhận TSCĐ vô hình
37
• TSCĐ vô hình đang triển 38khai

NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN ĐÁNH GIÁ TSCĐ


 Đánh giá TSCĐ  Nguyên giá TSCĐ là
 Các quy định khác toàn bộ các chi phí
mà doanh nghiệp bỏ
ra để có được TSCĐ
tính đến thời điểm
đưa tài sản đó vào
trạng thái sẵn sàng
sử dụng.

39 40

10
11/09/2018

ĐÁNH GIÁ TSCĐ Các trường hợp thay đổi nguyên giá
Đánh giá lại TSCĐ theo quyết định của nhà nước;
 Mua sắm Xây lắp, trang bị thêm cho TSCĐ;
Nguyên giá = Giá mua + Các khoản thuế không
Thay đổi bộ phận của TSCĐ hữu hình làm tăng
được hoàn lại (thuế nhập khẩu, thuế TTĐB…) + thời gian sử dụng hữu ích, hoặc làm tăng công suất
Chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa TS vào sử dụng của chúng;
trạng thái sẵn sàng sử dụng – CKTM, GGHB
Cải tiến bộ phận của TSCĐ hữu hình làm tăng
đáng kể chất lượng sản phẩm sản xuất ra;
Áp dụng quy trình công nghệ sản xuất mới làm
giảm chi phí hoạt động của tài sản so với trước;
Tháo dỡ một hoặc một số bộ phận của TSCĐ.
41 42

Ví dụ
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
Nhật ký đầu tư thiết bị sản xuất nhựa PPE tại
công ty Nhựa Phát Tiến như sau:
Ngày 2/3 ký hợp đồng mua với tổng giá thanh 211, 213
toán 583 triệu (bao gồm 10% thuế GTGT) •Nguyên giá TSCĐ • Nguyên giá TSCĐ
Ngày 5/3 chi xây dựng, lắp đặt bệ máy và hệ tăng (do mua sắm, được giảm (do thanh lý,
thống điện, nước phục vụ sẵn sàng cho lắp đặt
cấp, được tặng…) nhượng bán…)
thiết bị 15 triệu.
Ngày 7/3 nhận bàn giao • Điều chỉnh tăng •Điều chỉnh giảm
Ngày 8/3 thi công lắp đặt dưới sự hướng dẫn nguyên giá nguyên giá
của chuyên gia tư vấn độc lập, chi phí chuyên Số dư: Nguyên giá
gia là 44 triệu (bao gồm thuế GTGT 10%) TSCĐ hiện có ở DN
Yêu cầu: Xác định nguyên giá thiết bị
43 44

11
11/09/2018

TÀI KHOẢN SỬ DỤNG


KẾ TOÁN TĂNG TSCĐ DO MUA NGOÀI

214
•111, 112, 331… •211, 213
•Giá trị hao mòn TSCĐ • Giá trị hao mòn TSCĐ
giảm (do nhượng bán, tăng (do trích khấu Nguyên giá
thanh lý…) hao…) TSCĐ
•133
Số dư: Giá trị hao mòn Thuế
lũy kế của TSCĐ hiện GTGT
có ở DN

45 46

Ví dụ KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ


1. Vay dài hạn ngân hàng để thanh toán tiền
 Khái niệm
mua một thiết bị sử dụng ở phân xưởng trị giá
40.000.000 đ, thuế GTGT 10%, chi phí lắp  Phương pháp khấu hao
đặt, chạy thử trước khi sử dụng là 5.000.000
đ, thuế GTGT 10%, đã trả bằng tiền mặt  Nguyên tắc kế toán
2. Mua một cửa hàng giới thiệu sản phẩm có giá  Phương pháp kế toán
mua chưa có thuế là 5.000.000.000đ, thuế
GTGT 500.000.000 đ, thanh toán bằng TGNH.
Giá mua cửa hàng được phân tích gồm giá
của cửa hàng là 3.200.000.000 đ, quyền sử
dụng đất là 1.800.000.000 đ.
47 48

12
11/09/2018

KHÁI NIỆM PHƯƠNG PHÁP KHẤU HAO


• Khấu hao là sự phân • Có 3 phương pháp khấu hao
bổ một cách có hệ • Phương pháp khấu hao theo đường
thống giá trị phải thẳng
khấu hao của TSCĐ • Phương pháp khấu hao theo số dư giảm
hữu hình, vô hình dần (tham khảo)
trong suốt thời gian
sử dụng hữu ích • Phương pháp khấu hao theo số lượng sản
của tài sản đó. phẩm (tham khảo)

49 50

Ví dụ NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN


Có các thông tin về một TSCĐ như sau: • Mọi TSCĐ hiện có của DN có liên quan đến
Nguyên giá của TSCĐ 95.000.000 đ SXKD (gồm cả tài sản chưa dùng, không cần
Giá trị thanh lý ước tính 5.000.000 đ dùng, chờ thanh lý) đều phải trích khấu hao
Thời gian sử dụng hữu ích ước tính 5 năm theo quy định hiện hành.
• Đối với những TSCĐ đã khấu hao đủ nhưng
Yêu cầu vẫn còn tiếp tục sử dụng thì không được trích
Tính tỷ lệ khấu hao theo phương pháp đường khấu hao
thẳng
Tính mức khấu hao hàng năm theo phương pháp
đường thẳng

51 52

13
11/09/2018

KẾ TOÁN GIẢM TSCĐ


PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN KH TSCĐ
•211, 213 •214

•Thanh lyù TSCÑ •Gía trò khaáu hao luõy keá


214 627, 641, 642
•811
Trích khấu hao TSCĐ
ở các bộ phận •Gía trò coøn laïi

•711 •111, 112…

•Thu nhaäp thanh lyù •Chi phí thanh lyù

•3331 •133

53 54

Taøi saûn daøi haïn MS BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Ví dụ Taøi saûn coá ñònh


TSCÑ höõu hình TK 211
1. Trích khấu hao TSCĐHH ở các bộ phận TM V.08

- TSCĐHH sử dụng ở phân xưởng sản xuất: 20.600.000đ; Nguyeân giaù TK 2141
- TSCĐHH sử dụng ở bộ phận bán hàng: 2.680.000 đ
Hao moøn luõy keá
- TSCĐHH sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp: 5.430.000 đ
2. Nhượng bán một TSCĐHH nguyên giá 500.000.000đ đã hao mòn TSCÑ thueâ taøi chính TK 212
200.000.000đ, với giá bán bao gồm 10% thuế GTGT là 253.000.000đ đã thu TM V.09
Nguyeân giaù
bằng TGNH.
TK 2142
3. Nhượng bán một thiết bị sản xuất ở phân xưởng sản xuất số 1 cho công ty X Hao moøn luõy keá
- Nguyên giá 380.000.000đ, đã khấu hao 190.000.000đ
TSCÑ voâ hình TK 213
- Giá bán chưa có thuế GTGT 10% khấu trừ: 180.300.000đ
TM V.10
Nhận giấy báo Có của Ngân hàng công ty X đã thanh toán. Nguyeân giaù
TK 2143
Chi TGNH thanh toán cho việc tân trang sửa chữa trước khi bán thiết bị là Hao moøn luõy keá 56

20.000.000đ.
55 CP XDCB dôû dang TK 241

14
11/09/2018

KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI


KHÁI NIỆM
TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG
 Khái niệm  Khoản phải trả người lao động là nghĩa vụ
 Mức trích lập các khoản trích theo lương hiện tại mà doanh nghiệp phải thanh toán
cho người lao động về tiền lương, tiền
 Tài khoản sử dụng công, tiền thưởng, BHXH và các khoản
 Phương pháp kế toán phải trả khác thuộc về thu nhập của người
lao động.

57 58

TỶ LỆ TRÍCH CÁC KHOẢN TRÍCH THEO


KHÁI NIỆM LƯƠNG
 BHXH: dùng trợ cấp cho người lao động có tham CÁC QUỸ TỶ LỆ TRÍCH TÍNH VÀO CP TRỪ THU
gia đóng BHXH trong trường hợp bị mất khả (%) SXKD (%) NHẬP
năng lao động như ốm đau, tai nạn lao động… NGƯỜI LĐ
(%)
BHYT: dùng để thực hiện các biện pháp phòng và
BHXH 25,5 17,5 8
chữa bệnh cho người lao động như chi trả chi phí
khám, chữa bệnh… BHYT 4,5 3 1,5
BHTN: dùng hỗ trợ cho người lao động có tham BHTN 2 1 1
gia đóng BHTN khi bị nghỉ việc ngoài ý muốn
KPCĐ 2 2 -
gồm trợ cấp thất nghiệp, hỗ trợ học nghề, hỗ trợ
tìm việc làm CỘNG 34 23,5 10,5
KPCĐ: dùng để tài trợ cho hoạt động công đoàn
các cấp 59 60

15
11/09/2018

TÀI KHOẢN SỬ DỤNG TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

 TK 334 có 2 tài khoản chi tiết:


334 – Phải trả người lao động
 TK 3341- Phải trả CNV •Các khoản đã trả NLĐ • Các khoản phải trả
 TK 3348- Phải trả người lao động khác •Các khoản khấu trừ NLĐ
 TK 338- Phải trả khác tiền lương, tiền công
 TK 3382- KPCĐ của NLĐ
 TK 3383- BHXH
Số dư: Các khoản còn
 TK 3384- BHYT
 TK 3386- BHTN phải trả NLĐ

61 62

PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN CÁC KHOẢN


PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
TRÍCH THEO LƯƠNG

63 64

16
11/09/2018

Ví dụ
Căn cứ vào bảng lương của công ty Hoàng Hà tháng 7/N, KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ
có các số liệu về tiền lương phải trả cho các bộ phận như
sau (ĐVT: ngàn đồng) THÀNH SP
- Công nhân trực tiếp sản xuất: 3.000.000
- Nhân viên bộ phận bán hàng: 15.000.000  Khái niệm
- Nhân viên quản lý phân xưởng: 8.000.000  Phân loại
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 10.000.000  Kế toán tập hợp chi phí SX
Yêu cầu:
 Đánh giá SPDD
1. Hạch toán tiền lương phải trả, các khoản bảo hiểm, kinh
phí công đoàn trích theo lương (phần DN chịu và phần  Kế toán tổng hợp chi phí và tính giá thành
người lao động chịu). sản phẩm
2. Doanh nghiệp đã chuyển khoản thanh toán lương tháng
7/N cho nhân viên sau khi trừ các khoản bảo hiểm mà người
lao động phải chịu theo quy định. Định khoản nghiệp vụ này.
65 66

KHÁI NIỆM PHÂN LOẠI

CPSX Z SẢN PHẨM CPSX Z SẢN PHẨM


• Chi phí SX là toàn bộ • Là chi phí sản xuất  Căn cứ vào mục đích, • Căn cứ vào cơ sở số
hao phí về NVL, tiền tính cho sản phẩm do công dụng của chi phí liệu và thời điểm tính
lương, khấu hao DN sản xuất và đã để phân loại CPSX giá thành:
TSCĐ,CCDC, các chi hoàn thành thành các khoản mục: • Giá thành kế hoạch
phí DV mua ngoài và CP nguyên liệu, vật • Giá thành định mức
các CP khác mà DN bỏ liệu trực tiếp • Giá thành thực tế
ra trong quá trình Chi phí nhân công
SXKD trực tiếp
CP sản xuất chung
67 68

17
11/09/2018

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SX KHÁI NIỆM

 Khái niệm CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC  CPNVLTT: là chi phí về vật liệu chính, vật liệu
phụ, nhiên liệu dùng trực tiếp cho sản xuất sản
 Nguyên tắc kế toán phẩm
 Tài khoản sử dụng  CPNCTT: gồm những khoản phải trả công
 Phương pháp kế toán nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm bao gồm:
lương, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo
lương
 CPSXC: là chi phí phục vụ và quản lý sản xuất
phát sinh ở phân xưởng, bộ phận sản xuất…
69 70

NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN TÀI KHOẢN SỬ DỤNG


 CPNVLTT thường được tập hợp theo từng đối
TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp
tượng sử dụng trực tiếp NVL. Trong trường hợp
CPNCTT không thể tập hợp riêng chi từng đối Chi phí NVL trực • NVL sử dụng không
tượng  phải phân bổ theo tiêu thức phù hợp. tiếp tham gia quá hết nhập lại kho
trình SXKD
 CPSXC được tập hợp theo từng phân xưởng, tổ, • Kết chuyển chi phí
đội sản xuất… Trong trường hợp một quy trình NVL trực tiếp để tính
sản xuất ra nhiều loại sản phẩm mà không thể giá thành SP
phản ánh tách biệt CPSXC  phân bổ theo tiêu
thức phù hợp và nhất quán giữa các kỳ kế toán
71 72

18
11/09/2018

TÀI KHOẢN SỬ DỤNG TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp TK 627 – Chi phí sản xuất chung

Chi phí nhân công Kết chuyển chi phí nhân Chi phí sản xuất Kết chuyển hoặc phân
trực tiếp tham gia công trực tiếp để tính chung phát sinh bổ chi phí sản xuất
quá trình SXKD giá thành SP chung để tính giá thành
SP

73 74

KẾ TOÁN TẬP HỢP CPNVLTT KẾ TOÁN TẬP HỢP CPNCTT

75 76

19
11/09/2018

KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SX


KẾ TOÁN TẬP HỢP CPSXC
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SP
 Tài khoản sử dụng
 Phương pháp tính giá thành
 Sơ đồ tài khoản

77 78

PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH


TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
GIẢN ĐƠN
TK 154 – CP SXKD dở dang
CP NVL trực tiếp, CP • Các khoản giảm giá thành
nhân công trực tiếp, CP
• Giá trị thực tế sản phẩm
SX chung kết chuyển
đã hoàn thành nhập kho
cuối kỳ
hoặc chuyển đi

Số dư: CP SXKD còn


dở dang cuối kỳ

79 80

20
11/09/2018

PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN Ví dụ


1. Xuất NVL trực tiếp sản xuất sản phẩm trị giá 50.000.
2. Xuất công cụ dụng cụ trị giá 10.000 sửa chữa nhỏ máy
móc thiết bị tại phân xưởng sản xuất.
3. Trích khấu hao tài sản cố định sử dụng tại phân xưởng
sản xuất trong kỳ 30.000.
4. Tiền lương phải trả trong tháng cho công nhân trực tiếp
sản xuất 40.000, nhân viên quản lý phân xưởng 20.000,
nhân viên bán hàng 5.000, nhân viên quản lý doanh
nghiệp 10.000. Các khoản trích theo lương thực hiện theo
quy định.
5. Tập hợp chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm, biết
rằng trị giá sản phẩm dở dang đầu kỳ là 30.000, trị giá
sản phẩm dở dang cuối kỳ là 10.000.
6. Hoàn thành nhập kho 20 thành phẩm.
81 82

KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM KHÁI NIỆM

 Khái niệm doanh thu  Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế
 Nguyên tắc kế toán doanh thu doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán;
 Phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh
 Tài khoản sử dụng doanh thông thường của doanh nghiệp;
 Kế toán tiêu thụ thành phẩm Góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

83 84

21
11/09/2018

NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN DOANH THU NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN DOANH THU
 5 điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng:
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
•DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn không bao gồm các khoản thuế gián thu
liền với quyền sở hữu SP hoặc HH cho người mua. phải nộp, như thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế
•DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa XK, thuế bảo vệ môi trường.
như người sở hữu hàng hóa hoặc người kiểm soát
hàng hóa
•Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
•DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ
giao dịch bán hàng
•Xác định được CP liên quan đến lợi ích bán hàng
85 86

TÀI KHOẢN SỬ DỤNG TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

TK 511 - DT bán hàng và cung cấp dịch vụ • TK 511 có 5 tài khoản cấp 2:
• TK 5111- DT bán hàng hóa
• CKTM, giảm giá hàng Tổng số DT bán • TK 5112- DT bán các thành phẩm
bán, hàng bán bị trả lại hàng thực tế phát • TK 5113- DT cung cấp dịch vụ
• Kết chuyển DT thuần sinh trong kỳ • TK 5114- DT trợ cấp, trợ giá
để xác định KQKD • TK 5117- DT kinh doanh bất động sản đầu tư
• TK 5118- DT khác: phản ánh các khoản DT
còn lại ngoài các khoản trên như DT bán vật
liệu, phế liệu, CCDC…

87 88

22
11/09/2018

TÀI KHOẢN SỬ DỤNG TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu • TK 521- Các khoản giảm trừ doanh thu có
3 tài khoản cấp 2
Các khoản CKTM, giảm Kết chuyển các khoản • TK 5211- Chiết khấu thương mại
giá hàng bán, hàng bán bị giảm trừ doanh thu để • TK 5212- Hàng bán bị trả lại
trả lại phát sinh trong kỳ xác định doanh thu thuần • TK 5213- Giảm giá hàng bán

89 90

VÍ DỤ
KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM Cuối tháng 2/N, Công ty sản xuất sữa bột Alpha tồn kho
5.000 lon sữa bột, đơn giá 110.000 đ/lon. Trích lọc 1 số
nghiệp vụ liên quan đến việc tiêu thụ thành phẩm trong tháng
3/N ở DN Alpha như sau:
1. Ngày 3/3/N, nhập kho 2.500 lon sữa thành phẩm, đơn giá
105.000 đ/lon.
2. Ngày 5/3/N, nhận đơn đặt hàng 2.000 lon sữa bột của
công ty Hoàng Anh, Hoàng Anh đồng ý mua với giá chưa
bao gồm 10% thuế GTGT là 235.000đ/lon với điều kiện
giao hàng đến kho công ty Hoàng Anh.
3. Ngày 16/3/N, xuất kho 1.500 lon bán cho công ty Chiều
Cao Việt, giá bán đã bao gồm 10% thuế GTGT là
242.000đ/lon, khách hàng đã nhận hàng và thanh toán
50% qua chuyển khoản.
91 92

23
11/09/2018

VÍ DỤ
4. Ngày 18/3/N, xuất 2.000 lon sữa giao cho công ty KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ
Hoàng Anh tại kho của công ty này. Chi phí vận chuyển DOANH THU
sữa là 27.500.000 (đã bao gồm 10% thuế GTGT) công ty
Alpha đã chi trả bằng chuyển khoản cho công ty vận
chuyển Viettrans. Hoàng Anh đã thanh toán toàn bộ tiền
hàng qua chuyển khoản
5. Ngày 19/3/N, nhập kho 6.000 lon sữa thành phẩm với
đơn giá 104.000 đ/lon.
Yêu cầu: Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh trong tháng 3/N ở DN Alpha, biết rằng Alpha áp
dụng phương pháp kê khai thường xuyên trong kế toán
hàng tồn kho, tính giá xuất kho theo phương pháp FIFO,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
93 94

VÍ DỤ (tt)
6. Ngày 20/3/N, Hoàng Anh trả lại về 500 lon sữa bị móp do
quá trình vận chuyển, Alpha đã xuất hóa đơn ghi nhận khoản
hàng bán bị trả lại, nhập lại kho số sản phẩm bị trả, đồng thời
chuyển khoản trả lại tiền cho công ty Hoàng Anh.
7. Ngày 28/3/N, xuất bán 9.000 lon cho công ty Chiều Cao
Việt, giá bán chưa thuế GTGT là 220.000đ/lon. Chiều Cao
Việt đã đạt mức mua 10.000 lon sữa trong tháng nên được
hưởng chiết khấu thương mại 5% trên tổng giá trị hàng mua
trong tháng. Alpha đã xuất hóa đơn bán hàng ghi nhận việc
bán hàng 28/3/N và xuất hóa đơn ghi nhận khoản chiết khấu
thương mại mà khách hàng được hưởng. Chiều Cao Việt đã
chuyển khoản thanh toán toàn bộ tiền hàng ngày 28/3 sau
khi trừ chiết khấu thương mại được hưởng.
95

24

You might also like