Professional Documents
Culture Documents
MỤC TIÊU
Sau khi học xong chương này, người học có thể:
Giải thích được những nguyên tắc cơ bản về ghi nhận, đánh
giá, trình bày trên BCTC về các yếu tố đầu vào của quá trình
sản xuất (NVL, CCDC, TSCĐ, Lương), chi phí sản xuất, giá
thành sản phẩm và tiêu thụ thành phẩm theo quy định của
chuẩn mực kế toán.
Hiểu và tổ chức được các chứng từ, sổ sách liên quan đến các
CHƯ ƠNG 1 yếu tố đầu vào của quá trình SX, chi phí SX và tiêu thụ thành
phẩm.
KẾ TOÁN CÁC QUÁ Vận dụng hệ thống tài khoản kế toán để xử lý các nghiệp vụ
TRÌNH HĐSXKD CHỦ kinh tế phát sinh liên quan đến các yếu tố đầu vào, chi phí sản
xuất và tiêu thụ thành phẩm.
YẾU Ở DN 1 2
1
11/09/2018
5 6
7 8
2
11/09/2018
3
11/09/2018
13 14
Đánh giá VÍ DỤ
Tính giá gốc (chi phí mua) nguyên liệu, công cụ dụng cụ
và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở Công ty
Sản Xuất Thực phẩm Sức Khỏe Việt. Biết rằng doanh
CP chế biến nghiệp này tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
1. Nhập kho 20 tấn gạo nguyên liệu, giá mua chưa bao
gồm 10% thuế GTGT là 300 triệu, chưa thanh toán tiền
cho nhà cung cấp. Chi phí vận chuyển đã bao gồm 10%
thuế GTGT là 24,2 triệu đồng, đã chuyển khoản thanh
toán tiền vận chuyển.
CP nguyên vật CP nhân công CP sản xuất
liệu trực tiếp trực tiếp chung 2. Nhập kho một lô công cụ dụng cụ (gồm nhiều CCDC,
mỗi món có giá trị < 30 trđ). Giá mua (chưa bao gồm
10% thuế GTGT) là 500 triệu. Đã chuyển khoản thanh
toán 50% tiền mua công cụ dụng cụ cho nhà cung cấp.
15 16
4
11/09/2018
VÍ DỤ
Công ty SX A có tồn kho nguyên vật liệu M ngày 31/08/N:
ĐÁNH GIÁ 2.000 kg x 6.500 = 13.000.000đ.
1. Ngày 02/09: mua nhập kho 2.500 kg, đơn giá mua 6.520đ,
Trị giá NVL, CCDC tồn kho được tính theo tiền vận chuyển 300.000đ, giảm giá 100.000đ.
2. Ngày 05/09: xuất kho 1.500 kg dùng để SXSP.
một trong các phương pháp: 3. Ngày 12/09: xuất kho 2.000 kg dùng phục vụ ở PX.
• Phương pháp thực tế đích danh 4. Ngày 18/09: mua nhập kho 3.000 kg, đơn giá mua 6.510đ,
tiền vận chuyển 400.000, giảm giá 100.000đ.
• Phương pháp bình quân gia quyền sau 5. Ngày 21/09: xuất kho 3.500 kg dùng để SXSP.
mỗi lần nhập hoặc cuối kỳ 6. Ngày 25/09: mua vào 2.600 kg, đơn giá mua 6.530đ, tiền
vận chuyển 286.000đ.
• Phương pháp nhập trước, xuất trước
7. Ngày 28/09: xuất kho 1.200 kg dùng ở BPBH.
(FIFO) Yêu cầu:
1. Tính giá thực tế nhập kho mỗi đợt nhập
2. Xác định giá thực tế xuất kho theo các phương pháp:
- Nhập trước – xuất trước
17 - Bình quân gia quyền (cuối kỳ và sau mỗi lần nhập) 18
5
11/09/2018
Ví dụ
PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN NVL tồn kho cuối kỳ trước: 1.000kg × 24.800đ/kg
Tình hình nhập xuất NVL trong kỳ:
515 111, 112, 331 152 621, 627, 641, 642 1. Ngày 01: Nhập 2.000kg, đơn giá mua đã bao gồm 10%
thuế GTGT là 27.500đ/kg, chưa thanh toán tiền cho người
bán. Chi phí vận chuyển NVL bao gồm 10% thuế GTGT là
Hưởng CKTT Mua NVL Giá chưa Xuất NVL dùng 24.200.000đ đã được thanh toán bằng chuyển khoản.
khi mua nhập kho thuế GTGT cho SXKD
2. Ngày 03: Xuất 1.500 kg phục vụ gián tiếp cho PXSX.
3. Ngày 10: Nhập kho 3.000 kg, đơn giá mua chưa bao gồm
133 10% thuế GTGT là 26.000 đ/kg, đã chuyển khoản thanh
toán cho người bán. Thanh toán bằng TGNH chi phí vận
Thuế GTGT chuyển là 29.700.000đ (đã bao gồm 10% thuế GTGT)
khấu trừ
4. Ngày 15: Xuất 2000 kg cho phân xưởng để trực tiếp sản
Hưởng CKTM, GGHB, trả lại hàng mua xuất sản phẩm.
21
5. Ngày 27: Xuất 100 kg cho bộ phận bán hàng. 22
6
11/09/2018
Ví dụ
Tại một DN kế toán HTK theo pp kê khai thường xuyên có tình KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ
hình về công cụ, dụng cụ trong tháng như sau:
HÀNG TỒN KHO
1. Nhập kho một số công cụ chưa trả tiền cho người bán theo
Hóa đơn (GTGT) 1.320.000đ (trong đó thuế GTGT 10%). CP
KHÁI NIỆM
vận chuyển trả bằng tiền mặt 220.000đ (trong đó thuế GTGT
10%). • Là khoản dự phòng
2. Nhập kho một số công cụ thanh toán bằng tiền tạm ứng giảm giá hàng tồn kho
550.000đ (trong đó VAT 50.000đ). khi có sự suy giảm của
3. Xuất kho một số công cụ thuộc loại phân bổ 1 lần dùng cho giá trị thuần có thể
PXSX, giá thực tế xuất kho 120.000đ. thực hiện được so với
4. Xuất kho một số công cụ dùng cho quản lý DN, giá thực tế giá gốc của hàng tồn
xuất kho 4.800.000đ, phân bổ dần 18 tháng kể từ tháng này.
kho (GTT < GG)
5. Xuất kho một số công cụ loại phân bổ 2 lần dùng cho hoạt
động bán hàng, giá thực tế xuất kho 400.000đ.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên. 25 26
7
11/09/2018
VÍ DỤ
KẾ TOÁN DỰ PHÒNG GIẢM
GIÁ HTK Công ty Phú Mỹ sản xuất thiết bị điện tử D-100, trong
đó bộ vi xử lý model E-7 là vật liệu chiếm tỷ trọng rất lớn
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN trong giá thành sản phẩm. Hiện nay, do những bộ vi xử
lý mới ra đời, giá của bộ vi xử lý model E-7 trên thị
Đối với nguyên liệu, vật liệu và công cụ,
dụng cụ, doanh nghiệp không được đánh giá trường đã giảm rất lớn, làm cho giá bán của thiết bị điện
thấp hơn giá gốc nếu sản phẩm do chúng góp tử D-100 phải giảm đi 60% thì mới có thể tiêu thụ được
phần cấu tạo nên sẽ được bán bằng hoặc mặc dù sẽ bị lỗ.
cao hơn giá thành sản xuất của sản phẩm. Công ty Phú Mỹ còn tồn 100 bộ vi xử lý trên với giá gốc
150 triệu đồng/bộ. Giá trị thuần có thể thực hiện được
của bộ vi xử lý model E-7 vào thời điểm lập báo cáo tài
chính là 60 triệu đồng/bộ.
29
Xác định số dự phòng giảm giá hàng tồn kho cần lập. 30
Hoàn nhập DP
31
8
11/09/2018
Ví dụ
Hãy tính số dự phòng cần lập và định khoản nghiệp vụ TRÌNH BÀY BCTC
liên quan đến lập dự phòng giảm giá HTK tại công ty
Hướng Dương. Cho biết số liệu liên quan đến HTK vào HTK trình bày trên Bảng Cân đối kế toán gồm
ngày 31/12/N tại công ty như sau: số đầu năm và số cuối năm.
35 36
9
11/09/2018
39 40
10
11/09/2018
ĐÁNH GIÁ TSCĐ Các trường hợp thay đổi nguyên giá
Đánh giá lại TSCĐ theo quyết định của nhà nước;
Mua sắm Xây lắp, trang bị thêm cho TSCĐ;
Nguyên giá = Giá mua + Các khoản thuế không
Thay đổi bộ phận của TSCĐ hữu hình làm tăng
được hoàn lại (thuế nhập khẩu, thuế TTĐB…) + thời gian sử dụng hữu ích, hoặc làm tăng công suất
Chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa TS vào sử dụng của chúng;
trạng thái sẵn sàng sử dụng – CKTM, GGHB
Cải tiến bộ phận của TSCĐ hữu hình làm tăng
đáng kể chất lượng sản phẩm sản xuất ra;
Áp dụng quy trình công nghệ sản xuất mới làm
giảm chi phí hoạt động của tài sản so với trước;
Tháo dỡ một hoặc một số bộ phận của TSCĐ.
41 42
Ví dụ
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
Nhật ký đầu tư thiết bị sản xuất nhựa PPE tại
công ty Nhựa Phát Tiến như sau:
Ngày 2/3 ký hợp đồng mua với tổng giá thanh 211, 213
toán 583 triệu (bao gồm 10% thuế GTGT) •Nguyên giá TSCĐ • Nguyên giá TSCĐ
Ngày 5/3 chi xây dựng, lắp đặt bệ máy và hệ tăng (do mua sắm, được giảm (do thanh lý,
thống điện, nước phục vụ sẵn sàng cho lắp đặt
cấp, được tặng…) nhượng bán…)
thiết bị 15 triệu.
Ngày 7/3 nhận bàn giao • Điều chỉnh tăng •Điều chỉnh giảm
Ngày 8/3 thi công lắp đặt dưới sự hướng dẫn nguyên giá nguyên giá
của chuyên gia tư vấn độc lập, chi phí chuyên Số dư: Nguyên giá
gia là 44 triệu (bao gồm thuế GTGT 10%) TSCĐ hiện có ở DN
Yêu cầu: Xác định nguyên giá thiết bị
43 44
11
11/09/2018
214
•111, 112, 331… •211, 213
•Giá trị hao mòn TSCĐ • Giá trị hao mòn TSCĐ
giảm (do nhượng bán, tăng (do trích khấu Nguyên giá
thanh lý…) hao…) TSCĐ
•133
Số dư: Giá trị hao mòn Thuế
lũy kế của TSCĐ hiện GTGT
có ở DN
45 46
12
11/09/2018
49 50
51 52
13
11/09/2018
•3331 •133
53 54
- TSCĐHH sử dụng ở phân xưởng sản xuất: 20.600.000đ; Nguyeân giaù TK 2141
- TSCĐHH sử dụng ở bộ phận bán hàng: 2.680.000 đ
Hao moøn luõy keá
- TSCĐHH sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp: 5.430.000 đ
2. Nhượng bán một TSCĐHH nguyên giá 500.000.000đ đã hao mòn TSCÑ thueâ taøi chính TK 212
200.000.000đ, với giá bán bao gồm 10% thuế GTGT là 253.000.000đ đã thu TM V.09
Nguyeân giaù
bằng TGNH.
TK 2142
3. Nhượng bán một thiết bị sản xuất ở phân xưởng sản xuất số 1 cho công ty X Hao moøn luõy keá
- Nguyên giá 380.000.000đ, đã khấu hao 190.000.000đ
TSCÑ voâ hình TK 213
- Giá bán chưa có thuế GTGT 10% khấu trừ: 180.300.000đ
TM V.10
Nhận giấy báo Có của Ngân hàng công ty X đã thanh toán. Nguyeân giaù
TK 2143
Chi TGNH thanh toán cho việc tân trang sửa chữa trước khi bán thiết bị là Hao moøn luõy keá 56
20.000.000đ.
55 CP XDCB dôû dang TK 241
14
11/09/2018
57 58
15
11/09/2018
61 62
63 64
16
11/09/2018
Ví dụ
Căn cứ vào bảng lương của công ty Hoàng Hà tháng 7/N, KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ
có các số liệu về tiền lương phải trả cho các bộ phận như
sau (ĐVT: ngàn đồng) THÀNH SP
- Công nhân trực tiếp sản xuất: 3.000.000
- Nhân viên bộ phận bán hàng: 15.000.000 Khái niệm
- Nhân viên quản lý phân xưởng: 8.000.000 Phân loại
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 10.000.000 Kế toán tập hợp chi phí SX
Yêu cầu:
Đánh giá SPDD
1. Hạch toán tiền lương phải trả, các khoản bảo hiểm, kinh
phí công đoàn trích theo lương (phần DN chịu và phần Kế toán tổng hợp chi phí và tính giá thành
người lao động chịu). sản phẩm
2. Doanh nghiệp đã chuyển khoản thanh toán lương tháng
7/N cho nhân viên sau khi trừ các khoản bảo hiểm mà người
lao động phải chịu theo quy định. Định khoản nghiệp vụ này.
65 66
17
11/09/2018
Khái niệm CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC CPNVLTT: là chi phí về vật liệu chính, vật liệu
phụ, nhiên liệu dùng trực tiếp cho sản xuất sản
Nguyên tắc kế toán phẩm
Tài khoản sử dụng CPNCTT: gồm những khoản phải trả công
Phương pháp kế toán nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm bao gồm:
lương, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo
lương
CPSXC: là chi phí phục vụ và quản lý sản xuất
phát sinh ở phân xưởng, bộ phận sản xuất…
69 70
18
11/09/2018
TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Chi phí nhân công Kết chuyển chi phí nhân Chi phí sản xuất Kết chuyển hoặc phân
trực tiếp tham gia công trực tiếp để tính chung phát sinh bổ chi phí sản xuất
quá trình SXKD giá thành SP chung để tính giá thành
SP
73 74
75 76
19
11/09/2018
77 78
79 80
20
11/09/2018
Khái niệm doanh thu Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế
Nguyên tắc kế toán doanh thu doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán;
Phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh
Tài khoản sử dụng doanh thông thường của doanh nghiệp;
Kế toán tiêu thụ thành phẩm Góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
83 84
21
11/09/2018
NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN DOANH THU NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN DOANH THU
5 điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
•DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn không bao gồm các khoản thuế gián thu
liền với quyền sở hữu SP hoặc HH cho người mua. phải nộp, như thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế
•DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa XK, thuế bảo vệ môi trường.
như người sở hữu hàng hóa hoặc người kiểm soát
hàng hóa
•Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
•DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ
giao dịch bán hàng
•Xác định được CP liên quan đến lợi ích bán hàng
85 86
TK 511 - DT bán hàng và cung cấp dịch vụ • TK 511 có 5 tài khoản cấp 2:
• TK 5111- DT bán hàng hóa
• CKTM, giảm giá hàng Tổng số DT bán • TK 5112- DT bán các thành phẩm
bán, hàng bán bị trả lại hàng thực tế phát • TK 5113- DT cung cấp dịch vụ
• Kết chuyển DT thuần sinh trong kỳ • TK 5114- DT trợ cấp, trợ giá
để xác định KQKD • TK 5117- DT kinh doanh bất động sản đầu tư
• TK 5118- DT khác: phản ánh các khoản DT
còn lại ngoài các khoản trên như DT bán vật
liệu, phế liệu, CCDC…
87 88
22
11/09/2018
TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu • TK 521- Các khoản giảm trừ doanh thu có
3 tài khoản cấp 2
Các khoản CKTM, giảm Kết chuyển các khoản • TK 5211- Chiết khấu thương mại
giá hàng bán, hàng bán bị giảm trừ doanh thu để • TK 5212- Hàng bán bị trả lại
trả lại phát sinh trong kỳ xác định doanh thu thuần • TK 5213- Giảm giá hàng bán
89 90
VÍ DỤ
KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM Cuối tháng 2/N, Công ty sản xuất sữa bột Alpha tồn kho
5.000 lon sữa bột, đơn giá 110.000 đ/lon. Trích lọc 1 số
nghiệp vụ liên quan đến việc tiêu thụ thành phẩm trong tháng
3/N ở DN Alpha như sau:
1. Ngày 3/3/N, nhập kho 2.500 lon sữa thành phẩm, đơn giá
105.000 đ/lon.
2. Ngày 5/3/N, nhận đơn đặt hàng 2.000 lon sữa bột của
công ty Hoàng Anh, Hoàng Anh đồng ý mua với giá chưa
bao gồm 10% thuế GTGT là 235.000đ/lon với điều kiện
giao hàng đến kho công ty Hoàng Anh.
3. Ngày 16/3/N, xuất kho 1.500 lon bán cho công ty Chiều
Cao Việt, giá bán đã bao gồm 10% thuế GTGT là
242.000đ/lon, khách hàng đã nhận hàng và thanh toán
50% qua chuyển khoản.
91 92
23
11/09/2018
VÍ DỤ
4. Ngày 18/3/N, xuất 2.000 lon sữa giao cho công ty KẾ TOÁN CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ
Hoàng Anh tại kho của công ty này. Chi phí vận chuyển DOANH THU
sữa là 27.500.000 (đã bao gồm 10% thuế GTGT) công ty
Alpha đã chi trả bằng chuyển khoản cho công ty vận
chuyển Viettrans. Hoàng Anh đã thanh toán toàn bộ tiền
hàng qua chuyển khoản
5. Ngày 19/3/N, nhập kho 6.000 lon sữa thành phẩm với
đơn giá 104.000 đ/lon.
Yêu cầu: Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh trong tháng 3/N ở DN Alpha, biết rằng Alpha áp
dụng phương pháp kê khai thường xuyên trong kế toán
hàng tồn kho, tính giá xuất kho theo phương pháp FIFO,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
93 94
VÍ DỤ (tt)
6. Ngày 20/3/N, Hoàng Anh trả lại về 500 lon sữa bị móp do
quá trình vận chuyển, Alpha đã xuất hóa đơn ghi nhận khoản
hàng bán bị trả lại, nhập lại kho số sản phẩm bị trả, đồng thời
chuyển khoản trả lại tiền cho công ty Hoàng Anh.
7. Ngày 28/3/N, xuất bán 9.000 lon cho công ty Chiều Cao
Việt, giá bán chưa thuế GTGT là 220.000đ/lon. Chiều Cao
Việt đã đạt mức mua 10.000 lon sữa trong tháng nên được
hưởng chiết khấu thương mại 5% trên tổng giá trị hàng mua
trong tháng. Alpha đã xuất hóa đơn bán hàng ghi nhận việc
bán hàng 28/3/N và xuất hóa đơn ghi nhận khoản chiết khấu
thương mại mà khách hàng được hưởng. Chiều Cao Việt đã
chuyển khoản thanh toán toàn bộ tiền hàng ngày 28/3 sau
khi trừ chiết khấu thương mại được hưởng.
95
24