You are on page 1of 6

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KỲ 1-

MÔN GIÁO DỤC KINH TẾ PHÁP LUẬT 10


(Lưu hành nội bộ)

BÀI 1: CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CƠ BẢN TRONG ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
Câu 1: Khi tiến hành phân bổ nguyên vật liệu của công ty tới các bộ phận khác nhau trong dây
chuyền sản xuất, quá trình này này gắn liền với hoạt động nào dưới đây của nền kinh tế xã hội ? DH2
A. sản xuất. B. tiêu dùng. C. phân phối. D. trao đổi.
Câu 2: Trong nền kinh tế xã hội, hoạt động đóng vai trò cơ bản nhất, quyết định các hoạt động khác
của đời sống xã hội là hoạt động
A. sản xuất B. phân phối. C. tiêu dùng D. trao đổi.
Câu 3: Trong các hoạt động kinh tế, hoạt động nào đóng vai trò trung gian, kết nối người sản xuất
với người tiêu dùng?
A. Hoạt động vận chuyển - tiêu dùng B. Hoạt động phân phối - trao đổi
C. Hoạt động sản xuất - vận chuyển D. Hoạt động sản xuất - tiêu thụ
Câu 4: Một nền kinh tế bao gồm các hoạt động cơ bản nào?
A. Sản xuất, phân phối - trao đổi, tiêu dùng
B. Sản xuất, kinh doanh, trao đổi, thu nhập
C. Sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng, thu nhập
D. Sản xuất, kinh doanh, trao đổi, cạnh tranh.
Câu 5: Quá trình phân chia các yếu tố sản xuất cho các ngành sản xuất để tạo ra sản phẩm là nội
dung của khái niệm
A. sản xuất B. phân phối. C. tiêu dùng D. trao đổi.
Câu 6: Trong nền kinh tế, việc tiến hành phân chia kết quả sản xuất cho tiêu dùng được gọi là
A. sản xuất của cải vật chất. B. phân phối cho sản xuất
C. phân phối cho tiêu dùng. D. tiêu dùng cho sản xuất.
Câu 7: Trao đổi là hoạt động đưa sản phẩm đến tay người
A. lao động. B. tiêu dùng. C. phân phối. D. sản xuất.
Câu 8: Phân phối - trao đổi là hoạt động có vai trò
A. giải quyết lợi ích kinh tế của chủ doanh nghiệp.
B. là cầu nối sản xuất với tiêu dùng.
C. phân bổ nguồn lực cho sản xuất kinh doanh.
D. là động lực kích thích người lao động.
Câu 9: Trong nền kinh tế, việc tiến hành phân chia các yếu tố sản xuất cho các đơn vị sản xuất khác
nhau để tạo ra sản phẩm được gọi là
A. trao đổi trong sản xuất. B. tiêu dùng cho sản xuất.
C. sản xuất của cải vật chất. D. phân phối cho sản xuất
Câu 10: Trong nền kinh tế xã hội, hoạt động sản xuất gắn liền với việc làm nào dưới đây ?
A. Người nông dân phun thuốc trừ sâu.
B. Bán hàng onlie trên mạng.
C. Hỗ trợ lao động khó khăn.
D. Đầu tư vốn mở rộng sản xuất
Câu 11: Phân phối cho sản xuất gắn liền với việc phân chia các yếu tố sản xuất cho các ngành sản
xuất khác nhau để
A. tạo ra sản phẩm. B. tiêu dùng sản phẩm.
C. trao đổi sản phẩm. D. triệt tiêu sản phẩm.
Câu 12: Quá trình con người sử dụng các yếu tố sản xuất để tạo ra các sản phẩm đáp ứng nhu cầu
của đời sống xã hội là nội dung của khái niệm hoạt động
A. tiêu dùng B. phân phối. C. sản xuất D. trao đổi.
Câu 13: Quá trình con người sử dụng các sản phẩm hàng hóa và dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu sản
xuất và sinh hoạt là biểu hiện của hoạt động
A. tiêu dùng. B. lao động. C. sản xuất. D. phân phối.
Câu 14: Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của hoạt động tiêu dùng?
A. Động lực cho sản xuất phát triển. B. “Đơn đặt hàng" cho sản xuất.
C. Điều tiết hoạt động trao đổi. D. Quyết định phân phối thu nhập.
Câu 15: Hoạt động nào dưới đây là căn cứ quan trọng để xác định số lượng, cơ cấu, chất lượng hình
thức sản phẩm đối với sản xuất ?
A. sản xuất. B. tiêu dùng. C. phân phối. D. lao động.
Câu 16: Trong nền kinh tế xã hội, hoạt động nào dưới đây gắn liền với hoạt động trao đổi ?
A. Hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu.
B. Đẩy mạnh việc bán hàng trực tuyến.
C. Xuất khẩu hàng hóa ra ngước ngoài.
D. Đẩy mạnh sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
Câu 17: Gia đình bạn H đang là học sinh lớp 11 có nghề mây tre đan thủ công mỹ nghệ nổi tiếng
trong vùng. Sau giờ học H rủ các bạn cùng lớp đến để làm kiếm thêm thu nhập mua sách vở, tài liệu
phục vụ cho việc học tập. Xét về mặt bản chất của nền kinh tế, công việc của gia đình bạn H gắn liền
với hoạt động nào dưới đây của nền kinh tế
A. phân phối. B. sản xuất. C. tiêu dùng. D. lao động.
Câu 18: Các công ty A, B, C và D cùng sản xuất bột giặt và cung cấp cho thị trường trong nước.
Công ty A chú trọng vào đổi mới hệ thống bao bì, công ty B chú trọng đổi mới xe vận chuyển hàng
hóa cho các đại lý, công ty C chú trọng vào đào tạo nguồn nhân lực. Công ty D chú trọng vào đổi mới
máy móc và dây chuyền sản xuất. Việc làm của công ty B gắn liền với hoạt động nào dưới đây của
nền kinh tế?
A. tiêu dùng. B. lao động. C. phân phối. D. sản xuất.
Câu 19: Sắp đến ngày 8 tháng 3, K bàn với T cùng nhau góp tiền để dành mua hoa về bán. Nhờ khéo
tay và ham học hỏi, K và T kết được những bó hoa vô cùng xinh xắn, rất được khách hàng yêu thích
và ủng hộ. Việc kinh doanh trên đem lại cho K vàT một số tiền nhỏ. Hai bạn dự định dùng số tiền ấy
tham gia một khoá học về cắm hoa, nhằm phát triển năng khiếu của bản thân. Hai bạn K và T đã
tham gia vào hoạt động nào dưới đây của nền kinh tế xã hội
A. Tiêu dùng. B. Sản xuất. C. Phân phối. D. Trao đổi.
Câu 20: Nhờ mô hình xe công nghệ mà thị trường dịch vụ taxi, "xe ôm" công nghệ, giao hàng
nhanh,... tại các thành phố lớn sôi động hơn. Việc này góp phần phát triển nền kinh tế - xã hội, tạo
việc làm và nhu cầu sử dụng lao động, làm thay đổi thói quen tiêu dùng, sinh hoạt và di chuyển của
người dân theo hướng tiện lợi, tích cực. Hãy chỉ ra hoạt động kinh tế được đề cập trong đoạn thông
tin trên.
A. Sản xuất. B. Phân phối. C. Trao đổi. D. Tiêu dùng.
Câu 21: Trong mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu dùng, thì phân phối và trao đổi đóng vai trò là
A. trung gian. B. nâng đỡ. C. quyết định D. triệt tiêu.
Câu 22: Bài hát “ Hát về cây lúa hôm nay” có đoạn trích : Và bàn tay xưa cấy trong gió bấc, chân lội
bùn sâu dưới trời mưa phùn. Và đôi vai xưa kéo cày thay trâu … Cho đến hôm nay, những chàng trai
đang lái máy cày và bao cô gái đang ngồi máy cấy…. Xét về mặt bản chất của nền kinh tế, hoạt động
nào được đề cập trong bài hát trên?
A. lao động. B. tiêu dùng. C. sản xuất. D. phân phối.
BÀI 3: THỊ TRƯỜNG
Câu 1: Căn cứ vào tính chất và cơ chế vận hành, thị trường được chia thành:
A. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo, thị trường cạnh tranh không hoàn hảo.
B. Thị trường tư liệu sản xuất, thị trường tư liệu tiêu dùng.
C. Thị trường trong nước, thị trường ngoài nước.
D. Thị trường ô tô, thị trường bảo hiểm, thị trường chứng khoán,...
Câu 2: Trong nền kinh tế hàng hóa, một trong những chức năng cơ bản của thị trường là chức năng
A. làm trung gian trao đổi. B. đo lường giá trị hàng hóa.
C. thừa nhận giá trị hàng hóa. D. biểu hiện bằng giá cả.
Câu 3: Sản xuất hàng hóa số lượng bao nhiêu, giá cả như thế nào do nhân tố nào sau đây quyết định?
A. Người làm dịch vụ. B. Nhà nước.
C. Thị trường. D. Người sản xuất.
Câu 4: Trong nền kinh tế hàng hóa, thị trường không có chức năng cơ bản nào sau đây?
A. Điều tiết sản xuất. B. Cung cấp thông tin.
C. Kích thích tiêu dùng. D. Phương tiện cất trữ.
Câu 5: Căn cứ vào tiêu chí/ đặc điểm nào để phân chia các loại thị trường như thị trường vàng, thị
trường bảo hiểm, thị trường bất động sản?
A. Phạm vi hoạt động B. Đối tượng hàng hoá
C. Tính chất và cơ chế vận hành D. Vai trò của các đối tượng mua bán
Câu 6: Các nhân tố cơ bản của thị trường là gì?
A. hàng hoá, giá cả, địa điểm mua bán. B. hàng hoá, tiền tệ, giá cả.
C. hàng hoá, tiền tệ, người mua, người bán. D. tiền tệ, người mua, người bán.
Câu 7: Thị trường giúp người tiêu dùng điều chỉnh việc mua sao cho có lợi nhất là thể hiện chức
năng nào sau đây?
A. Cung cấp thông tin. B. Tiền tệ thế giới.
C. Thúc đẩy độc quyền. D. Phương tiện cất trữ.
Câu 8: Các loại thị trường nào dưới đây được hình thành dựa trên phạm vi không gian của đối tượng
giao dịch, mua bán?
A. Thị trường tiêu dùng, lao động. B. Thị trường hoàn hảo và không hoàn hảo.
C. Thị trường gạo, cà phê, thép. D. Thị trường trong nước và quốc tế.
Câu 9: Khi người bán đem hàng hoá ra thị trường, hàng hoá nào thích hợp với nhu cầu của xã hội thì
bán được, điều đó thể hiện chức năng nào của thị trường?
A. Gắn kết nền kinh tế thành một chỉnh thể
B. Kích thích sự sáng tạo của mỗi chủ thể kinh tế
C. Thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng
D. Gắn kết nền kinh tế quốc gia với nền kinh tế thế giới
Câu 10: Việc phân chia thị trường thành thị trường tư liệu sản xuất - thị trường tư liệu tiêu dùng dựa
trên cơ sờ nào?
A. Phạm vi các quan hệ mua bán, trao đồi.
B. Vai trò của các đối tượng mua bán, trao đồi.
C. Đối tượng mua bán, trao đổi.
D. Tính chất của các mối quan hệ mua bán, trao đổi.
Câu 11: Các loại thị trường nào dưới đây được hình thành dựa trên vai trò của đối tượng giao dịch,
mua bán
A. Thị trường gạo, cà phê, thép. B. Thị trường tiêu dùng, lao động.
C. Thị trường hoàn hảo và không hoàn hảo. D. Thị trường trong nước và quốc tế.
Câu 12: Nông dân ở địa phương D chuyển từ trồng dưa hấu sang trồng dứa khi nhận thấy sức tiêu
thụ dưa hấu chậm là biểu hiện nào của chức năng của thị trường?
A. Kích thích sự sáng tạo của mỗi chủ thể kinh tế
B. Thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng
C. Gắn kết nền kinh tế thành một chỉnh thể
D. Gắn kết nền kinh tế quốc gia với nền kinh tế thế giới
Câu 13: Việc người sản xuất luân chuyển hàng hóa từ nơi này sang nơi khác thông qua sự biến động
của giá cả thị trường là thực hiện chức năng nào sau đây của thị trường?
A. Kiểm tra. B. Thanh toán. C. Điều tiết. D. Cất trữ.
Câu 14: Bạn N học xong lớp 12, tham gia sản xuất hàng mây tre đan để bán, nhưng em không biết
nên sản xuất hàng hóa với số lượng và giá cả như thế nào. Vậy số lượng hàng hoá và giá cả của hàng
hoá do nhân tố nào quyết định?
A. Người sản xuất. B. Thị trường.
C. Người làm dịch vụ. D. Nhà nước.
Câu 15: Hiện nay, nhiều nơi ở nước ta, người nông dân bỏ lúa trồng các loại loại cây ăn quả này có
giá cao trên thị trường. Trong trường hợp này người nông dân đã căn cứ chức năng nào của thị
trường để chuyển đổi cơ cấu cây trồng?
A. Chức năng thừa nhận giá trị. B. Chức năng thực hiện giá trị.
C. Chức năng thông tin. D. Chức năng điều tiết sản xuất, tiêu dùng.
Câu 16: Vào giữa vụ vải, giá vải ở huyện TH có giá trung bình là 15.000 đồng một kg trong khi đó ở
thành phố HN có giá trung bình là 25.000 đồng một kg. Nhiều người dân đã vận chuyển vải từ huyện
TH lên thành phố HN để bán được gái cao hơn. Trong trường hợp này, thị trường thực hiện chức
năng
A. điều tiết sản xuất B. thông tin C. thực hiện giá trị D. điều tiết lưu thông.
Câu 17: Mỗi ngày được bố mẹ cho tiền tiêu vặt, nhưng B không tiêu và quyết định dành dụm số tiền
ấy để đầu tư vào việc mua bán hàng qua mạng để kiếm lời. Việc làm trên của B đã vận dụng tốt chức
năng tiền tệ nào sau đây?
A. Phương tiện cất trữ. B. Tiền tệ thế giới.
C. Thước đo giá trị. D. Phương tiện lưu thông.
Câu 18: Công ty X sản xuất quần áo may sẵn, nhưng trong thời gian hè vừa qua công ty đưa một số
mẫu áo sơ mi nam ra tiêu thụ, thì bị các của hàng trả lại vì mẫu áo bị lỗi đường may. Vậy công ty X
đã thực hiện chưa tốt chức năng cơ bản nào của thị trường?
A. Chức năng điều tiết, kích thích. B. Chức năng hạn chế sản xuất.
C. Chức năng thông tin. D. Chức năng thực hiện.
Câu 19: Lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác
định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ được gọi là
A. thương trường. B. quan hệ đối ngoại. C. yếu tố sản xuất D. thị trường.
Câu 20: Hành vi chủ thể kinh tế nào dưới đây không đúng khi tham gia vào thị trường? DH2
A. Doanh nghiệp bán lẻ X tăng giá các mặt hàng khi chi phí vận chuyển tăng cao.
B. Giá rau ở chợ M tăng đột biến do rau khan hiếm, nhập về ít.
C. Công ti H giảm giá mua thanh long do đối tác ngừng hợp đồng thu mua.
D. Trạm xăng dầu B đóng cửa không bán vì giá xăng tăng lên vào ngày mai.
Câu 21: Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng của thị trường?
A. Cung cấp hàng hoá, dịch vụ ra thị trường.
B. Điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng.
C. Cung cấp thông tin cho người sản xuất và người tiêu dùng.
D. Thừa nhận công dụng xã hội của hàng hoá
Câu 22: Thị trường giúp người bán đưa ra các quyết định kịp thời nhằm thu nhiều lợi nhuận là thể
hiện chức năng nào sau đây?
A. Thước đo giá trị. B. Cung cấp thông tin.
C. Xóa bỏ cạnh tranh. D. Công cụ thanh toán.
Câu 23: Việc phân chia các loại thị trường như thị trường dầu mỏ, thị trường tiền tệ, thị trường
chứng khoán….là căn cứ vào
A. phạm vi không gian. B. tính chất vận hành.
C. đối tượng giao dịch, mua bán. D. vai trò sản phẩm.
Câu 24: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi một hàng hóa đem ra thị trường và không được
thị trường chấp nhận khi đó chức năng nào dưới đây của thị trường chưa được thực hiện?
A. Phân hóa giữa những người sản xuất. B. Thừa nhận các thuộc tính hàng hóa.
C. Thông tin cho người sản xuất. D. Điều tiết sản xuất và lưu thông.
Câu 25: Mỗi ngày được bố mẹ cho tiền tiêu vặt, nhưng B không tiêu và quyết định dành dụm số tiền
ấy để đầu tư vào việc mua bán hàng qua mạng để kiếm lời. Việc làm trên của B đã vận dụng tốt chức
năng tiền tệ nào sau đây?
A. Phương tiện cất trữ. B. Tiền tệ thế giới.
C. Thước đo giá trị. D. Phương tiện lưu thông.
Câu 26: Thị trường là nơi kiểm tra cuối cùng về chủng loại, mẫu mã, hình thức hàng hóa. Những
hàng hóa nào phù hợp thì bán được là thể hiện chức năng nào dưới đây của thị trường?
A. Thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa.
B. Thông tin.
C. Mã hóa.
D. Điều tiết sản xuất.
BÀI 4+ BÀI 5: CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNG & GIÁ CẢ THỊ TRƯỜNG
Câu 1: Trong nền kinh tế hàng hóa, nội dung nào dưới đây không thể hiện mặt tích cực của cơ chế
thị trường?
A. Hạ giá thành sản phẩm. B. Sử dụng những thủ đoạn phi pháp.
C.  Đổi mới công nghệ sản xuất. D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Câu 2: Số tiền phải trả cho một hàng hoá để bù đắp những chi phí sản xuất và lưu thông hàng hoá đó
được gọi là
A. giá trị sử dụng B. tiêu dùng sản phẩm.
C. phân phối sản phẩm. D. giá cả hàng hoá.
Câu 3: Giá bán thực tế của hàng hoá do tác động qua lại giữa các chủ thể kinh tế trên thị trường tại
một thời điểm, địa điểm nhất định được gọi là
A. giá cả cá biệt. B. giá cả thị trường. C. giá trị thặng dư. D. giá trị sử dụng.
Câu 4: Hệ thống các quan hệ mang tính điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các quy luật kinh tế được
gọi là:
A. Thị trường. B. Cơ chế thị trường. C. Giá cả thị trường. D. Kinh tế thị trường.
Câu 5: Một trong những tác động tích cực của cơ chế thị trường là
A. tăng cường đầu cơ tích trữ. B. hủy hoại môi trường sống.
C. xuất hiện nhiều hàng giả. D. thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Câu 6: Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, mặt tích cực của cơ chế thị trường thể hiện ở việc,
các chủ thể kinh tế vì nhằm giành nhiều lợi nhuận về mình đã không ngừng
A. đầu tư đổi mới công nghệ. B. bán hàng giả gây rối thị trường.
C. hủy hoại tài nguyên thiên nhiên. D. xả trực tiếp chất thải ra môi trường.
Câu 7: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của sự cạnh tranh không lành mạnh?
A. Đầu cơ tích trữ để nâng giá . B. Khuyến mãi giảm giá.
C. Hạ giá thành sản phẩm. D. Tư vấn công dụng sản phẩm.
Câu 8: Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, mặt tích cực của cơ chế thị trường thể hiện ở việc,
các chủ thể kinh tế vì nhằm giành nhiều lợi nhuận về mình đã không ngừng
A. khai thác cạn kiệt tài nguyên. B. đổi mới quản lý sản xuất.
C. kích thích đầu cơ găm hàng. D. hủy hoại môi trường.
Câu 9: Nhận định nào dưới đây nói về nhược điểm của cơ chế thị trường.
A. Thúc đẩy phát triển kinh tế. B. Kích thích đổi mới công nghệ.
C. Làm cho môi trường bị suy thoái. D. Khai thác tối đa mọi nguồn lực.
Câu 10: Trong sản xuất và kinh doanh hàng hóa, mặt tích cực của cơ chế thị trường thể hiện ở việc,
các chủ thể kinh tế vì nhằm giành nhiều lợi nhuận về mình đã không ngừng
A. chạy theo lợi nhuận làm hàng giả B. nâng cao năng suất lao động
C. triệt tiêu động lực sản xuất kinh doanh. D. lạm dụng chất cấm.
Câu 11: Trong nền kinh tế hàng hóa, giá cả thị trường được hình thành thông qua việc thỏa thuận
giữa
A. người tiêu dùng với nhau. B. người phân phối và trao đổi.
C. người sản xuất với nhau. D. người mua và người bán.
Câu 12: Căn cứ vào giá cả thị trường, các chủ thể kinh tế đưa ra những quyết định trong việc điều
tiết hoạt động sản xuất của mình là phản ánh chức năng nào dưới đây của giá cả thị trường?
A. Thông tin. B. Điều hành. C. Điều tiết. D. Thay đổi.
Câu 13: Giá trị của hàng hoá được biểu hiện bằng lượng tiền nhất định được gọi là
A. giá trị trao đổi. B. giá trị sử dụng. C. giá cả thị trường. D. tiền tệ.
Câu 14: Cơ chế thị trường có ưu điểm là điều tiết sản xuất một cách tối ưu, thể hiện ở nhận định nào
sau đây?
A. Cơ chế thị trường phân phối lại lợi nhuận giữa ngành này với ngành khác.
B. Cơ chế thị trường làm cho chi phí sản xuất khác biệt giữa các ngành sản xuất khác nhau.
C. Cơ chế thị trường phân bổ lại các yếu tố của quá trình sàn xuất từ ngành này sang ngành khác.
D. Cơ chế thị trường làm cho thu nhập của người sản xuất khác biệt giữa ngành này với ngành
khác.
Câu 15: Để hạn chế những mặt tiêu cực, mặt trái của cơ chế thị trường đòi hỏi phải có vai trò quản lý
kinh tế của chủ thể nào dưới đây
A. Doanh nghiệp. B. Nhà nước. C. Người sản xuất. D. Người tiêu dùng
Câu 16: Giá cả hàng hoá được hiểu là
A. giá trị trao đổi được biểu hiện bằng tiền. B. biểu hiện bằng tiền của giá trị sử dụng.
C. biểu hiện bên ngoài của giá trị sử dụng. D. biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá.
Câu 17: Giá cả thị trường chịu không chịu tác động của yếu tố nào dưới đây?
A. Người bán. B. Người mua. C. Lao động tự do D. Người sản xuất.
Câu 18: Anh D bán mặt hàng vải, nhưng khi trên thị trường mặt hàng vải bán quả chậm trong khi
mặt hàng may sẵn lại bán nhanh hơn và giá cao, để không bị ứ đọng vốn và thu được lợi nhuận, anh
A đã quyết định chuyển đổi từ kinh doanh mặt hàng vải sang kinh doanh mặt hàng quần áo may sẵn
là đã vận dụng chức năng nào dưới đây của giá cả thị trường?
A. Điều tiết sản xuất B. Phân hóa giầu nghèo
C. Điều tiết lưu thông. D. Kích thích lực lượng sản xuất
Câu 19: Vào dịp cận tết nguyên đán hàng năm để góp phần bình ổn thị trường hàng hóa tiêu dùng,
UBND thành phố HCM đã hỗ trợ các doanh nghiệp thông qua hình thức cho vay tín dụng ưu đãi để
các doanh nghiệp cung ứng hàng hóa cam kết không tăng giá các mặt hàng thiết yếu là vận dụng
chức năng nào dưới đây của giá cả thị trường?
A. Thừa nhận giá cả. B. Cung cấp thông tin. .
C. Quản lý nền kinh tế D. Điều tiết sản xuất.
Câu 20: Thấy vải thiều được giá, anh V liền chặt bỏ 3ha Ổi đang cho thu hoạch để trồng vải thiều
trong khi cơ quan chức năng liên tục khuyến cáo người dân không tăng diện tích vải thiều vì sẽ dẫn
đến tình trạng cung vượt quá cầu. Kết quả nhiều năm sau giá vải rớt giá thê thảm, anh V bị thua lỗ
hàng 100 triệu đồng. Anh V thực hiện chưa đúng chức năng nào của giá cả thị trường?
A. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
B. Điều tiết quy mô sản xuất.
C. Phân hoá giàu – nghèo giữa những người sản xuất.
D. Tăng năng suất lao động.
Câu 21: Nhận thấy do dịch bệnh bùng phát làm cho giá thịt lợn đang xuống thấp. Chị M chuyển sang
sử dụng thịt lợn nhiều hơn trong thực đơn gia đình mình. Việc làm của chị M là vận dụng tốt chức
năng nào dưới đây của giá cả thị trường
A. Sản xuất. B. Lưu thông. C. Thông tin. D. Phân hóa.
Câu 22: Để thu được lợi nhuận ổn định và phát triển sản xuất kinh doanh, các chủ thể sản xuất luôn
cố gắng tập trung đầu tư vào cải tiến kĩ thuật, nâng cao tay nghề của người lao động để nâng cao
năng suất và chất lượng sân phẩm. Điều này thể hiện ưu điểm nào dưới đây của cơ chế thị trường?
A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá.
B. Tạo động lực sáng tạo, kích thích cải tiến kĩ thuật.
C. Thúc đẩy liên kết và hội nhập kinh tế giữa các vùng.
D. Tạo sự cạnh tranh giữa những người sản xuất với nhau.
Câu 23: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, đối mặt với thách thức cạnh tranh từ các nước khác
có cùng lợi thế về xuất khẩu hàng dệt may, doanh nghiệp dệt may Việt Nam cần lựa chọn việc làm
nào dưới đây để đứng vững và phát triển trong cơ chế thị trường?
A. Đầu tư đổi mới công nghệ. B. Mở rộng quy mô sản xuất.
C. Cắt giảm chi phí xử lí chất thải. D. Cắt giảm chi phí nhân công.
Câu 24: Hai bạn D và T khi đi chơi trong siêu thị thấy nhiều siêu thị đều có một góc có biển ghi là
hàng bình ổn giá, D cho rằng hàng bình ổn giá là những hàng hóa đã hết hạn sử dụng, hoặc những
hàng hóa có chất lượng kém không nên mua. T không đồng ý và cho rằng hàng bình ổn giá là những
mặt hàng thiết yếu được nhà nước sử dụng các biện pháp hỗ trợ giá hàng hóa, dịch vụ tăng quá cao
hoặc giảm quá thấp bất hợp lý, hỗ trợ người tiêu dùng. Việc thực hiện bình ổn giá là biểu hiện của
việc nhà nước vận dụng chức năng nào dưới đây của giá cả thị trường?
A. Quản lý nền kinh tế. B. Phân hóa giàu nghèo
C. Điều tiết sản xuất D. Kích thích lực lượng sản xuất
Câu 25: Câu tục ngữ "Cá lớn nuốt cá bé" chỉ quy luật kinh tế nào?
A. Quỵ luật cạnh tranh B. Quỵ luật lưu thông tiền tệ
C. Quỵ luật cung – cầu D. Quy luật giá trị
Câu 26: Đâu là ưu điểm của cơ chế thị trường?
A. Cơ chế thị trường đã làm khoảng cách giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội ngày càng tăng
lên.
B. Cơ chế thị trường tiềm ẩn nguy cơ khủng hoảng, có thể dẫn tới lạm phát.
C. Cơ chế thị trường đã khiến các chủ thể kinh tế cạnh tranh không lành mạnh vì chạỵ theo lợi
nhuận.
D. Cơ chế thị trường luôn đòi hỏi các chủ doanh nghiệp phải linh hoạt, sáng tạo để cung cấp sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ có chất lượng.
Câu 27: Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng của giá cả thị trường?
A. Điều tiết hàng hóa an sinh xã hội.
B. Góp phần điều tiết quy mô sản xuất.
C. Phân bổ nguồn lực sản xuất giữa các ngành.
D. Điều tiết mối quan hệ cung – cầu.

You might also like