You are on page 1of 30

CHƯƠNG 1:

1. Vai trò của một nhà quản trị tài chính trong một doanh nghiệp cần chuyên
môn hóa trong việc _____..
a. Ra quyết định đầu tư và nguồn vốn.
b. Lập dự toán và thành thạo các nghiệp vụ kế toán.
c. Phân tích rủi ro tài chính.
d. Câu A và C
2. Tài chính doanh nghiệp tập trung vào các chính sách, ngoại trừ:
a. Chính sách về đầu tư
b. Chính sách về vốn
c. Chính sách về con người
d. Chính sách về phân phối thu nhập
3. Mục tiêu của quản trị tài chính là, ngoại trừ:.
a. Tối đa hóa lợi nhuận
b. Tối đa hóa vốn
c. Tối thiểu hóa chi phí
d. Tối đa hóa giá trị doanh nghiệp
4. Một dự án đầu tư cần hỗ trợ vốn vay của ngân hàng thương mại (NHTM)
trong việc mua sắm máy móc thiết bị của dự án.Như vậy, chủ đầu tư sẽ được vay
theo phương thức.
a. Khả năng tài chính của chủ đầu tư
b. Thỏa thuận giữa chủ đầu tư và NHTM
c. Thanh toán nợ gốc và lãi theo đường thẳng
d. Thanh toán nợ gốc theo đường thẳng
5. Công ty cổ phần ABC quyết định bỏ vốn 100 tỷ đồng cho nhà máy chế biến
làm thức ăn gia súc.Anh/Chị hãy cho biết đó là quyết định _____..
a. Quyết định đầu tư
b. Quyết định khả năng tiền mặt
c. Quyết định huy động vốn cổ phần
d. Quyết định nguồn vốn
6. Tài sản _____ là những tài sản không có hình thái vật chất thỏa mãn các tiêu
chuẩn và tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh.
a. Tài chính dài hạn
b. Cố định hữu hình.
c. Cố định vô hình
d. Cho thuê tài chính.
7. Công ty cổ phần Bánh kẹo Viễn Đông đã vay được 20 tỷ đồng từ ngân hàng
ACB.Anh/Chị hãy cho biết đó là quyết định _____.
a. Quyết định huy động vốn cổ phần
b. Quyết định đầu tư
c. Quyết định khả năng tiền mặt
d. Quyết định nguồn vốn
8. Hãy cho biết những chức năng nào sau đây thuộc về Phòng kế toán.
a. Soạn thảo các báo cáo tài chính
b. Bảo hiểm
c. Quan hệ với ngân hàng
d. Huy động nguồn vốn tài trợ
9. Thị trường nào sau đây thuộc về thị trường vốn.
a. Thị trường liên ngân hàng.
b. Thị trường hối đoái.
c. Thị trường cho vay ngắn hạn.
d. Thị trường cầm cố bất động sản
10. Thông thường công ty cổ phần được sở hữu bởi.
a. Các nhà quản lý công ty
b. Các cổ đông
c. Hội đồng quản trị
d. Tư nhân
11. Loại hình kinh doanh được sở hữu bởi một cá nhân duy nhất gọi là.
a. Công ty tư nhân
b. Công ty hợp danh
c. Công ty nhỏ
d. Công ty cổ phần
12. Các trường hợp dưới đây là ví dụ của tài sản thực, ngoại trừ.
a. Máy móc thiết bị
b. Bất động sản
c. Thương hiệu (tài sản vô hình)
d. Các loại chứng khoán
13. Mục tiêu nào sau đây phù hợp nhất đối với nhà quản trị tài chính của một
công ty cổ phần.
a. Tối đa hóa giá trị cổ phiếu trên thị trường của công ty
b. Tối đa hóa thị phần của công ty
c. Tối đa hóa lợi nhuận hiện tại của công ty
d. Tối thiểu hóa các khoản nợ của công ty
14. Về mặt tài chính, doanh nghiệp nào phải chịu trách nhiệm vô hạn với các
khoản nợ.
a. Công ty cổ phần
b. Doanh nghiệp tư nhân
c. Công ty hợp danh
d. Công ty trách nhiệm hữu hạn
15. Khi một chứng khoán được phát hành, lần đầu tiên nó đươc giao dịch trên thị
trường … sau đó chứng khoán này được giao dịch trên thị trường …
a. Sơ cấp, thứ cấp
b. Thứ cấp, sơ cấp
c. OTC, đấu giá
d. Môi giới qua mạng, đấu giá
16. Các định chế tài chính đã tạo thuận lợi cho cá nhân và các công ty thông qua
hoạt động.
a. Vay
b. Cho vay
c. Phân tán rủi ro
d. Tất cả đều đúng
17. Khi ông An bán cổ phần thường của công ty B, tại thời điểm nay ông Bình
cũng tìm mua cổ phần của công ty B, khi đó công ty B nhận được.
a. Giá trị bằng tiền từ hoạt động giao dịch này
b. Giá trị bằng tiền từ hoạt động giao dịch này trừ đi phí môi giới
c. Mệnh giá cổ phần thường
d. Không nhận được gì
18. Các trung gian tài chính có thể là:
a. Liên ngân hàng
b. Quỹ tiết kiệm
c. Công ty bảo hiểm
d. Tất cả các câu trên
19. Công ty cổ phần Phương Nam đạt doanh thu năm nay là 11400 triệu đồng và
kỳ thu tiền bình quân là 54 ngày.Anh/Chị hãy xác định khoản phải thu của công ty
năm nay là bao nhiêu triệu đồng? Biết rằng một năm có 365 ngày.
a. 1,683.41
b. 1,686.58
c. 1,689.75
d. 1,692.92

Giải:
VQ khoản PT = DT(đề cho)/BQ giá trị khoản PT
 365/54 = 11400/ BQ giá trị khoản PT
 BQ giá trị khoản PT= câu B
Kỳ thu tiền BQ = Số ngày trong năm / VQ khoản PT
54 = 365/ VQ khoản PT => VQ khoản PT
20. Nếu kỳ thu tiền bình quân là 46 ngày. Hãy xác định vòng quay khoản phải
thu là bao nhiêu lần? Biết rằng một năm có 365 ngày.
a. 6.22
b. 6.79
c. 7.36
d. 7.93
Giải
Kỳ thu tiền BQ = Số ngày trong năm / VQ khoản PT
 46 = 365/ VQ khoản PT
 VQ khoản PT = câu d

21. Thị trường nào sau đây thuộc thị trường tiền tệ.
a. Thị trường chứng khoán tập trung
b. Thị trường tín phiếu (trái phiểu thời gian đãi hạn dưới 1 năm)
c. Thị trường tín dụng thuê mua tài sản tài chính
d. Thị trường chứng khoán phi tập trung
22. Công ty cổ phần An Nam có mức luân chuyển hàng tồn kho trong năm là 5
lần. Nếu giá vốn hàng bán là 3200 tỷ đồng,hãy xác định hàng tồn kho của công ty là
bao nhiêu tỷ đồng?
a. 490
b. 540
c. 590
d. 640
Giải
= 3200/5
23. Phát biểu nào sau đây là đúng và đầy đủ nhất:
a. Quản trị tài chính doanh nghiệp nghiên cứu các mối quan hệ tài chính giữa
doanh nghiệp và thị trường tài chính.
b. Quản trị tài chính doanh nghiệp nghiên cứu các mối quan hệ tài chính trong
nội bộ doanh nghiệp và giữa doanh nghiệp với bên ngoài.
c. Quản trị tài chính doanh nghiệp nghiên cứu các mối quan hệ tài chính giữa
doanh nghiệp và các thị trường.
d. Quản trị tài chính doanh nghiệp nghiên cứu các mối quan hệ tài chính giữa
các thành phần kinh tế trong doanh nghiệp.
24. Hãy chọn 3 vấn đề cần quản lý chính trong doanh nghiệp:
a. Con người, tiền bạc, thời gian
b. Con người, tiền bạc, tài sản
c. Con người, thời gian, tài sản
d. Tiền bạc, thời gian, tài sản
25. Các nguyên tắc tổ chức tài chính doanh nghiệp:
(1) Tôn trọng pháp luật (2)Quản lý có kế hoạch
(3)Tôn trọng cấp trên (4)Hoạt động hiệu quả
a. (1),(2) và (3) là đúng
b. (1),(2) và (4) là đúng
c. (1),(3) và (4) là đúng
d. (1),(3) và (4) là đúng
26. Loại hình doanh nghiệp nào là phổ biến nhất hiện nay trên thế giới:
a. Công ty cổ phần
b. Công ty trách nhiệm hữu hạn
c. Doanh nghiệp tư nhân
d. Công ty liên doanh
27. Các công ty sau đây chịu trách nhiệm hữu hạn, ngoại trừ:
a. Công ty trách nhiệm hữu hạn
b. Doanh nghiệp tư nhân.
c. Công ty cổ phần
d. Công ty liên doanh
28. Nội dung công tác tài chính doanh nghiệp gồm:
(1) Phân tích hoạt động kinh tế tài chính
(2) Quản lý và giám đốc việc thực hiện kế hoạch tài chính
(3) Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch tài chính
(4) Lập kế hoạch tài chính
a. (1),(2) và (3) là đúng
b. (1),(2) và (4) là đúng
c. (1),(3) và (4) là đúng
d. (2),(3) và (4) là đúng
29. Công ty cổ phần thuận lợi so với loại hình công ty tư nhân và công ty hợp
danh là bởi vì _____.
a. Chịu trách nhiệm vô hạn.
b. Vốn hoạt động kinh doanh bị hạn chế.
c. Được miễn thuế.
d. Tách bạch quyền sở hữu và quyền quản lý
30. Người nhận lãi sau cùng ở công ty cổ phần là:
a. Cổ đông ưu đãi
b. Cổ đông thường
c. Trái chủ
d. Tất cả đều sai
31. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của nguồn tài trợ dài hạn :
a. Thời hạn hoàn trả dài hơn 1 năm
b. Thời gian thu hồi vốn dài
c. Rủi ro thấp
d. Không câu nào đúng
32. Một công ty có tỷ số nợ trên tổng tài sản 0,45, vốn chủ bằng 165 tỷ
đồng, vốn vay nợ bằng (tỷ đồng)?
a. 180
b. 225
c. 300 .
d. Tất cả các câu trên đều sai = 135 tỷ
Giải
Nợ/tổng ts = 0.45
Nợ/trài sản NV = 0.45 => vì tổng TS = Tổng NV
Nợ/(nợ + vcsh)= 0.45 =>vì NV = nợ phải trả + vcsh
Nợ/(nợ + 165)= 0.45
 Nợ = 135

33. Công ty thương mại CP Vân Sơn có mức luân chuyển hàng tồn kho trong
năm là 16 lần. doanh thu bán hàng là 3500 tỷ đồng, hãy xác định hàng tồn kho bình
quân của công ty?
a. 229.06
b. 218.75
c. 259.46
d. 198.40
Giải
= 3500/16
34. Công ty NTT có tỷ số nợ trên tổng tài sản 0,6, vốn chủ sở hữu là
150 tỷ, hỏi vốn vay nợ bằng?
a. 225
b. 250
c. 180
d. 215
Giải
Nợ/tổng ts = 0.6
Nợ/trài sản NV = 0.6 => vì tổng TS = Tổng NV
Nợ/(nợ + vcsh)= 0.6 =>vì NV = nợ phải trả + vcsh
Nợ/(nợ + 150)= 0.6
 Nợ = 225

35. Công ty cổ phần Bình Minh có tài sản ngắn hạn gồm: tiền mặt, khoản phải
thu và hàng tồn kho. Tình hình tài sản trong năm như sau: tiền mặt bình quân là
750 triệu đồng, kỳ thu tiền bình quân 45 ngày,mức luân chuyển hàng tồn kho 10,5
lần. Hãy xác định tài sản ngắn hạn bình quân trong năm của công ty , biết doanh
thu cả năm là 12250 triệu đồng và một năm có 365 ngày.
a. 3397.73
b. 3447.33
c. 3547.36
d. 3426.94
Giải
TSNH = tiền mặt + khoản Pt + hàng tồn kho
TSNN = 750 + khoản phải thu + hàng tồn kho(*)
TSNN= 750 + 12250/(73/9) + 12250/10.5 = câu d

(1) VQ khoản Pt = DT/BQ giá trị khoản PT


 73/9 = 12250/ BQ giá trị khoản PT
=> BQ giá trị khoản PT thế vào (*)

(2) Kỳ thu tiền BQ = Số ngày trong năm / VQ khoản PT


 45= 365/ VQ khoản PT
 VQ khoản PT = 73/9 thế vào (1)

Vòng quay HTK = DT/ BQ giá trị HTK


 10.5= 12250/ BQ HTL
=> BQ HTK thế vào (*)
36. Hãy xác định vòng quay khoản phải thu, biết rằng kỳ thu tiền bình quân là 35
ngày và một năm có 365 ngày.
a. 9.22
b. 12.71
c. 10.43
d. 9.36
Giải
Kỳ thu tiền bình quân = số ngày trong năm / VQ khoản PT
35 =365/ VQ khoản PT

CHƯƠNG 2:
1. Khi bạn được sinh ra, người cô của bạn có hứa rằng vào ngày sinh nhật hàng năm của
bạn, cô sẽ bỏ vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm của bạn một khoản tiền là 3.2 triệu đồng.
Khoản đầu tiên sẽ được thực hiện vào ngày thôi nôi của bạn. Lãi suất tiết kiệm là 16
%/năm. Bây giờ, bạn vừa tổ chức sinh nhật xong lần thứ 30 của mình và muốn rút toàn bộ
số tiền hiện có trong tài khoản tiết kiệm của mình. Đến lúc này, mọi người mới khám phá ra
là cô của bạn đã quên gửi tiền tiết kiệm cho bạn vào các năm bạn lên 4 , 9 , 21 và 28 Vậy số
tiền hiện tại trong tài khoản tiết kiệm của bạn là bao nhiêu triêu đồng?

C= 3,2tr, i =16%, n =30, quên gửi tk năm 4,9,21,28, FVA30 =?


FVn= PV(1+i)n
( 1+ i )n 1
FVAn = C[ − ¿
i i
30
( 1+ 16 % ) 1
= 3,2[ − ¿ – FV4->30 - FV9->30 -FV21->30 - FV28->30
16 % 16
( 1+ 16 % )30 1
= 3,2[ − ¿ – 3,2x 1,1626 - 3,2x 1,1621 -3,2x 1,169 - 3,2x 1,162
16 % 16
A. 1,456.56
B. 1,466.56
C. 1,476.56
D. 1,486.56
2. Khi bạn được sinh ra, người cô của bạn có hứa rằng vào ngày sinh nhật hàng năm của
bạn, cô sẽ bỏ vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm của bạn một khoản tiền là 4 triệu đồng. Khoản
đầu tiên sẽ được thực hiện vào ngày thôi nôi của bạn. Lãi suất tiết kiệm là 12 %/năm. Bây
giờ, bạn vừa tổ chức sinh nhật xong lần thứ 30 của mình và muốn rút toàn bộ số tiền hiện có
trong tài khoản tiết kiệm của mình. Đến lúc này, mọi người mới khám phá ra là cô của bạn đã
quên gửi tiền tiết kiệm cho bạn vào các năm bạn lên 3 , 6 , 18 và 22 Vậy số tiền hiện tại trong
tài khoản tiết kiệm của bạn là bao nhiêu triêu đồng?.
( 1+ 12% )30 1
= 4[ − ¿ – (4 x 1.12^27) – (4 x 1,12^24) – (4 x 1,12^12) – (4 x 1,12^8)
12 % 12 %
A. 740.83
B. 754.83
C. 767.83
D. 793.83
3. Giả sử cuối mỗi năm ông A trích lương gửi 200.000 đồng, phần còn lại do chủ doanh
nghiệp có trách nhiệm đóng góp. Vậy cuối mỗi năm người chủ doanh nghiệp phải bỏ ra bao
nhiêu để sau 30 năm người công nhân nhận được 100 triệu đồng với lãi suất 12%/năm
(đồng)?
N= 30, FVA =100tr, i=12%, C=0,2 +X (x là phần DN đóng góp)
( 1+ i )n 1
FVAn = C[ − ¿
i i
( 1+ 12% )30 1
100 = (0,2+X)[ − ¿
12 % 12 %

A. 210.000
B. 214.366
C. 215.170
D. 220.200
4. Giả sử cuối mỗi năm ông A trích lương gửi 400.000 đồng, phần còn lại do chủ doanh
nghiệp có trách nhiệm đóng góp. Vậy cuối mỗi năm người chủ doanh nghiệp phải bỏ ra bao
nhiêu để sau 30 năm người công nhân nhận được 300 triệu đồng với lãi suất 12%/năm
(đồng)?
( 1+ 12% )30 1
300 = (0,4 + X) − ¿
12 % 12 %
A. 842.097
B. 843.097
C. 844.097
D. 845.097
5. Hãng Toyota bán xe trả góp với phương thức như sau: nếu mua thì phải trả trước 60%, số
tiền còn lại sẽ góp hàng tháng vào cuối mỗi tháng và có thể góp trong 2 năm với lãi suất
được tính là 1%/tháng. Được biết số tiền trả hàng tháng là không đổi.Vậy nếu bạn dự định
mua một chiếc xe trị giá 700 triệu đồng và trả góp trong vòng 2 năm. Thì số tiền góp hàng
tháng sẽ là bao nhiêu (triệu đồng )?
i=1%; n = 24; trả ngay =60%x700=420tr; còn lại để trả góp = 700-420 =280; C=?
1 1
280 = C[ 1% − 24
¿
1% (1+1 %)
A. 11,59
B. 12,77
C. 13,18
D. 14,12
6. Hãng Toyota bán xe trả góp với phương thức như sau: nếu mua thì phải trả trước 50%, số
tiền còn lại sẽ góp hàng tháng vào cuối mỗi tháng và có thể góp trong 2 năm với lãi suất
được tính là 1%/tháng. Được biết số tiền trả hàng tháng là không đổi.Vậy nếu bạn dự định
mua một chiếc xe trị giá 500 triệu đồng và trả góp trong vòng 2 năm. Thì số tiền góp hàng
tháng sẽ là bao nhiêu?
Trả ngay =50%x500=250tr; còn lại dùng trả trả góp = 500tr-250tr =250tr
I=1%; n=24; C=?
1 1
PVA0 = C[ i − n
¿
i(1+i)
1 1
250 = C[ 1% − 24
¿
1% (1+1 %)

A. 10,59
B. 11,77
C. 12,12
D. 14,12
7. Trường Đại học Bách khoa Tp.HCM muốn nhập khẩu một hệ thống định vị GPS của
Nga. Trường đã nhận đơn chào hàng nhà cung cấp như sau: Nhà cung cấp X: chào hàng với
giá 200 triệu đồng. Phương thức thanh toán là 1 năm sau khi giao hàng thanh toán 20%, 2
năm sau khi giao hàng thanh toán 30%, 3 năm sau khi giao hàng thanh toán 50%. Biết rằng
lãi suất ngân hàng là 10%/năm. Giá trị hiện tại mà nhà cung cấp X chào giá (triệu đồng )?
0 1 2 3
???? 40tr 60tr 100tr
PV= FV/(1+i)n
=40/1,1^1 + 60/1,1^2 + 100/1,1^3
A. 160,87
B. 161,08
C. 162,65
D. 163,25
8. Trường Đại học Bách khoa Tp.HCM muốn nhập khẩu một hệ thống định vị GPS của
Nga. Trường đã nhận đơn chào hàng nhà cung cấp như sau: Nhà cung cấp Y: chào hàng với
giá 203 triệu đồng. Phương thức thanh toán là 4 năm, mỗi năm thanh toán 25%, lần thanh
toán đầu tiên là 1 năm sau ngày giao hàng. Biết rằng lãi suất ngân hàng là 10%/năm. Giá trị
hiện tại mà nhà cung cấp Y chào giá (triệu đồng )?
0 1 2 3 4
???? 50.75 50.75 50.75 50.75
n
Cách 1: PV= FV/(1+i)
=50.75/1,1^1 +50.75/1,1^2 +50.75/1,1^3 +50.75/1,1^4
1 1
Cách 2: PVA0 = C[ i − n
¿
i(1+i)
1 1
= 50.75[ 10 % − 4
¿
10 % (1+ 10 %)
A. 160,87
B. 161,08
C. 162,65
D. 163,25

9. Trường Đại học Bách khoa Tp.HCM muốn nhập khẩu một hệ thống định vị GPS của
Nga. Trường đã nhận đơn chào hàng nhà cung cấp như sau: Nhà cung cấp Z: chào hàng với
giá 194 triệu đồng. Phương thức thanh toán là 4 năm, mỗi năm thanh toán 20%, lần thanh
toán đầu tiên là ngay khi nhận hàng. Biết rằng lãi suất ngân hàng là 10%/năm. Giá trị hiện tại
mà nhà cung cấp Z chào giá (triệu đồng)?
0 1 2 3 4
38,8 ?????? 38,8 38,8 38,8 38,8
=38,8 +PVA
1 1
=38,8+ 38,8[ 10 % − 4
¿
10 % (1+ 10 %)
Cách 2: PV= FV/(1+i)n
= 38,8/1,1^0 +38,8/1,1^1 +38,8/1,1^2 +38,8/1,1^3 +38,8/1,1^4
A. 160,87
B. 161,79
C. 162,65
D. 163,25
10. Ông Việt có hai sổ tiết kiệm dài hạn, một quyển có thời hạn 8 năm và một quyển có thời
hạn 9 năm kể từ thời điểm hiện tại. Khi hết hạn mỗi sổ đều có giá trị là 90 triệu đồng. Nếu
lãi suất tiết kiệm là 12%/năm thì ở thời điểm hiện tại ông Việt phải gửi vào bao nhiêu tiền
(triệu đồng)
Sổ 1: n=8;
sổ 2: n=9
FVs1 =FVs2 =90tr; I =12%; PVs1 +PVs2 =?
PV= FV/(1+i)n
=90/1,128 + 90/1,129
A. 65,47
B. 68,80
C. 76,45
D. 80,04
11. Ông Việt có hai sổ tiết kiệm dài hạn, một quyển có thời hạn 7 năm và một quyển có thời
hạn 9 năm kể từ thời điểm hiện tại. Khi hết hạn mỗi sổ đều có giá trị là 60 triệu đồng. Nếu lãi
suất tiết kiệm là 9%/năm thì ở thời điểm hiện tại ông Việt phải gửi vào bao nhiêu tiền?
FVs1 =FVs2 =60tr; I =9%; PVs1 +PVs2 =?
PV= FV/(1+i)n
=60/1,097 + 60/1,099

A. 50,47 triệu đồng


B. 60,45 triệu đồng
C. 70,46 triệu đồng
D. 80,44 triệu đồng

12. Một trái phiếu được hưởng lãi 700$/ năm trong khoảng thời gian vô hạn và nhà đầu tư
đòi hỏi tỷ suất lợi nhuận là 14%. Tính giá trái phiếu?
C
PVA∞ =
i
700
=
14 %
A. 4.800 $
B. 5.000 $
C. 5.200$
D. 5.400 $
13. Bạn vay 8000 USD và hứa trả 12000 USD sau 3 năm. Hỏi lãi suất/năm bạn phải trả là
bao nhiêu?
PV=8000; FV=12000, N=3, I=?
PV= FV/(1+i)n
8000= 12000/(1+i)3

A. 14,85%
B. 15.04%
C. 14.04%
D. 14.47%
14. Bạn có kế hoạch gửi tiền tiết kiệm vào cuối mỗi năm trong vòng 3 năm để mua xe hơi.
Năm nay bạn gửi được 200 triệu đồng; dự kiến số tiền bạn tiết kiệm được của năm sau
sẽ tăng lần lượt 10% so với năm trước. Nếu lãi suất tiền gửi là 8% năm, tổng số tiền
bạn có được sau 3 năm là bao nhiêu?
0 1 2 3
200 220 242 ????
?
FVn= PV(1+i)n
= 200(1+8%)2 + 220(1+8)1 + 242
A. 742.49 tr.đ
B. 692.82 tr.đ
C. 725.45 tr.đ
D. 712.88 tr.đ
15. Công ty LC mua một thiết bị và thống nhất với người bán phương thức thanh toán sau:
Công ty LC phải trả ngay 200 triệu đồng và từ năm thứ 1 đến năm thứ 5 cuối mỗi năm trả
150 triệu đồng. Hãy chọ biết giá trị của thiết bị tại thời điểm mua bán trên. Biết lãi suất ngân
hàng là 10%/năm.
0 1 2 3 4 5
200 150 150 150 150 150
????
=200 + PVA
1 1
=200+ C[ i − n
¿
i(1+i)
1 1
=200+ 150[ 10 % − 5
¿
10 % (1+ 10 %)
A. 752.49 tr.đ
B. 768.62 tr.đ
C. 745,35tr.đ
D. 785.33 tr.đ
16. Công ty tài chính APEC bán cho công ty bánh kẹo Hải Hà một tài sản cố định trị giá là
10 tỷ đồng nhưng vì Công ty Hải Hà gặp khó khăn về tài chính nên muốn nợ đến cuối năm
sau mới trả và công ty tài chính yêu cầu trả 11,5 tỷ đồng. Hãy tính lãi suất của khoản mua
chịu trên ?
PV=10; FV=11,5; N =2; I=?
FVn= PV(1+i)n
11,5= 10(1+i)2

A. 6,95%
B. 6,34%
C. 7.24%
D. 8,55%
17. Xác định hiện giá dòng tiền đều vô hạn gồm các khoản 400 USD với suất chiết
khấu 7 %.
C
PVA∞ =
i
400
=
7%
A. 4889.29
B. 5164.29
C. 5439.29
D. 5714.29
18. Hai anh A và B cùng gởi một số tiền bằng nhau vào ngân hàng, ngân hàng thỏa thuận
tính cho anh A theo nguyên tắc lãi đơn và tính cho anh B theo nguyên tắc lãi kép. Hỏi sau
thời gian bao lâu thì số tiền trong ngân hàng (gồm cả gốc và lãi) của anh A và B như nhau:
A. *Sau 1 năm
B. Sau 2 năm
C. Sau 3 năm
D. Sau 4 năm
19. Tiền tệ có tính thời gian vì các nguyên nhân chủ yếu sau, ngoại trừ:
A. Một đồng hôm nay khác một đồng ngày mai
B. Chi phí cơ hội của tiền
C. Yếu tố rủi ro
D. Yếu tố lạm phát
20. Cô Hồng Tươi mua căn hộ trị giá 79500 USD. Cô phải trả ngay khi mua 16900 USD và
đồng ý trả chậm cuối kỳ số tiền còn lại thành 25khoản bằng nhau trong vòng 25năm. Với lãi
suất áp dụng là 9%/năm, hỏi số tiền hằng năm cô ấy phải trả là bao nhiêu (USD)?.
Số tiền dùng để trả góp ở thời điểm hiện tại = 79500-16900 =62600 USD
N=25; i=9%; C=?
1 1
PVA= C[ i − n
¿
i(1+i)
1 1
62600= C[ 9 % − 25
¿
9 % (1+9 % )

A. 6,372.07
B. 6,373.07
C. 6,372.57
D. 6,373.57
21. Bác Tư định 14 năm nữa sẽ nghỉ hưu và muốn mua căn hộ cao cấp ở Vũng Tàu. Hiện tại
giá căn hộ là 10446 USD, dự kiến mỗi năm giá căn hộ tăng khoảng 5 %. Bác Tư hiện có thể
đầu tư tiền của mình hàng năm với suất sinh lợi là 10%/năm. Hỏi hàng năm bác Tư phải bỏ
ra bao nhiêu tiền đầu tư vào cuối mỗi năm để có đủ tiền mua căn hộ khi nghỉ hưu (USD)?
Giá trị căn hộ 14 năm sau: FVn= PV(1+i)n
FV14= 10446(1+5%)14 =20682,37
FVA =20682,37; i=10%; n=14; C
1 1
PVA= C[ i − n
¿
i(1+i)
1 1
20682,37= C[ 10 % − 14
¿
10 % (1+ 10 %)

A. 739.32
B. 738.71
C. 739.02
D. 739.62
22. Ông Sáu Sang gửi 10490 USD vào tài khoản tiết kiệm trả lãi suất hàng năm 10%. Xác
định số tiền ông ấy nhận được cả gốc và lãi sau 14 năm (USD)
PV=10490;I=10%;N=14; FV=?
FVn= PV(1+i)n
= 10490( 1+10%)^14
A. 39,830.76
B. 39,840.76
C. 39,835.76
D. 39,845.76
23. Xác định giá trị hiện tại của các dòng tiền đều 525 USD mỗi năm trong thời hạn 7 năm
với lãi suất chiết khấu 8 % (USD).
C=525; N=7, I=8%;PVA=?
1 1
PVA= C[ i − n
¿
i(1+i)
1 1
= 525[ 8 % − 7
¿
8 % (1+8 %)
A. 2,733.34
B. 2,735.34
C. 2,737.43
D. 2,739.43
24. Anh An cho một người bạn vay 40000 USD. Bạn anh ấy sẽ trả lại hàng năm 10030 USD
vào cuối kỳ hạn trả và trả trong 6 năm, với khoản nợ đầu tiên được thực hiện một năm sau kể
từ ngày vay tiền. Hỏi anh An nhận được tỷ suất lợi nhuận là bao nhiêu từ khoản cho vay này.
PVA=40000; C=10030; N=6; I=?
1 1
PVA= C[ i − n
¿
i(1+i)

A. 12,09%
B. 12,59%
C. 13,09%
D. 13,59%
25. Cô A gửi 500 USD vào cuối mỗi năm trong 3 năm với lãi suất 10%. Hỏi sau 3 năm số
tiền cô A nhận được là bao nhiêu?
C=500; N=3; I=10%; FVA=?
( 1+ i )n 1
FVAn = C[ − ¿
i i
A. 1,820.5 USD .
B. 1,766.2 USD
C. 1,605.1 USD
D. 1,655.0 USD
26. Cô B gửi 500 USD vào cuối mỗi quý trong 3 năm với lãi suất 10%, ghép lãi hàng quý.
Hỏi sau 3 năm số tiền cô B nhận được là bao nhiêu?
C=500; N=12; I=2,5%; FVA=?
( 1+ i )n 1
FVAn = C[ − ¿
i i
12
( 1+ 2 ,5 % ) 1
= 500[ − ¿
2 ,5 % 2 ,5 %

A. 6,356.21 USD
B. 6,897.78 USD
C. 6,605.25 USD
D. 7,070.22 USD
27. Cô C gửi 500 USD vào đầu mỗi năm trong 3 năm với lãi suất 10%. Hỏi sau 3 năm số tiền
cô C nhận được là bao nhiêu?
C=500; N=3; I=10%; FVAD=?
FVAD=FVA * (1+i)
( 1+ i )n 1
= C[ − ¿ * (1+i)
i i
A. 1,820.5 USD .
B. 1,766.2 USD
C. 1,605.1 USD
D. 1,655.0 USD
CHƯƠNG 3

28. Chi phí khấu hao tính theo công thức nguyên giá tài sản cố định chia tổng số
năm sử dụng tài sảnlà phương pháp khấu hao:
A. Theo đường thẳng
B. Theo số dư giảm dần
C. Theo sản lượng
D. Theo số dư giảm dần có điều chỉnh
29. Tài sản cố định là những tư liệu lao động thỏa mãn được đồng thời các điều
kiện.
A. Thời gian sử dụng trên 1 năm và giá trị từ 30.000.000 đồng trở lên.
B. Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản
đó
C. Nguyên giá TSCĐ phải được xác định một cách đáng tin cậy.
D. Tất cả các đáp án trên
30. Chi phí khấu hao được tính theo giá trị lớn nhất giữa công thức "giá trị tài sản
cố định đầu kỳ nhân với tỷ lệ khấu hao nhanh" và"giá trị tài sản cố định đầu kỳ
chia thời gian sử dụng còn lại của tài sản" là phương pháp
A. Khấu hao theo số dư giảm dần.
B. Khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh
C. Khấu hao theo sản lượng.
D. Khấu hao theo đường thẳng.
31. Tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định hữu hình, ngoại trừ.
A. Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản
đó.
B. Có thời gian sử dụng trên 1 năm
C. Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy và có giá trị
từ 30 triệu trở lên.
D. Tài sản có giá trị từ 10 triệu trở lên
32. Phân loại tài sản cố định theo hình thái biểu hiện bao gồm:
A. Tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình
B. Tài sản cố định hữu hình và tài sản cho thuê tài chính
C. Tài sản cho thuê tài chính và tài sản vô hình
D. Tất cả các đáp án trên đều sai
33. Tài sản _____ là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất thỏa mãn
các tiêu chuẩn và tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên
hình thái vật chất ban đầu.
A. Tài chính dài hạn
B. Cho thuê tài chính
C. Cố định hữu hình
D. Tài sản cố định vô hình
34. Khấu hao tài sản cố định nhằm.
A. Thu hồi đủ vốn đầu tư
B. Xác định chi phí kinh doanh, giá thành sản phẩm và tích lũy của doanh
nghiệp được chính xác, củng cố chế độ hạch toán kinh tế.
C. Tạo điều kiện để tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng TSCĐ
D. Tất cả đều đúng
35. Khấu hao theo đường thẳng thì mức trích khấu hao tháng bằng.
A. Nguyên giá / thời gian trích khấu hao
B. Nguyên giá / 12
C. Mức trích khấu hao hằng năm / 12
D. Nguyên giá / công suất thiết kế
36. Tài sản cố định có thời gian sử dụng 10 năm thì hệ số điều chỉnh là.
A. 1
B. 1.5
C. 2
D. 2.5
37. Tất cả các tài sản cố định hiện có của doanh nghiệp dùng vào sản xuất kinh
doanh đều phải tính khấu hao ngoại trừ.
A. Những TSCĐ không tham gia vào hoạt động kinh doanh
B. Tài sản cố định dùng cho sản xuất
C. Tài sản cố định dùng cho kinh doanh
D. Tài sản cố định chưa tính đủ hao mòn
38. Phương pháp khấu hao dựa theo công suất thiết kế của tài sản cố định để tính là
phương pháp khấu hao .
A. Theo sản lượng
B. Theo đường thẳng
C. Theo tổng số năm
D. Theo số dư giảm dần có điều chỉnh
39. Những năm đầu tính khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần, những năm
cuối khi mức khấu hao năm xác định theo phương pháp số dư giảm dần bằng
hoặc thấp hơn mức khấu hao tính bình quân giữa giá trị còn lại và số năm sử
dụng còn lại của tài sản cố định thì kể từ năm đó mức khấu hao được tính bằng
giá trị còn lại của tài sản cố định chia cho số năm sử dụng còn lại của tài sản cố
định là nội dung của khấu hao.
A. Khấu hao đường thẳng
B. Khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh
C. Khấu hao theo sản lượng
D. Khấu hao tổng hợp
40. Công ty An Phát mua 1 dây chuyền sản xuất với giá chưa thuế VAT 10% là
135 triệu đồng, chi phí vận chuyển lắp đặp chạy thử 16,5 triệu đồng đã bao
gồm 10% VAT. Tính nguyên giá tài sản cố định.
=135+16,5/1,1 =150tr
A. 165 tr.đ
B. 150 tr. đ
C. 151,5 tr.đ
D. 135 tr.đ
41. Công ty An Phát mua 1 dây chuyền sản xuất với giá chưa thuế VAT 10% là
135 triệu đồng, chi phí vận chuyển lắp đặp chạy thử 16,5 triệu đồng đã bao
gồm 10% VAT. Tính mức trích khấu hao hằng năm biết rằng thời gian sử dụng
là 10 năm, doanh nghiệp tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng, nộp
thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
A. 15,15 tr.đ
B. 150 tr. đ
C. 16,5 tr.đ
D. 15 tr.đ =NG/t
42. C.ty của bạn mua một thiết bị có giá là 2.650 tr.đ, chi phí vận chuyển, lắp đặt,
chạy thử là 150 tr.đ; Thời hạn khấu hao là 5 năm. Bạn hãy tính giá trị còn lại
của thiết bị vào đầu năm thứ 4 theo phương pháp khấu hao giảm dần có điều
chỉnh
A. 560,6 tr.đ
B. 604,8 tr.đ
C. 626,2 tr.đ
D. 880,5 tr.đ
43. Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là 99
triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí vận chuyển là 3 triệu
đồng, chi phí lắp đặt, chạy thử là 3 triệu đồng. Năm thứ 2, Giá trị khấu hao tài
sản là bao nhiêu theo phương pháp khấu hao nhanh? Biết tài sản có giá trị sử
dụng 10 năm. hệ số khấu hao theo quy định hiện hành. Lưu ý: làm tròn 02 số
thập phân .
A. 17,75 triệu đồng
B. 18,75 triệu đồng
C. 19,75 triệu đồng
D. 20,75 triệu đồng
44. Công ty A mua một thiết bị sản xuất linh kiện điện tử với nguyên giá 50tr
đồng, thời gian trích khấu hao của tài sản này là 5 năm, tính tỷ lệ khấu hao
nhanh.
A. 10%
B. 20%
C. 30%
=1/5 x 2=40%
45. Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là 119
triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí vận chuyển là 3 triệu
đồng, chi phí lắp đặt, chạy thử là 3 triệu đồng. Đầu năm thứ 2, Giá trị TSCĐ
còn bao nhiêu theo khấu hao nhanh? Biết tài sản có giá trị sử dụng 5 năm. hệ
số khấu hao theo quy định hiện hành. Lưu ý: làm tròn 02 số thập phân.
A. 67 triệu đồng
B. 72 triệu đồng
C. 82 triệu đồng
D. 87 triệu đồng
46. Công ty Đại Nam mua một thiết bị sản xuất linh kiện điện tử với nguyên giá 50
triệu đồng, thời gian trích khấu hao của tài sản này là 5 năm, doanh nghiệp
tính khấu hao theo phương pháp giảm dần có điều chỉnh. Tính mức khấu hao
năm thứ 3.
A. 7,2 tr.đ
B. 20 tr.đ
C. 12 tr.đ
D. 5,4 tr.đ
47. Công ty Đại Nam mua một thiết bị sản xuất linh kiện điện tử với nguyên giá 50
triệu đồng, thời gian trích khấu hao của tài sản này là 5 năm, doanh nghiệp
tính khấu hao theo phương pháp giảm dần có điều chỉnh. Tính giá trị còn lại
đầu năm thứ 3.
A. 50 tr.đ
B. 30 tr.đ
C. 18 tr.đ
D. 10,8 tr.đ
48. Công ty Đại Nam mua một thiết bị sản xuất linh kiện điện tử với nguyên giá 50
triệu đồng, thời gian trích khấu hao của tài sản này là 5 năm, doanh nghiệp
tính khấu hao theo phương pháp giảm dần có điều chỉnh. Tính khấu hao tích
lũy vào cuối năm thứ 2.
A. 20 tr.đ
B. 32 tr.đ
C. 39,2 tr.đ
D. 44,6 tr.đ
49. Công ty Đại Nam mua một thiết bị sản xuất linh kiện điện tử với nguyên giá 50
triệu đồng, thời gian trích khấu hao của tài sản này là 5 năm, doanh nghiệp
tính khấu hao theo phương pháp giảm dần có điều chỉnh. Tính khấu năm thứ 4.
A. 20 tr.đ
B. 12 tr.đ
C. 7,2 tr đ
D. 5,4 tr.đ
50. Công ty Đại Nam mua một thiết bị sản xuất linh kiện điện tử với nguyên giá 50
triệu đồng, thời gian trích khấu hao của tài sản này là 5 năm, doanh nghiệp
tính khấu hao theo phương pháp giảm dần có điều chỉnh. Tính mức khấu hao
năm thứ 3.
A. 7,2 tr.đ
B. 20 tr.đ
C. 12 tr.đ
D. 5,4 tr.đ
51. Công ty Anh Sơn mua một thiết bị có giá là 2.150 tr.đ, chi phí vận chuyển, lắp
đặt, chạy thử là 50 tr.đ; Thời hạn khấu hao là 5 năm. Tính giá trị khấu hao thiết
bị năm thứ 2 theo phương pháp khấu hao giảm dần có điều chỉnh
A. 560 tr.đ
B. 528 tr.đ
C. 626 tr.đ
D. 880 tr.đ
52. Công ty Anh Sơn mua một thiết bị có giá là 2.150 tr.đ, chi phí vận chuyển, lắp
đặt, chạy thử là 50 tr.đ; Thời hạn khấu hao là 5 năm. Tính giá trị còn lại đầu năm
thứ 2 theo phương pháp khấu hao giảm dần có điều chỉnh.
A. 528 tr.đ
B. 1408 tr.đ
C. 1320 tr.đ
D. 880 tr.đ
53. Công ty Anh Sơn mua một thiết bị có giá là 2.150 tr.đ, chi phí vận chuyển, lắp
đặt, chạy thử là 50 tr.đ; Thời hạn khấu hao là 5 năm. Tính khấu hao tích lũy năm
thứ 2, biết rằng công ty áp dụng phương pháp khấu hao giảm dần có điều chỉnh.
A. 528 tr.đ
B. 1408 tr.đ
C. 1320 tr.đ
D. 880 tr.đ
54. Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là 99
triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí vận chuyển là 3 triệu
đồng, chi phí lắp đặt, chạy thử là 3 triệu đồng. Năm thứ 3, Giá trị khấu hao tài
sản là bao nhiêu khấu hao nhanh? Biết tài sản có giá trị sử dụng 10 năm. hệ số
khấu hao theo quy định hiện hành. Lưu ý: làm tròn 02 số thập phân.
A. 14,06 triệu đồng
B. 15,06 triệu đồng
C. 16,06 triệu đồng
D. 17,06 triệu đồng
55. Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là 99
triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí vận chuyển là 3 triệu
đồng, chi phí lắp đặt, chạy thử là 3 triệu đồng. Năm thứ 4, Giá trị khấu hao tài
sản là bao nhiêu khấu hao nhanh? Biết tài sản có giá trị sử dụng 10 năm. hệ số
khấu hao theo quy định hiện hành. Lưu ý: làm tròn 02 số thập phân.
A. 9,55 triệu đồng
B. 10,55 triệu đồng
C. 11,55 triệu đồng
D. 12,55 triệu đồng
56. Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là 99
triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí vận chuyển là 3 triệu
đồng, chi phí lắp đặt, chạy thử là 3 triệu đồng. Đầu năm thứ 4, Giá trị tài sản
còn lại là bao nhiêu khấu hao nhanh? Biết tài sản có giá trị sử dụng 10 năm. hệ
số khấu hao theo quy định hiện hành. Lưu ý: làm tròn 02 số thập phân.
A. 42,19 triệu đồng
B. 43,19 triệu đồng
C. 44,19 triệu đồng
D. 45,19 triệu đồng
57. Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là 119
triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí vận chuyển là 3 triệu
đồng, chi phí lắp đặt, chạy thử là 3 triệu đồng. Năm thứ 2, Giá trị khấu hao tài
sản là bao nhiêu khấu hao nhanh? Biết tài sản có giá trị sử dụng 5 năm. hệ số
khấu hao theo quy định hiện hành. Lưu ý: làm tròn 02 số thập phân.
A. 28,8 triệu đồng
B. 27,8 triệu đồng
C. 29,8 triệu đồng
D. 26,8 triệu đồng
58. Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là 119
triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí vận chuyển là 3 triệu
đồng, chi phí lắp đặt, chạy thử là 3 triệu đồng. Tính nguyên giá tài sản cố đinh.
A. 119 tr.đ
B. 120 tr.đ
C. 125 tr.đ
D. 130 tr.đ
59. Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là 119
triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí vận chuyển là 3 triệu
đồng, chi phí lắp đặt, chạy thử là 3 triệu đồng. khấu hao tích lũy năm thứ 2 là
bao nhiêu, biết tài sản có giá trị sử dụng 5 năm. hệ số khấu hao theo quy định
hiện hành, doanh nghiệp áp dụng khấu hao nhanh, Lưu ý: làm tròn 02 số thập
phân.
A. 76,8 triệu đồng
B. 27,8 triệu đồng
C. 29,8 triệu đồng
D. 26,8 triệu đồng
60. Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là 150
triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí vận chuyển , lắp đặt,
chạy thử là 7 triệu đồng. tài sản có giá trị sử dụng 5 năm. hệ số khấu hao theo
quy định hiện hành, doanh nghiệp áp dụng khấu hao nhanh, tính giá trị còn lại
đầu năm thứ 2. Lưu ý: làm tròn 02 số thập phân.
A. 91,2 triệu đồng
B. 36,48 triệu đồng
C. 97,28 triệu đồng
D. 54,72 triệu đồng
61. Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là 150
triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí vận chuyển , lắp đặt,
chạy thử là 7 triệu đồng. tài sản có giá trị sử dụng 5 năm. hệ số khấu hao theo
quy định hiện hành, doanh nghiệp áp dụng khấu hao nhanh, tính giá trị khấu hao
năm thứ 2. Lưu ý: làm tròn 02 số thập phân.
A. 91,2 triệu đồng
B. 36,48 triệu đồng
C. 97,28 triệu đồng
D. 54,72 triệu đồng
62. Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là 150
triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí vận chuyển , lắp đặt,
chạy thử là 7 triệu đồng. tài sản có giá trị sử dụng 5 năm. hệ số khấu hao theo
quy định hiện hành, doanh nghiệp áp dụng khấu hao nhanh, tính khấu hao lũy kế
cuối năm thứ 2. Lưu ý: làm tròn 02 số thập phân.
A. 91,2 triệu đồng
B. 36,48 triệu đồng
C. 97,28 triệu đồng
D. 54,72 triệu đồng
63. Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là 150
triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí vận chuyển , lắp đặt,
chạy thử là 7 triệu đồng. tài sản có giá trị sử dụng 5 năm. hệ số khấu hao theo
quy định hiện hành, doanh nghiệp áp dụng khấu hao nhanh, tính giá trị còn lại
đầu năm thứ 3. Lưu ý: làm tròn 02 số thập phân.
A. 91,2
B. 36,48
C. 97,28
D. 54,72
64. Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là 150
triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí vận chuyển , lắp đặt,
chạy thử là 7 triệu đồng. tài sản có giá trị sử dụng 5 năm. hệ số khấu hao theo
quy định hiện hành, doanh nghiệp áp dụng khấu hao nhanh, tính nguyên giá tài
sản cố định. Lưu ý: làm tròn 02 số thập phân.
A. 150 triệu đồng
B. 157 triệu đồng
C. 162 triệu đồng
D. 152 triệu đồng
65. Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là 150
triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí vận chuyển , lắp đặt,
chạy thử là 7 triệu đồng. tài sản có giá trị sử dụng 5 năm. hệ số khấu hao theo
quy định hiện hành, doanh nghiệp áp dụng khấu hao nhanh, tính giá trị khấu hao
năm thứ 3. Lưu ý: làm tròn 02 số thập phân.
A. 54,72 triệu đồng
B. 21,89 triệu đồng
C. 119,17 triệu đồng
D. 16,42 triệu đồng
66. Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là 150
triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí vận chuyển , lắp đặt,
chạy thử là 7 triệu đồng. tài sản có giá trị sử dụng 5 năm. hệ số khấu hao theo
quy định hiện hành, doanh nghiệp áp dụng khấu hao nhanh, tính khấu hao lũy
kế cuối năm thứ 3. Lưu ý: làm tròn 02 số thập phân.
A. 54,72 triệu đồng
B. 21,89 triệu đồng
C. 119,17 triệu đồng
D. 16,42 triệu đồng
67. Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là 150
triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí vận chuyển , lắp đặt,
chạy thử là 7 triệu đồng. tài sản có giá trị sử dụng 5 năm. hệ số khấu hao theo
quy định hiện hành, doanh nghiệp áp dụng khấu hao nhanh, tính giá trị khấu hao
năm thứ 4. Lưu ý: làm tròn 02 số thập phân.
A. 54,72 triệu đồng
B. 21,89 triệu đồng
C. 119,17 triệu đồng
D. 16,42 triệu đồng
68. Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là 200
triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí vận chuyển , lắp đặt,
chạy thử là 7 triệu đồng. tài sản có giá trị sử dụng 5 năm. hệ số khấu hao theo
quy định hiện hành, doanh nghiệp áp dụng khấu hao nhanh, tính giá trị khấu
hao lũy kế năm 1. Lưu ý: làm tròn 02 số thập phân.
A. 80,80 triệu đồng
B. 121,20 triệu đồng
C. 48,48 triệu đồng
D. 129,28 triệu đồng
69. Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là 200
triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí vận chuyển , lắp đặt,
chạy thử là 7 triệu đồng. tài sản có giá trị sử dụng 5 năm. hệ số khấu hao theo
quy định hiện hành, doanh nghiệp áp dụng khấu hao nhanh, tính giá trị giá trị
còn lại đầu năm 2. Lưu ý: làm tròn 02 số thập phân.
A. 80,80 triệu đồng
B. 121,20 triệu đồng
C. 48,48 triệu đồng
D. 129,28 triệu đồng
70. Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là 200
triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí vận chuyển , lắp đặt,
chạy thử là 7 triệu đồng. tài sản có giá trị sử dụng 5 năm. hệ số khấu hao theo
quy định hiện hành, doanh nghiệp áp dụng khấu hao nhanh, tính giá trị khấu hao
năm 2. Lưu ý: làm tròn 02 số thập phân.
A. 80,80 triệu đồng
B. 121,20 triệu đồng
C. 48,48 triệu đồng
D. 129,28 triệu đồng
71. Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là 200
triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí vận chuyển , lắp đặt,
chạy thử là 7 triệu đồng. tài sản có giá trị sử dụng 5 năm. hệ số khấu hao theo
quy định hiện hành, doanh nghiệp áp dụng khấu hao nhanh, tính giá trị khấu hao
lũy kế cuối năm 2. Lưu ý: làm tròn 02 số thập phân.
A. 80,80 triệu đồng
B. 121,20 triệu đồng
C. 48,48 triệu đồng
D. 129,28 triệu đồng
72. Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là 200
triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí vận chuyển , lắp đặt,
chạy thử là 7 triệu đồng. tài sản có giá trị sử dụng 5 năm. hệ số khấu hao theo
quy định hiện hành, doanh nghiệp áp dụng khấu hao nhanh, tính giá trị còn lại
đầu năm thứ 3. Lưu ý: làm tròn 02 số thập phân.
A. 48,48 triệu đồng
B. 72,72 triệu đồng
C. 29,09 triệu đồng
D. 158,37 triệu đồng
73. Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là 200
triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí vận chuyển , lắp đặt,
chạy thử là 7 triệu đồng. tài sản có giá trị sử dụng 5 năm. hệ số khấu hao theo
quy định hiện hành, doanh nghiệp áp dụng khấu hao nhanh, tính giá trị khấu
hao năm thứ 3. Lưu ý: làm tròn 02 số thập phân.
A. 48,48 triệu đồng
B. 72,72 triệu đồng
C. 29,09 triệu đồng
D. 158,37 triệu đồng
74. Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là 200
triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí vận chuyển , lắp đặt,
chạy thử là 7 triệu đồng. tài sản có giá trị sử dụng 5 năm. hệ số khấu hao theo
quy định hiện hành, doanh nghiệp áp dụng khấu hao nhanh, tính khấu hao lũy kế
cuối năm thứ 3. Lưu ý: làm tròn 02 số thập phân.
A. 48,48 triệu đồng
B. 72,72 triệu đồng
C. 29,09 triệu đồng
D. 158,37 triệu đồng
75. Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là 200
triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí vận chuyển , lắp đặt,
chạy thử là 7 triệu đồng. tài sản có giá trị sử dụng 5 năm. hệ số khấu hao theo
quy định hiện hành, doanh nghiệp áp dụng khấu hao nhanh, tính giá trị khấu hao
năm thứ 5. Lưu ý: làm tròn 02 số thập phân.
A. 48,48 triệu đồng
B. 72,72 triệu đồng
C. 21,82 triệu đồng
D. 158,37 triệu đồng
76. Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là 550
triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 10% giá mua, chi phí vận chuyển là 3 triệu
đồng, chi phí lắp đặt, chạy thử là 1 triệu đồng. Năm thứ 2, công ty báo cáo cơ
quan thuế là phân bổ khấu hao bao nhiêu? Biết tài sản có giá trị sử dụng 5 năm.
hệ số khấu hao theo quy định hiện hành. Lưu ý: làm tròn 02 số thập phân.
A. 116,59 triệu đồng
B. 117,59 triệu đồng
C. 118,76 triệu đồng
D. 119,76 triệu đồng
77. Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là 550
triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 10% giá mua, chi phí vận chuyển là 3 triệu
đồng, chi phí lắp đặt, chạy thử là 1 triệu đồng. Đầu năm thứ 3, giá trị còn lại
của TSCĐ là bao nhiêu? Biết tài sản có giá trị sử dụng 5 năm. hệ số khấu hao
theo quy định hiện hành. Lưu ý: làm tròn 02 số thập phân.
A. 176,52 triệu đồng
B. 177,52 triệu đồng
C. 178,64 triệu đồng
D. 179,64 triệu đồng
78. Tài sản _____ là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất thỏa mãn
các tiêu chuẩn vàtham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên
hình thái vật chất ban đầu.
A. Tài chính dài hạn
B. Cho thuê tài chính
C. Cố định hữu hình
D. Cố định vô hình
79. Phương pháp khấu hao dựa theo công suất thiết kế của tài sản cố định để tínhlà
phương pháp khấu hao .
A. Theo sản lượng
B. Theo đường thẳng
C. Theo tổng số năm
D. Theo số dư giảm dần có điều chỉnh

80. Chi phí khấu hao tính theo công thức nguyên giá tài sản cố định chia tổng số
năm sử dụng tài sản là phương pháp khấu hao:
A. Theo đường thẳng
B. Theo số dư giảm dần
C. Theo sản lượng
D. Theo số dư giảm dần có điều chỉnh
81. Chi phí khấu hao được tính theo giá trị lớn nhất giữa công thức "giá trị tài sản cố
định đầu kỳ nhân với tỷ lệ khấu hao nhanh" và"giá trị tài sản cố định đầu kỳ chia
thời gian sử dụng còn lại của tài sản" là phương pháp
A. Khấu hao theo số dư giảm dần.
B. Khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh
C. Khấu hao theo sản lượng.
D. Khấu hao theo đường thẳng.

82. C.ty Anh Sơn mua một thiết bị có giá là 2.150 tr.đ, chi phí vận chuyển, lắp đặt,
chạy thử là 50 tr.đ; Thời hạn khấu hao là 5 năm. Tính giá trị khấu hao thiết bị
năm thứ 2 theo phương pháp khấu hao giảm dần có điều chỉnh
A. 560 tr.đ
B. 528 tr.đ
C. 626 tr.đ
D. 880 tr.đ
83. C.ty của bạn mua một thiết bị có giá là 2.650 tr.đ, chi phí vận chuyển, lắp đặt,
chạy thử là 150 tr.đ; Thời hạn khấu hao là 5 năm. Bạn hãy tính giá trị còn lại của
thiết bị vào đầu năm thứ 4 theo phương pháp khấu hao giảm dần có điều chỉnh

A. 560.6 tr.đ
B. 604.8 tr.đ
C. 626.2 tr.đ
D. 880.5 tr.đ
84. Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là 99
triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí vận chuyển là 3 triệu
đồng, chi phí lắp đặt, chạy thử là 3 triệu đồng. Năm thứ 2, Giá trị khấu hao tài
sản là bao nhiêu khấu hao nhanh? Biết tài sản có giá trị sử dụng 10 năm. hệ số
khấu hao theo quy định hiện hành. Lưu ý: làm tròn 02 số thập phân .
NG=99-5+3+3=100
A. 17,75 triệu đồng
B. 18,75 triệu đồng
C. 19,75 triệu đồng
D. 20,75 triệu đồng
85. Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là 99
triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí vận chuyển là 3 triệu
đồng, chi phí lắp đặt, chạy thử là 3 triệu đồng. Năm thứ 3, Giá trị khấu hao tài
sản là bao nhiêu khấu hao nhanh? Biết tài sản có giá trị sử dụng 10 năm. hệ số
khấu hao theo quy định hiện hành. Lưu ý: làm tròn 02 số thập phân.
A. 14,06 triệu đồng
B. 15,06 triệu đồng
C. 16,06 triệu đồng
D. 17,06 triệu đồng
86. Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là 99
triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí vận chuyển là 3 triệu
đồng, chi phí lắp đặt, chạy thử là 3 triệu đồng. Năm thứ 4, Giá trị khấu hao tài
sản là bao nhiêu khấu hao nhanh? Biết tài sản có giá trị sử dụng 10 năm. hệ số
khấu hao theo quy định hiện hành. Lưu ý: làm tròn 02 số thập phân.
A. 9,55 triệu đồng
B. 10,55 triệu đồng
C. 11,55 triệu đồng
D. 12,55 triệu đồng
87. Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là 99
triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí vận chuyển là 3 triệu
đồng, chi phí lắp đặt, chạy thử là 3 triệu đồng. Đầu năm thứ 4, Giá trị tài sản
còn lại là bao nhiêu khấu hao nhanh? Biết tài sản có giá trị sử dụng 10 năm. hệ
số khấu hao theo quy định hiện hành. Lưu ý: làm tròn 02 số thập phân.
A. 42,19 triệu đồng
B. 43,19 triệu đồng
C. 44,19 triệu đồng
D. 45,19 triệu đồng
88. Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là 119
triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí vận chuyển là 3 triệu
đồng, chi phí lắp đặt, chạy thử là 3 triệu đồng. Năm thứ 2, Giá trị khấu hao tài
sản là bao nhiêu khấu hao nhanh? Biết tài sản có giá trị sử dụng 5 năm. hệ số
khấu hao theo quy định hiện hành. Lưu ý: làm tròn 02 số thập phân.
A. 28,8 triệu đồng
B. 27,8 triệu đồng
C. 29,8 triệu đồng
D. 26,8 triệu đồng

89. Công ty A mua một tài sản cố định (mới 100%) với giá ghi trên hoá đơn là 119
triệu đồng, chiết khấu mua hàng là 5 triệu đồng, chi phí vận chuyển là 3 triệu
đồng, chi phí lắp đặt, chạy thử là 3 triệu đồng. Đầu năm thứ 2, Giá trị TSCĐ còn
bao nhiêu theo khấu hao nhanh? Biết tài sản có giá trị sử dụng 5 năm. hệ số khấu
hao theo quy định hiện hành. Lưu ý: làm tròn 02 số thập phân.
A. 67 triệu đồng
B. 72 triệu đồng
C. 82 triệu đồng
D. 87 triệu đồng

You might also like