You are on page 1of 11

UBND TỈNH VĨNH PHÚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Số: 1 /HD-SGDĐT Vĩnh Phúc, ngày 18 tháng 3 năm 2022

HƯỚNG DẪN
Tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học 2022-2023
Căn cứ Điều lệ trường trung học cơ sở (THCS), trường trung học phổ thông
(THPT) và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số
32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo kèm theo Thông tư ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ
sở và tuyển sinh trung học phổ thông (Gọi tắt là Quy chế tuyển sinh);
Căn cứ Thông tư ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường THPT
chuyên kèm theo văn bản hợp nhất số 20/VBHN-BGDĐT ngày 30/5/2014 của Bộ
trưởng Bộ GD&ĐT;
Căn cứ Quyết định số 503/QĐ-UBND ngày 16/3/2022 của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc về việc quy định phương thức tuyển sinh vào các lớp đầu cấp trung học cơ
sở, trung học phổ thông, giáo dục thường xuyên cấp THPT năm học 2022-2023
tỉnh Vĩnh Phúc;
Sở GD&ĐT hướng dẫn công tác tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm học
2022-2023 (sau đây gọi tắt là HDTS) như sau:
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Thống nhất tổ chức thực hiện công tác tuyển sinh trên địa bàn tỉnh đảm bảo
nghiêm túc, khách quan, công bằng theo đúng Quy chế tuyển sinh của Bộ
GD&ĐT, chỉ đạo của UBND tỉnh và hướng dẫn của Sở GD&ĐT.
- Thông qua kết quả tuyển sinh, đánh giá chất lượng giáo dục cấp THCS,
góp phần nâng cao hiệu quả, chất lượng giáo dục, thực hiện tốt công tác phân
luồng học sinh sau THCS và phổ cập giáo dục bậc trung học.
- Đảm bảo tuyển đủ chỉ tiêu được giao, đáp ứng chất lượng tuyển sinh.
B. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH
I. Tuyển thẳng (Không áp dụng đối với THPT Chuyên Vĩnh Phúc)
1. Học sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo qui định tại Nghị định
số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/05/2017 của Chính phủ (gồm các dân tộc: Cống,
Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô
Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ), học sinh tốt nghiệp THCS năm học 2021-2022 tại các
trường DTNT trên địa bàn tỉnh: Được tuyển thẳng vào 01 trường THPT thuộc địa
bàn huyện (thành phố) nơi học sinh đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tuyển thẳng
vào học chương trình GDTX cấp THPT.
2

2. Học sinh khuyết tật; học sinh đạt giải cấp quốc gia trở lên về văn hoá, văn
nghệ, thể dục thể thao, khoa học kỹ thuật cấp quốc gia dành cho học sinh trung
học: Được đăng ký tuyển thẳng vào 01 trường THPT thuộc địa bàn huyện (thành
phố) nơi học sinh đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tuyển thẳng vào học chương
trình GDTX cấp THPT.
Mỗi học sinh được đăng ký tối đa 2 nguyện vọng (xếp theo thứ tự ưu tiên)
để xét tuyển thẳng vào 01 trường THPT hoặc 01 cơ sở giáo dục dạy chương trình
GDTX cấp THPT thuộc địa bàn huyện (thành phố) nơi học sinh đăng ký hộ khẩu
thường trú.
II. Xét tuyển (không áp dụng đối với trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc)
1. Xét tuyển bằng kết quả học tập và rèn luyện ở cấp THCS
Học sinh thuộc các đội tuyển của tỉnh tham gia các cuộc thi, kỳ thi, hội thi
(được chọn vào đội tuyển tập trung huấn luyện hoặc tham gia thi đấu trong thời
gian học kỳ II năm học 2021-2022, không áp dụng với những học sinh không tham
gia tập luyện tập trung hoặc loại khỏi danh sách đội tuyển) do Bộ GD&ĐT hoặc
Bộ GD&ĐT phối hợp với các bộ, ngành Trung ương tổ chức trong học kỳ II lớp 9
năm học 2021-2022: Được đăng ký xét tuyển vào 01 trường THPT hoặc 01 cơ sở
giáo dục dạy chương trình GDTX cấp THPT thuộc địa bàn huyện (thành phố) nơi
học sinh đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc học cấp THCS.
Sở GD&ĐT có hướng dẫn xét tuyển tại Phụ lục 06-TS10 (đính kèm).
2. Xét tuyển bằng điểm thi
Học sinh đăng ký xét tuyển vào trường THPT không tổ chức thi hoặc vào
học chương trình GDTX cấp THPT phải đăng ký dự thi tại 01 trường THPT có tổ
chức thi để lấy kết quả xét tuyển.
III. Thi tuyển
Áp dụng đối với tất cả các học sinh không thuộc diện tuyển thẳng, diện xét
tuyển bằng kết quả học tập và rèn luyện ở cấp THCS có nguyện vọng dự tuyển vào
học lớp 10 THPT, THPT Chuyên Vĩnh Phúc hoặc lớp 10 chương trình GDTX cấp
THPT. Mỗi học sinh phải đăng ký dự thi tại 01 trường THPT có tổ chức thi.
Để đảm bảo chất lượng tuyển sinh, Sở GD&ĐT sẽ xác định và quy định
điểm sàn tuyển sinh vào lớp 10 học chương trình THPT hoặc chương trình GDTX
cấp THPT.
C. ĐIỀU KIỆN VÀ HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN SINH CỦA THÍ SINH
I. Điều kiện tuyển sinh
1. Quy định chung
1.1. Có hộ khẩu thường trú hoặc học cấp THCS tại tỉnh Vĩnh Phúc.
1.2. Đã tốt nghiệp THCS.
1.3. Có độ tuổi theo quy định tại Điều 33 của Thông tư số 32/2020/TT-
BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ GD&ĐT.
3

1.4. Chưa học cấp THPT.


2. Các quy định khác
2.1. Đối với học sinh đăng ký dự tuyển vào trường THPT Chuyên Vĩnh
Phúc:
- Xếp loại hạnh kiểm, học lực các năm học ở cấp THCS từ Khá trở lên.
- Xếp loại tốt nghiệp THCS từ Khá trở lên.
2.2. Các trường hợp khác do Sở GD&ĐT quyết định.
II. Hồ sơ đăng ký tuyển sinh, nộp hồ sơ đăng ký tuyển sinh
1. Hồ sơ đăng ký tuyển sinh, gồm
1.1. Giấy khai sinh (bản sao).
1.2. Học bạ cấp THCS (bản chính).
1.3. Thẻ dự thi (đối với thí sinh diện thi tuyển):
- Học sinh tốt nghiệp THCS năm học 2021-2022: Dùng giấy chứng nhận tốt
nghiệp THCS tạm thời (có dán ảnh đóng dấu giáp lai của trường THCS nơi tốt
nghiệp) do Hiệu trưởng trường THCS cấp làm thẻ dự thi.
- Học sinh tốt nghiệp THCS các năm học trước: Nộp 01 ảnh 4x6 chụp theo
kiểu chứng minh nhân dân, phía sau ghi rõ họ và tên, ngày sinh, nơi sinh trong hồ sơ
đăng ký tuyển sinh để trường THPT nơi học sinh đăng ký tuyển sinh làm thẻ dự thi.
1.4. Bằng tốt nghiệp THCS hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời.
1.5. Giấy xác nhận chế độ ưu tiên do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có).
1.6. Giấy xác nhận do UBND xã, phường, thị trấn cấp (đối với người học đã
tốt nghiệp THCS từ những năm học trước, sau đây gọi tắt là UBND cấp xã) không
trong thời gian thi hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ hoặc vi phạm pháp luật.
1.7. Quyết định của Sở GD&ĐT hoặc các sở, ngành khác thuộc tỉnh: Đối với
thí sinh được cử tham gia Cuộc thi trong học kỳ II lớp 9 năm học 2021-2022.
2. Nộp hồ sơ đăng ký tuyển sinh
2.1. Đối với thí sinh tốt nghiệp THCS năm học 2021-2022 tại tỉnh Vĩnh Phúc:
- Dữ liệu liên quan đến tuyển sinh THPT năm học 2022-2023 sẽ được liên
thông từ hệ thống cơ sở dữ liệu ngành giáo dục cấp THCS lên phần mềm tuyển sinh;
- Thí sinh đăng nhập vào phần mềm tuyển sinh để rà soát lại thông tin và
đăng ký nguyện vọng tuyển sinh (Sở GD&ĐT sẽ tổ chức tập huấn và hướng dẫn
chi tiết về sử dụng phần mềm tuyển sinh cho lãnh đạo và cán bộ kỹ thuật của các
trường THCS, THPT, phòng GD&ĐT các huyện/thành phố để các đơn vị quản lí,
hướng dẫn học sinh, phụ huynh học sinh).
- Thí sinh nộp toàn bộ hồ sơ cho trường THPT khi nhập học để đối chiếu,
phê duyệt kết quả trúng tuyển và lưu hồ sơ học sinh theo quy định (Trong trường
hợp có sai sót giữa hồ sơ đăng ký trực tuyến và hồ sơ gốc, các nhà trường sẽ căn cứ
vào hồ sơ gốc để duyệt kết quả trúng tuyển của học sinh).
4

2.2. Đối với thí sinh tốt nghiệp THCS trước năm học 2021-2022 và thí sinh
tốt nghiệp THCS tại các địa phương không thuộc tỉnh Vĩnh Phúc:
- Thí sinh đem theo đầy đủ hồ sơ như trên đến trường THPT có nguyện vọng
thi tuyển để đăng ký tuyển sinh, trường THPT nhận hồ sơ chịu trách nhiệm nhập
dữ liệu thí sinh trên hệ thống phần mềm tuyển sinh.
- Thí sinh chỉ đăng ký tuyển sinh vào trường THPT không chuyên, TT
GDNN-GDTX huyện/thành phố, TT GDTX tỉnh; hoặc đồng thời đăng ký tuyển
sinh vào trường THPT không chuyên và trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc: Nộp hồ
sơ tại trường THPT không chuyên nơi thí sinh đăng ký tuyển sinh.
- Thí sinh chỉ đăng ký tuyển sinh vào trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc: Nộp
hồ sơ tại 01 trường THPT do thí sinh lựa chọn địa điểm dự thi.
III. Đăng ký nguyện vọng tuyển sinh
1. Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc
Học sinh được đăng ký tuyển sinh theo các nguyện vọng như sau:
1.1. Thi vào các lớp chuyên Toán, Tiếng Anh: Mỗi học sinh được đăng ký
tối đa ba nguyện vọng. Cụ thể:
- Nguyện vọng 1 thi vào lớp chuyên Toán được đăng ký nguyện vọng 2 xét
tuyển vào lớp chuyên Tin học (môn chuyên của lớp chuyên Toán và môn chuyên của
lớp chuyên Tin học thi chung đề); nguyện vọng 3 xét tuyển vào lớp không chuyên.
- Nguyện vọng 1 thi vào lớp chuyên Tiếng Anh được đăng ký nguyện vọng
2 xét tuyển vào lớp chuyên Pháp - Anh (môn chuyên của lớp chuyên Tiếng Anh và
môn chuyên của lớp chuyên Pháp - Anh thi chung đề); nguyện vọng 3 xét tuyển
vào lớp không chuyên.
- Đối với lớp chuyên Tin học dành tối đa 20% chỉ tiêu tuyển sinh cho học
sinh thi vào lớp chuyên Toán có nguyện vọng 2 xét tuyển vào lớp chuyên Tin học
với điều kiện điểm xét tuyển phải cao hơn điểm chuẩn vào lớp chuyên Tin học; đối
với lớp chuyên Pháp - Anh dành tối đa 20% chỉ tiêu tuyển sinh cho học sinh thi
vào lớp chuyên Tiếng Anh có nguyện vọng 2 xét tuyển vào lớp chuyên Pháp - Anh
với điều kiện điểm xét tuyển phải cao hơn điểm chuẩn vào lớp chuyên Pháp - Anh;
1.2. Thi vào các lớp chuyên Vật lí, Hoá học, Sinh học, Tin học, Ngữ văn,
Lịch sử, Địa lí, Pháp - Anh: Được đăng ký nguyện vọng 2 xét tuyển vào lớp không
chuyên, lớp không chuyên học ngoại ngữ là Tiếng Anh.
2. Diện tuyển thẳng, xét tuyển bằng kết quả học tập ở cấp THCS (không áp
dụng đối với THPT chuyên Vĩnh Phúc).
Học sinh được đăng ký 2 nguyện vọng (theo thứ tự ưu tiên); nộp hồ sơ đăng
ký tuyển thẳng, xét tuyển tại trường THPT mà thí sinh đăng ký nguyện vọng 1.
IV. Cộng điểm ưu tiên (không áp dụng đối với THPT Chuyên Vĩnh Phúc)
Cộng 2,0 điểm cho một trong các đối tượng: Con liệt sỹ; con thương binh,
con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên; con của người được cấp “Giấy chứng
5

nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp giấy chứng
nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81%
trở lên”.
Cộng 1,5 điểm cho một trong các đối tượng: Con của Anh hùng lực lượng
vũ trang, con của Anh hùng lao động, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng; con
thương binh, con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%; con của người được cấp
“Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp
giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng
lao động dưới 81%”.
Cộng 1,0 điểm cho một trong các đối tượng: Người dân tộc thiểu số; người có cha
hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số; người học đang sinh sống, học tập ở các vùng
có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn (Theo Quyết định số 861/QĐ-TTg
ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ).
Lưu ý: Trường hợp thí sinh thuộc nhiều đối tượng ưu tiên thì tổng điểm ưu
tiên thí sinh được cộng không quá 3,0 điểm.
D. TỔ CHỨC TUYỂN SINH
I. Bài thi, môn thi
1. Bài thi
Các thí sinh dự thi vào trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc và trường THPT
không chuyên làm chung đề ba bài thi: bài thi môn Toán, bài thi môn Ngữ văn và
bài thi Tổ hợp. Bài thi Tổ hợp gồm kiến thức của ba bộ môn: Tiếng Anh, Vật lí và
Lịch sử.
Riêng đối với thí sinh đăng ký vào THPT Chuyên Vĩnh Phúc làm thêm 01
bài thi môn chuyên. Các môn chuyên gồm: Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Ngữ
văn, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh. Lớp chuyên Tin học, môn chuyên được quy định
là môn Toán; lớp chuyên Pháp - Anh, môn chuyên quy định là Tiếng Anh.
2. Hình thức thi
Bài thi môn Toán, bài thi môn Ngữ văn thi theo hình thức tự luận kết hợp
với trắc nghiệm, thí sinh làm bài trên tờ giấy thi.
Bài thi Tổ hợp thi theo hình thức trắc nghiệm, thí sinh trả lời trên 01 phiếu
trả lời trắc nghiệm.
Bài thi môn chuyên thi theo hình thức tự luận, thí sinh làm bài trên tờ giấy thi.
II. Đề thi, chương trình thi
Sở GD&ĐT tổ chức ra đề và in sao đề thi. Đề thi được phát đến từng thí sinh.
Điểm các bài thi được quy về thang điểm 10.
1. Đối với tuyển sinh vào các trường THPT không chuyên
Nội dung mỗi môn thi: Toàn cấp THCS, chủ yếu thuộc chương trình lớp 9.
Riêng đối với môn thành phần Vật lí và Lịch sử trong bài thi Tổ hợp: kiến thức chỉ
thuộc lớp 9.
6

Đề thi của bài thi Tổ hợp có 60 câu hỏi trắc nghiệm (30 câu môn Tiếng Anh, 15
câu môn Vật lí, 15 câu môn Lịch sử) với bốn lựa chọn trả lời, trong đó có duy nhất lựa
chọn đúng. Đề thi của bài Tổ hợp gồm ba phần liên tục, phần thứ nhất có 30 câu
Tiếng Anh (từ câu 1 đến câu 30), phần thứ hai có 15 câu thuộc môn Vật lí (từ câu 31
đến câu 45), phần thứ ba có 15 câu thuộc môn Lịch sử (từ câu 46 đến câu 60).
2. Đối với tuyển sinh vào trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc
Nội dung môn thi: Toàn cấp THCS.
Lưu ý: Đề thi môn chuyên Tiếng Anh có bốn phần: Nghe, đọc, viết, kiến thức
ngôn ngữ.
Sở Giáo dục và Đào tạo có hướng dẫn về công tác ra đề thi tuyển sinh tại
Phụ lục 02-TS10 (đính kèm).
III. Lịch thi, thời gian thi, địa điểm thi
1. Lịch thi, thời gian thi
Giờ phát đề Giờ bắt đầu Thời gian
Ngày, buổi thi Bài thi
cho thí sinh làm bài làm bài
Sáng: 04/6/2022 Ngữ văn 08 giờ 00 08 giờ 05 120 phút
Chiều: 04/6/2022 Tổ hợp 14 giờ 00 14 giờ 05 90 phút
Sáng: 05/6/2022 Toán 08 giờ 00 08 giờ 05 120 phút
Sáng: 06/6/2022 Môn chuyên 08 giờ 25 08 giờ 30 150 phút
2. Địa điểm thi
Ngày, buổi thi Bài thi Địa điểm thi
Sáng: 04/6/2022 Ngữ văn
Tại Hội đồng coi thi ở trường THPT nơi
Chiều: 04/6/2022 Tổ hợp
thí sinh nộp hồ sơ ĐKDT
Sáng: 05/6/2022 Toán
Môn Tại Hội đồng coi thi
Sáng: 06/6/2022 chuyên THPT Chuyên Vĩnh Phúc
IV. Thành lập các Hội đồng
1. Hội đồng tuyển sinh (HĐTS)
1.1. Mỗi trường THPT thành lập một HĐTS, thành phần gồm:
Chủ tịch Hội đồng là Hiệu trưởng nhà trường.
Các Phó Chủ tịch Hội đồng là các Phó Hiệu trưởng nhà trường.
Các thành viên gồm: Bí thư Chi bộ, Chủ tịch Công đoàn, Bí thư Đoàn thanh
niên, Thư ký, Tổ trưởng chuyên môn.
Giám đốc Sở GD&ĐT uỷ quyền cho Hiệu trưởng nhà trường ban hành
Quyết định thành lập HĐTS của trường mình.
7

1.2. Nhiệm vụ của HĐTS


1.2.1. Xây dựng kế hoạch tuyển sinh, báo cáo Sở GD&ĐT. Thông báo công
khai kế hoạch tuyển sinh để phụ huynh, học sinh được biết (sử dụng email:
c2@vinhphuc.edu.vn và pgd@vinhphuc.edu.vn để thông báo đến các trường
THCS, Phòng GD&ĐT trong toàn tỉnh).
1.2.2. Thu, kiểm tra hồ sơ của thí sinh và nhập dữ liệu thí sinh đăng ký dự thi đối
với tất cả thí sinh đăng ký dự thi THPT Chuyên Vĩnh Phúc và THPT không chuyên.
1.2.3. Hoàn thiện hồ sơ của HĐTS theo quy định. Chủ tịch HĐTS chịu
trách nhiệm về tính chính xác và thống nhất của các thông tin trong hồ sơ báo
cáo Sở GD&ĐT.
1.2.4. Làm Thẻ dự thi cho học sinh tốt nghiệp THCS các năm học trước
(Mẫu 09).
1.2.5. Thực hiện các nhiệm vụ của công tác tuyển sinh, trừ các nhiệm vụ của
Hội đồng coi thi, chấm thi và chấm phúc khảo.
1.2.6. Phát giấy báo điểm do Sở GD&ĐT cấp cho thí sinh dự thi tại trường.
1.2.7. Khi thực hiện tuyển sinh, trường hợp học sinh không nhập học phải
tuyển bổ sung, HĐTS họp để xoá tên học sinh không nhập học trong danh sách cũ
và lập danh sách tuyển sinh bổ sung. Khi duyệt bổ sung phải đem theo danh sách
học sinh đề nghị xóa tên và danh sách đề nghị bổ sung, biên bản xét duyệt của
HĐTS có đầy đủ chữ kí của các thành viên trong hội đồng, biên bản phải kèm theo
danh sách ghi rõ số báo danh, họ tên học sinh không nhập học và số báo danh, họ
tên học sinh mới được tuyển.
1.3. Hồ sơ của mỗi HĐTS gồm:
- Các quyết định, phân công nhiệm vụ, biên bản làm việc, niêm yết, thông
báo của HĐTS.
- Danh sách học sinh trúng tuyển (Mẫu 12): Theo thứ tự điểm xét tuyển (ĐXT)
từ cao xuống thấp; theo đơn vị lớp đối với trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc (Mẫu 13).
1.4. Sử dụng con dấu: HĐTS sử dụng con dấu của trường.
2. Hội đồng coi thi
Thực hiện theo Phụ lục 03-TS10 (đính kèm).
3. Chấm thi, chấm phúc khảo
3.1. Toàn tỉnh thành lập Hội đồng chấm thi và Hội đồng chấm phúc khảo.
3.2. Các trường THPT thống kê Online số lượng CBQL, GV tham gia coi
thi, chấm thi (Mẫu 08) có đủ các điều kiện: không có con, em ruột, em vợ hoặc em
chồng, người được giám hộ hoặc đỡ đầu dự kỳ thi trong phạm vi toàn tỉnh, không
trong thời gian thi hành kỷ luật.
3.3. Nghiệp vụ thi: Thực hiện theo các Phụ lục kèm theo HDTS.
Sở Giáo dục và Đào tạo có hướng dẫn chi tiết về công tác coi thi tại Phụ lục
03-TS10, chấm thi tại Phụ lục 04-TS10 (đính kèm).
8

E. THỰC HIỆN TUYỂN SINH


I. Cách tính điểm xét tuyển (ĐXT)
1. Đối với thi tuyển
1.1. Các trường THPT không chuyên
ĐXT = 2x(Điểm môn Toán + Điểm môn Ngữ văn) + Điểm bài Tổ hợp +
Điểm ưu tiên.
1.2. Các lớp chuyên của trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc
ĐXT = Điểm môn Toán + Điểm môn Ngữ văn+ Điểm bài Tổ hợp + 3xĐiểm
môn chuyên.
ĐXT được tính riêng cho từng môn chuyên.
1.3. Lớp không chuyên của trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc
ĐXT = 2x(Điểm môn Toán + Điểm môn Ngữ văn) + Điểm bài Tổ hợp.
2. Đối với xét tuyển bằng kết quả học tập và rèn luyện ở cấp THCS
2.1. Điểm dự tuyển tính theo kết quả rèn luyện và học tập mỗi năm học của
học sinh ở cấp THCS:
- Hạnh kiểm (HK) tốt và học lực (HL) giỏi: 10 điểm;
- HK khá và HL giỏi hoặc HK tốt và HL khá: 9 điểm;
- HK khá và HL khá: 8 điểm;
- HK trung bình và HL giỏi hoặc HK tốt và HL trung bình: 7 điểm;
- HK khá và HL trung bình hoặc HK trung bình và HL khá: 6 điểm;
- Các trường hợp còn lại: 5 điểm.
2.2. Tổng điểm ưu tiên tối đa không quá 3 điểm.
2.3. ĐXT là tổng số điểm của điểm tính theo kết quả rèn luyện và học tập 4
năm học THCS với điểm ưu tiên, khuyến khích (nếu có).
II. Thực hiện tuyển sinh
1. Một số nguyên tắc chung
Thực hiện tuyển sinh riêng biệt cho THPT Chuyên Vĩnh Phúc và trường
THPT không chuyên, theo nguyên tắc:
- Chỉ tuyển sinh vào trường THPT không chuyên khi hoàn thành công tác
tuyển sinh vào trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc.
- Thí sinh đã trúng tuyển vào trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc sẽ không
được tham gia xét tuyển vào trường THPT không chuyên.
2. Xét tuyển lần 1
2.1. Trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc
- Công tác sơ tuyển: Thực hiện theo điều kiện quy định nêu trên, ngay khi có
hồ sơ đăng ký của thí sinh trên hệ thống.
- Xét tuyển sau khi có điểm thi:
9

+ Các điều kiện để thí sinh được tham gia xét tuyển: Không vi phạm Quy chế
thi; điểm mỗi bài thi chung (Toán, Ngữ văn, Tổ hợp) không dưới 2,0 (trong đó điểm
thành phần của bài thi Tổ hợp: môn Tiếng Anh không dưới 1,0 điểm, hai môn còn
lại của bài Tổ hợp điểm mỗi môn không dưới 0,5 điểm); điểm môn chuyên: không
dưới 4,0 đối với lớp chuyên, không dưới 2,0 đối với lớp không chuyên.
+ Nguyên tắc xét tuyển: Theo từng lớp chuyên và ĐXT từ cao xuống thấp,
xét xong các lớp chuyên xét đến lớp không chuyên. Trường hợp xét đến chỉ tiêu
cuối cùng mà nhiều thí sinh có ĐXT bằng nhau thì tiếp tục xét chọn theo thứ tự ưu
tiên sau: Điểm thi môn chuyên cao hơn, điểm trung bình môn chuyên cả năm học
lớp 9 cao hơn, điểm trung bình các môn học cả năm học lớp 9 cao hơn.
2.2. Các trường THPT không chuyên
2.2.1. Đối với tuyển sinh bằng tuyển thẳng và xét tuyển theo kết quả học tập
và rèn luyện ở cấp THCS:
Căn cứ số hồ sơ tuyển thẳng và xét tuyển thẳng, HĐTS lập danh sách học sinh
theo ĐXT từ cao xuống thấp, lập danh sách học sinh trúng tuyển theo chỉ tiêu được
giao báo cáo Sở GD&ĐT xem xét quyết định. Nếu số thí sinh đăng ký xét tuyển
thẳng và xét tuyển kết quả học tập và rèn luyện ở cấp THCS vượt quá số chỉ tiêu
được giao, HĐTS tính ĐXT quy định tại mục E-I-2.1 cho tất cả các thí sinh, xét
tuyển thẳng từ cao xuống thấp theo ĐXT, báo cáo Sở GD&ĐT phê duyệt. Sau khi
Sở GD&ĐT phê duyệt, HĐTS thông báo cho thí sinh không trúng tuyển nguyện
vọng 1, đồng thời chuyển hồ sơ cho trường THPT mà thí sinh đăng ký nguyện vọng
2 để tiếp tục xét tuyển. Hoàn thành xét tuyển thẳng, tuyển bằng kết quả học tập và
rèn luyện ở cấp THCS trước ngày diễn ra Kỳ thi tuyển sinh.
2.2.2. Đối với tuyển sinh bằng điểm thi
- Sau khi có kết quả thi, HĐTS thực hiện tuyển sinh theo chỉ tiêu được giao
(sau khi trừ đi số tuyển thẳng và xét tuyển) và theo ĐXT từ cao xuống thấp trình
Sở GD&ĐT phê duyệt.
- Điều kiện để thí sinh được tham gia xét tuyển: Không vi phạm Quy chế thi;
điểm các bài thi phải lớn hơn 1,0 điểm (Đối với bài thi tổ hợp, điểm môn Tiếng
Anh phải lớn hơn 0,5 điểm; hai môn còn lại, điểm mỗi môn phải lớn hơn 0,25
điểm); ĐXT không thấp hơn điểm sàn do Sở GD&ĐT quy định.
- Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng mà nhiều thí sinh có ĐXT bằng
nhau thì xét theo thứ tự ưu tiên như sau: Tổng điểm trung bình cả năm học lớp 9
của tất cả các môn có tính điểm trung bình cao hơn, tổng điểm trung bình của môn
Toán và môn Ngữ văn của năm học lớp 9 cao hơn.
3. Xét tuyển bổ sung lần 2
Những trường còn thiếu so với chỉ tiêu sau xét tuyển lần 1: Sau khi có kết
quả xét tuyển lần 1, Sở GD&ĐT có văn bản thông báo các trường còn thiếu chỉ
tiêu phải xét tuyển lần 2.
10

III. Kinh phí tuyển sinh


Sở GD&ĐT có văn bản hướng dẫn riêng.
F. LỊCH LÀM VIỆC CỦA KỲ THI
Thực hiện theo Phụ lục 01-TS10 và Phụ lục 07-TS10 (đính kèm).
G. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. Đối với Sở GD&ĐT
- Giao phòng Khảo thí và Quản lý chất lượng giáo dục (KT&QLCLGD)
phối hợp với các phòng liên quan của Sở GD&ĐT tổ chức thực hiện và hướng dẫn
các phòng GD&ĐT, các trường THPT thực hiện công tác tuyển sinh.
- Kiểm tra việc tổ chức thực hiện công tác tuyển sinh của các phòng
GD&ĐT, các trường THPT, THCS trên phạm vi toàn tỉnh.
- Số điện thoại trực thi: 02113.842.958 (Phòng KT&QLCLGD).
II. Đối với các phòng GD&ĐT
1. Ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn các trường THCS thực hiện nhiệm
vụ trong Lịch làm việc quy định tại Phụ lục 07-TS10 và các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức họp Hiệu trưởng các trường THCS phổ biến nội dung HDTS của
Sở GD&ĐT. Thực hiện xong xong trước ngày 28/3/2022.
- Chỉ đạo các trường THCS thực hiện các nội dung:
+ Tổ chức họp phụ huynh học sinh lớp 9 để thông báo, hướng dẫn các nội
dung liên quan trong HDTS của Sở để phụ huynh học sinh nắm rõ và thực hiện.
Thực hiện xong trước ngày 04/4/2022.
+ Niêm yết công khai HDTS của Sở GD&ĐT, của phòng GD&ĐT (cùng
các phụ lục) để cán bộ, giáo viên, học sinh biết và thực hiện.
+ Không cắt xén chương trình, kế hoạch dạy học đối với các môn không thi
tuyển sinh.
+ Hướng dẫn học sinh ôn tập các môn thi tuyển sinh bám sát phạm vi kiến
thức đã được tinh giản, tuyệt đối không gây áp lực cho học sinh.
+ Thực hiện công tác tư vấn hướng nghiệp, phân luồng học sinh sau THCS
trên cơ sở năng lực học tập của học sinh. Động viên học sinh THCS tham dự kỳ thi.
- Phối hợp với phụ huynh học sinh hướng dẫn học sinh đăng ký nguyện
vọng học tiếp sau THCS phù hợp năng lực và điều kiện của học sinh (Mẫu 01).
- Thực hiện công tác xét tốt nghiệp THCS, hoàn thiện hồ sơ cho học sinh (kể
cả học sinh được công nhận tốt nghiệp và học sinh chưa được công nhận tốt
nghiệp), trả hồ sơ cho 100% học sinh được tốt nghiệp THCS đúng quy định trong
Lịch làm việc tại Phụ lục 07-TS10.
2. Tổ chức kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ nêu trên của các trường
THCS và báo cáo kết quả kiểm tra (Mẫu 02) được quy định trong Lịch làm việc tại
Phụ lục 07-TS10 về Sở GD&ĐT (phòng KT&QLCLGD).
11

III. Đối với các trường THPT


Căn cứ HDTS của Sở GD&ĐT, xây dựng kế hoạch tuyển sinh của trường,
báo cáo về Sở GD&ĐT (qua phòng KT&QLCLGD). Thực hiện các công việc
trong Lịch làm việc quy định tại Phụ lục 01-TS10.
Thông báo kế hoạch tuyển sinh của trường đến các trường THCS; học sinh
và phụ huynh nhà trường; niêm yết tại bảng tin nhà trường để toàn thể cán bộ, giáo
viên, phụ huynh và học sinh được biết.
Tại các trường được đặt Hội đồng coi thi, tổ chức rà soát, bảo dưỡng hệ
thống camera quản lý tại tất cả các lớp học, đảm bảo hệ thống hoạt động tốt.
Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện về đội ngũ, CSVC để thực hiện nghiêm túc,
đúng Quy chế tuyển sinh và hướng dẫn của Sở GD&ĐT về công tác hồ sơ, công
tác coi thi, công tác xét tuyển.
Sở GD&ĐT yêu cầu các đơn vị, nhà trường nghiêm túc triển khai thực hiện.
Các nội dung phản ánh, vướng mắc phải giải quyết được báo cáo về Sở GD&ĐT
qua phòng KT&QLCLGD, email: phongktkd@vinhphuc.edu.vn; số điện thoại:
02113.842.958) để được hướng dẫn kịp thời./.
Nơi nhận: KT. GIÁM ĐỐC
- UBND tỉnh (b/c); PHÓ GIÁM ĐỐC
- UBND các huyện/thành phố;
- Lãnh đạo Sở;
- Phòng thuộc Sở;
- Phòng GD&ĐT;
- Trường THPT;
- Cơ sở GD thực hiện CTr GDTX;
- Website: http://vinhphuc.edu.vn; Sở Giáo dục và Đào tạo
Tỉnh Vĩnh Phúc
- Lưu: VT, KT&QLCLGD. (HVT 08b). 18-03-2022 17:05:57 +07:00
Đặng Công Hòa

You might also like