You are on page 1of 32

CHƯƠNG 1.

TỔNG QUAN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH


1. Vai trò của một nhà quản trị tài chính trong một doanh nghiệp cần chuyên môn hóa
trong việc _____.

A. Ra quyết định đầu tư và nguồn vốn.

B. Lập dự toán và thành thạo các nghiệp vụ kế toán.

C. Phân tích rủi ro tài chính.

D. Câu A và C

2. Tài chính doanh nghiệp tập trung vào các chính sách, ngoại trừ:

A. Chính sách về đầu tư

B. Chính sách về vốn

C. Chính sách về con người

D. Chính sách về phân phối thu nhập

3. Mục tiêu của quản trị tài chính là, ngoại trừ:

A. Tối đa hóa lợi nhuận

B. Tối đa hóa vốn

C. Tối thiểu hóa chi phí

D. Tối đa hóa giá trị doanh nghiệp

4. Một dự án đầu tư cần hỗ trợ vốn vay của ngân hàng thương mại (NHTM) trong việc
mua sắm máy móc thiết bị của dự án. Như vậy, chủ đầu tư sẽ được vay theo phương thức.

A. Khả năng tài chính của chủ đầu tư

B. Thỏa thuận giữa chủ đầu tư và NHTM

C. Thanh toán nợ gốc và lãi theo đường thẳng

D. Thanh toán nợ gốc theo đường thẳng

5. Công ty cổ phần ABC quyết định bỏ vốn 100 tỷ đồng cho nhà máy chế biến làm thức ăn
gia súc. Anh/Chị hãy cho biết đó là quyết định _____.
A. Quyết định đầu tư

B. Quyết định khả năng tiền mặt

C. Quyết định huy động vốn cổ phần

D. Quyết định nguồn vốn

6. Tài sản _____ là những tài sản không có hình thái vật chất thỏa mãn các tiêu chuẩn và
tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh.

A. Tài chính dài hạn

B. Cố định hữu hình.

C. Cố định vô hình

D. Cho thuê tài chính.

7. Công ty cổ phần Bánh kẹo Viễn Đông đã vay được 20 tỷ đồng từ ngân hàng ACB.
Anh/Chị hãy cho biết đó là quyết định _____.

A. Quyết định huy động vốn cổ phần

B. Quyết định đầu tư

C. Quyết định khả năng tiền mặt

D. Quyết định nguồn vốn

8. Hãy cho biết những chức năng nào sau đây thuộc về Phòng kế toán.

A. Soạn thảo các báo cáo tài chính

B. Bảo hiểm

C. Quan hệ với ngân hàng

D. Huy động nguồn vốn tài trợ

9. Thị trường nào sau đây thuộc về thị trường vốn.

A. Thị trường liên ngân hàng.

B. Thị trường hối đoái.

C. Thị trường cho vay ngắn hạn.


D. Thị trường cầm cố bất động sản

 Dưới 1 năm thị trường tiền tệ _ Trên 1 năm thị trường vốn

CHƯƠNG 1. PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

1. Công ty cổ phần Phương Nam đạt doanh thu năm nay là 11400 triệu đồng và kỳ thu
tiền bình quân là 54 ngày. Anh/Chị hãy xác định khoản phải thu của công ty năm nay là
bao nhiêu triệu đồng? Biết rằng một năm có 365 ngày.

Doanhthu
VQ khoản PT =
BQ giá trị khoản PT

Số ngày trong năm


Kỳ thu tiền BQ =
VQ khoản PT

Số ngày trong năm 365


 Kỳ thu tiền BQ = Doanh thu  54 = 11400
BQ giá trị khoản PT BQ khoản PT

A. 1,683.41
B. 1,686.58
C. 1,689.75
D. 1,692.92

2. Nếu kỳ thu tiền bình quân là 46 ngày. Hãy xác định vòng quay khoản phải thu là bao
nhiêu lần? Biết rằng một năm có 365 ngày.

Số ngày trong năm


Kỳ thu tiền BQ =
VQ khoản PT

365
 46 =
VQ khoản PT

A. 6.22

B. 6.79

C. 7.36

D. 7.93
3. Thị trường nào sau đây thuộc thị trường tiền tệ.

A. Thị trường chứng khoán tập trung (Trên 1 năm)

B. Thị trường tín phiếu (Trái phiếu có thời gian đáo hạn Dưới 1 năm)

C. Thị trường tín dụng thuê mua tài sản tài chính (Trên 1 năm)

D. Thị trường chứng khoán phi tập trung (Trên 1 năm)

 Thị trường vốn: Trên 1 năm __ Thị trường tiền tệ: Dưới 1 năm

4. Công ty cổ phần An Nam có mức luân chuyển hàng tồn kho trong năm là 5 lần. Nếu giá
vốn hàng bán là 3200 tỷ đồng, hãy xác định hàng tồn kho của công ty là bao nhiêu tỷ
đồng?

Doanhthu
VQ hàng tồn kho =
BQ giá trị Hàng tồn kho

Số ngày trong năm


Số ngày tồn kho =
VQ hàng tồn kho

3200
=
5

A. 490

B. 540

C. 590

D. 640

5. Phát biểu nào sau đây là đúng và đầy đủ nhất:

A. Quản trị tài chính doanh nghiệp nghiên cứu các mối quan hệ tài chính giữa doanh
nghiệp và thị trường tài chính.

B. Quản trị tài chính doanh nghiệp nghiên cứu các mối quan hệ tài chính trong nội
bộ doanh nghiệp và giữa doanh nghiệp với bên ngoài.

C. Quản trị tài chính doanh nghiệp nghiên cứu các mối quan hệ tài chính giữa doanh
nghiệp và các thị trường.
D. Quản trị tài chính doanh nghiệp nghiên cứu các mối quan hệ tài chính giữa các thành
phần kinh tế trong doanh nghiệp.

6. Hãy chọn 3 vấn đề cần quản lý chính trong doanh nghiệp:

A. Con người, tiền bạc, thời gian

B. Con người, tiền bạc, tài sản

C. Con người, thời gian, tài sản

D. Tiền bạc, thời gian, tài sản

7. Các nguyên tắc tổ chức tài chính doanh nghiệp:

(1) Tôn trọng pháp luật (2) Quản lý có kế hoạch

(3) Tôn trọng cấp trên (4) Hoạt động hiệu quả

A. (1),(2) và (3) là đúng

B. (1),(2) và (4) là đúng

C. (1),(3) và (4) là đúng

D. (2),(3) và (4) là đúng

8. Loại hình doanh nghiệp nào là phổ biến nhất hiện nay trên thế giới:

A. Công ty cổ phần

B. Công ty trách nhiệm hữu hạn

C. Doanh nghiệp tư nhân

D. Công ty liên doanh

9. Các công ty sau đây chịu trách nhiệm hữu hạn, ngoại trừ:

A. Công ty trách nhiệm hữu hạn

B. Doanh nghiệp tư nhân.

C. Công ty cổ phần

D. Công ty liên doanh

10. Nội dung công tác tài chính doanh nghiệp gồm:
(1) Phân tích hoạt động kinh tế tài chính

(2) Quản lý và giám đốc việc thực hiện kế hoạch tài chính

(3) Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch tài chính

(4) Lập kế hoạch tài chính

A. (1),(2) và (3) là đúng

B. (1),(2) và (4) là đúng

C. (1),(3) và (4) là đúng

D. (2),(3) và (4) là đúng

11. Công ty cổ phần thuận lợi so với loại hình công ty tư nhân và công ty hợp danh là bởi
vì _____.

A. Chịu trách nhiệm vô hạn.

B. Vốn hoạt động kinh doanh bị hạn chế.

C. Được miễn thuế.

D. Tách bạch quyền sở hữu và quyền quản lý

12. Người nhận lãi sau cùng ở công ty cổ phần là:

A. Cổ đông ưu đãi

B. Cổ đông thường

C. Trái chủ

D. Tất cả đều sai

{ {Người muatrái
1. Nợ Ngân Hàng
phiếu(Trái chủ)
 Phá sản/Lãi
2. Cổ đông ưuđãi
3.Cổ đông thường

13. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của nguồn tài trợ dài hạn :

A. Thời hạn hoàn trả dài hơn 1 năm

B. Thời gian thu hồi vốn dài


C. Rủi ro thấp

D. Không câu nào đúng

14. Một công ty có tỷ số nợ trên tổng tài sản 0,45, vốn chủ bằng 165 tỷ đồng, vốn vay nợ
bằng (tỷ đồng)?

Nợ Nợ
 TổngTS = Tổng NV = 0,45 (Vì: tổng TS = tổng NV)

Nợ
= 0,45 (Vì: NV = Nợ phải trả + VCSH)
Nợ +VCSH

Nợ
= 0,45  Nợ = 135
Nợ +165

A. 180

B. 225

C. 300

D. Tất cả các câu trên đều sai

15. Công ty thương mại CP Vân Sơn có mức luân chuyển hàng tồn kho trong năm là 16 lần,
doanh thu bán hàng là 3500 tỷ đồng, hãy xác định hàng tồn kho bình quân của công ty?

Doanhthu
VQ hàng tồn kho =
BQ giá trị Hàng tồn kho

3500

16

A. 229.06

B. 218.75

C. 259.46

D. 198.40

16. Công ty NTT có tỷ số nợ trên tổng tài sản 0,6, vốn chủ sở hữu là 150 tỷ, hỏi vốn vay nợ
bằng?

 Giống câu 14
Nợ Nợ
= = 0,6 (Vì: tổng TS = tổng NV)
TổngTS Tổng NV

Nợ
= 0,6 (Vì: NV = Nợ phải trả + VCSH)
Nợ +VCSH

Nợ
= 0,6
Nợ +150

A. 225

B. 250

C. 180

D. 215

17. Công ty cổ phần Bình Minh có tài sản ngắn hạn gồm: tiền mặt, khoản phải thu và hàng tồn
kho. Tình hình tài sản trong năm như sau: tiền mặt bình quân là 750 triệu đồng, kỳ thu tiền bình
quân 45 ngày, mức luân chuyển hàng tồn kho 10,5 lần. Hãy xác định tài sản ngắn hạn bình
quân trong năm của công ty, biết doanh thu cả năm là 12250 triệu đồng và một năm có 365
ngày.

 TSNH = tiền mặt + khoản phải thu + hàng tồn kho

TSNH = 750 + khoản phải thu + hàng tồn kho


Số ngày trong năm 365
Kỳ thu tiền BQ =  45 =  VQ khoản PT = 8,11…
VQ khoản PT VQ khoản PT

Doanh thu 12250


VQ khoản PT =  8,1 =  KPT = 1510,2739
BQ khoản PT BQ khoản PT

Doanhthu 12250
VQ hàng tồn kho =  10,5 =  HTK = 1166,667
BQ giá trị Hàng tồn kho Hàngtồn kho

A. 3397.73

B. 3447.33

C. 3547.36

D. 3426.94

18. Hãy xác định vòng quay khoản phải thu, biết rằng kỳ thu tiền bình quân là 35 ngày và một
năm có 365 ngày.
Số ngày trong năm
Kỳ thu tiền BQ =
VQ khoản PT

365
 35 =
VQ khoản PT

A. 9.22

B. 12.71

C. 10.43

D. 9.36

CHƯƠNG 2

1. Khi bạn được sinh ra, người cô của bạn có hứa rằng vào ngày sinh nhật hàng năm của bạn,
cô sẽ bỏ vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm của bạn một khoản tiền là 3.2 triệu đồng. Khoản đầu
tiên sẽ được thực hiện vào ngày thôi nôi của bạn. Lãi suất tiết kiệm là 16 %/năm. Bây giờ, bạn
vừa tổ chức sinh nhật xong lần thứ 30 của mình và muốn rút toàn bộ số tiền hiện có trong tài
khoản tiết kiệm của mình. Đến lúc này, mọi người mới khám phá ra là cô của bạn đã quên gửi
tiền tiết kiệm cho bạn vào các năm bạn lên 4, 9, 21 và 28. Vậy số tiền hiện tại trong tài khoản
tiết kiệm của bạn là bao nhiêu triêu đồng?

FVn = PV(1 + i)n


( 1+ i )n 1
FVAn = C[ − ¿
i i

 Xuất hiện ở năm 1

C = 3,2tr, I = 16%, n = 30, quên gửi tk năm 4, 9, 21, 28. FVA30 = ?


FVA30 = FV430 – FV930 – FV2130 – FV2830

( 1+ 16 % )30 1
= 3,2[ − ¿ – 3,2 × 1,1626 – 3,2 × 1,1621 – 3,2 × 1,169 – 3,2 × 1,162
16 % 16 %

A. 1,456.56
B. 1,466.56
C. 1,476.56
D. 1,486.56
2. Khi bạn được sinh ra, người cô của bạn có hứa rằng vào ngày sinh nhật hàng năm của bạn,
cô sẽ bỏ vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm của bạn một khoản tiền là 4 triệu đồng. Khoản đầu tiên
sẽ được thực hiện vào ngày thôi nôi của bạn. Lãi suất tiết kiệm là 12 %/năm. Bây giờ, bạn vừa
tổ chức sinh nhật xong lần thứ 30 của mình và muốn rút toàn bộ số tiền hiện có trong tài khoản
tiết kiệm của mình. Đến lúc này, mọi người mới khám phá ra là cô của bạn đã quên gửi tiền tiết
kiệm cho bạn vào các năm bạn lên 3, 6, 18 và 22. Vậy số tiền hiện tại trong tài khoản tiết kiệm
của bạn là bao nhiêu triêu đồng?

FVn = PV(1 + i)n


( 1+ i )n 1
FVAn = C[ − ¿
i i
C = 4tr, I = 12%, n = 30, quên gửi tk năm 3, 6, 18, 22. FVA30 = ?
 FVA30 = FV330 – FV630 – FV1830 – FV2230
( 1+ 12% )30 1
=4×[ − ¿ – 4 × 1,1227 – 4 × 1,1224 – 4 × 1,1212 – 4 × 1,128
12 % 12 %
A. 740.83
B. 754.83
C. 767.83
D. 798.83

3. Giả sử cuối mỗi năm ông A trích lương gửi 200.000 đồng, phần còn lại do chủ doanh nghiệp
có trách nhiệm đóng góp. Vậy cuối mỗi năm người chủ doanh nghiệp phải bỏ ra bao nhiêu để
sau 30 năm người công nhân nhận được 100.000.000 triệu đồng với lãi suất 12%/năm (đồng)?

( 1+ i )n 1
FVAn = C[ − ¿
i i
 N = 30, FVA30 = 100tr, I = 12%, C = ?
C = lương + chủ DN = 0,2 + X
( 1+ 12% )30 1
100 = (0,2 + X)[ − ¿
12 % 12 %
A. 210.000
B. 214.366
C. 215.170
D. 220.200

4. Giả sử cuối mỗi năm ông A trích lương gửi 400.000 đồng, phần còn lại do chủ doanh nghiệp
có trách nhiệm đóng góp. Vậy cuối mỗi năm người chủ doanh nghiệp phải bỏ ra bao nhiêu để
sau 30 năm người công nhân nhận được 300 triệu đồng với lãi suất 12%/năm (đồng)?

( 1+ i )n 1
FVAn = C[ − ¿
i i
 N = 30, FVA30 = 300tr, I = 12%, C = ?
C = lương + ông chủ DN = 0,4 + X
( 1+ 12% )30 1
300 = (0,4 + X)[ − ¿
12 % 12 %
A. 842.097
B. 843.097
C. 844.097
D. 845.097

5. Hãng Toyota bán xe trả góp với phương thức như sau: nếu mua thì phải trả trước 60%, số
tiền còn lại sẽ góp hàng tháng vào cuối mỗi tháng và có thể góp trong 2 năm với lãi suất được
tính là 1%/tháng. Được biết số tiền trả hàng tháng là không đổi.Vậy nếu bạn dự định mua một
chiếc xe trị giá 700 triệu đồng và trả góp trong vòng 2 năm. Thì số tiền góp hàng tháng sẽ là
bao nhiêu (triệu đồng)?

1 1
PVA0 = C[ i − n
¿
i(1+i)
I = 1%/tháng, n = 24, C = ?
Trả trước = 60% × 700 = 420tr
Số tiền cần trả góp = 700 – 420 = 280tr
1 1
280 = C[ 1% − 24
¿
1% (1+1 %)

A. 11,59

B. 12,77

C. 13,18
D. 14,12

6. Hãng Toyota bán xe trả góp với phương thức như sau: nếu mua thì phải trả trước 50%, số
tiền còn lại sẽ góp hàng tháng vào cuối mỗi tháng và có thể góp trong 2 năm với lãi suất được
tính là 1%/tháng. Được biết số tiền trả hàng tháng là không đổi.Vậy nếu bạn dự định mua một
chiếc xe trị giá 500 triệu đồng và trả góp trong vòng 2 năm. Thì số tiền góp hàng tháng sẽ là
bao nhiêu?

 I = 1%/tháng, n = 24
Trả trước = 50% × 500 = 250tr
Số tiền cần trả góp = 500 – 250 = 250tr
C=?
1 1
PVA0 = C[ i − n
¿
i(1+i)
1 1
250 = C[ 1% − 24
¿
1% (1+1 %)
A. 10,59
B. 11,77
C. 12,12
D. 14,12

7. Trường Đại học Bách khoa Tp.HCM muốn nhập khẩu một hệ thống định vị GPS của Nga.
Trường đã nhận đơn chào hàng nhà cung cấp như sau: Nhà cung cấp X: chào hàng với giá 200
triệu đồng. Phương thức thanh toán là 1 năm sau khi giao hàng thanh toán 20%, 2 năm sau khi
giao hàng thanh toán 30%, 3 năm sau khi giao hàng thanh toán 50%. Biết rằng lãi suất ngân
hàng là 10%/năm. Giá trị hiện tại mà nhà cung cấp X chào giá (triệu đồng )?

0 1 2 3
??? 40 60 100
FV n
PV = n
(1+i)

40 60 100
 PV = 1 + 2 + 3
(1+10 %) (1+10 %) (1+10 %)

A. 160,87
B. 161,08
C. 162,65
D. 163,25

8. Trường Đại học Bách khoa Tp.HCM muốn nhập khẩu một hệ thống định vị GPS của Nga.
Trường đã nhận đơn chào hàng nhà cung cấp như sau: Nhà cung cấp Y: chào hàng với giá 203
triệu đồng. Phương thức thanh toán là 4 năm, mỗi năm thanh toán 25%, lần thanh toán đầu tiên
là 1 năm sau ngày giao hàng. Biết rằng lãi suất ngân hàng là 10%/năm. Giá trị hiện tại mà nhà
cung cấp Y chào giá (triệu đồng)?

0 1 2 3 4
??? 50,75 50,75 50,75 50,75
FV n
Cách 1: PV = n
(1+i)
50 ,75 50 ,75 50 ,75 50 ,75
= 1 + 2 + 3 + 4
1,1 1,1 1,1 1,1
1 1
Cách 2: PVA0 = C[ i − n
¿
i(1+i)
1 1
= 50,75[ 10 % − 4
¿
10 % (1+ 10 %)

A. 160,87
B. 161,08
C. 162,65
D. 163,25

9. Trường Đại học Bách khoa Tp.HCM muốn nhập khẩu một hệ thống định vị GPS của Nga.
Trường đã nhận đơn chào hàng nhà cung cấp như sau: Nhà cung cấp Z: chào hàng với giá 194
triệu đồng. Phương thức thanh toán là 4 năm, mỗi năm thanh toán 20%, lần thanh toán đầu tiên
là ngay khi nhận hàng. Biết rằng lãi suất ngân hàng là 10%/năm. Giá trị hiện tại mà nhà cung
cấp Z chào giá (triệu đồng)?

0 1 2 3 4
38,8 ??? 38,8 38,8 38,8 38,8
1 1
PVA0 = C[ i − n
¿
i(1+i)
1 1
= 38,8 + PVA = 38,8 + C[ i − n
¿
i(1+i)
1 1
38,8 + 38,8[ 10 % − 4
¿
10 % (1+ 10 %)
A. 161,79
B. 162,65
C. 163,25

10. Ông Việt có hai sổ tiết kiệm dài hạn, một quyển có thời hạn 8 năm và một quyển có thời
hạn 9 năm kể từ thời điểm hiện tại. Khi hết hạn mỗi sổ đều có giá trị là 90 triệu đồng. Nếu lãi
suất tiết kiệm là 12%/năm thì ở thời điểm hiện tại ông Việt phải gửi vào bao nhiêu tiền (triệu
đồng) __ I = 12%

S1: N = 8; FV8 = 90; PVS1 = ?

S2: N = 9; FV9 = 90; PVS2 = ?

PVs1 +PVs2 = ?
FV n 90 90
 PV = n = 8 + 9
(1+i) 1, 12 1, 12

A. 65,47
B. 68,80
C. 76,45
D. 80,04

11. Ông Việt có hai sổ tiết kiệm dài hạn, một quyển có thời hạn 7 năm và một quyển có thời
hạn 9 năm kể từ thời điểm hiện tại. Khi hết hạn mỗi sổ đều có giá trị là 60 triệu đồng. Nếu lãi
suất tiết kiệm là 9%/năm thì ở thời điểm hiện tại ông Việt phải gửi vào bao nhiêu tiền?

S1: N = 7; FV8 = 60; PVS1 = ?

S2: N = 9; FV9 = 60; PVS2 = ?

I = 9%; PVs1 +PVs2 = ?


FV n 60 60
 PV = n = 7 + 9
(1+i) 1, 09 1, 09

A. 50,47 triệu đồng


B. 60,45 triệu đồng
C. 70,46 triệu đồng
D. 80,44 triệu đồng

12. Một trái phiếu được hưởng lãi 700$/ năm trong khoảng thời gian vô hạn và nhà đầu tư đòi
hỏi tỷ suất lợi nhuận là 14%. Tính giá trái phiếu?

C = 700, I = 14%, N = ∞ , PVA∞ = ?

C 700
PVA∞ =  PVA∞ =
i 14 %

A. 4.800 $
B. 5.000 $
C. 5.200$
D. 5.400 $

13. Bạn vay 8000 USD và hứa trả 12000 USD sau 3 năm. Hỏi lãi suất/năm bạn phải trả là bao
nhiêu?

PV = 8000; FV = 12000; N = 3; I = ?
FV n 12000
PV = n  8000 = 3
(1+i) (1+i)

A. 14,85%
B. 15.04%
C. 14.04%
D. 14.47%

14. Bạn có kế hoạch gửi tiền tiết kiệm vào cuối mỗi năm trong vòng 3 năm để mua xe hơi.
Năm nay bạn gửi được 200 triệu đồng; dự kiến số tiền bạn tiết kiệm được của năm sau sẽ tăng
lần lượt 10% so với năm trước. Nếu lãi suất tiền gửi là 8% năm, tổng số tiền bạn có được sau
3 năm là bao nhiêu?
0 1 2 3
200 220 242 ???
FVn = PV(1+i)n
= 200(1 + 8%)2 + 220(1 + 8%)1 + 242
A. 742.49 tr.đ
B. 692.82 tr.đ
C. 725.45 tr.đ
D. 712.88 tr.đ

15. Công ty LC mua một thiết bị và thống nhất với người bán phương thức thanh toán sau:
Công ty LC phải trả ngay 200 triệu đồng và từ năm thứ 1 đến năm thứ 5 cuối mỗi năm trả 150
triệu đồng. Hãy chọ biết giá trị của thiết bị tại thời điểm mua bán trên. Biết lãi suất ngân hàng
là 10%/năm.

0 1 2 3 4 5
200 ??? 150 150 150 150 150
= 200 + PVA
1 1
PVA = 200 + C[ i − n
¿
i(1+i)
1 1
= 200 + 150[ 10 % − 5
¿
10 % (1+ 10 %)
A. 752.49 tr.đ
B. 768.62 tr.đ
C. 745,35tr.đ
D. 785.33 tr.đ

16. Công ty tài chính APEC bán cho công ty bánh kẹo Hải Hà một tài sản cố định trị giá là 10
tỷ đồng nhưng vì Công ty Hải Hà gặp khó khăn về tài chính nên muốn nợ đến cuối năm sau
mới trả và công ty tài chính yêu cầu trả 11,5 tỷ đồng. Hãy tính lãi suất của khoản mua chịu
trên?

PV = 10; FV2 = 11,5; N = 2


FV n
PV = n
(1+i)
11, 5
10 = 2
(1+i)
A. 6,95%
B. 6,34%
C. 7.24%
D. 8,55%

17. Xác định hiện giá dòng tiền đều vô hạn gồm các khoản 400 USD với suất chiết khấu 7 %.

C = 400, I = 7%, N = ∞ , PVA∞ = ?

C 400
PVA∞ =  PVA∞ =
i 7%

A. 4889.29
B. 5164.29
C. 5439.29
D. 5714.29

18. Hai anh A và B cùng gởi một số tiền bằng nhau vào ngân hàng, ngân hàng thỏa thuận tính
cho anh A theo nguyên tắc lãi đơn và tính cho anh B theo nguyên tắc lãi kép. Hỏi sau thời gian
bao lâu thì số tiền trong ngân hàng (gồm cả gốc và lãi) của anh A và B như nhau:

A. *Sau 1 năm
B. Sau 2 năm
C. Sau 3 năm
D. Sau 4 năm

19. Tiền tệ có tính thời gian vì các nguyên nhân chủ yếu sau, ngoại trừ:
A. Một đồng hôm nay khác một đồng ngày mai
B. Chi phí cơ hội của tiền
C. Yếu tố rủi ro
D. Yếu tố lạm phát
20. Cô Hồng Tươi mua căn hộ trị giá 79500 USD. Cô phải trả ngay khi mua 16900 USD và
đồng ý trả chậm cuối kỳ số tiền còn lại thành 25 khoản bằng nhau trong vòng 25 năm. Với lãi
suất áp dụng là 9%/năm, hỏi số tiền hằng năm cô ấy phải trả là bao nhiêu (USD)?

Số tiền còn lại dùng trả góp = 79500 – 16900 = 62600 (PVA)
N = 25; I = 9%; C = ?
1 1
PVA0 = C[ i − n
¿
i(1+i)
1 1
62600 = C[ 9 % − 25
¿
9 % (1+9 % )
A. 6,372.07
B. 6,373.07
C. 6,372.57
D. 6,373.57

21. Bác Tư định 14 năm nữa sẽ nghỉ hưu và muốn mua căn hộ cao cấp ở Vũng Tàu. Hiện tại
giá căn hộ là 10446 USD, dự kiến mỗi năm giá căn hộ tăng khoảng 5%. Bác Tư hiện có thể đầu
tư tiền của mình hàng năm với suất sinh lợi là 10%/năm. Hỏi hàng năm bác Tư phải bỏ ra bao
nhiêu tiền đầu tư vào cuối mỗi năm để có đủ tiền mua căn hộ khi nghỉ hưu (USD)?

Giá trị căn hộ 14 năm sau: FVn = PV(1+i)n


FV14 = 10446 × (1+5%)14 = 20682,36549
Để 14 năm sau bác tư mua được căn nhà: FVA = FV = 20682,36549; N = 14; I = 10%
( 1+ i )n 1
FVAn = C[ − ¿
i i

( 1+ 10 % )14 1
20682,36549 = C[ − ¿
10 % 10 %
A. 739.32
B. 738.71
C. 739.02
D. 739.62

22. Ông Sáu Sang gửi 10490 USD vào tài khoản tiết kiệm trả lãi suất hàng năm 10%. Xác định
số tiền ông ấy nhận được cả gốc và lãi sau 14 năm (USD)
PV = 10490; I = 10%; N = 14; FV = ?
FVn = PV(1+i)n
FV = 10490(1+10%)14
A. 39,830.76
B. 39,840.76
C. 39,835.76
D. 39,845.76

23. Xác định giá trị hiện tại của các dòng tiền đều 525 USD mỗi năm trong thời hạn 7 năm với
lãi suất chiết khấu 8% (USD).
C = 525; N = 7; I = 8%; PVA = ?
1 1 1 1
PVA = C[ i − n
¿ = 525[ −
8 % 8 % (1+8 %)7
¿
i(1+i)

A. 2,733.34
B. 2,735.34
C. 2,737.43
D. 2,739.43

24. Anh An cho một người bạn vay 40000 USD. Bạn anh ấy sẽ trả lại hàng năm 10030 USD
vào cuối kỳ hạn trả và trả trong 6 năm, với khoản nợ đầu tiên được thực hiện một năm sau kể từ
ngày vay tiền. Hỏi anh An nhận được tỷ suất lợi nhuận là bao nhiêu từ khoản cho vay này.
PVA = 400000; C = 10030; N = 6; I = ?
1 1 1 1
PVA = C[ i − ¿  400000 = 10030[ − ¿
i(1+i)
n
i i(1+i)6

A. 12,09%
B. 12,59%
C. 13,09%
D. 13,59%

25. Cô A gửi 500 USD vào cuối mỗi năm trong 3 năm với lãi suất 10%. Hỏi sau 3 năm số tiền
cô A nhận được là bao nhiêu?

C=500; N=3; I=10%; FVA=?


( 1+ i )n 1 ( 1+ 10 % )3 1
FVA = C[ − ¿ = 500 [ − ¿
i i 10 % 10 %

A. 1,820.5 USD
B. 1,766.2 USD
C. 1,605.1 USD
D. 1,655.0 USD

26. Cô B gửi 500 USD vào cuối mỗi quý trong 3 năm với lãi suất 10%, ghép lãi hàng quý. Hỏi
sau 3 năm số tiền cô B nhận được là bao nhiêu? (1 năm có 4 quý )

C=500; N=12; I=2,5%; FVA=?


( 1+ i )n 1
FVAn = C[ − ¿
i i

( 1+ 2 ,5 % )12 1
FVAn = 500[ − ¿
2 ,5 % 2 ,5 %

A. 6,356.21 USD
B. 6,897.78 USD
C. 6,605.25 USD
D. 7,070.22 USD

27. Cô C gửi 500 USD vào đầu mỗi năm trong 3 năm với lãi suất 10%. Hỏi sau 3 năm số tiền
cô C nhận được là bao nhiêu?

C=500; N=3; I=10%; FVAđầu=?


FVAđ = FVA × (1+i)
( 1+ i )n 1 (1+10 %)
3
1
FVAđ = C[ − ¿ × (1+i) = 500[ - 10 % ] (1+10%)
×
i i 10 %
A. 1,820.5 USD
B. 1,766.2 USD
C. 1,605.1 USD
D. 1,655.0 USD

CHƯƠNG 3.
1. Chi phí khấu hao tính theo công thức nguyên giá tài sản cố định chia tổng số năm sử
dụng tài sản là phương pháp khấu hao:

A. Theo đường thẳng

B. Theo số dư giảm dần

C. Theo sản lượng

D. Theo số dư giảm dần có điều chỉnh

2. Tài sản cố định là những tư liệu lao động thỏa mãn được đồng thời các điều kiện.

A. Thời gian sử dụng trên 1 năm và giá trị từ 30.000.000 đồng trở lên.

B. Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó

C. Nguyên giá TSCĐ phải được xác định một cách đáng tin cậy.

D. Tất cả các đáp án trên

3. Chi phí khấu hao được tính theo giá trị lớn nhất giữa công thức "giá trị tài sản cố định
đầu kỳ nhân với tỷ lệ khấu hao nhanh" và"giá trị tài sản cố định đầu kỳ chia thời gian sử
dụng còn lại của tài sản" là phương pháp

A. Khấu hao theo số dư giảm dần.

B. Khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh

C. Khấu hao theo sản lượng.

D. Khấu hao theo đường thẳng.

4. Tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định hữu hình, ngoại trừ.

A. Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó.

B. Có thời gian sử dụng trên 1 năm

C. Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy và có giá trị từ 30 triệu
trở lên.

D. Tài sản có giá trị từ 10 triệu trở lên

5. Phân loại tài sản cố định theo hình thái biểu hiện bao gồm:
A. Tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình

B. Tài sản cố định hữu hình và tài sản cho thuê tài chính

C. Tài sản cho thuê tài chính và tài sản vô hình

D. Tất cả các đáp án trên đều sai

6. Tài sản _____ là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất thỏa mãn các tiêu
chuẩn và tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất
ban đầu.

A. Tài chính dài hạn

B. Cho thuê tài chính

C. Cố định hữu hình

D. Tài sản cố định vô hình

7. Khấu hao tài sản cố định nhằm.

A. Thu hồi đủ vốn đầu tư

B. Xác định chi phí kinh doanh, giá thành sản phẩm và tích lũy của doanh nghiệp được
chính xác, củng cố chế độ hạch toán kinh tế.

C. Tạo điều kiện để tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng TSCĐ

D. Tất cả đều đúng

8. Khấu hao theo đường thẳng thì mức trích khấu hao tháng bằng.

A. Nguyên giá / thời gian trích khấu hao

B. Nguyên giá / 12

C. Mức trích khấu hao hằng năm / 12

D. Nguyên giá / công suất thiết kế

9. Tài sản cố định có thời gian sử dụng 10 năm thì hệ số điều chỉnh là.

A. 1

B. 1.5
C. 2

D. 2.5

10. Tất cả các tài sản cố định hiện có của doanh nghiệp dùng vào sản xuất kinh doanh đều
phải tính khấu hao ngoại trừ.

A. Những TSCĐ không tham gia vào hoạt động kinh doanh

B. Tài sản cố định dùng cho sản xuất

C. Tài sản cố định dùng cho kinh doanh

D. Tài sản cố định chưa tính đủ hao mòn

11. Phương pháp khấu hao dựa theo công suất thiết kế của tài sản cố định để tính là
phương pháp khấu hao

A. Theo sản lượng

B. Theo đường thẳng

C. Theo tổng số năm

D. Theo số dư giảm dần có điều chỉnh

12. Những năm đầu tính khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần, những năm cuối khi mức
khấu hao năm xác định theo phương pháp số dư giảm dần bằng hoặc thấp hơn mức khấu hao
tính bình quân giữa giá trị còn lại và số năm sử dụng còn lại của tài sản cố định thì kể từ năm
đó mức khấu hao được tính bằng giá trị còn lại của tài sản cố định chia cho số năm sử dụng còn
lại của tài sản cố định là nội dung của khấu hao.

A. Khấu hao đường thẳng

B. Khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh

C. Khấu hao theo sản lượng

D. Khấu hao tổng hợp

13. Công ty An Phát mua 1 dây chuyền sản xuất với giá chưa thuế VAT 10% là 135 triệu
đồng, chi phí vận chuyển lắp đặp chạy thử 16,5 triệu đồng đã bao gồm 10% VAT. Tính nguyên
giá tài sản cố định.
16 ,5
NG = 135 + = 150tr
1 ,1

A. 165 tr.đ

B. 150 tr. đ

C. 151,5 tr.đ

D. 135 tr.đ

13.5. Công ty An Phát mua 1 dây chuyền sản xuất với giá chưa thuế VAT là 135 triệu đồng, chi
phí vận chuyển lắp đặp chạy thử 16,5 triệu đồng đã bao gồm 10% VAT. Tính khấu hao hàng
năm, biết rằng thời gian sử dụng 10 năm?

16 , 5
135+
= 1+10 = 15tr
10

14. Công ty An Phát mua 1 dây chuyền sản xuất với giá chưa thuế VAT 10% là 135 triệu
đồng, chi phí vận chuyển lắp đặp chạy thử 16,5 triệu đồng đã bao gồm 10% VAT. Tính mức
trích khấu hao hằng năm biết rằng thời gian sử dụng là 10 năm, doanh nghiệp tính khấu hao
theo phương pháp đường thẳng, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.

A. 15,15 tr.đ

B. 150 tr. đ

C. 16,5 tr.đ
NG 150
D. 15 tr.đ = =
t 10

15. C.ty của bạn mua một thiết bị có giá là 2.650 tr.đ, chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử là
150 tr.đ; Thời hạn khấu hao là 5 năm. Bạn hãy tính giá trị còn lại của thiết bị vào đầu năm thứ
4 theo phương pháp khấu hao giảm dần có điều chỉnh

Năm G.trị còn lại G.trị khấu hao KH luỹ kế …


1 2.650 + 150 = 2800 2800 * 0,4 = 1120 1120 1
- Tỉ lệ KH nhanh = ×2=
2 2800 – 1120 = 1680 1680 * 0,4 = 672 672 + 1120 = 1792 5
3 2800 – 1792 = 1008 1008 * 0,4 = 403,2 403,2+1792=2195,2 0,4
604 , 8
4 2800 – 2195,2=604,8 = 302,4 302,4+2195,2=2497,6
2
- 604,8 × 0,4 = 241,92 <=
5 2800 -2497,6=302,4 302,4 2800
604 , 8
= 302,4
2

A. 560,6 tr.đ

B. 604,8 tr.đ

C. 626,2 tr.đ

D. 880,5 tr.đ

16. Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là 99 triệu đồng,
chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí vận chuyển là 3 triệu đồng, chi phí lắp đặt, chạy
thử là 3 triệu đồng. Năm thứ 2, Giá trị khấu hao tài sản là bao nhiêu theo phương pháp khấu
hao nhanh? Biết tài sản có giá trị sử dụng 10 năm. hệ số khấu hao theo quy định hiện hành. Lưu
ý: làm tròn 02 số thập phân.

NG = 99 – 5 + 3 + 3 = 100

A. 17,75 triệu đồng

B. 18,75 triệu đồng

C. 19,75 triệu đồng

D. 20,75 triệu đồng

17. Công ty A mua một thiết bị sản xuất linh kiện điện tử với nguyên giá 50tr đồng, thời gian
trích khấu hao của tài sản này là 5 năm, tính tỷ lệ khấu hao nhanh.

1
tỷ lệ khấu hao nhanh = tỷ lệ khấu hao đường thẳng × hệ số đường thẳng = ×2
5
A. 10%

B. 20%

C. 30%

D. 40%
18. Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là 119 triệu đồng,
chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí vận chuyển là 3 triệu đồng, chi phí lắp đặt, chạy
thử là 3 triệu đồng. Đầu năm thứ 2, Giá trị TSCĐ còn bao nhiêu theo khấu hao nhanh? Biết tài
sản có giá trị sử dụng 5 năm. hệ số khấu hao theo quy định hiện hành. Lưu ý: làm tròn 02 số
thập phân.

A. 67 triệu đồng

B. 72 triệu đồng

C. 82 triệu đồng

D. 87 triệu đồng

CHƯƠNG 4. ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU

VD1: Giả sử bạn mua trái phiếu có mệnh giá 1.000$, trong thời gian vô hạn, lãi suất 8%/ năm.
Bạn đòi hỏi lợi nhuận từ đầu tư là 14%. Giá trái phiếu này sẽ là:

MG = 1000$; I = 8%/năm; r = 14%; V = ?

I = MG × i =1000 × 8% = 80

I 80
V= = = 571,43$
r 0 ,14

VD2:

1. Trái phiếu công ty Cá Mập có mệnh giá là 100 USD, tỷ lệ lãi 8%, thời gian đáo hạn 3 năm.
Nếu tỷ suất lợi nhuận mong đợi của nhà đầu tư là 10%, thì họ sẽ đồng ý mua với giá cao nhất là
bao nhiêu?

MV=100; i=8%; n=3; r=10%; V=? (MV = MG đều là kí hiệu của Mệnh Giá)

I = MV × i = 100 × 8% = 8

1 1 MV
V = I × [r – n] + (1+r )n
r (1+r )
1 1 100
V = 8[
10 %
– 10 %(1+10 % )
3] + (1+10 %)3

A. 95,79 USD

B. 95,03 USD

C. 94,16 USD

D. 93,05 USD

2. Trái phiếu công ty Con Cò có mệnh giá là 200 USD, tỷ lệ lãi 10%, thời gian đáo hạn 5 năm.
Nếu nhà đầu tư mua trái phiếu này với giá 170 USD thì tỷ suất lợi nhuận đạt được là bao
nhiêu?

MV=200$; i=10%; n=5; V=170; r =? (MV = MG đều là kí hiệu của Mệnh Giá)

I = MV × i = 200 × 10% = 20$

1 1 MV
V = I × [r – n] + (1+r )n
r (1+r )

1 1 200
170 = 20[
r
– r (1+r )5 ] + (1+r )5

A. 12,85%

B. 14,41%

C. 13,32%

D. 14,05%

3. OCB quyết định mua trái phiếu BOBO có tổng mệnh giá 12 tỷ đồng, lãi suất 12.612% và
thời hạn là 14 năm. Nếu hai năm sau khi mua, OCB quyết định bán trái phiếu ra thị trường thứ
cấp để rút vốn đầu tư cổ phiếu và lãi suất thị trường nhà đầu tư yêu cầu lúc này là 12% năm thì
giá bán trái phiếu là bao nhiêu (tỷ đồng)? (MV = MG đều là kí hiệu của Mệnh Giá)

MV = 12; I = 12,612%; n = 14 – 2 = 12; r = 12%; V = ?

I = MV × i = 12 × 12,612% = 1,51344
1 1 MV
V = I × [r – n] + (1+r )n
r (1+r )

1 1 12
V = 1,51344 [
12%
– 12% (1+12 %)12 ] + (1+12 %)12

A. 12.36

B. 12.42

C. 12.39

D. 12.45

4. Bạn đại diện cho ngân hàng Sacombank tham gia đấu thầu tín phiếu Kho bạc. Lãi suất trúng
thầu là 8% và mệnh giá tín phiếu Kho bạc là F = 1,441,420 đ, kỳ hạn T = 164 ngày. Biết rằng
tín phiếu được bán với giá chiết khấu. Hỏi bạn mua tín phiếu này giá bao nhiêu?

F 1441420
F
V= = r = 8 % ×164
( 1+ r ) 1+ × I 1+
365 365

A. 1,391,396.64 đ

B. 1,391,399.64 đ

C. 1,391,402.46 đ

D. 1,391,405.64 đ

CHƯƠNG 5. ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU

1. Giả sử REE phát hành cố phiếu ưu đãi mệnh giá 100$, trả cổ tức 10% và NĐT muốn lãi suất
đầu tư là 15%. Giá cổ phiếu sẽ là:

MG = 100$ (MV = MG đều là kí hiệu của Mệnh Giá)

I = 10%  D = MG × I = 100 × 10% = 10

R = 15%; V = ?

D p 10 %
V0 = = = 66,7$
rp 15 %
2. Cổ phiếu SAM đang được mua bán trên thị trường với giá 36,393 đồng/ cổ phần và được dự
đoán sẽ tăng trưởng ở mức 8 %/năm trong dài hạn. Công ty hiện trả cổ tức 1,305 đồng/cổ phần.
Bạn hãy tính tỷ suất lợi nhuận yêu cầu (ke) của các nhà đầu tư.

V = 36393; g = 8%; Do = 1305; r = ? (r cũng chính là Ke)

D1
V0 =
r−g

D1 = Do × (1 + g)

Do (1+ g) 1305(1+8 %)
36393 = =
r −g r −8 %

A. 1.87%

B. 6.87%

C. 11.87%

D. 16.87%

3. Cổ phiếu công ty BSC hiện bán trên thị trường 331195 đồng. Cuối năm rồi, công ty trả cổ
tức 27102 đồng và Ban quản lý công ty ước lượng tốc độ tăng trưởng cổ tức hàng năm được
duy trì ổn định mãi ở mức 9%. Tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng khi bạn đầu tư cổ phiếu này là bao
nhiêu?

V = 331195; g = 9%; Do = 27102; r = ? (r cũng chính là Ke)

D1 Do (1+ g)
V0 =
r−g
= r −g

27102(1+9 %)
331195 =
r −9 %

A. 17.92%

B. 22.92%

C. 27.92%

D. 32.92%
4. Công ty FPP phát hành cổ phiếu ưu đãi để huy động vốn dài hạn. Mệnh giá của cổ phiếu là 6
triệu đồng và cổ tức cố định hằng năm là 9% năm . Bạn là nhân viên đầu tư của Gidobank mua
cổ phiếu trên ở mức giá bằng 1.5 lần mệnh giá. Nếu bạn giữ cổ phiếu để hưởng cổ tức thì lợi
suất đầu tư của bạn là bao nhiêu phần trăm? (MV = MG đều là kí hiệu của Mệnh Giá)

MV = 6tr; i = 9%  D = MV × i = 6tr × 9% = 0,54tr; V = 1,5 × 6tr = 9tr; r = ?

D 0 ,54
Vo = 9=
r r

A. 6%

B. 8%

C. 10%

D. 11%

1. Loại chứng khoán nào sau đây được xem như là chứng khoán nợ:
A. Chứng chỉ quỹ đầu tư
B. Cổ phiếu ưu đãi
C. *Trái phiếu
D. Câu A, C đều đúng
2. Loại rủi ro có thể được loại bỏ bằng cách đa dạng hóa danh mục đầu tư chứng khoán:
A. Rủi ro hệ thống
B. Rủi ro phi hệ thống
C. Rủi ro thị trường
D. A, B , C đều sai
3. Loại rủi ro không thể tránh được bằng cách đa dạng hóa danh mục đầu tư chứng khoán:
A. *Rủi ro hệ thống
B. Rủi ro phi hệ thống
C. Rủi ro kinh doanh
D. A, B , C đều sai
4. Loại chứng khoán nào sau đây có mức độ rủi ro thấp nhất ?
A. *Trái phiếu chính quyền địa phương
B. Trái phiếu doanh nghiệp
C. Trái phiếu chuyển đổi thành cổ phiếu
D. Cổ phiếu ưu đãi cổ tức
5. 2 cổ phiếu SBT và STB là 2 cổ phiếu có dao động hoàn toàn ngược chiều nhau. Khi kết
hợp 2 cổ phiếu này vào một danh mục đầu tư sẽ:
A. Làm giảm rủi ro của danh mục đầu tư
B. *Làm giảm rủi ro của danh mục đầu tư xuống mức thấp nhất
C. Làm cho rủi ro của danh mục đầu tư sẽ bằng với rủi ro của cổ có mức rủi ro thấp
hơn
D. Làm tăng rủi ro của danh mục đầu tư
6. Bạn đại diện cho ngân hàng Sacombank tham gia đấu thầu tín phiếu Kho bạc. Lãi suất
trúng thầu là 8 % và mệnh giá tín phiếu Kho bạc là F = 1,441,420 đ, kỳ hạn T = 164 ngày.
Biết rằng tín phiếu được bán với giá chiết khấu. Hỏi bạn mua tín phiếu này giá bao nhiêu?.

F
P= r .T
1+
365
P = 1,391,405.64

7. OCB quyết định mua trái phiếu BOBO có tổng mệnh giá 12 tỷ đồng, lãi suất 12.612 % và
thời hạn là 14 năm. Nếu hai năm sau khi mua, OCB quyết định bán trái phiếu ra thị trường
thứ cấp để rút vốn đầu tư cổ phiếu và lãi suất thị trường nhà đầu tư yêu cầu lúc này là 12%
năm thì giá bán trái phiếu là bao nhiêu (tỷ đồng)?.
1−(1+12 % )
−12
12
Hiện giá lời+Gốc , PV = 12*12.612%* + 12 = 12.45
12 % (1+12 %)

8. Trường Đại học Bách khoa Tp.HCM muốn nhập khẩu một hệ thống định vị GPS của Nga.
Trường đã nhận đơn chào hàng nhà cung cấp như sau: Nhà cung cấp X: chào hàng với giá 600
triệu đồng. Phương thức thanh toán là 1 năm sau khi giao hàng thanh toán 20%, 2 năm sau khi
giao hàng thanh toán 30%, 3 năm sau khi giao hàng thanh toán 50%. Biết rằng lãi suất ngân
hàng là 10%/năm. Giá trị hiện tại mà nhà cung cấp X chào giá?
A. 483,25 triệu đồng B. 522,16 triệu đồng

C. 524,65 triệu đồng D. 528,59 triệu đồng

9. Bạn có một tài khoản thanh toán với lãi suất 8%/năm. Ngày 01/01/2015 bạn gửi vào ngân
hàng 100 triệu đồng. Ngày 01/01/2016, bạn rút ra 60 triệu đồng, Ngày 01/01/2018 bạn rút ra
50 triệu đồng, Ngày 01/01/2019 bạn gửi vào 70 triệu. Hiện nay, Ngày 01/01/2020 trong tài
khoản của bạn có bao nhiêu? Biết ngân hàng ghép lãi theo Quý.
A. 125,59 triệu đồng B. 136,52 triệu đồng
C. 83,41 triệu đồng D. 151,63 triệu đồng
PV= 100tr
2016 => FV=100*(1+8%)^4-60=x1
2018 => FV=x1*(1+8%)^8-50=x2
2019 =>FV=x2*(1+8%)^4 +70=x3
2020v=x3*(1+8%)^4=x4
10. Sau 10 năm, số tiền bạn nhận được từ một khoản tiền gửi, đã gấp ba lần số tiền gửi ban
đầu. Hỏi lãi suất tiền gửi là bao nhiêu %/ năm? Biết ngân hàng tính lãi để nhập vào vốn của
bạn, mỗi năm một lần.
A. 10,05% B. 9,05%
C. 13,75% D. 11,61%
N=10 PV=x = FV=3x i?

You might also like