You are on page 1of 57

BÀI 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KINH TẾ VĨ MÔ

1. Tình trạng khó khăn hiện nay trong việc thỏa mãn nhu cầu của cải vật chất cho xã hội, chứng tỏ rằng:
A. Có sự giới hạn của cải để đạt được mục đích là thỏa mãn những nhu cầu có giới hạn của xã hội
B. Do nguồn tài nguyên khan hiếm không thể thỏa mãn toàn bộ nhu cầu của xã hội
C. Có sự lựa chọn không quan trọng trong kinh tế học
D. Không có câu nào đúng
2. Định nghĩa truyền thống của kinh tế học là:
A. Vấn đề hiệu quả rất được quan tâm C. Những nhu cầu không thể thỏa mãn đầy đủ
B. Tiêu thụ là vấn đề đầu tiên của hoạt động kinh tế D. Tất cả các câu trên đều đúng
3. Mục tiêu kinh tế vĩ mô ở các nước hiện nay bao gồm:
A. Với nguồn tài nguyên có giới hạn tổ chức sản xuất sao cho có hiệu quả để thỏa mãn cao nhất nhu cầu của
xã hội
B. Hạn chế bớt sự dao động của chu kỳ kinh tế
C. Tăng trưởng kinh tế để thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội
D. Các câu trên đều đúng
4. Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng:
A. Tương ứng với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
B. Cao nhất của một quốc gia mà không đưa nền kinh tế vào tình trạng lạm phát cao
C. Cao nhất của một quốc gia đạt được
D. Câu (a) và (b) đúng
5. Phát biểu nào sau đây không đúng:
A. Lạm phát là tình trạng mà mức giá chung trong nền kinh tế tăng lên cao trong một khoảng thời gian nào đó
B. Thất nghiệp là tình trạng mà những người trong độ tuổi lao động có đăng ký tìm việc nhưng chưa có việc
làm hoặc chờ được gọi đi làm việc
C. Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng thực cao nhất mà một quốc gia đạt được
D. Tổng cầu dịch chuyển là do chịu tác động của các nhân tố ngoài mức giá chung trong nền kinh tế
6. Nếu sản lượng vượt mức sản lượng tiềm năng thì:
A. Thất nghiệp thực tế thấp hơn thất nghiệp tự nhiên C. a, b đều đúng
B. Lạm phát thực tế cao hơn lạm phát vừa phải D. a, b đều sai
7. Chính sách ổn định hóa kinh tế nhằm:
A. Kiềm chế lạm phát, ổn định tỷ giá hối đoái
B. Giảm thất nghiệp
C. Giảm dao động của GDP thực, duy trì cán cân thương mại cân bằng
D. Cả 3 câu trên đều đúng
8. “Chỉ số giá hàng tiêu dùng -> kinh tế vĩ mô ở Việt Nam tăng khoảng 12% mỗi năm trong giai đoạn 2007-2010”,
câu nói này thuộc:
A. Kinh tế vi mô và thực chứng C. Kinh tế vi mô và chuẩn tắc
B. Kinh tế vĩ mô và thực chứng D. Kinh tế vĩ mô và chuẩn tắc
9. Phát biểu nào sau đây thuộc kinh tế vĩ mô
A. Lương tối thiểu ở doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài và doanh nghiệp trong nước chênh nhau 3 lần.
B. Cần tăng thuế nhiều hơn để tăng thu ngân sách
C. Năm 2010 kim ngạch xuất khẩu gạo của Việt Nam tăng
D. Không câu nào đúng
10. Mục tiêu ổn định của kinh tế vĩ mô là điều chỉnh tỷ lệ lạm phát và thất nghiệp ở mức thấp nhất
A. Đúng B. Sai

1
11. Khi thực hiện được mục tiêu hiệu quả và mục tiêu ổn định nền kinh tế, thì sẽ thực hiện được mục tiêu tăng
trưởng kinh tế
A. Đúng B. Sai
Những nhận định dưới đây đúng hay sai?
1. Sự khan hiếm có nghĩa là có ít hàng hóa và nguồn lực hơn mức mà mọi người mong muốn. …
2. Hiệu quả có nghĩa là mọi người trong nền kinh tế nên nhận được những phần đều nhau về hàng hóa và dịch
vụ. ...
3. Công bằng dùng để chỉ cách thức mà cái bánh được chia và hiệu quả để chỉ về quy mô của cái bánh kinh tế. ….
4. Một người ra quyết định duy lý chỉ hành động khi chi phí biên vượt quá lợi ích biên. …
5. Thương mại cho phép mỗi người chuyên môn hóa trong các hoạt động mà họ thành thạo nhất, do đó làm tăng
năng suất của mỗi cá nhân. …
6. Thương mại làm cho mọi người đều có lợi hơn trừ trường hợp có một người làm tốt hơn những người khác trong
tất cả mọi việc. …
7. Bàn tay vô hình đảm bảo rằng sự thịnh vượng kinh tế được phân chia công bằng. …
8. Quyền lực thị trường và ngoại ứng là 2 nguồn gốc của thất bại thị trường. …
9. Lạm phát làm tăng giá trị của đồng tiền. …
10. Trong ngắn hạn khi lạm phát thấp xuống thì thất nghiệp cũng xuống thấp theo. …..
1. Vấn đề ưu tiên của kinh tế học là:
A. Sự khan hiếm B. Tiền bạc C. Nghèo đói D. Ngân hàng
2. Lý do quan trọng nhất để cho các hộ gia đình và xã hội phải đối mặt với nhiều quyết định là:
A. Nguồn lực là khan hiếm
B. Hàng hóa và dịch vụ không khan hiếm
C. Thu nhập biến động với chu kỳ kinh doanh
D. Con người có bản chất tự nhiên là không đồng ý với nhau
3. Xấp xỉ bao nhiêu % nền kinh tế thế giới bị sự khan hiếm chi phối?
A. 25% B. 50% C. 75% D. 100%
4. Quân có 100 USD để chi tiêu và muốn mua một chiếc amply hoặc một máy nghe nhạc MP3. Cả amply và máy
nghe nhạc đều có giá 100 USD nên Quân chỉ có thể mua 1 thứ. Tình huống này minh họa cho ý tưởng căn bản về:
A. Thương mại đem lại lợi ích cho mọi người (NL5)
B. Con người đối mặt với sự đánh đổi (NL1)
C. Người duy lý suy nghĩ tại điểm cận biên (NL3)
D. Con người đáp lại các khuyến khích (NL4)
5. Điều gì dưới đây đúng:
a. Hiệu quả dùng để chỉ quy mô của chiếc bánh kinh tế; công bằng để chỉ cách thức mà chiếc bánh đó được chia
b. Chính sách của chính phủ thường cải thiện cả hiệu quả và công bằng
c. Khi chiếc bánh kinh tế ngày càng tiếp tục to lên, sẽ không ai phải chịu đói
d. Có thể đạt được cả hiệu quả và công bằng nếu chiếc bánh kinh tế được cắt thành những phần đều nhau
6. Khi chính phủ tái phân phối thu nhập từ người giàu sang người nghèo:
a. Hiệu quả tăng lên nhưng công bằng thì không
b. Cả người giàu và người nghèo đều trực tiếp được lợi
c. Mọi người làm việc ít hơn và sản xuất ít hàng hóa và dịch vụ hơn
d. Chính phủ sẽ thu được ít thu nhập hơn
7. Khi chính phủ cố gắng cải thiện tính công bằng của nền kinh tế thì kết quả thường là:
a. Một sự tăng lên trong tổng sản lượng của nền kinh tế c. Một sự giảm xuống trong tính công bằng
b. Thu nhập chính phủ tăng lên vì thu nhập tổng thể d. Một sự giảm xuống trong tính hiệu quả
tăng
2
3
8. Mai quyết định làm việc thêm 3 tiếng hơn là xem video với bạn. Mai kiếm được 8USD/giờ. Chi phí cơ hội của
Mai là:
a. 24 USD mà cô đã kiếm được
b. 24 USD trừ đi sự thỏa mãn mà Mai đáng lẽ được hưởng khi xem video
c. Sự thỏa mãn mà mai được hưởng nếu xem video
d. Không có gì cả vì Mai đã nhận được ít hơn 24 USD của sự thỏa mãn khi xem video
9. Vân quyết định dành 2 tiếng để ngủ chứ không lên lớp học. Chi phí cơ hội của việc ngủ là:
a. Giá trị của lượng kiến thức Vân thu nhận được nếu Vân tham dự lớp học
b. 30 USD Vân có thể kiếm được nếu Vân làm việc trong 2 tiếng
c. Giá trị của giấc ngủ trừ đi giá trị của việc tham dự lớp học
d. Không có gì cả vì Vân đánh giá cao giấc ngủ hơn là lên lớp học
10. Đâu là câu chính xác nhất về thương mại:
a. Thương mại có thể đem lại lợi ích cho mọi quốc gia
b. Thương mại có thể đem lại lợi ích cho một số quốc gia và làm thiệt hại cho các quốc gia khác
c. Thương mại một loại hàng hóa sẽ làm lợi cho một quốc gia chỉ khi quốc gia đó không thể tự sản xuất loại hàng
hóa đó
d. Thương mại làm lợi cho các quốc gia giàu nhưng làm hại cho các quốc gia nghèo
11. Giả sử một quốc gia có thu nhập bình quân đầu người cao trao đổi hàng hóa với một quốc gia có thu nhập bình
quân đầu người thấp. Quốc gia nào sẽ được lợi?
a. Chỉ quốc gia có thu nhập bình quân đầu người thấp c. Cả 2
b. Chỉ quốc gia có thu nhập bình quân đầu người cao d. Không ai cả
12. Một trong những lợi thế của nền kinh tế thị trường so với nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung là nền kinh tế thị
trường:
a. Cung cấp sự phân phối hàng hóa và dịch vụ bình đẳng cho các hộ gia đình
b. Thiết lập vai trò có ý nghĩa cho chính phủ trong việc phân bổ nguồn lực
c. Giải quyết vấn đề khan hiếm nguồn lực
d. Hiệu quả hơn
13. Cơ chế bàn tay vô hình thúc đẩy phúc lợi nói chung của nền kinh tế chủ yếu thông qua:
a. Sự can thiệp của chính phủ c. Sự theo đuổi lợi ích cá nhân của mỗi người dân
b. Quá trình chính trị d. Tính vị tha
14. Khi chính phủ ngăn cản sự điều chỉnh tự nhiên của giá do sự thay đổi của cung, cầu:
a. Nó làm cân bằng số lượng mà người bán muốn bán và người mua muốn mua
b. Nó tác động xấu tới sự phân bổ các nguồn lực
c. Nó cải thiện cả công bằng và hiệu quả
d. Nó cải thiện hiệu quả nhưng giảm bớt công bằng
15. Chính sách công:
a. Có thể cải thiện được hiệu quả kinh tế hoặc công bằng
b. Có thể cải thiện được hiệu quả kinh tế nhưng không thể cải thiện công bằng
c. Có thể cải thiện được công bằng nhưng không thể cải thiện được hiệu quả kinh tế
d. Không thể cải thiện được cả hiệu quả và công bằng
16. Nguyên nhân của thất bại thị trường bao gồm:
a. Ngoại ứng và sức mạnh thị trường
b. Sức mạnh thị trường và dự báo không chính xác nhu cầu của người tiêu dùng
c. Ngoại ứng và cạnh tranh của nước ngoài
d. Dự báo không chính xác về nhu cầu của người tiêu dùng và cạnh tranh của nước ngoài

4
17. Luật hạn chế hút thuốc lá nơi công cộng là ví dụ của sự can thiệp của chính phủ với mục đích làm giảm:
a. Hiệu quả c. Ngoại ứng
b. Công bằng d. Năng suất
18. Yếu tố quyết định tới mức sống của một quốc gia là:
a. Khả năng chiếm ưu thế của nó đối với các đối thủ cạnh tranh nước ngoài
b. Năng lực sản xuất hàng hóa và dịch vụ của nó
c. Tổng cung tiền trong nền kinh tế
d. Độ tuổi trung bình của lực lượng lao động trong quốc gia đó
19. Câu trả lời nào dưới đây là đúng nhất về mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp:
a. Trong ngắn hạn, sự sụt giảm của lạm phát đi kèm với sự sụt giảm của thất nghiệp
b. Trong ngắn hạn, sự sụt giảm của lạm phát đi kèm với sự tăng lên của thất nghiệp
c. Trong dài hạn, sự sụt giảm của lạm phát đi kèm với sự sụt giảm của thất nghiệp
d. Trong dài hạn, sự sụt giảm của lạm phát đi kèm với sự tăng lên của thất nghiệp
20. Một trong những lợi thế của nền kinh tế thị trường so với nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung là:
a. Giải quyết được vấn đề khan hiếm
b. Hiệu quả hơn
c. Thiết lập được sự kiểm soát của chính phủ
d. Cung cấp sự phân phối công bằng hàng hóa và dịch vụ cho người tiêu dùng
CHƯƠNG 2: ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG VÀ MỨC GIÁ
1.Sản phẩm trung gian và sản phẩm cuối cùng khác nhau ở:
a.Cách thức sử dụng c.Độ bền trong quá trình sử dụng
b.Thời gian tiêu thụ d.a,b,c sai
2.Chính phủ chi trợ cấp 90 tỷ đồng cho các hộ gia đình bị bão lụt. Các hộ gia đình này trích ra 80 tỷ đồng để mua
lương thực và thực phẩm. Theo phương pháp chi tiêu, khoản chi tiêu 80 tỷ đồng này sẽ được tính vào … trong
GDP:
a.Chi tiêu cho đầu tư của Chính phủ
b.Chi tiêu không mua hàng hóa và dịch vụ của chính phủ
c.Chi tiêu mua hàng hóa và dịch vụ của hộ gia đình (C)
d.Chi tiêu mua hàng hóa và dịch vụ của chính phủ
3. Cho các số liệu tính trên lãnh thổ của một nước: đầu tư ròng (NI)= 150, thuế gián thu (Ti) = 100, chi tiêu của
chính phủ về hàng hóa và dịch vụ (G) = 500, khấu hao (De) = 300, tiêu dùng của hộ gia đình (C) =950, thu nhập
yếu tố ròng từ nước ngoài (NFFI)=200, xuất khẩu ròng (NX) = -200. GDP danh nghĩa theo giá sản xuất là:
a.1600 c.1500
b.1700 d.1800
4. Chỉ số giá (Chỉ số giảm phát GDP) của năm 2009 là 115, của năm 2010 là 125, GDP danh nghĩa của năm 2009
là 2300, tốc độ tăng trưởng kinh tế của năm 2010 so với năm 2009 là 7%. Vậy GDP danh nghĩa của năm 2010 là:
a.2140 c.2675
b.2875 d.2461
5.Cho các số liệu tính trên lãnh thổ của một nước: thuế gián thu (Ti) = 100, đầu tư ròng (NI)=150, thu nhập từ yếu
tố nhập khẩu (NFFI) = 180, xuất khẩu ròng (NX) = -150, khấu hao (De)=270, chi tiêu của chính phủ về hàng hóa,
dịch vụ (G)=480, thu nhập từ yếu tố xuất khẩu (X) =100, tiêu dùng của hộ gia đình (C) =930. GNP danh nghĩa theo
giá sản xuất là:
a.1680 c.1500
b.1760 d.a,b,c sai
6. GDP danh nghĩa năm 2012, 2011 và 2010 lần lượt là 5200, 4500, 4000; giả sử năm 2010 được chọn làm năm
gốc và các năm 2012, 2011 có chỉ số giá tương ứng là 125,115; tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2012 là:
5
a.6,3% c.-2,2%
b.4% d.0%
7. Cho các số liệu tính trên lãnh thổ của một quốc gia: khấu hao (De) = 400, thuế gián thu =150, chi tiêu của chính
phủ về hàng hóa và dịch vụ =520, tiêu dùng của hộ gia đình =1030, đầu tư ròng =200, thu nhập yếu tố ròng từ
nước ngoài = -150, xuất khẩu ròng = - 100. GNP danh nghĩa theo giá sản xuất là:
a.1900 c.1750
b.1850 d.1700
8. Cho biết đầu tư của doanh nghiệp (I) = 1395, thuế gián thu (Ti) = 370, tiêu dùng của hộ gia đình (C) = 3690, tiền
lương (W) =2540, lợi nhuận trước thuế (Pr) =814, đầu tư ròng (NI) =485, tiền lãi (i) =658, tiền thuê (R) = 732, xuất
khẩu ròng (NX) = -143. Lượng tiền chính phủ chi tiêu mua hàng hóa, dịch vụ (G) được xác định là:
a.939 c.796
b.910 d.1082
9. Cho biết: Thuế gián thu (Ti) = 320, xuất khẩu ròng (NX) =-180, đầu tư của doanh nghiệp (I) =1090, lợi nhuận
trước thuế (Pr) = 760, tiền lương (W) = 2450, tiêu dùng của hộ gia đình (C) =3165, tiêu dùng của chính phủ (G)
=720, đầu tư ròng (NI) =365, tiền lãi (i) =480, tiền thuê (R) = 530. Lượng tiền đầu tư của chính phủ (G) được xác
định là:
a.470 c.830
b.465 d.1010
10. Có các chỉ tiêu thống kê theo lãnh thổ một nước: Khấu hao (De)=870, Xuất khẩu ròng (NX)=-150, đầu tư
ròng(NI) =300, tiêu dùng của hộ gia đình (C)=2790, chi tiêu của chính phủ về hàng hóa, dịch vụ (G) =1020, thu
nhập yếu tố ròng từ nước ngoài (NFFI) =-210. GNP danh nghĩa theo giá thị trường là:
a.4830 c.4620
b.4260 d.4680
11. Khoản mục nào trong số các khoản mục dưới đây không được xếp vào cùng một nhóm với các khoản mục còn
lại:
a.Tiền công và tiền lương (W) c.Lợi nhuận của doanh nghiệp (Pr)
b.Chi chuyển nhượng của chính phủ (Tr) d.Thu nhập từ tiền cho thuê tài sản (R)
12. Nếu thu nhập quốc dân không đổi, thu nhập khả dụng tăng khi: DI=Yd=PI-thuế thu nhập cá nhân
a.Tiêu dùng tăng c.Thuế thu nhập giảm
b.Tiết kiệm giảm d.Tiết kiệm tăng
13. Nếu muốn biết tình hình sản xuất hàng hóa và dịch vụ ở một nền kinh tế trong một năm bất kỳ so với trước
thay đổi như thế nào, cần dựa vào:
a.GDP theo giá cố định c.GDP theo giá sản xuất
b.GDP theo giá thị trường d.GDP theo giá hiện hành
14. Nếu mức sản xuất không thay đổi, trong khi giá của mọi hàng hóa đều tăng gấp rưỡi, thì:
a.GDP thực tế giảm 50% và GDP danh nghĩa tăng 50%
b.GDP thực tế tăng 50% và GDP danh nghĩa không đổi
c.GDP theo giá sản xuất không đổi và GDP danh nghĩa tăng 50%
d.GDP danh nghĩa tăng 50% và GDP thực tế không đổi
15. Nếu giá cả mọi hàng hóa đều tăng gấp đôi so với năm gốc và mức sản xuất thì không thay đổi, khi đó chỉ số
điều chỉnh lạm phát theo GDP là:
a.100% c.200%
b.50 d.Chưa đủ cơ sở xác định
16. Giả sử năm 2000 được chọn làm năm cơ sở ở một nền kinh tế và tỷ lệ lạm phát hàng năm của nền kinh tế đều
mang giá trị dương, điều đó có nghĩa là:
a.GDP thực tế nhỏ hơn GDP danh nghĩa
6
b. GDP thực tế lớn hơn GDP danh nghĩa
c. GDP thực tế lớn hơn GDP danh nghĩa trước năm 2000 và nhỏ hơn GDP danh nghĩa sau năm 2000
d. GDP thực tế nhỏ hơn GDP danh nghĩa trước năm 2000 và lớn hơn GDP danh nghĩa sau năm 2000
17. Có các số liệu trong một nền kinh tế: Tổng sản phẩm quốc gia (GNP) = 6500, Thu nhập khả dụng (DI) = 5200,
Ngân sách chính phủ (G)= 200, Tiêu dùng của hộ gia đình (C) = 4350, Xuất khẩu ròng (NX) = -250, Thu nhập yếu
tố ròng từ nước ngoài (NFFI)= 0 và giả sử nền kinh tế không có khấu hao cũng như các doanh nghiệp không có lợi
nhuận giữ lại. Lượng tiền đầu tư của các doanh nghiệp (I) sẽ là:
a.1100 c.800
b.1050 d.a,b,c sai.
Sử dụng bảng số liệu sau cho các câu 18-20:
Nhóm hàng hóa Giá (ngàn đồng) Lượng
2010 2013 2010 2013
Lương thực 12 15 100 120
Thực phẩm 18 24 250 280
Vật liệu xây dựng 20 28 300 270
18. Nếu chọn năm 2013 làm năm cơ sở thì chỉ số giá tiêu dùng của năm 2010 là (với giỏ hàng cố định là giỏ hàng
của năm cơ sở - tự chú thích):
a.101,1 c.135,4
b.73,9 d.98,5
19. Nếu chọn năm 2010 làm năm cơ sở thì chỉ số giá tiêu dùng của năm 2013 là (với giỏ hàng cố định là giỏ hàng
của năm cơ sở - tự chú thích):
a.135,9. c.134,7.
b.137,4. d.133,8.
20. Nếu chọn năm 2010 làm năm cơ sở thì chỉ số điều chỉnh lạm phát của năm 2013 là (với giả định hàng hóa và
dịch vụ được sản xuất ra trong nước là các nhóm hàng hóa trên với số lượng như trên - tự chú thích):
a.134,7 c.135,4
b.137,4 d.133,8
CHAPTER 23: Đo lường thu nhập của một quốc gia - Đo lường thu nhập của một quốc gia
1.Số liệu thống kê được các nhà kinh tế vĩ mô đặc biệt quan tâm |
A. phần lớn bị các phương tiện truyền thông phớt lờ.
B. được báo chí đưa tin rộng rãi.
C. bao gồm giá cân bằng của hàng hoá và dịch vụ riêng lẻ.
D. cho chúng tôi biết về một hộ gia đình, công ty hoặc thị trường cụ thể.
2. Điều nào sau đây không phải là câu hỏi mà các nhà kinh tế học vĩ mô giải quyết?
A. Tại sao thu nhập trung bình ở một số quốc gia lại cao trong khi ở những quốc gia khác lại thấp?
B. Tại sao giá dầu lại tăng khi chiến tranh nổ ra ở Trung Đông?
C. Tại sao sản xuất và việc làm mở rộng trong một số năm và ngược lại trong những năm khác?
D. Tại sao giá cả tăng nhanh trong một khoảng thời gian trong khi chúng ổn định hơn trong các khoảng thời
gian khác?

7
3. Thống kê nào sau đây thường được coi là thước đo tốt nhất về mức độ phúc lợi xã hội của nền kinh tế
A. Tỷ lệ thất nghiệp C. GDP ( Tổng sản phẩm quốc nội)
B. Tỷ lệ lạm phát D. Thâm hụt thương mại (The trade deficit)
Sec01- Đo lường thu nhập của một quốc gia - Thu nhập và chi tiêu của nền kinh tế
1.Tổng sản phẩm quốc nội đo lường hai yếu tố cùng một lúc:
A. tổng chi tiêu của mọi người trong nền kinh tế và tổng tiết kiệm của mọi người trong nền kinh tế.
B. tổng thu nhập của mọi người trong nền kinh tế và tổng chi tiêu cho sản lượng hàng hoá và dịch vụ của nền
kinh tế.
C. giá trị sản lượng hàng hóa và dịch vụ của nền kinh tế đối với người dân trong nước và giá trị sản lượng
hàng hóa và dịch vụ của nền kinh tế đối với phần còn lại của thế giới.
D. tổng thu nhập của các hộ gia đình trong nền kinh tế và tổng lợi nhuận của các doanh nghiệp trong nền kinh
tế.
2.Đối với toàn bộ nền kinh tế,
A. tiền công phải bằng lợi nhuận.
B. tiêu thụ phải bằng tiết kiệm.
C. Thu nhập phải bằng chi tiêu
D. Số lượng người mua phải bằng số lượng người bán
3.Đối với toàn bộ nền kinh tế, Thu nhập phải bằng chi tiêu, bởi vì:
A. Số lượng doanh nghiệp bằng số lượng hộ gia đình trong một nền kinh tế
B. Luật quốc tế yêu cầu thu nhập bằng chi tiêu
C. mỗi đô la chi tiêu của một người mua là một đô la thu nhập đối với một số người bán. |
D. mỗi đô la tiết kiệm của một số người tiêu dùng là một đô la chi tiêu của một số người tiêu dùng khác.
4. Nếu GDP của một nền kinh tế tăng, thì nền kinh tế đó
A. Thu nhập tăng, tiết kiệm giảm C. Thu nhập tăng, chi tiêu giảm
B. Cả thu nhập và tiết kiệm tăng D. Cả thu nhập và chi tiêu tăng
9. Biểu đồ dòng chu chuyển, tổng thu nhập và tổng chi tiêu thì:
A. Không bao giờ bằng vì tổng thu nhập luôn lớn hơn tổng chi tiêu
B. Hiếm khi bằng vì những thay đổi liên tục trong tỷ lệ thất nghiệp của một nền kinh tế.
C. Chỉ bằng khi khi một đô chi cho hàng hóa bằng một đô chi cho dịch vụ
D. Luôn bằng vì mỗi giao dịch có một người mua và một người bán
Sec02 - Đo lường thu nhập của một quốc gia - Đo lường Tổng sản phẩm quốc nội
2. Tổng sản phẩm quốc nội được định nghĩa là
A. số lượng của tất cả các hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được yêu cầu trong một quốc gia trong một khoảng
thời gian nhất định.
B. số lượng của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được cung cấp trong một quốc gia trong một khoảng thời
gian nhất định.
C. giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong một quốc gia trong một
khoảng thời gian nhất định.
D. Cả (a) và (b) đều đúng.
8. Nếu giá đầu đĩa DVD gấp ba lần giá đầu đĩa CD, thì đầu đĩa DVD góp phần
A. nhiều hơn gấp ba lần vào GDP so với đầu đĩa CD.
B. ít hơn gấp ba lần vào GDP so với đầu đĩa CD.
C. đúng gấp ba lần vào GDP so với đầu đĩa CD.
D. vào GDP nhưng đầu đĩa CD không đóng góp vào GDP.
18. Nếu Susan chuyển từ đi Speedy Lube để thay dầu sang tự thay dầu cho ô tô của mình, thì GDP
A. nhất thiết phải tăng.
8
B. nhất thiết phải giảm.
C. sẽ không bị ảnh hưởng vì cùng một dịch vụ được sản xuất trong cả hai trường hợp.
D. sẽ không bị ảnh hưởng vì bảo dưỡng xe hơi không được tính vào GDP.
28. Một công ty thép bán một số thép cho một công ty xe đạp với giá 150 đô la. Công ty xe đạp sử dụng thép để
sản xuất một chiếc xe đạp, nó được bán với giá 250 đô la. Tổng hợp lại, hai giao dịch này góp phần
A. 150 đô la so với GDP.
B. 250 đô la so với GDP.
C. từ 250 đến 400 đô la đến GDP, tùy thuộc vào lợi nhuận mà công ty xe đạp thu được khi bán xe đạp.
D. 400 đô la so với GDP.
38. Các giao dịch liên quan đến các mặt hàng được sản xuất trong quá khứ, chẳng hạn như bán một chiếc ô tô 5
năm tuổi của một đại lý ô tô đã qua sử dụng hoặc mua một chiếc ghế bập bênh cổ của một người ở một cửa hàng
bán bãi, là
A. được bao gồm trong GDP hiện tại vì GDP đo lường giá trị của tất cả hàng hóa và dịch vụ được bán trong
năm hiện tại.
B. được bao gồm trong GDP hiện tại nhưng được định giá theo giá gốc của chúng.
C. không được tính vào GDP hiện tại vì GDP chỉ đo lường giá trị của hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong
năm hiện tại.
D. không được tính vào GDP hiện tại vì những mặt hàng này không có giá trị hiện tại.
49. Khoản mục nào sau đây được tính vào GDP của Hoa Kỳ?
A. giá trị ước tính của sản xuất đạt được tại nhà, chẳng hạn như sản xuất trái cây và rau quả ở sân sau
B. giá trị của hàng hóa và dịch vụ được sản xuất bất hợp pháp
C. giá trị của ô tô và xe tải được sản xuất ở nước ngoài và bán ở Mỹ
D. Không có điều nào ở trên được bao gồm trong GDP của Hoa Kỳ.
64. GDP của Hoa Kỳ và GNP của Hoa Kỳ có liên quan như sau:
A. GNP = GDP + Giá trị hàng hóa xuất khẩu - Giá trị hàng hóa nhập khẩu.
B. GNP = GDP - Giá trị hàng hóa xuất khẩu + Giá trị hàng hóa nhập khẩu.
C. GNP = GDP + Thu nhập do người nước ngoài kiếm được ở Hoa Kỳ - Thu nhập mà công dân Hoa Kỳ kiếm
được ở nước ngoài.
D. GNP = GDP - Thu nhập do người nước ngoài kiếm được ở Hoa Kỳ + Thu nhập của công dân Hoa Kỳ ở
nước ngoài.
73. Trường hợp nào sau đây là một ví dụ về khấu hao?
A. giá cổ phiếu giảm C. máy tính trở nên lỗi thời
B. sự nghỉ hưu của một số nhân viên D. Tất cả những điều trên là ví dụ về khấu hao.
`Sec003- Đo lường thu nhập của một quốc gia - Các thành phần của GDP
2. GDP bằng
A. giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong một quốc gia trong một
khoảng thời gian nhất định.
B. Y. (total income)
C. C (Consumption) + I (investment) + G + NX (net export).
D. Tất cả những điều trên là chính xác.
13. Với mục đích tính toán GDP, đầu tư là chi tiêu vào
A. cổ phiếu, trái phiếu và các tài sản tài chính khác.
B. bất động sản và tài sản tài chính như cổ phiếu và trái phiếu.
C. vốn thiết bị, hàng tồn kho và cấu trúc, bao gồm cả việc mua nhà ở mới của các hộ gia đình.
D. vốn thiết bị, hàng tồn kho và công trình kiến trúc, không bao gồm việc mua nhà ở mới của các hộ gia đình.
22. Giá trị hàng hóa được bổ sung vào hàng tồn kho của công ty trong một năm nhất định được coi là
9
A. tiêu dùng, vì hàng hoá sẽ được bán cho người tiêu dùng trong một thời kỳ khác.
B. tiết kiệm, kể từ khi hàng hóa đang được lưu cho đến khi chúng được bán trong kỳ khác.
C. đầu tư, vì GDP nhằm mục đích đo lường giá trị sản xuất của nền kinh tế trong năm đó.
D. chi tiêu cho hàng hóa lâu bền, vì hàng hóa không thể được kiểm kê trừ khi chúng được sử dụng lâu bền.
33. Mặt hàng nào sau đây được tính là một phần của việc mua hàng của chính phủ?
A. Chính phủ liên bang trả lương cho một sĩ quan Hải quân.
B. Bang Nevada trả tiền cho một công ty tư nhân để sửa chữa một đường cao tốc của bang Nevada.
C. Thành phố Las Vegas, Nevada trả tiền cho một công ty tư nhân để thu gom rác ở thành phố đó.
D. Tất cả những điều trên là chính xác.
43. Sau vụ khủng bố ngày 11 tháng 9 năm 2001, các chính phủ ở Hoa Kỳ đã tăng chi tiêu để tăng cường an
ninh tại các sân bay. Các giao dịch mua hàng hóa và dịch vụ này là
A. không được tính vào GDP vì chúng không đại diện cho sản xuất.
B. không được tính vào GDP vì chính phủ thu thuế để trả cho chúng.
C. được tính vào GDP vì chi tiêu của chính phủ cho hàng hóa và dịch vụ được tính vào GDP.
D. Chỉ được bao gồm trong GDP trong phạm vi mà chính phủ liên bang, thay vì chính quyền tiểu bang hoặc
địa phương, đã chi trả cho chúng.
53. Nếu một công dân Hoa Kỳ mua một chiếc váy do một công ty của Nepal sản xuất tại Nepal, thì
A. Tiêu dùng của Hoa Kỳ tăng, xuất khẩu ròng của Hoa Kỳ giảm và GDP của Hoa Kỳ giảm.
B. Tiêu dùng (C) của Hoa Kỳ tăng, xuất khẩu ròng (NX) của Hoa Kỳ giảm và GDP của Hoa Kỳ không bị ảnh
hưởng.
C. Tiêu dùng của Hoa Kỳ giảm, xuất khẩu ròng của Hoa Kỳ tăng và GDP của Hoa Kỳ tăng.
D. Tiêu dùng của Hoa Kỳ giảm, xuất khẩu ròng của Hoa Kỳ tăng và GDP của Hoa Kỳ không bị ảnh hưởng.
63. Trong nền kinh tế Wrexington năm 2008, tiêu dùng (C) là 6000 đô la, xuất khẩu (X) là 1000 đô la, GDP là
10.000 đô la, mua hàng của chính phủ (G) là 2000 đô la và nhập khẩu (M)là 600 đô la. Khoản đầu tư (I) của
Wrexington vào năm 2008 là gì?
A. $ 1400 C. $ 2400
B. $ 1600 D. $ 3600
Sec04-Đo lường thu nhập của một quốc gia - GDP thực tế so với danh nghĩa
1. Nếu tổng chi tiêu tăng từ năm này sang năm tiếp theo, thì nền kinh tế phải sản xuất ra sản lượng hàng hóa và
dịch vụ lớn hơn.
A. hàng hóa và dịch vụ phải được bán với giá cao hơn.
B. hoặc nền kinh tế phải sản xuất ra sản lượng hàng hóa và dịch vụ lớn hơn,
C. hoặc hàng hóa và dịch vụ phải được bán với giá cao hơn, hoặc cả hai.
D. việc làm hoặc năng suất phải tăng lên.
11. Khi các nhà kinh tế học nói về tăng trưởng trong nền kinh tế, họ đo lường sự tăng trưởng đó là
A. sự thay đổi tuyệt đối của GDP danh nghĩa từ thời kỳ này sang thời kỳ khác.
B. phần trăm thay đổi trong GDP danh nghĩa từ thời kỳ này sang thời kỳ khác.
C. sự thay đổi tuyệt đối của GDP thực tế từ thời kỳ này sang thời kỳ khác.
D. phần trăm thay đổi trong GDP thực tế từ thời kỳ này sang thời kỳ khác.
21. Trong nền kinh tế của Wrexington vào năm 2008, GDP thực tế là 5 nghìn tỷ đô la và chỉ số giảm phát GDP
là 200. GDP danh nghĩa của Wrexington vào năm 2008 là bao nhiêu?
A. 2,5 nghìn tỷ đô la C. 40 nghìn tỷ đô la
B. 10 nghìn tỷ đô la D. 100 nghìn tỷ đô la
31. Giả sử một nền kinh tế chỉ sản xuất quả nam việt quất và xi-rô cây phong. Năm 2006, 50 đơn vị nam việt quất
được bán với giá 20 đô la một chiếc và 100 đơn vị xi-rô phong được bán với giá 8 đô la một chiếc. Năm 2005,
năm gốc, giá nam việt quất là 10 đô la một chiếc và giá siro phong là 15 đô la một chiếc. Đối với năm 2006,
10
A. GDP danh nghĩa là 1800 đô la, GDP thực tế là 2000 đô la và chỉ số giảm phát GDP là 90.
B. GDP danh nghĩa là 1800 đô la, GDP thực tế là 2000 đô la và chỉ số giảm phát GDP là 111,1.
C. GDP danh nghĩa là 2000 đô la, GDP thực tế là 1800 đô la, và chỉ số giảm phát GDP là 90.
D. GDP danh nghĩa là 2000 đô la, GDP thực tế là 1800 đô la và chỉ số giảm phát GDP là 111,1.
62. Theo truyền thống, suy thoái được định nghĩa là một giai đoạn trong đó
A. GDP danh nghĩa giảm trong hai quý liên tiếp.
B. GDP danh nghĩa giảm trong bốn quý liên tiếp.
C. GDP thực tế giảm trong hai quý liên tiếp.
D. GDP thực tế giảm trong 4 quý liên tiếp.
Sec05: Đo lường thu nhập của một quốc gia – GDP có phải là một thước đo tốt để đánh giá mức độ phúc
lợi kinh tế không?
1. GDP mỗi người cho chúng ta biết thu nhập và chi tiêu của
A. người giàu nhất nền kinh tế. C. người trung bình trong nền kinh tế.
B. người nghèo nhất trong nền kinh tế. D. toàn bộ nền kinh tế.
11. Giả sử rằng trong 25 năm qua, GDP danh nghĩa của một quốc gia đã tăng lên gấp ba lần quy mô cũ. Trong
khi đó, dân số tăng 40% và giá cả tăng 100%. Điều gì đã xảy ra với GDP thực tế trên mỗi người?
A. Nó tăng hơn gấp đôi. C. Nó không thay đổi.
B. Nó tăng lên, nhưng nó ít hơn gấp đôi. D. Nó giảm.
15. Các nghiên cứu quốc tế về mối quan hệ giữa GDP trên đầu người và các thước đo chất lượng cuộc sống
A. như tuổi thọ và tỷ lệ biết chữ cho thấy rằng GDP trên đầu người lớn hơn có liên quan đến
B. tuổi thọ cao hơn và tỷ lệ dân số biết chữ thấp hơn.
C. tuổi thọ cao hơn và tỷ lệ dân số biết chữ cao hơn.
D. tuổi thọ trung bình gần bằng nhau và tỷ lệ dân số biết chữ thấp hơn. tuổi thọ rất gần bằng nhau và tỷ lệ dân số
biết chữ cao hơn.
CHAPTER 24:Đo lường chi phí sinh hoạt Sec00-Đo lường Chi phí Sinh hoạt
2. Chỉ số giá tiêu dùng được sử dụng để
a. theo dõi sự thay đổi của mức giá bán buôn trong nền kinh tế.
b. theo dõi những thay đổi trong chi phí sinh hoạt theo thời gian.
c. theo dõi sự thay đổi mức GDP thực tế theo thời gian.
d. theo dõi những thay đổi trên thị trường chứng khoán.
12. Tỷ lệ lạm phát mà bạn có thể nghe thấy trên tin tức hàng đêm được tính từ
a. chỉ số giảm phát GDP. c. chỉ số trung bình công nghiệp Dow Jones.
b. chỉ số giá tiêu dùng. d. tỷ lệ thất nghiệp.
Sec 001- Đo lường Chi phí Sinh hoạt - Chỉ số Giá Tiêu dùng
1. Chỉ số CPI là thước đo chi phí tổng thể của
a. các đầu vào được mua bởi một nhà sản xuất điển hình.
b. hàng hóa và dịch vụ được mua bởi một người tiêu dùng thông thường.
c. hàng hoá và dịch vụ được sản xuất trong nền kinh tế.
d. cổ phiếu trên thị trường chứng khoán New York.
11. Trong cách tính CPI, áo len có trọng lượng lớn hơn quần jean nếu
a. giá áo len cao hơn giá quần jean.
b. chi phí sản xuất áo len cao hơn chi phí sản xuất quần jean.
c. Người tiêu dùng thông thường có sẵn áo len hơn quần jean.
d. người tiêu dùng mua nhiều áo len hơn quần jean.
21. Tỷ lệ lạm phát được tính
a. bằng cách xác định sự thay đổi của chỉ số giá so với kỳ trước.
11
b. bằng cách xác định sự thay đổi của chỉ số giá so với năm gốc.
c. bằng cách xác định phần trăm thay đổi trong chỉ số giá so với kỳ trước.
d. bằng cách xác định phần trăm thay đổi của chỉ số giá so với năm gốc.
31. Chỉ số giá cả là 120 vào năm 2006 và 127,2 vào năm 2007. Tỷ lệ lạm phát là bao nhiêu?
a. 5,7 phần trăm c. 7,2 phần trăm
b. 6,0 phần trăm d. 27,2 phần trăm
41. Trong một nền kinh tế cụ thể, chỉ số giá cả là 270 vào năm 2005 và 300 vào năm 2006. Phát biểu nào sau đây là
đúng?
a. Nền kinh tế đã trải qua một mức giá tăng trong giai đoạn 2005-2006.
b. Nền kinh tế trải qua tỷ lệ lạm phát trong giai đoạn 2005-2006 cao hơn so với giai đoạn 2004-2005.
c. Tỷ lệ lạm phát từ năm 2005 đến năm 2006 là 30 phần trăm.
d. Tất cả những điều trên là chính xác.
51. Chỉ số giá cả là 128,96 vào năm 2006 và tỷ lệ lạm phát là 24 phần trăm từ năm 2005 đến 2006. Chỉ số giá năm
2005 là
a. 104. c. 152,96.
b. 104,96. d. 159,91.
61. Giả sử một rổ hàng hóa và dịch vụ đã được chọn để tính chỉ số giá tiêu dùng. Năm 2005, rổ hàng hóa có giá $
108,00; năm 2006, nó có giá $ 135,00; và vào năm 2007, nó có giá 168,75 đô la. Khẳng định nào sau đây là đúng?
a. Sử dụng năm 2005 làm năm gốc, tỷ lệ lạm phát của nền kinh tế năm 2007 (25%) cao hơn năm 2006(25%).
b. Nếu năm 2007 là năm gốc thì năm 2006 chỉ số CPI là 33,75. (80)
c. Nếu CPI năm 2007 là 156,25 thì năm 2005 là năm gốc.
d. Sử dụng năm 2005 làm năm cơ sở, tỷ lệ lạm phát của nền kinh tế trong năm 2006 là 27 phần trăm.
106. Khi xây dựng chỉ số giá tiêu dùng, Cục Thống kê lao động không thực hiện nội dung nào sau đây?
a. Cố gắng bao gồm tất cả hàng hóa và dịch vụ mà người tiêu dùng thông thường mua.
b. Cố gắng cân hàng hóa và dịch vụ mà người tiêu dùng thông thường mua theo số lượng người tiêu dùng mua của
mỗi mặt hàng.
c. Khảo sát người tiêu dùng để xác định những gì người tiêu dùng điển hình mua.
d. Khảo sát người bán để xác định những gì người tiêu dùng điển hình mua.
123. Mục tiêu của chỉ số giá tiêu dùng là đo lường những thay đổi trong
a. chi phí sản xuất. c. giá cả tương đối của hàng tiêu dùng.
b. Chi phí sinh hoạt. d. sản xuất hàng tiêu dùng.
129. Khi giá tương đối của hàng hóa giảm, người tiêu dùng phản ứng bằng cách mua
a. số lượng lớn hơn của hàng hóa đó và số lượng lớn hơn của sản phẩm thay thế cho hàng hóa đó.
b. một số lượng lớn hơn của hàng hóa đó và một số lượng nhỏ hơn các sản phẩm thay thế cho hàng hóa đó.
c. số lượng ít hơn của hàng hóa đó và số lượng lớn hơn của sản phẩm thay thế cho hàng hóa đó.
d. số lượng ít hơn của hàng hóa đó và số lượng nhỏ hơn của sản phẩm thay thế cho hàng hóa đó.
135. Giả sử rằng giá của các sản phẩm sữa đã tăng tương đối ít hơn so với giá nói chung trong vài năm qua. Tình
huống này phù hợp nhất với vấn đề nào trong việc xây dựng chỉ số giá tiêu dùng?
a. thiên vị thay thế c. thay đổi chất lượng không đo lường được
b. giới thiệu hàng hóa mới d. thiên vị thu nhập

12
160. Các vấn đề với việc sử dụng chỉ số giá tiêu dùng làm thước đo chi phí sinh hoạt là rất quan trọng vì
a. thậm chí sự xuất hiện của tỷ lệ lạm phát cao khiến cử tri mất thiện cảm.
b. các chính trị gia đã vận dụng các vấn đề đo lường để có lợi cho họ.
c. nhiều chương trình của chính phủ sử dụng chỉ số CPI để điều chỉnh những thay đổi trong mức giá chung.
d. nếu mức giá được phóng đại quá mức, người tiêu dùng sẽ bị người bán hàng tiêu dùng lợi dụng.
162. Hai thước đo thay thế cho mức giá chung là
a. tỷ lệ lạm phát và chỉ số giá tiêu dùng. c. chỉ số giảm phát GDP và chỉ số giá tiêu dùng.
b. tỷ lệ lạm phát và chỉ số giảm phát GDP. d. chỉ số giá sinh hoạt và GDP danh nghĩa.
164. Sự khác biệt quan trọng giữa chỉ số giảm phát GDP và chỉ số giá tiêu dùng là
a. Chỉ số giảm phát GDP phản ánh giá cả hàng hóa và dịch vụ mà người sản xuất mua, trong khi chỉ số giá tiêu
dùng phản ánh giá hàng hóa và dịch vụ mà người tiêu dùng mua.
b. Chỉ số giảm phát GDP phản ánh giá của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong nước, trong
khi chỉ số giá tiêu dùng phản ánh giá của hàng hóa và dịch vụ mà người tiêu dùng mua.
c. Chỉ số giảm phát GDP phản ánh giá của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất bởi công dân của
một quốc gia, trong khi chỉ số giá tiêu dùng phản ánh giá của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng mà người tiêu
dùng mua.
d. Chỉ số giảm phát GDP phản ánh giá của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được mua bởi người sản xuất và
người tiêu dùng, trong khi chỉ số giá tiêu dùng phản ánh giá của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng mà người tiêu
dùng mua.
171. Một công ty ô tô Nhật Bản sản xuất ô tô tại Hoa Kỳ, với một số ô tô được xuất khẩu sang các quốc gia khác
và một số được bán trong nước Mỹ. Nếu giá của những chiếc xe này tăng lên, thì
a. cả giảm phát GDP và CPI đều sẽ tăng.
b. chỉ số giảm phát GDP sẽ tăng lên và chỉ số CPI sẽ không đổi.
c. chỉ số giảm phát GDP sẽ không thay đổi và chỉ số CPI sẽ tăng lên.
d. cả chỉ số giảm phát GDP và chỉ số CPI đều sẽ không thay đổi.
187. Rổ hàng hóa chỉ số giá tiêu dùng thay đổi
a. đôi khi, nhóm hàng hóa được sử dụng để tính toán chỉ số giảm phát GDP cũng vậy.
b. tự động, cũng như nhóm hàng hóa được sử dụng để tính toán giảm phát GDP.
c. thỉnh thoảng, trong khi nhóm hàng hóa được sử dụng để tính toán chỉ số giảm phát GDP sẽ tự động thay đổi.
d. tự động, trong khi nhóm hàng hóa được sử dụng để tính toán chỉ số giảm phát GDP đôi khi thay đổi.
Sec 002 - Đo lường chi phí sinh hoạt - Điều chỉnh các biến số kinh tế do ảnh hưởng của lạm phát
1. Mục đích chính của việc đo lường mức giá chung trong nền kinh tế là để
a. cho phép đo lường GDP.
b. cho phép người tiêu dùng biết những loại giá sẽ mong đợi trong tương lai.
c. cho phép so sánh số liệu đô la từ các thời điểm khác nhau.
d. cho phép so sánh các số liệu đô la từ cùng một thời điểm.
CHAPTER 25: Sản xuất và tăng trưởng Sec00 - Sản xuất và tăng trưởng
3. Trong thế kỷ qua, nếu tốc độ tăng trưởng GDP thực tế bình quân trên một người của Việt Nam là 7%, thì điều đó
có nghĩa là nó sẽ tăng gấp đôi, tính trung bình, khoảng mọi
a. 100 năm. c. 10 năm.
b. 70 năm. d. 25 năm.
10. Mệnh đề nào sau đây đúng?
a. Mức GDP thực tế là một thước đo tốt cho sự thịnh vượng của nền kinh tế, và tốc độ tăng trưởng GDP thực tế là
một thước đo tốt cho sự tiến bộ của nền kinh tế.
b. Mức GDP thực là một thước đo tốt cho sự tiến bộ của nền kinh tế, và mức tăng trưởng của GDP thực là một
thước đo tốt cho sự thịnh vượng của nền kinh tế.
13
c. Mức GDP thực tế là một thước đo tốt cho sự thịnh vượng kinh tế, và mức GDP thực tế trên một người là một
thước đo tốt cho sự tiến bộ của nền kinh tế.
d. Mức GDP thực tế là một thước đo tốt cho sự tiến bộ của nền kinh tế và mức GDP thực tế trên một người là một
thước đo tốt cho sự thịnh vượng của nền kinh tế.
6. Trong hơn 100 năm qua, GDP thực tế trên một người của Hoa Kỳ đã tăng gấp đôi sau mỗi 35 năm. Nếu trong
100 năm tới, nó tăng gấp đôi sau mỗi 25 năm, thì một thế kỷ nữa GDP thực tế của Hoa Kỳ trên mỗi người sẽ là
a. Cao gấp 4 lần so với hiện tại. c. Cao gấp 12 lần so với hiện tại.
b. Cao gấp 8 lần so với hiện tại. d. Cao gấp 16 lần so với hiện tại.
Sec 001 - Sản xuất và tăng trưởng - Tăng trưởng kinh tế trên toàn thế giới
5. Mức sống của một quốc gia được đo lường tốt nhất bằng
a. GDP thực. c. GDP danh nghĩa.
b. GDP thực tế trên đầu người. d. GDP danh nghĩa trên một người.
6. Nếu một người muốn biết mức độ phúc lợi vật chất của một người bình thường đã thay đổi như thế nào theo thời
gian ở một quốc gia nhất định, người ta nên xem
a. mức GDP thực tế. c. tốc độ tăng GDP thực tế.
b. tốc độ tăng GDP danh nghĩa. d. tốc độ tăng GDP thực tế bình quân đầu người.
7. Mức GDP thực tế của người
a. Có sự khác biệt lớn giữa các quốc gia, nhưng tốc độ tăng trưởng GDP thực tế trên một người là tương tự nhau
giữa các quốc gia.
b. rất giống nhau giữa các quốc gia, nhưng tốc độ tăng trưởng GDP thực tế trên một người rất khác nhau giữa các
quốc gia.
c. và tốc độ tăng GDP thực tế trên một người là tương đương nhau giữa các quốc gia.
d. và tốc độ tăng GDP thực tế trên một người rất khác nhau giữa các quốc gia.
22. Mức GDP thực đo lường dựa trên yếu tố nào sau đây?
a. tổng thu nhập thực tế c. mức sống
b. năng suất d. Tất cả những điều trên là chính xác.
23. Nhận xét nào sau đây là đúng?
a. Các quốc gia có tốc độ tăng trưởng cao nhất trong vòng 100 năm qua là những quốc gia có mức GDP thực tế cao
nhất 100 năm trước.
b. Hầu hết các quốc gia có rất ít biến động về tốc độ tăng trưởng trung bình của họ trong suốt 100 năm qua.
c. Thứ hạng của các quốc gia theo thu nhập thay đổi đáng kể theo thời gian.
d. Trong hơn 100 năm qua, Nhật Bản có tốc độ tăng trưởng GDP thực tế cao nhất và hiện có GDP thực tế trên đầu
người cao nhất.
31. Năm ngoái, GDP thực tế của quốc gia tưởng tượng Châu Đại Dương là 561,0 tỷ và dân số là 2,2 triệu người.
Năm trước, GDP thực tế là 500,0 tỷ và dân số là 2,0 triệu người. Tốc độ tăng GDP thực tế bình quân đầu người
trong năm là bao nhiêu?
a. 12 phần trăm c. 4 phần trăm
b. 10 phần trăm d. 2 phần trăm
37. Nhận xét nào sau đây không đúng? 3
a. Giữa các quốc gia có sự khác biệt lớn về thu nhập bình quân đầu người. Những khác biệt này được phản ánh
trong sự khác biệt lớn về chất lượng cuộc sống.
b. Với tốc độ tăng trưởng khoảng 2% mỗi năm, thu nhập bình quân mỗi người tăng gấp đôi sau mỗi 35 năm.
c. Thứ hạng của các quốc gia theo thu nhập trung bình thay đổi rất ít theo thời gian.
d. Ở một số quốc gia, thu nhập thực tế trên một người thay đổi rất ít trong nhiều năm.
Sec02 - Sản xuất và tăng trưởng - Năng suất: Vai trò và các yếu tố quyết định
1. Một biến số nổi bật là lời giải thích quan trọng nhất về sự khác biệt lớn trong mức sống trên thế giới là
14
a. năng suất. c. sở thích.
b. dân số. d. giá cả.
4. Năng suất được định nghĩa là
a. mức độ khó khăn liên quan đến việc sản xuất một lượng hàng hóa và dịch vụ nhất định.
b. số lượng lao động cần thiết để sản xuất một đơn vị hàng hoá và dịch vụ.
c. số lượng hàng hoá và dịch vụ được sản xuất từ mỗi đơn vị lao động đầu vào.
d. số lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong một khoảng thời gian nhất định.
6. Perry tích lũy rất nhiều kỹ năng toán học khi còn học trung học, đại học và sau đại học. Các nhà kinh tế bao gồm
những kỹ năng này như một phần của Perry’s
a. tiêu chuẩn học tập. c. vốn vật chất.
b. kiến thức công nghệ. d. nguồn lực con người.
7. Các nhà kinh tế học sử dụng thuật ngữ nào để mô tả mối quan hệ giữa lượng đầu vào được sử dụng và lượng đầu
ra được sản xuất?
a. chức năng sản xuất c. chức năng vốn
b. chức năng đầu vào d. trở lại quy mô
9. Kiến thức công nghệ
a. cũng giống như vốn con người.
b. có thể được phát hiện nhưng nó không bao giờ có thể được giữ bí mật.
c. là yếu tố quyết định năng suất.
d. không đóng một vai trò nào trong mối quan hệ mà các nhà kinh tế học gọi là hàm sản xuất.
11. Máy móc công nghiệp là một ví dụ về
a. một yếu tố sản xuất mà trước đây là sản lượng từ quá trình sản xuất.
b. vốn vật chất.
c. điều gì đó ảnh hưởng đến năng suất.
d. Tất cả những điều trên là chính xác.
13. Bất chấp vị thế là một trong những quốc gia giàu nhất thế giới, Nhật Bản
a. có mức năng suất rất thấp.
b. có ít tài nguyên thiên nhiên.
c. có rất ít vốn con người.
d. tham gia vào một lượng tương đối nhỏ thương mại quốc tế.
15. Mệnh đề nào sau đây đúng?
a. Theo định nghĩa, tất cả các nguồn tài nguyên thiên nhiên đều không thể tái sinh.
b. Giá thị trường cho chúng ta lý do để tin rằng tài nguyên thiên nhiên là giới hạn đối với tăng trưởng kinh tế.
c. Một nền kinh tế phải được may mắn với lượng tài nguyên thiên nhiên dồi dào nếu nó là một nền kinh tế có năng
suất cao.
d. Sự khác biệt về tài nguyên thiên nhiên có thể giải thích một số khác biệt về mức sống trên khắp thế giới.
21. Trong một ngày Công ty Tủ sắt Alpha làm được 40 chiếc tủ với 320 giờ lao động. Năng suất của họ là gì?
a. 1/8 tủ mỗi giờ c. 40 tủ
b. 8 giờ mỗi tủ d. Không có điều nào ở trên là đúng.
27. Work land có dân số 10.000 người, trong đó 7.000 người làm việc 8 giờ một ngày để sản xuất tổng số 224.000
sản phẩm cuối cùng. Labor land có dân số 5.000 người, trong đó 4.000 người làm việc 12 giờ một ngày để sản xuất
tổng cộng 120.000 sản phẩm cuối cùng.
a. Work land có năng suất cao hơn và GDP thực tế trên người cao hơn Labor land
b. Work land có năng suất cao hơn nhưng GDP thực tế trên đầu người thấp hơn Labor land
c. Work land có năng suất thấp hơn nhưng GDP thực tế trên đầu người cao hơn labor land
d. Work land có năng suất thấp hơn và GDP thực tế trên đầu người thấp hơn Labor land
15
33. Cả Tom và Jerry đều làm việc 10 giờ mỗi ngày. Tom có thể sản xuất sáu giỏ hàng hóa mỗi giờ trong khi Jerry
có thể sản xuất bốn giỏ hàng hóa giống nhau mỗi giờ. Nó theo sau rằng Tom's
a. năng suất lớn hơn Jerry's. c. mức sống cao hơn Jerry's.
b. sản lượng lớn hơn Jerry's. d. Tất cả những điều trên là chính xác.
41. Yếu tố quan trọng quyết định mức sống của một quốc gia là
a. lượng hàng hoá và dịch vụ được sản xuất ra từ mỗi giờ của một công nhân.
b. tổng lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong nước.
c. tổng số vốn vật chất của nó.
d. tốc độ tăng GDP thực tế của nó.
47. Nội dung nào sau đây sẽ không được coi là vốn vật chất?
a. một nhà máy mới xây dựng
b. một máy tính được sử dụng để giúp Mercury Delivery Service theo dõi các đơn đặt hàng của mình
c. vào đào tạo nghề (vốn nhân lực)
d. một cái bàn được sử dụng trong văn phòng kế toán
53. Yếu tố nào sau đây là vốn con người?
a. một khoản vay sinh viên c. video đào tạo cho nhân viên mới của công ty
b. hiểu cách sử dụng phần mềm kế toán của một công ty d. Tất cả những điều trên là chính xác.
58. Nguồn nào sau đây lần lượt là vốn con người và vốn vật chất?
a. đối với một công ty kế toán, kiến thức của kế toán viên về luật thuế (vốn con người)và phần mềm máy tính (vốn
vật chất)
b. cho một cửa hàng tạp hóa, xe đẩy hàng tạp hóa và giá đỡ
c. cho một trường học, bảng đen và bàn học
d. cho thư viện, tòa nhà và tham khảo kiến thức về Internet của thủ thư
64. Ví dụ nào sau đây về tài nguyên thiên nhiên có thể tái tạo?
a. kiến thức của các nhà khoa học c. gỗ
b. dịch vụ lao động của thợ mộc d. Tất cả những điều trên là chính xác.
70. Trong nền kinh tế thị trường, giá thực tế hoặc được điều chỉnh theo lạm phát của tài nguyên đo lường
a. đóng góp vào doanh thu. c. năng suất.
b. sự khan hiếm tương đối. d. đóng góp vào hiệu quả.
79. Nếu một hàng hóa trở nên khan hiếm hơn, thì chúng ta biết chắc rằng
a. nhu cầu về nó tăng lên.
b. nguồn cung của nó giảm.
c. nhu cầu về nó tăng lên hoặc cung về nó giảm xuống.
d. cả cung và cầu về nó đều giảm.
87. Một giáo sư quản lý khám phá ra một cách để quản lý doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn. Anh ấy công bố
những phát hiện của mình trên một tạp chí. Những phát hiện của anh ấy là
a. kiến thức độc quyền và phổ biến.
b. không phải kiến thức độc quyền cũng không phổ biến.
c. kiến thức độc quyền, nhưng không phổ biến.
d. kiến thức phổ biến, nhưng không độc quyền.
93. Giả sử rằng trong mười năm qua, năng suất ở Châu Đại Dương tăng nhanh hơn ở Freedonia và dân số của cả
hai nước đều không thay đổi.
a. Theo đó, GDP thực tế trên một người ở Châu Đại Dương phải cao hơn ở Freedonia.
b. Kết quả là GDP thực tế trên đầu người ở Châu Đại Dương tăng nhanh hơn ở Freedonia.
c. Theo đó, mức sống ở Châu Đại Dương phải cao hơn ở Freedonia.
d. Tất cả những điều trên là chính xác.
16
99. Điều nào sau đây sẽ được coi là vốn vật chất?
a. kiến thức sẵn có về cách sản xuất chất bán dẫn (vốn nhân lực)
b. kiến thức của tài xế taxi về các tuyến đường nhanh nhất để đi (vốn nhân lực)
c. máy ủi, máy đánh nền và các thiết bị xây dựng khác
d. Tất cả những điều trên là chính xác.
105. Trong một quy trình sản xuất cụ thể, nếu số lượng của tất cả các yếu tố đầu vào được sử dụng tăng lên 60
phần trăm, thì số lượng đầu ra cũng tăng lên 60 phần trăm. Điều này có nghĩa rằng
a. quá trình sản xuất không thể được nâng cao bằng các tiến bộ công nghệ.
b. không có biểu diễn toán học nào của hàm sản xuất liên quan có thể được lập công thức.
c. chức năng sản xuất liên quan có thuộc tính giới hạn để tăng trưởng.
d. hàm sản xuất liên quan có thuộc tính lợi nhuận không đổi theo quy mô.
111. Hàm sản xuất của một nền kinh tế có thuộc tính lợi nhuận không đổi theo quy mô. Nếu lực lượng lao động
của nền kinh tế tăng gấp đôi và tất cả các yếu tố đầu vào khác giữ nguyên, thì GDP thực tế sẽ
a. giữ nguyên.
b. tăng chính xác 50 phần trăm.
c. tăng chính xác 100 phần trăm.
d. tăng, nhưng không nhất thiết phải tăng 50 phần trăm hoặc 100 phần trăm.
Tình huống 25-1. Hình thức sản xuất của một nền kinh tế có dạng Y = AF (L, K, H, N).
118. Tham khảo Kịch bản 25-1. Nếu hàm sản xuất có thuộc tính tỷ suất sinh lợi không đổi, thì có thể dạng cụ thể
của hàm sản xuất là
a. Y = 4L + 2K + 3H + N c.Y = 2
b.Y = (L + K + H + N)/4 d.Y = 4
Sec3 - Sản xuất và tăng trưởng - Tăng trưởng kinh tế và Chính sách công
1. “Khi người lao động đã có một lượng vốn lớn để sử dụng vào việc sản xuất hàng hóa và dịch vụ, thì việc cung
cấp thêm cho họ một đơn vị vốn chỉ làm tăng năng suất của họ một chút”. Tuyên bố này
a. thể hiện quan điểm truyền thống về quy trình sản xuất.
b. là một sự khẳng định rằng vốn có khả năng sinh lợi giảm dần.
c. được đưa ra với giả định rằng số lượng vốn nhân lực, tài nguyên thiên nhiên và công nghệ đang được duy trì
không đổi.
d. Tất cả những điều trên là chính xác.
9. Đầu tư vào
a. vốn vật chất, không giống như đầu tư vào vốn con người, có chi phí cơ hội.
b. vốn vật chất, giống như đầu tư vào vốn con người, có chi phí cơ hội.
c. vốn con người đặc biệt hấp dẫn bởi vì nó không liên quan đến ngoại tác.
d. vốn con người đã được chứng minh là tương đối không quan trọng, so với đầu tư vào vốn vật chất, đối với thành
công kinh tế lâu dài của một quốc gia.
13. Ở các nước trải qua bất ổn chính trị, mức sống có xu hướng thấp vì
a. vi phạm lợi nhuận giảm dần.
b. quá mức tiêu thụ calo.
c. thiếu tôn trọng quyền tài sản.
d. nỗ lực của các quan chức chính phủ để ngăn cản hiệu ứng bắt kịp.
18. Tích lũy vốn
a. đòi hỏi xã hội phải hy sinh hàng hóa tiêu dùng trong hiện tại.
b. cho phép xã hội tiêu dùng nhiều hơn trong hiện tại.
c. giảm tỷ lệ tiết kiệm.
d. không liên quan đến sự đánh đổi.
17
23. Về lâu dài, tỷ lệ tiết kiệm tăng
a. không thay đổi mức năng suất hoặc thu nhập.
b. nâng cao mức năng suất và thu nhập.
c. nâng cao mức năng suất nhưng không nâng cao mức thu nhập.
d. nâng cao mức thu nhập nhưng không nâng cao mức năng suất.
28. Những thứ khác cũng vậy, nước nào tăng tỷ lệ tiết kiệm thì nước đó tăng
a. năng suất tương lai của nó và GDP thực tế trong tương lai.
b. không phải là năng suất trong tương lai cũng như GDP thực tế trong tương lai.
c. năng suất tương lai của nó, nhưng không phải là GDP thực tế trong tương lai của nó.
d. GDP thực tế trong tương lai của nó, nhưng không phải là năng suất trong tương lai.
33. Những thứ khác bình đẳng, các nước tương đối nghèo có xu hướng phát triển
a. chậm hơn các nước tương đối giàu; đây được gọi là bẫy nghèo đói.
b. chậm hơn các nước tương đối giàu; điều này được gọi là hiệu ứng tụt hậu.
c. nhanh hơn các nước tương đối giàu; đây được gọi là hiệu ứng bắt kịp.
d. nhanh hơn các nước tương đối giàu; điều này được gọi là hiệu ứng không đổi trả về quy mô.
38. Điều nào sau đây mô tả đúng nhất phản ứng của sản lượng khi thời gian trôi qua để tăng tỷ lệ tiết kiệm?
a. Tốc độ tăng của sản lượng không thay đổi.
b. Tốc độ phát triển của sản lượng tăng lên và thậm chí còn lớn hơn khi thời gian trôi qua.
c. Tốc độ tăng của sản lượng tăng lên và không thay đổi khi thời gian trôi qua.
d. Tốc độ tăng trưởng của sản lượng tăng lên, nhưng giảm xuống mức cũ khi thời gian trôi qua.
43. Trên một hàm sản xuất, khi vốn trên mỗi lao động tăng lên, thì sản lượng trên mỗi lao động
a. tăng. Mức tăng này càng lớn khi giá trị vốn trên mỗi lao động càng lớn.
b. tăng. Mức tăng này càng nhỏ khi giá trị vốn trên mỗi lao động càng lớn.
c. giảm dần. Mức giảm này càng lớn khi giá trị vốn trên mỗi lao động càng lớn.
d. giảm dần. Mức giảm này càng nhỏ khi giá trị vốn trên mỗi lao động càng lớn.
51. Nếu một công ty có trụ sở tại Mỹ mở và vận hành một nhà máy sản xuất đồng hồ mới ở Panama, thì nó đang
tham gia vào
a. đầu tư danh mục đầu tư nước ngoài. c. đầu tư trực tiếp nước ngoài.
b. đầu tư tài chính nước ngoài. d. vốn đầu tư nước ngoài gián tiếp.
57. Việc mở một nhà máy mới do Mỹ làm chủ ở Ai Cập sẽ có xu hướng làm tăng GDP của Ai Cập nhiều hơn là
tăng GNP của Ai Cập vì
a. một phần thu nhập từ nhà máy dành cho những người không sống ở Ai Cập.
b. tổng sản phẩm quốc nội là thu nhập kiếm được trong một quốc gia của cả cư dân và người không cư trú, trong
khi tổng sản phẩm quốc dân là thu nhập mà cư dân của một quốc gia kiếm được khi sản xuất cả trong và ngoài
nước.
c. tất cả thu nhập từ nhà máy được tính vào GDP của Ai Cập.
d. Tất cả những điều trên là chính xác.
64. Chi phí nào sau đây thường là chi phí cơ hội của đầu tư vào vốn nhân lực? (học thêm)
a. an ninh công việc trong tương lai c. tăng tiềm năng kiếm tiền
b. bỏ tiền lương hiện tại d. Tất cả những điều trên là chính xác.

18
74. Các chính sách hướng nội
a. bao gồm việc áp đặt thuế quan và các hạn chế thương mại khác.
b. nói chung đã tăng năng suất và tăng trưởng ở các quốc gia theo đuổi chúng.
c. thúc đẩy sản xuất hàng hóa và dịch vụ mà đất nước sản xuất ra có hiệu quả nhất.
d. Tất cả những điều trên là chính xác.
79. Khi một quốc gia dỡ bỏ các rào cản thương mại và nhập khẩu đồ chơi và xuất khẩu máy móc nông nghiệp,
a. sự phát triển của nó chậm lại.
b. năng suất của nó giảm.
c. về cơ bản nó là biến máy móc nông trại thành đồ chơi.
d. phúc lợi kinh tế của nó giảm trong khi của quốc gia bán đồ chơi tăng lên.
85. Các nhà phát minh thường có được bằng sáng chế về các sản phẩm và quy trình mới, do đó biến các ý tưởng
mới thành
a. hàng hóa tư nhân và tăng động cơ tham gia vào nghiên cứu.
b. hàng hóa tư nhân nhưng giảm động cơ tham gia vào nghiên cứu.
c. hàng hóa công cộng và tăng động cơ tham gia vào nghiên cứu.
d. hàng hóa công cộng nhưng làm giảm động cơ tham gia vào nghiên cứu.
94. Trên cơ sở lý thuyết và bằng chứng thực nghiệm, các nhà kinh tế đã đưa ra một số kết luận về tăng trưởng kinh
tế. Kết luận nào sau đây không phải là một trong các kết luận này?
a. Một cách tương đối đơn giản để tăng tỷ lệ tăng trưởng vĩnh viễn là tăng tỷ lệ tiết kiệm của một quốc gia.
b. Tăng trưởng thường bị kìm hãm thay vì được thúc đẩy bởi các chính sách như thuế quan bảo hộ.
c. Các quyền tài sản được thiết lập tốt được thực thi bởi các tòa án công bằng và hiệu quả là rất quan trọng đối với
tăng trưởng kinh tế.
d. Các quốc gia có ít tài nguyên thiên nhiên trong nước vẫn có cơ hội phát triển kinh tế.
95. Tất cả đều bằng nhau, điều nào sau đây sẽ có xu hướng làm cho GDP thực tế trên đầu người tăng lên?
a. sự thay đổi từ chính sách hướng ngoại sang chính sách hướng nội
b. tăng đầu tư vào vốn con người
c. sự suy yếu của quyền sở hữu
d. Tất cả những điều trên là chính xác.
100. Bộ trưởng Bộ Phát triển Kinh tế của một quốc gia có một danh sách những điều mà bà cho rằng có thể giải
thích cho tốc độ tăng trưởng GDP thực trên người thấp của quốc gia bà so với các quốc gia khác. Cô ấy yêu cầu
bạn chọn một cái mà bạn nghĩ có nhiều khả năng giải thích sự tăng trưởng thấp của đất nước cô ấy. Điều nào sau
đây góp phần làm tăng trưởng thấp?
a. quyền tài sản được thực thi kém c. chính sách cho phép đầu tư nước ngoài
b. chính sách thương mại hướng ra bên ngoài 3 d. Tất cả những điều trên là chính xác.
105. Tất cả những thứ khác bằng nhau, nếu lợi tức giảm dần, thì điều nào sau đây là đúng nếu một quốc gia tăng
vốn của mình thêm một đơn vị?
a. Sản lượng sẽ tăng nhiều hơn so với khi đơn vị trước đó được thêm vào.
b. Sản lượng sẽ tăng nhưng ít hơn so với khi đơn vị trước đó được thêm vào.
c. Sản lượng sẽ giảm nhiều hơn so với khi đơn vị trước đó được thêm vào.
d. Sản lượng sẽ giảm nhưng ít hơn khi đơn vị trước đó được thêm vào.
111. Các công ty điện tử có thể có được bằng sáng chế cho ý tưởng của họ. Làm như vậy ý tưởng của họ
a. hàng hóa tư nhân hơn là hàng hóa công cộng. Điều này mang lại cho mọi người nhiều động lực hơn để tham gia
vào nghiên cứu.
b. hàng hóa tư nhân hơn là hàng hóa công cộng. Điều này mang lại cho mọi người ít động lực hơn để tham gia vào
nghiên cứu.

19
c. hàng hóa công cộng chứ không phải hàng hóa tư nhân. Điều này mang lại cho mọi người nhiều động lực hơn để
tham gia vào nghiên cứu.
d. hàng hóa công cộng chứ không phải hàng hóa tư nhân. Điều này mang lại cho mọi người nhiều động lực hơn để
tham gia vào nghiên cứu tư nhân.
115. Bằng cách tiết kiệm nhiều hơn, một quốc gia
a. có nhiều nguồn lực hơn cho tư liệu sản xuất. Sự gia tăng vốn làm tăng năng suất.
b. có nhiều nguồn lực hơn cho tư liệu sản xuất. Việc tăng vốn làm giảm năng suất.
c. có ít nguồn lực hơn cho tư liệu sản xuất. Vốn giảm làm tăng năng suất.
d. có ít nguồn lực hơn cho tư liệu sản xuất. Vốn giảm làm giảm năng suất.
CHƯƠNG 4: TIỀN TỆ, NGÂN HÀNG VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
Sec00 - Hệ thống tiền tệ
1. Sự trùng hợp ngẫu nhiên về mong muốn
a. được yêu cầu khi không có mặt hàng nào trong nền kinh tế được chấp nhận rộng rãi để đổi lấy hàng hóa và dịch
vụ.
b. được yêu cầu trong một nền kinh tế phụ thuộc vào hàng đổi hàng.
c. là một trở ngại cho việc phân bổ các nguồn lực khi nó được yêu cầu cho thương mại.
d. Tất cả những điều trên là chính xác.
Sec01- Hệ thống tiền tệ - Ý nghĩa của tiền
1. Các nhà kinh tế học sử dụng thuật ngữ tiền tệ để chỉ
a. tất cả của cải.
b. tất cả các tài sản, bao gồm tài sản thực và tài sản tài chính.
c. tất cả các tài sản tài chính, nhưng tài sản thực không được coi là tiền.
d. những loại của cải thường xuyên được người bán chấp nhận để đổi lấy hàng hoá và dịch vụ.
6. Trong nhóm tài sản nào sau đây, tài sản được xếp hạng chính xác từ khả năng thanh khoản cao nhất đến kém
thanh khoản nhất?
a. tiền, trái phiếu, xe hơi, nhà cửa c. trái phiếu, tiền bạc, xe hơi, nhà cửa
b. tiền, xe hơi, nhà cửa, trái phiếu d. trái phiếu, xe hơi, tiền bạc, nhà cửa
10. Đối với mục đích phân tích kho tiền và mối quan hệ của nó với các biến số kinh tế có liên quan, tốt nhất nên
nghĩ đến tiền
a. những mặt hàng có thể được truy cập và sử dụng dễ dàng để mua hàng hóa và dịch vụ.
b. chỉ tiền tệ.
c. tiền tệ cộng với tất cả các tài khoản ngân hàng.
d. tiền tệ cộng với tất cả các tài khoản ngân hàng cộng với trái phiếu.
15. Những tờ tiền đô la, những bức tranh hiếm, và dây chuyền ngọc lục bảo đều là
a. phương tiện trao đổi. c. nhiều giá trị
b. đơn vị tài khoản. d. Tất cả những điều trên là chính xác.
20. Tiền tệ bao gồm
a. tiền giấy và tiền xu. c. thẻ tín dụng.
b. tiền gửi. d. Cả (a) và (b) đều đúng.
25. Nội dung nào sau đây minh họa rõ nhất đơn vị chức năng hạch toán của tiền?
a. Bạn niêm yết giá kẹo được bán trên trang web của bạn, www.sweet tooth.com, bằng đô la.
b. Bạn trả tiền cho vé xem rạp của bạn bằng đô la.
c. Bạn giữ 6 ounce vàng trong két an toàn của mình tại ngân hàng để phòng trường hợp khẩn cấp.
d. Không có điều nào ở trên là đúng.
30. Bạn nhận được tiền như một khoản thanh toán cho việc trông trẻ của những đứa trẻ hàng xóm của bạn. Điều
này minh họa rõ nhất chức năng nào của tiền?
20
a. phương tiện trao đổi c. lưu trữ giá trị
b. đơn vị tài khoản d. thanh khoản
35. Các nhà kinh tế học dùng từ "tiền" để chỉ
a. thu nhập do sản xuất hàng hoá và dịch vụ tạo ra.
b. những tài sản thường xuyên được sử dụng để mua hàng hóa và dịch vụ.
c. giá trị tài sản của một người.
d. giá trị của cổ phiếu và trái phiếu.
40. Tiền Fiat
a. là vô giá trị.
b. không có giá trị nội tại.
c. có thể được sử dụng như một phương tiện trao đổi, nhưng nó không phải là đấu thầu hợp pháp.
d. thực hiện tất cả các chức năng của tiền ngoại trừ chức năng đơn vị tài khoản.
49. Vật nào sau đây không có trong M1?
a. tiền tệ b. tiền gửi c. tiền gửi tiết kiệm d. séc du lịch
50. Vật nào sau đây không có trong M1?
a. tiền tệ b. tiền gửi c. séc du lịch d. thẻ tín dụng
51. Vật nào sau đây có trong M2 mà không có trong M1?
a. tiền tệ c. tiền gửi tiết kiệm
b. tiền gửi d. Tất cả những điều trên đều có trong cả M1 và M2.
56. Mệnh đề nào sau đây đúng?
a. Tất cả các mục được bao gồm trong M1 cũng được bao gồm trong M2.
b. Tất cả các mục được bao gồm trong M2 cũng được bao gồm trong M1.
c. Thẻ tín dụng được bao gồm trong cả M1 và M2.
d. Tiền gửi tiết kiệm được bao gồm cả M1 và M2.
61. Hạn mức thẻ tín dụng được bao gồm trong
a. M1 nhưng không phải M2. c. M1 và M2.
b. M2 nhưng không phải M1. d. không phải M1 cũng không phải M2.
66. Thẻ tín dụng
a. được bao gồm trong M1 nhưng không bao gồm M2.
b. được bao gồm trong M1 và M2.
c. được bao gồm trong M2 nhưng không bao gồm M1
d. không được bao gồm trong bất kỳ thước đo cung tiền nào.
Sec02-Hệ thống tiền tệ - Hệ thống dự trữ liên bang
6. Nếu Ủy ban Thị trường Mở Liên bang quyết định tăng cung tiền, thì Cục Dự trữ Liên bang
a. tạo ra đô la và sử dụng chúng để mua trái phiếu chính phủ từ công chúng.
b. bán trái phiếu chính phủ từ danh mục đầu tư của mình cho công chúng.
c. tạo ra đô la và sử dụng chúng để mua các loại cổ phiếu và trái phiếu từ công chúng.
d. bán các loại cổ phiếu và trái phiếu khác nhau từ danh mục đầu tư của mình cho công chúng.
7. Khi Cục Dự trữ Liên bang bán tài sản từ danh mục đầu tư của mình cho công chúng với mục đích thay đổi
nguồn cung tiền,
a. những tài sản đó là trái phiếu chính phủ và lý do Fed bán chúng là để tăng cung tiền.
b. những tài sản đó là trái phiếu chính phủ và lý do Fed bán chúng là để giảm cung tiền.
c. những tài sản đó là những mặt hàng được bao gồm trong M2 và lý do Fed bán chúng là để tăng cung tiền.
d. những tài sản đó là những mặt hàng được bao gồm trong M2 và lý do Fed bán chúng là để giảm cung tiền.
12. Cục Dự trữ Liên bang

21
a. là một ngân hàng trung ương; nó chịu trách nhiệm thực hiện chính sách tiền tệ của quốc gia; và nó đóng vai trò
điều tiết các ngân hàng.
b. là một ngân hàng trung ương; nó có trách nhiệm điều hành chính sách tiền tệ của quốc gia; nhưng nó không có
vai trò điều tiết các ngân hàng.
c. không phải là một ngân hàng trung ương; nó có trách nhiệm điều hành chính sách tiền tệ của quốc gia; và nó
đóng vai trò điều tiết các ngân hàng.
d. là một ngân hàng trung ương; nó đóng vai trò điều tiết các ngân hàng; nhưng nó không chịu trách nhiệm thực
hiện chính sách tiền tệ của quốc gia.
16. Các quyết định của các nhà hoạch định chính sách liên quan đến nguồn cung tiền
a. chính sách tiền tệ. c. chính sách ngân hàng.
b. chính sách tài khóa. d. chính sách hoạt động.
27. Điều nào sau đây Cục Dự trữ Liên bang không thực hiện?
a. thực hiện chính sách tiền tệ
b. hoạt động như một người cho vay phương sách cuối cùng
c. chuyển đổi Ghi chú Dự trữ Liên bang thành vàng
d. phục vụ như một cơ quan quản lý ngân hàng
33. Có một
a. sự cân bằng ngắn hạn giữa lạm phát và thất nghiệp.
b. sự cân bằng ngắn hạn giữa sự gia tăng cung tiền và lạm phát.
c. sự cân bằng trong dài hạn giữa lạm phát và thất nghiệp.
d. sự đánh đổi trong dài hạn giữa sự gia tăng cung tiền và lạm phát.
34. Fed có thể ảnh hưởng đến tỷ lệ thất nghiệp trong
a. trong ngắn hạn và dài hạn. c. về lâu dài, nhưng không phải trong ngắn hạn.
b. trong ngắn hạn, nhưng không phải về lâu dài. d. không phải ngắn hạn cũng không dài hạn.
Phần 03-Hệ thống tiền tệ - Ngân hàng và cung tiền
1. Trong hệ thống ngân hàng dự trữ 100%,
a. ngân hàng không cho vay. c. tiền gửi là tài sản duy nhất của ngân hàng.
b. tiền tệ là hình thức duy nhất của tiền. d. Tất cả những điều trên là chính xác.
6. Nếu một ngân hàng có tỷ lệ dự trữ là 8 phần trăm, thì
a. quy định của chính phủ yêu cầu ngân hàng sử dụng ít nhất 8% tiền gửi của mình để cho vay.
b. tỷ lệ cho vay trên tiền gửi của ngân hàng là 8%.
c. ngân hàng giữ 8% tiền gửi làm dự trữ và cho vay phần còn lại.
d. ngân hàng giữ 8% tài sản làm dự trữ và cho vay phần còn lại.
11. Nếu các ngân hàng không muốn có dự trữ vượt quá, tỷ lệ dự trữ là 10 phần trăm và một ngân hàng trước đây
chỉ đáp ứng yêu cầu dự trữ của mình nhận được một khoản tiền gửi mới là 400 đô la, thì ban đầu ngân hàng có một
a. Tăng 400 đô la dự trữ vượt mức và không tăng dự trữ bắt buộc.
b. Tăng 400 đô la dự trữ bắt buộc và không tăng dự trữ vượt mức.
c. Tăng 360 đô la dự trữ vượt mức và tăng 40 đô la dự trữ bắt buộc.
d. Tăng $ 40 trong dự trữ vượt mức và $ 360 tăng dự trữ bắt buộc.
37. Các quy định về
a. lượng dự trữ tối đa mà ngân hàng có thể nắm giữ so với tiền gửi được gọi là dự trữ bắt buộc.
b. lượng dự trữ tối thiểu mà các ngân hàng phải nắm giữ so với tiền gửi được gọi là dự trữ bắt buộc.
c. mức độ mà các ngân hàng có thể mua và bán trái phiếu được gọi là các yêu cầu của thị trường mở.
d. mức độ mà các ngân hàng có thể thực hiện các khoản vay mới được gọi là các yêu cầu của thị trường mở.
40. Tài sản của một ngân hàng bằng các khoản nợ của nó theo
a. cả ngân hàng dự trữ 100 phần trăm và ngân hàng dự trữ phân đoạn.
22
b. không phải ngân hàng dự trữ 100 phần trăm hay ngân hàng dự trữ phân đoạn.
c. Ngân hàng dự trữ 100 phần trăm nhưng không theo ngân hàng dự trữ phân đoạn.
d. ngân hàng dự trữ phân đoạn nhưng không dự trữ dưới 100 phần trăm.
41. Nếu tỷ lệ dự trữ cho tất cả các ngân hàng là 20 phần trăm, thì 100 đô la dự trữ mới có thể tạo ra
a. 60 đô la tiền mới trong nền kinh tế. c. 500 đô la tiền mới trong nền kinh tế.
b. 250 đô la tiền mới trong nền kinh tế. d. 2.000 đô la tiền mới trong nền kinh tế.
42. Nếu 300 đô la dự trữ mới tạo ra 800 đô la tiền mới trong nền kinh tế, thì tỷ lệ dự trữ là
a. 2,7 phần trăm. c. 37,5 phần trăm.
b. 12,5 phần trăm. d. 40 phần trăm.
47. Khi Fed mua trái phiếu-> MS tăng chính phủ trị giá 200 đô la từ công chúng, cuối cùng cung tiền của Hoa Kỳ
sẽ tăng
a. hơn $ 200. c. dưới $ 200.
b. chính xác là 200 đô la. d. Tất cả những điều trên đều có thể.
48. Nhận xét nào sau đây là đúng? Khi có yêu cầu dự trữ, các ngân hàng
a. phải nắm giữ chính xác số lượng dự trữ cần thiết.
b. có thể chứa nhiều hơn, nhưng không ít hơn, số lượng dự trữ bắt buộc.
c. có thể chứa ít hơn, nhưng không nhiều hơn, số lượng dự trữ bắt buộc.
d. phải xin phép Fed bất cứ khi nào họ muốn mở rộng hoặc ký hợp đồng các khoản vay của mình cho khách hàng.
49. Lãi suất chiết khấu là lãi suất mà
a. các ngân hàng tính phí lẫn nhau cho các khoản vay.
b. các ngân hàng tính phí của Fed đối với các khoản vay.
c. Fed tính phí các ngân hàng cho các khoản vay.
d. Fed tính phí Quốc hội đối với các khoản vay.
51. Để tăng cung tiền, Fed có thể
a. mua trái phiếu chính phủ hoặc tăng lãi suất chiết khấu.
b. mua trái phiếu chính phủ hoặc giảm lãi suất chiết khấu., giảm tỷ lệ dự trữ bb
c. bán trái phiếu chính phủ hoặc tăng lãi suất chiết khấu.
d. bán trái phiếu chính phủ hoặc giảm lãi suất chiết khấu.
53. Sự kiểm soát của Fed đối với nguồn cung tiền không chính xác bởi vì
a. Quốc hội cũng có thể thực hiện các thay đổi đối với nguồn cung tiền.
b. không phải lúc nào cũng có sẵn trái phiếu chính phủ để mua khi Fed muốn thực hiện các hoạt động trên thị
trường mở.
c. Fed không biết tất cả tiền tệ của Hoa Kỳ được đặt ở đâu.
d. lượng tiền trong nền kinh tế một phần phụ thuộc vào hành vi của người gửi tiền và chủ ngân hàng.
54. Ngày nay, việc điều hành ngân hàng không phải là một vấn đề lớn đối với hệ thống ngân hàng Hoa Kỳ bởi vì
a. điều hành ngân hàng bây giờ là bất hợp pháp.
b. các ngân hàng hiện giữ 100% tiền gửi của họ trong dự trữ.
c. các ngân hàng hiện nay đều do chính phủ điều hành.
d. chính phủ liên bang hiện đảm bảo sự an toàn của các khoản tiền gửi tại hầu hết các ngân hàng.
55. Trong hệ thống ngân hàng dự trữ 100%,
a. ngân hàng có thể tạo tiền bằng cách phát hành tiền tệ.
b. ngân hàng có thể tạo tiền bằng cách cho vay dự trữ.
c. Fed có thể tăng cung tiền với doanh số bán trên thị trường mở.
d. ngân hàng giữ càng nhiều dự trữ cũng như họ giữ tiền gửi.
61. Một ngân hàng cho Kellie's Print Shop vay $ 350,000 để sửa sang lại một tòa nhà gần khuôn viên trường để sử
dụng làm cửa hàng mới. Trên bảng cân đối kế toán tương ứng của họ, khoản vay này là
23
a. một tài sản cho ngân hàng và một khoản nợ cho Kellie's Print Shop. Khoản vay làm tăng cung tiền.
b. một tài sản cho ngân hàng và một khoản nợ cho Kellie's Print Shop. Khoản vay không làm tăng cung tiền.
c. một khoản nợ đối với ngân hàng và một tài sản cho Kellie's Print Shop. Khoản vay làm tăng cung tiền.
d. một khoản nợ đối với ngân hàng và một tài sản cho Kellie's Print Shop. Khoản vay không làm tăng cung tiền.
62. Giả sử tỷ lệ dự trữ của một ngân hàng là 5 phần trăm và ngân hàng có 1.000 đô la tiền gửi. Dự trữ của nó lên
tới
a. $ 5. c. 95 đô la.
b. $ 50. d. $ 950.
69. Người quản lý của ngân hàng nơi bạn làm việc cho bạn biết rằng ngân hàng của bạn có 5 triệu đô la dự trữ vượt
mức. Cô ấy cũng nói với bạn rằng ngân hàng có 300 triệu đô la tiền gửi và 255 triệu đô la cho vay. Với thông tin
này, bạn thấy rằng yêu cầu dự trữ phải
a. 50/255. c. 50/300.
b. 40/255. d. 40/300.
71. Nếu bạn gửi 100 đô la tiền tệ vào một khoản tiền gửi không kỳ hạn tại một ngân hàng, hành động này tự nó
a. không làm thay đổi lượng tiền cung ứng.
b. làm tăng cung tiền.
c. giảm cung tiền.
d. có ảnh hưởng không xác định đến lượng tiền cung ứng.
72. Khi một ngân hàng cho vay 1.000 đô la, lượng tiền cung ứng
a. không thay đổi. c. tăng.
b. giảm dần. d. có thể làm bất kỳ điều nào ở trên.
73. Theo hệ thống ngân hàng dự trữ theo phân đoạn, các ngân hàng
a. giữ nhiều dự trữ hơn tiền gửi.
b. thường cho vay phần lớn số tiền đã gửi.
c. khiến cung tiền giảm xuống bằng cách cho vay dự trữ.
d. Tất cả những điều trên là chính xác.
74. Nếu một ngân hàng sử dụng 100 đô la dự trữ vượt mức để thực hiện một khoản vay mới khi tỷ lệ dự trữ là 20
phần trăm, hành động này ban đầu tạo ra cung tiền
a. và sự giàu có tăng thêm 100 đô la.
b. và của cải giảm $100.
c. tăng thêm $100 trong khi của cải không thay đổi.
d. giảm $100 trong khi của cải giảm $100.
75. Khi tỷ lệ dự trữ tăng, số nhân tiền
a. tăng. c. giảm dần.
b. không thay đổi. d. có thể làm bất kỳ điều nào ở trên.
111. Cung tiền tăng khi Fed
a. giảm tỷ lệ chiết khấu. Mức tăng càng lớn thì tỷ lệ dự trữ càng nhỏ.
b. giảm tỷ lệ chiết khấu. Mức tăng sẽ càng lớn thì tỷ lệ dự trữ càng lớn.
c. tăng lãi suất chiết khấu. Mức tăng càng lớn thì tỷ lệ dự trữ càng nhỏ.
d. tăng lãi suất chiết khấu. Mức tăng sẽ càng lớn thì tỷ lệ dự trữ càng lớn.
112. Nếu FED muốn tăng cung tiền, nó sẽ tạo ra thị trường mở
a. mua hàng hoặc giảm tỷ lệ chiết khấu. c. mua hàng hoặc tăng tỷ lệ chiết khấu.
b. bán hàng hoặc giảm tỷ lệ chiết khấu. d. bán hàng hoặc nâng cao tỷ lệ chiết khấu.
113. Để tăng cung tiền, Fed có thể
a. bán trái phiếu chính phủ. c. giảm yêu cầu dự trữ.
b. tăng lãi suất chiết khấu. d. Không có điều nào ở trên là đúng.
24
116. Nội dung nào sau đây không phải là công cụ của chính sách tiền tệ?
a. hoạt động thị trường mở c. thay đổi tỷ lệ chiết khấu
b. Điều kiện kín d. tăng thâm hụt ngân sách chính phủ
117. Điều nào sau đây liệt kê hai thứ đều làm tăng cung tiền?
a. Fed mua trái phiếu và giảm lãi suất chiết khấu c. Fed bán trái phiếu và giảm lãi suất chiết khấu
b. Fed mua trái phiếu và tăng lãi suất chiết khấu d. Fed bán trái phiếu và tăng lãi suất chiết khấu
118. Danh sách nào sau đây liệt kê hai điều mà cả hai đều làm tăng cung tiền?
a. giảm lãi suất chiết khấu, tăng yêu cầu dự trữ c. tăng lãi suất chiết khấu, nâng cao yêu cầu dự trữ
b. giảm lãi suất chiết khấu, giảm yêu cầu dự trữ d. tăng lãi suất chiết khấu, giảm yêu cầu dự trữ
119. Điều nào sau đây liệt kê hai thứ đều làm tăng cung tiền?
a. tăng lãi suất chiết khấu, mua hàng trên thị trường mở
b. tăng lãi suất chiết khấu, thực hiện bán hàng trên thị trường mở
c. giảm tỷ lệ chiết khấu, mua hàng trên thị trường mở
d. giảm tỷ lệ chiết khấu, thực hiện bán hàng trên thị trường mở
126. Khi Fed tiến hành mua thị trường mở, dự trữ
a. tăng và ngân hàng có thể tăng cho vay. c. giảm và ngân hàng có thể tăng cho vay.
b. tăng và ngân hàng phải giảm cho vay. d. giảm và các ngân hàng phải giảm cho vay.
140. Tỷ lệ chiết khấu là
a. tỷ lệ mà ngân hàng đại chúng cho các ngân hàng đại chúng khác vay.
b. lãi suất Fed cho các ngân hàng vay.
c. phần trăm chênh lệch giữa mệnh giá của trái phiếu kho bạc và số tiền mà Fed trả cho nó.
d. tỷ lệ tiền gửi mà các ngân hàng giữ làm dự trữ vượt mức.
141. Lãi suất mà Fed tính các ngân hàng vay dự trữ từ đó là
a. lãi suất liên bang. c. dự trữ bắt buộc.
b. tỷ lệ chiết khấu. d. lãi suất cơ bản.
142. Nếu lãi suất chiết khấu được hạ thấp, các ngân hàng chọn vay
a. ít hơn từ Fed nên dự trữ tăng lên. c. nhiều hơn từ Fed nên dự trữ tăng lên.
b. ít hơn từ Fed nên dự trữ giảm. d. nhiều hơn từ Fed nên dự trữ giảm.
146. Hệ thống ngân hàng hiện có 10 tỷ đô la dự trữ (R), không có khoản nào bị dư thừa. Mọi người chỉ giữ tiền gửi
và không có tiền tệ, và yêu cầu dự trữ (rr) là 10 phần trăm->MS=100 tỷ. Nếu Fed tăng mức dự trữ bắt buộc lên
20% và đồng thời (mua 1 tỷ USD trái phiếu->B=11 tỷ) =>MS=55 tỷ, thì cung tiền sẽ thay đổi bao nhiêu?
a. Nó giảm 45 tỷ đô la. c. Nó giảm 55 tỷ đô la.
b. Nó giảm 52 tỷ đô la. d. Không có điều nào ở trên là đúng.
150. Nếu công chúng quyết định giữ nhiều tiền hơn và ít tiền gửi hơn trong ngân hàng, thì ngân hàng sẽ dự trữ cr
a. giảm và cung tiền cuối cùng cũng giảm. c. tăng và cung tiền cuối cùng cũng tăng.
b. giảm nhưng lượng tiền cung ứng không thay đổi. d. tăng nhưng lượng tiền cung ứng không thay đổi.
162. Trong các cuộc chiến tranh, công chúng có xu hướng nắm giữ tương đối nhiều tiền hơn và tương đối ít tiền
gửi hơn. Quyết định này làm cho dự trữ
a. và cung tiền tăng lên. c. tăng, nhưng giữ nguyên lượng cung tiền.
b. và cung tiền giảm. d. giảm, nhưng giữ nguyên lượng cung tiền.
163. Vào tháng 12 năm 1999, mọi người lo sợ rằng có thể có vấn đề máy tính tại các ngân hàng khi thế kỷ thay đổi.
Do đó, mọi người muốn giữ tương đối nhiều tiền hơn và tương đối ít tiền gửi hơn. Dự kiến, các ngân hàng đã tăng
tỷ lệ dự trữ để có đủ tiền mặt đáp ứng nhu cầu của người gửi tiền. Những hành động này của công chúng
a. sẽ làm tăng hệ số. Nếu FED muốn bù đắp ảnh hưởng của điều này lên quy mô cung tiền, nó có thể đã bán trái
phiếu.

25
b. sẽ làm tăng hệ số. Nếu Fed muốn bù đắp ảnh hưởng của điều này lên quy mô cung tiền, họ có thể đã mua trái
phiếu.
c. sẽ làm giảm số nhân. Nếu FED muốn bù đắp ảnh hưởng của điều này lên quy mô cung tiền, nó có thể đã bán trái
phiếu.
d. sẽ làm giảm số nhân. Nếu Fed muốn bù đắp ảnh hưởng của điều này lên quy mô cung tiền, họ có thể đã mua trái
phiếu.
164. Vào thế kỷ 19, khi mùa màng thất bát thường dẫn đến việc chạy ngân hàng, các ngân hàng sẽ cho vay tương
đối ít hơn và dự trữ tương đối nhiều hơn. Tự nó, những hành động này của các ngân hàng nên có
a. tăng số nhân tiền và cung tiền. c. tăng số nhân tiền và giảm cung tiền.
b. giảm số nhân tiền và tăng cung tiền. d. giảm cả số nhân tiền và cung tiền.
167. Ngân hàng chạy
a. sẽ không ảnh hưởng đến cung tiền và số nhân tiền.
b. chỉ là vấn đề đối với các ngân hàng mất khả năng thanh toán.
c. Cục Dự trữ Liên bang không thể ngăn chặn hoặc giảm thiểu.
d. là một vấn đề vì các ngân hàng chỉ giữ một phần nhỏ tiền gửi làm dự trữ.
TRẮC NGHIỆM
1. Trong kinh tế học, tiền là:
a. Là bất cứ thứ gì miễn sao được chấp nhận chung trong thanh toán và giao dịch
b. Tiền giấy và tiền kim loại do nhà nước ban hành
c. Là tài sản của dân chúng
d. Là tài sản của ngân hàng trung ương
2. Dự trữ của ngân hàng thương mại là:
a. Tổng số tiền dự trữ của ngân hàng (gồm bắt buộc và vượt mức)
b. Số tiền dự trữ bắt buộc bởi quy định của ngân hàng trung ương
c. Là số dự trữ vượt mức của ngân hàng thương mại
d. Là số tiền gửi của ngân hàng thương mại tại ngân hàng trung ương
3. Tỷ lệ tiền mặt trên tiền gửi cr là 0.8 và tỷ lệ dự trữ trong hệ thống ngân hàng đối với tổng tiền gửi rr là 0.2 thì số
nhân tiền trong nền kinh tế này là:
a. 4 c. 1.8
b. 0.5 d. 1.25
4. Những sự kiện nào bên dưới làm cho cầu tiền thực tăng:
a. Sự tăng lên của tổng sản lượng c. Sự tăng lên của lãi suất
b. Sự tăng lên của mức giá d. Sự tăng lên của cung tiền

26
5. Nếu có một khoản tiền gửi mới vào ngân hàng là $500 thì tổng lượng tiền được tạo ra trong hệ thống ngân hàng
sẽ là bao nhiêu nếu họ giữ lại 10% số tiền gửi
a. $500 c. $450
b. $5000 d. $950
6. Công cụ nào bên dưới là công cụ của chính sách tiền tệ:
a. Lãi suất chiết khấu và lãi suất thị trường c. Mua bán trái phiếu trên thị trường mở
b. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc và lãi suất cho vay d. Lãi suất trái phiếu chính phủ
7. Nếu ngân hàng trung ương bán trái phiếu chính phủ thì:
a. Lãi suất trên thị trường tiền tệ tăng c. Lãi suất trên thị trường tiền tệ không ảnh hưởng
b. Lãi suất trên thị trường tiền tệ giảm d. Giá trái phiếu giảm
8. Nếu ngân hàng trung ương vừa bán trái phiếu ra trên thị trường mở vừa đồng thời giảm lãi suất chiết khấu thì lãi
suất trên thị trường tiền tệ sẽ:
a. Tăng c. Không đổi
b. Giảm d. Không thể kết luận
9. Khi lãi suất chiết khấu tăng thì
a. Lãi suất trên thị trường tiền tệ tăng c. Lãi suất trên thị trường tiền tệ không ảnh hưởng
b. Lãi suất trên thị trường tiền tệ giảm d. Tổng tiền gửi sẽ tăng
10. Lãi suất nào bên dưới là lãi suất thực (real interest) trong nền kinh tế
a. Lãi suất cho vay c. Lãi suất thị trường tiền tệ liên ngân hàng
b. Lãi suất tiền gửi d. Các câu trên đều sai
11. Trên thị trường tiền tệ, cầu tiền tăng sẽ dẫn đến lãi suất tăng. Phát biểu này là… vì…
a. Sai; lãi suất quan hệ nghịch biến với cầu tiền
b. Đúng; đó là lãi suất cân bằng khi mà cung tiền không đổi
c. Đúng, vì cầu tiền và lãi suất tương quan đồng biến
d. Sai, vì lãi suất tăng sẽ làm giảm cầu tiền
12. Hoạt động nào sau đây của ngân hàng trung ương sẽ làm tăng cơ sở tiền tệ (B)
a. Bán ngoại tệ trên thị trường ngoại hối
b. Cho các ngân hàng thương mại vay
c. Hạ tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng thương mại
d. Tăng lãi suất chiết khấu
13. Ngân hàng trung ương có thể làm thay đổi cung nội tệ bằng cách:
a. Mua hoặc bán trái phiếu chính phủ c. Cả hai lựa chọn đều đúng
b. Mua hoặc bán ngoại tệ d. Cả hai lựa chọn đều sai
14. Nếu tiền mặt ngoài ngân hàng (Cu) là 30%, tỷ lệ dự trữ bắt buộc (rr bắt buộc) là 7%, tỷ lệ dự trữ thừa (rr tùy ý)
là 3% và trái phiếu chính phủ bán cho ngân hàng trung ương là 80 tỷ đồng, lượng cung tiền sẽ thay đổi: giảm 260
tỷ đồng
a. Tăng 80 tỷ đồng c. Giảm 360 tỷ đồng
b. Giảm 80 tỷ đồng d. a, b, c đều sai
15. Ngân hàng trung ương làm tăng lượng cung tiền bằng cách:
a. Bán trái phiếu chính phủ trên thị trường mở c. Tăng lãi suất tái chiết khấu
b. Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc d. Các lựa chọn trên đều sai
16. Nếu tất cả các ngân hàng thương mại đều không cho vay số tiền huy động được, thì số nhân tiền sẽ là:
a. 100 b. 0 c. 1 d. 10
17. Nếu ngân hàng trung ương muốn hạ nhiệt nền kinh tế để đề phòng lạm phát, nó sẽ… lãi suất chiết khấu để…
lãi suất thực và qua đó làm…. đầu tư:
a. Hạ thấp; hạ thấp; tăng b. Tăng; tăng; giảm
27
c. Tăng; hạ thấp, giảm d. Tăng; tăng; tăng
18. Số nhân tiền tệ được định nghĩa là:
a. Hệ số phản ánh sự thay đổi trong lượng cầu tiền khi thay đổi một đơn vị tiền mạnh
b. Hệ số phản ánh sự thay đổi trong sản lượng khi thay đổi một đơn vị tiền mạnh
c. Hệ số phản ánh sự thay đổi trong sản lượng khi thay đổi một đơn vị trong tổng cầu
d. Hệ số phản ánh lượng thay đổi trong mức cung tiền khi thay đổi một đơn vị tiền mạnh.
19. Trong điều kiện lý tưởng, số nhân tiền tệ sẽ bằng:
a. Một chia cho xu hướng tiết kiệm biên c. Một chia cho tỷ lệ cho vay
b. Một chia cho xu hướng tiêu dùng biên d. Một chia cho tỷ lệ dự trữ 1/rr
20. Giả sử dự trữ bắt buộc là 10%, dự trữ tùy ý là 10%, tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng so với tiền ký thác (tiền gửi-
cr) ở ngân hàng là 60%. Số nhân tiền tệ trong trường hợp này sẽ là:
a. kM=3 c. kM=2
b. kM=4 d. kM=5
21. Với vai trò là người cho vay cuối cùng đối với ngân hàng thương mại, ngân hàng trung ương có thể:
a. Ổn định được số nhân tiền c. Tạo được niềm tin vào hệ thống ngân hàng
b. Tránh được cơn hoảng loạn tài chính d. Cả ba vấn đề trên
22. Chính phủ có thể giảm bớt lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế bằng cách:
a. Bán chứng khoán của chính phủ trên thị trường chứng khoán
b. Tăng lãi suất chiết khấu
c. Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc
d. Các câu trên đều đúng
23. Lãi suất chiết khấu là mức lãi suất:
a. Ngân hàng trung gian áp dụng đối với người gửi tiền
b. Ngân hàng trung gian áp dụng đối với người vay tiền
c. Ngân hàng trung ương áp dụng đối với ngân hàng trung gian
d. Ngân hàng trung ương áp dụng đối với công chúng
24. Giả sử lượng tiền cung ứng cho nền kinh tế là 1400, tiền cơ sở là 700, tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng so với tiền
ký thác là 80%, dự trữ tùy ý là 5%.
a. 10% c. 3%
b. 5% d. 2%
25. Nếu ngân hàng trung ương mua 100 tỷ đồng chứng khoán và giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc thì:
a. Lượng tiền mạnh tăng 100 tỷ đồng c. Lượng cung tiền tăng
b. Lượng cung tiền giảm d. Câu a và c đúng
26. Hàm số cầu về tiền phụ thuộc vào:
a. Lãi suất và sản lượng c. Chỉ có lãi suất
b. Chỉ có sản lượng d. Nhu cầu thanh toán
27. Nếu lãi suất tăng lên sẽ dẫn đến giá chứng khoán trên thị trường:
a. Giảm xuống c. Không thay đổi
b. Không đủ thông tin để kết luận d. Tăng lên
28. Nếu giá chứng khoán cao hơn mức giá cân bằng lúc đó:
a. Mức cầu về tiền cho đầu cơ tăng lên c. Lãi suất có xu hướng giảm xuống
b. Mức cầu về tiền cho đầu cơ giảm xuống d. Lãi suất có xu hướng tăng lên
29. Giả sử hàm cầu về tiền ở một mức sản lượng là LM=450-20r. Lượng tiền mạnh là 200, số nhân tiền tệ là 2. Vậy
lãi suất cân bằng trên thị trường tiền tệ là:
a. r=3% c. r=2%
b. r=2,5% d. r=1,5%
28
30. Điểm cân bằng trên thị trường tiền tệ thay đổi là do:
a. Ngân hàng trung ương thay đổi lượng tiền cung ứng cho nền kinh tế
b. Sản lượng quốc gia thay đổi
c. Sự cạnh tranh giữa các ngân hàng trung gian
d. Các câu trên đều đúng
31. Khi sản lượng giảm xuống trong điều kiện lượng tiền cung ứng không thay đổi lúc đó:
a. Mức cầu về tiền tăng lên c. Lãi suất cân bằng giảm xuống
b. Lãi suất cân bằng tăng lên d. Lãi suất cân bằng không đổi
32. Nếu ngân hàng trung ương giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc và bán ra chứng khoán của chính phủ thì khối tiền tệ sẽ:
a. Tăng lên c. Giảm xuống
b. Không đổi d. Chưa biết
33. Ngân hàng trung ương có thể làm thay đổi lượng cung tiền trong nước bằng cách:
a. Mua và bán chứng khoán của chính phủ c. a, b đều đúng
b. Mua và bán ngoại tệ d. a, b đều sai
34. Trong công thức số nhân tiền
a. Tỷ lệ tiền mặt trong hệ thống ngân hàng c. Tỷ lệ tiền mặt so với tiền ký gửi
b. Tỷ lệ tiền mặt so với tổng số tiền công chúng có d. Không câu nào đúng
35. Số nhân của tiền tệ phản ánh:
a. Lượng tiền giao dịch phát sinh từ 1 đơn vị tiền cơ sở c. a, b đều đúng
b. Lượng tiền giao dịch phát sinh từ 1 đơn vị tiền ký gửi d. a, b đều sai
36. Theo công thức thì c càng tăng sẽ làm cho kM càng giảm, điều đó phản ánh:
a. Dân cư ưa chuộng sử dụng hình thức thanh toán bằng tiền mặt hơn
b. Vai trò của ngân hàng trung gian trong nền kinh tế là yếu kém
c. a, b đều đúng
d. a, b đều sai
37. Trong hàm số , hệ số phản ánh: 8
a. Lượng giảm bớt của đầu tư khi lãi suất tăng thêm 1%
b. Lượng tăng thêm của đầu tư khi lãi suất tăng thêm 1%
c. Lượng giảm bớt của lãi suất khi đầu tư tăng thêm 1 đơn vị
d. a, b và c đều sai.
38. Nếu các yếu tố khác không đổi, cung tiền tệ giảm xuống thì:
a. Lãi suất sẽ giảm do đó đầu tư tăng c. Lãi suất sẽ tăng do đó đầu tư giảm
b. Lãi suất sẽ giảm và đầu tư giảm d. Không câu nào đúng
39. Cho biết tỷ lệ tiền mặt so với tiền gửi ngân hàng là 60%, tỷ lệ dự trữ so với tiền gửi ngân hàng là 20%. Khi
ngân hàng trung ương mua một lượng trái phiếu 1 tỷ đồng sẽ làm cho lượng cung tiền tệ: m =2 ₘ
a. Tăng thêm 2 tỷ đồng c. Tăng thêm 1 tỷ đồng
b. Giảm 2 tỷ đồng d. Giảm 1 tỷ đồng
40. Để tăng lượng tiền mạnh (tiền cơ sở) ngân hàng trung ương sẽ:
a. Mua ngoại tệ để duy trì tỷ giá không đổi c. Tăng lãi suất chiết khấu
b. Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc d. Bán trái phiếu chính phủ trên thị trường mở
41. Tác động ban đầu của chính sách tài khóa mở rộng là làm sản lượng thực tăng, sau đó cầu tiền tệ sẽ:
a. Tăng và lãi suất tăng c. Giảm và lãi suất tăng
b. Tăng và lãi suất giảm d. Không câu nào đúng
42. Người ta giữ tiền thay vì giữ các tài sản tài chính khác vì:
a. Tiền có thể tham gia các giao dịch hàng ngày dễ dàng (động cơ giao dịch)
b. Dự phòng cho các chi tiêu ngoài dự kiến (động cơ dự phòng)
29
c. Giảm rủi ro do việc nắm giữ các tài sản tài chính khác (động cơ tài sản)
d. Các câu trên đều đúng
43. Khi ngân hàng trung ương tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc sẽ:
a. Dẫn tới việc ngân hàng thương mại cho vay ít hơn và dự trữ tiền mặt nhiều hơn
b. Không tác động đến hoạt động của những ngân hàng thương mại
c. Dẫn tới việc ngân hàng thương mại cho vay ít hơn và dự trữ tiền mặt giảm xuống
d. Dẫn tới việc gia tăng các khoản tiền gửi và cho vay của ngân hàng thương mại
44. Khoản nào dưới đây xuất hiện như là một tài sản nợ trong bảng tổng kết tài sản của ngân hàng thương mại:
a. Cho khách hàng vay c. Ký gửi của khách hàng
b. Chứng khoán d. Dự trữ tiền mặt
45. Ngân hàng thương mại tạo tiền bằng cách:
a. Bán chứng khoán cho công chúng c. Nhận tiền gửi của khách hàng
b. Bán trái phiếu cho ngân hàng trung ương d. Cho khách hàng vay tiền
46. Khi NHTW bán công trái cho khu vực tư nhân sẽ làm:
a. Giảm mức cung tiền c. Giảm lãi suất
b. Một chính sách hạn chế tín dụng sắp được thực hiện d. Tăng mức cung tiền
47. Các công cụ chính làm thay đổi lượng cung tiền của ngân hàng trung ương là:
a. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lãi suất chiết khấu, hoạt động thị trường mở (mua bán chứng khoán)
b. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc, hạn chế việc chi tiêu của chính phủ, lãi suất chiết khấu
c. Các câu trên đều đúng
d. Các câu trên đều sai
48. Chính sách tiền tệ là một công cụ điều hành kinh tế vĩ mô vì:
a. Tiền là công cụ trao đổi, là phương tiện thanh toán, là thước đo giá trị và là phương tiện dự trữ giá trị
b. Tiền biểu hiện cho sự giàu có và quyết định sức mua xã hội
c. Sự thay đổi cung tiền tệ và lãi suất có tác động đến mức giá, tỷ giá hối đoái, mức sản lượng và mức nhân dụng
d. Mọi nền kinh tế ngày nay đều là nền kinh tế tiền tệ và tốc độ tăng trưởng kinh tế
phụ thuộc vào tốc độ lưu thông tiền tệ
49. Để giảm lạm phát, ngân hàng trung ương sẽ:
a. Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc c. Bán chứng khoán của chính phủ
b. Tăng lãi suất chiết khấu d. Các câu trên đều đúng
50. Khi nền kinh tế giảm phát và lãi suất gần bằng 0%, người ta thích giữ tiền thay vì đầu tư vào các tài sản sinh lợi
khác là do:
a. Các tài sản đều có tỷ suất sinh lợi bằng 0, giữ tiền có lợi hơn vì có tính thanh khoản cao
b. Giữ trái phiếu sẽ rủi ro vì khi nền kinh tế hồi phục, lãi suất tăng và giá trái phiếu sẽ giảm
c. Giá trị đồng tiền sẽ tăng khi giảm phát
d. Các câu trên đều đúng

30
51. Ngân hàng trung ương thường hạn chế sử dụng công cụ tỷ lệ dự trữ bắt buộc vì:
a. Nó là một loại thuế đánh vào lợi nhuận của ngân hàng thương mại
b. Sử dụng nó sẽ làm giảm khả năng thanh khoản của các ngân hàng thương mại
c. Nó là một loại thuế đối với các ngân hàng thương mại, và có thể tạo ra chi phí trên thị trường tín dụng
d. Khó áp dụng công cụ này
52. Thước đo tốt nhất chi phí cơ hội của việc giữ tiền là:
a. Lãi suất thực c. Lãi suất danh nghĩa
b. Tỷ lệ lạm phát d. Giá trái phiếu
53. Ngân hàng trung ương đóng vai trò người cho vay cuối cùng đối với ngân hàng thương mại để tránh nguy cơ
hoảng loạn tài chính, nhưng có nhược điểm:
a. Khó loại trừ được ngân hàng kinh doanh tồi dẫn đến mất khả năng thanh toán
b. Không thể chủ động trong việc kiểm soát tiền
c. Tạo ra sự ỷ lại của các ngân hàng thương mại
d. Tất cả những vấn đề trên
54. Hoạt động thị trường mở là công cụ mà Ngân hàng trung ương sử dụng để:
a. Thay đổi lượng tiền mạnh (tiền cơ sở)
b. Thay đổi số nhân tiền
c. Thay đổi dự trữ tiền mặt của các ngân hàng thương mại
d. Các câu trên đều đúng
55. Trong kinh tế học, “khả năng thanh khoản” có thể được giải thích:
a. Tốc độ và sự bảo toàn giá trị của một tài sản được chuyển đổi thành tiền
b. Giá trị tài sản lớn hơn giá trị các khoản nợ
c. Không còn khả năng thanh toán các khoản nợ đúng hạn
d. Hoàn toàn mất khả năng hoàn trả các khoản nợ
1.Hầu hết các nhà kinh tế sử dụng mô hình tổng cầu và tổng cung chủ yếu để phân tích
a. biến động ngắn hạn của nền kinh tế.
b. ảnh hưởng của chính sách kinh tế vĩ mô đến giá cả của từng hàng hoá.
c. tác động lâu dài của các chính sách thương mại quốc tế.
d. năng suất và tăng trưởng kinh tế.
2. Nhận xét nào sau đây là đúng?
a. Những biến động ngắn hạn trong hoạt động kinh tế chỉ xảy ra ở các nước đang phát triển.
b. Trong thời kỳ suy thoái kinh tế, hầu hết các công ty đều trải qua doanh thu tăng.
c. Các đợt tái diễn đến đều đặn và dễ dự đoán.
d. Khi GDP thực tế giảm, tỷ lệ thất nghiệp tăng lên.
4. Phương thức nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất để theo dõi những thay đổi ngắn hạn trong hoạt động kinh
tế?
a. tỷ lệ lạm phát c. tổng cầu
b. GDP thực d. tổng cung
9. Nhận xét nào sau đây là đúng?
a. Các biến động kinh tế dễ dàng được dự đoán bởi các nhà kinh tế có thẩm quyền.
b. Các cuộc suy thoái chưa bao giờ xảy ra rất gần nhau.
c. Các thước đo khác về chi tiêu, thu nhập và sản xuất không dao động chặt chẽ với GDP thực tế.
d. Không có điều nào ở trên là đúng.

31
11. Trong thời kỳ suy thoái, loại chi tiêu nào giảm?
a. tiêu dùng và đầu tư c. tiêu dùng nhưng không đầu tư
b. đầu tư nhưng không tiêu dùng d. không tiêu dùng hay đầu tư
15. Giá nào sau đây thường tăng trong thời kỳ suy thoái?
a. thu gom rác thải c. lợi nhuận doanh nghiệp
b. thất nghiệp d. bán ô tô
16. GDP thực tế
a. là giá trị đồng đô la hiện tại của tất cả hàng hóa được sản xuất bởi công dân của một nền kinh tế trong một thời
gian nhất định.
b. đo lường hoạt động kinh tế và thu nhập.
c. được sử dụng chủ yếu để đo lường những thay đổi trong dài hạn hơn là những biến động trong ngắn hạn.
d. Tất cả những điều trên là chính xác.
18. Khi suy thoái bắt đầu, sản xuất
a. và thất nghiệp đều tăng. c. giảm và thất nghiệp gia tăng.
b. tăng và thất nghiệp giảm. d. và tỷ lệ thất nghiệp đều giảm.
1. Sự phân đôi cổ điển đề cập đến sự tách biệt của
a. các biến di chuyển theo chu kỳ kinh doanh và các biến không di chuyển.
b. thay đổi về tiền và thay đổi trong chi tiêu của chính phủ.
c. quyết định của công chúng và quyết định của chính phủ.
d. các biến thực và danh nghĩa.
3. Theo lý thuyết kinh tế vĩ mô cổ điển, những thay đổi trong cung tiền ảnh hưởng đến
a. GDP thực tế và mức giá. c. mức giá, nhưng không phải GDP thực tế.
b. GDP thực tế nhưng không phải là mức giá. d. cả mức giá cũng như GDP thực tế.
8. Hầu hết các nhà kinh tế học tin rằng lý thuyết kinh tế vĩ mô cổ điển là một mô tả tốt về nền kinh tế
a. trong ngắn hạn và dài hạn. c. trong ngắn hạn, nhưng không phải về lâu dài.
b. trong ngắn hạn và lâu dài. d. về lâu dài, nhưng không phải trong ngắn hạn.
13. Để hiểu được nền kinh tế vận hành như thế nào trong ngắn hạn, chúng ta cần
a. nghiên cứu mô hình cổ điển.
b. nghiên cứu một mô hình trong đó các biến thực và danh nghĩa tương tác.
c. hiểu rằng “tiền là một tấm màn che”.
d. hiểu rằng tiền là trung lập trong ngắn hạn.
18. Đồ thị tổng cầu và tổng cung có
a. mức giá trên trục hoành. Mức giá có thể được đo bằng bộ giảm phát GDP.
b. mức giá trên trục hoành. Mức giá có thể được đo lường bằng GDP thực tế.
c. mức giá trên trục tung. Mức giá có thể được đo bằng bộ giảm phát GDP.
d. mức giá trên trục tung. Mức giá có thể được đo bằng GDP.
21. Đường tổng cầu cho thấy
a. số lượng lao động và các yếu tố đầu vào khác mà doanh nghiệp muốn mua ở mỗi mức giá.
b. số lượng lao động và các yếu tố đầu vào khác mà các công ty muốn mua ở mỗi tỷ lệ lạm phát.
c. số lượng hàng hóa, dịch vụ sản xuất trong nước mà hộ gia đình muốn mua ở từng mức giá.
d. số lượng hàng hóa và dịch vụ sản xuất trong nước mà các hộ gia đình, doanh nghiệp, chính phủ và khách hàng ở
nước ngoài muốn mua ở mỗi mức giá.
22. Mô hình tổng cầu và tổng cung giải thích mối quan hệ giữa
a. giá cả và số lượng của một hàng hóa cụ thể. c. tiền lương và việc làm.
b. thất nghiệp và sản lượng. d. GDP thực tế và mức giá.
28. Mô hình tổng cầu và tổng cung
32
a. khác với mô hình cung và cầu cho một thị trường cụ thể, ở chỗ chúng ta không thể tập trung vào sự thay thế các
nguồn lực giữa các thị trường để giải thích các mối quan hệ tổng hợp.
b. khác với mô hình cung và cầu cho một thị trường cụ thể, ở chỗ chúng ta phải tách các biến thực và danh nghĩa
trong mô hình tổng hợp.
c. là sự mở rộng đơn giản của mô hình cung và cầu cho một thị trường cụ thể, trong đó sự thay thế các nguồn lực
giữa các thị trường được nhấn mạnh.
d. là một phần mở rộng đơn giản của mô hình cung và cầu cho một thị trường cụ thể, trong đó sự tương tác giữa
các biến thực và danh nghĩa được làm nổi bật.
4. Khi mức giá giảm, số lượng
a. cầu hàng hóa tiêu dùng tăng lên trong khi lượng cầu hàng hóa xuất khẩu ròng giảm xuống.
b. cầu hàng hóa tiêu dùng và lượng cầu xuất khẩu ròng đều tăng.
c. cầu hàng hóa tiêu dùng và lượng cầu xuất khẩu ròng đều giảm.
d. cầu hàng hóa tiêu dùng giảm, trong khi lượng cầu xuất khẩu ròng tăng lên.
9. Tác động nào sau đây giúp giải thích độ dốc đi xuống của đường tổng cầu?
a. hiệu ứng tỷ giá hối đoái c. hiệu ứng lãi suất
b. hiệu ứng giàu có d. Tất cả những điều trên là chính xác.
13. Đối với Hoa Kỳ, tổng lượng cầu hàng hóa và dịch vụ thay đổi khi mức giá tăng lên vì
a. của cải thực tế giảm, lãi suất tăng và đồng đô la tăng giá.
b. của cải thực tế giảm, lãi suất tăng và đồng đô la giảm giá.
c. của cải thực sự tăng lên, lãi suất giảm và đồng đô la tăng giá.
d. của cải thực tế tăng lên, lãi suất giảm và đồng đô la giảm giá.
20. Trong bối cảnh của tổng cầu và tổng cung, hiệu ứng của cải đề cập đến ý tưởng rằng, khi mức giá giảm, mức
độ giàu có thực sự của các hộ gia đình
a. tăng và kết quả là chi tiêu tiêu dùng tăng lên. Hiệu ứng này góp phần làm cho đường tổng cầu đi xuống.
b. giảm và kết quả là chi tiêu tiêu dùng tăng lên. Hiệu ứng này góp phần vào độ dốc đi lên của đường tổng cung.
c. tăng và kết quả là các hộ gia đình tăng lượng tiền nắm giữ; đến lượt nó, lãi suất tăng và chi tiêu đầu tư giảm.
Hiệu ứng này góp phần làm cho đường tổng cầu đi xuống.
d. giảm và kết quả là các hộ gia đình tăng lượng tiền nắm giữ; đến lượt nó, lãi suất tăng và chi tiêu đầu tư giảm.
Hiệu ứng này góp phần vào độ dốc đi lên của đường tổng cung.
21. Khi mức giá tăng lên
a. mọi người sẽ muốn mua nhiều trái phiếu hơn, do đó lãi suất tăng lên.
b. mọi người sẽ muốn mua ít trái phiếu hơn, do đó lãi suất giảm.
c. mọi người sẽ muốn mua trái phiếu nhiều hơn, do đó lãi suất giảm.
d. mọi người sẽ muốn mua ít trái phiếu hơn, do đó lãi suất tăng lên.
26. Những thứ khác cũng vậy, mức giá tăng lên khiến mọi người nắm giữ
a. ít tiền hơn, vì vậy họ cho vay ít hơn, và lãi suất tăng lên.
b. ít tiền hơn, vì vậy họ cho vay nhiều hơn, và lãi suất giảm.
c. nhiều tiền hơn, vì vậy họ cho vay nhiều hơn, và lãi suất giảm.
d. nhiều tiền hơn, vì vậy họ cho vay ít hơn, và lãi suất tăng lên.
31. Những điều khác giống nhau, khi mức giá giảm, lãi suất
a. tăng, có nghĩa là người tiêu dùng sẽ muốn chi tiêu nhiều hơn cho việc xây dựng nhà cửa.
b. tăng, có nghĩa là người tiêu dùng sẽ muốn chi tiêu ít hơn cho việc xây dựng nhà cửa.
c. giảm, có nghĩa là người tiêu dùng sẽ muốn chi tiêu nhiều hơn cho việc xây dựng nhà cửa.
d. giảm, có nghĩa là người tiêu dùng sẽ muốn chi tiêu ít hơn cho việc xây dựng nhà cửa.
32. Khi lãi suất giảm

33
a. các công ty muốn vay nhiều hơn cho các nhà máy và thiết bị mới và các hộ gia đình muốn vay nhiều hơn để xây
dựng nhà cửa.
b. các công ty muốn vay nhiều hơn cho các nhà máy và thiết bị mới và các hộ gia đình muốn vay ít hơn để xây
dựng nhà cửa.
c. các công ty muốn vay ít hơn cho các nhà máy và thiết bị mới và các hộ gia đình muốn vay nhiều hơn để xây
dựng nhà cửa.
d. các công ty muốn vay ít hơn cho các nhà máy và thiết bị mới và các hộ gia đình muốn vay ít hơn để xây dựng
nhà cửa.
37. Đối với Hoa Kỳ, trong bối cảnh của đường tổng cầu, hiệu ứng lãi suất đề cập đến ý tưởng rằng, khi mức giá
tăng lên,
a. giá trị thực của tiền giảm xuống; đến lượt nó, giá trị thực của đồng đô la tăng trên thị trường ngoại hối, làm
giảm xuất khẩu ròng.
b. giá trị thực của tiền giảm xuống; đến lượt nó, lãi suất tăng, làm giảm xuất khẩu ròng.
c. các hộ gia đình tăng lượng tiền nắm giữ; đến lượt nó, lãi suất giảm, làm giảm chi tiêu cho hàng hoá đầu tư.
d. các hộ gia đình tăng lượng tiền nắm giữ; đến lượt nó, lãi suất tăng, làm giảm chi tiêu cho hàng hoá đầu tư.
40. Những thứ khác cũng vậy, nếu mặt bằng giá giảm, người
a. tăng mua trái phiếu nước ngoài, do đó cung đô la trên thị trường thu đổi ngoại tệ tăng lên.
b. tăng mua trái phiếu nước ngoài nên cung đô la trên thị trường thu đổi ngoại tệ giảm.
c. giảm mua trái phiếu nước ngoài, do đó cung đô la trên thị trường để trao đổi ngoại tệ tăng lên.
d. giảm mua trái phiếu nước ngoài, do đó cung đô la trên thị trường trao đổi ngoại tệ giảm.
50. Ở Mỹ, những điều khác cũng vậy, mức giá giảm làm cho lãi suất
a. tăng, đồng đô la tăng giá, và xuất khẩu ròng để tăng. c. giảm, đồng đô la giảm giá, và xuất khẩu ròng tăng.
b. tăng, đồng đô la giảm giá, và xuất khẩu ròng giảm. d. giảm, đồng đô la tăng giá, và xuất khẩu ròng giảm.
57. Những thứ khác giống như mức giá tăng,
a. đồng đô la giảm giá. c. mọi người cảm thấy ít giàu có hơn.
b. lãi suất giảm. d. Tất cả những điều trên là chính xác.
64. Ở Mỹ, những điều khác cũng vậy, mức giá giảm làm cho sự giàu có thực sự
a. giảm, lãi suất giảm, và đồng đô la tăng giá. c. tăng, lãi suất tăng, và đồng đô la tăng giá.
b. giảm, lãi suất tăng, và đồng đô la giảm giá. d. tăng, lãi suất giảm, và đồng đô la giảm giá.
68. Giả sử thị trường chứng khoán sụp đổ khiến mọi người cảm thấy nghèo hơn. Sự sụt giảm của cải này sẽ khiến
mọi người ham muốn
a. tiêu dùng giảm, làm dịch chuyển tổng cung sang trái. c. tiêu dùng tăng, làm dịch chuyển tổng cung sang phải.
b. tiêu dùng giảm, làm dịch chuyển tổng cầu sang trái. d. tiêu dùng tăng, làm dịch chuyển tổng cầu sang phải.
73. Khi thuế tăng, tiêu dùng
a. tăng, do đó tổng cầu dịch chuyển sang phải. c. giảm, do đó tổng cầu dịch chuyển sang trái.
b. tăng, do đó, tổng cung dịch chuyển đúng. d. giảm, do đó tổng cung dịch chuyển sang trái.
77. Tưởng tượng rằng các doanh nghiệp nói chung tin rằng nền kinh tế có khả năng đi vào suy thoái và do đó họ
giảm mua vốn. Phản ứng của họ ban đầu sẽ thay đổi
a. tổng cầu đúng. c. quyền tổng cung.
b. tổng cầu trái. d. tổng cung trái.
82. Khi cung tiền tăng
a. lãi suất giảm và do đó tổng cầu dịch chuyển sang c. lãi suất tăng và do đó tổng cầu dịch chuyển sang phải.
phải. d. lãi suất tăng và do đó tổng cầu dịch chuyển sang trái.
b. lãi suất giảm và do đó tổng cầu dịch chuyển sang trái.
89. Điều nào sau đây làm dịch chuyển tổng cầu sang phải?
a. Quốc hội giảm mua các hệ thống vũ khí mới. b. Fed mua trái phiếu trên thị trường mở.
34
c. Mức giá giảm. d. Xuất khẩu ròng giảm.
94. Điều nào sau đây vừa làm dịch chuyển tổng cầu đúng?
a. xuất khẩu ròng tăng vì một số lý do khác ngoài sự thay đổi giá và cung tiền tăng.
b. xuất khẩu ròng tăng vì một số lý do khác ngoài sự thay đổi giá và mặt bằng giá tăng.
c. xuất khẩu ròng giảm vì một số lý do khác ngoài sự thay đổi giá và cung tiền tăng.
d. xuất khẩu ròng giảm vì một số lý do khác ngoài sự thay đổi giá cả và mặt bằng giá cả tăng lên.
100. Nếu đồng đô la tăng giá, có lẽ do đầu cơ hoặc chính sách của chính phủ, thì xuất khẩu ròng của Hoa Kỳ
a. tăng làm thay đổi tổng cầu đúng. c. giảm làm thay đổi tổng cầu đúng.
b. tăng làm dịch chuyển tổng cầu sang trái. d. giảm làm dịch chuyển tổng cầu sang trái.
105. Nếu các nhà đầu cơ giành được niềm tin lớn hơn vào các nền kinh tế nước ngoài để họ muốn mua nhiều tài
sản của nước ngoài hơn và ít trái phiếu của Mỹ hơn,
a. đồng đô la tăng giá sẽ làm cho tổng cầu dịch chuyển sang phải.
b. đồng đô la tăng giá sẽ làm cho tổng cầu dịch chuyển sang trái.
c. đồng đô la giảm giá sẽ làm cho tổng cầu dịch chuyển sang phải.
d. đồng đô la giảm giá sẽ làm cho tổng cầu dịch chuyển sang trái.
1. Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố quyết định mức GDP thực tế trong dài hạn?
a. mức giá c. tài nguyên thiên nhiên sẵn có
b. cung cấp lao động d. công nghệ có sẵn
2. Đường tổng cung dài hạn
a. là thẳng đứng. c. cho thấy sự trung lập về tiền tệ trong dài hạn.
b. là một biểu diễn đồ họa của sự phân đôi cổ điển. d. Tất cả những điều trên là chính xác.
7. Đường tổng cung dài hạn sẽ dịch chuyển sang phải nếu nhập cư từ nước ngoài
a. tăng hoặc Quốc hội đã tăng đáng kể mức lương tối thiểu.
b. giảm hoặc Quốc hội bãi bỏ mức lương tối thiểu.
c. tăng hoặc Quốc hội bãi bỏ mức lương tối thiểu.
d. giảm hoặc Quốc hội đã tăng đáng kể mức lương tối thiểu.
12. Đường tổng cung dài hạn sẽ dịch chuyển sang phải nếu chính phủ
a. tăng lương tối thiểu. c. tăng thuế đối với chi tiêu đầu tư.
b. làm cho trợ cấp thất nghiệp trở nên hào phóng hơn. d. Không có điều nào ở trên là đúng.
17. Điều nào sau đây làm dịch chuyển đường tổng cung dài hạn sang phải?
a. cả sự gia tăng vốn dự trữ và cải tiến công nghệ
b. tăng vốn dự trữ nhưng không cải tiến công nghệ
c. tăng vốn dự trữ nhưng không cải tiến công nghệ
d. không phải là tăng vốn cổ phần cũng không phải là cải tiến công nghệ
22. Những thứ khác cũng vậy, nếu vốn cổ phần tăng thì về lâu dài
a. cả sản lượng và giá cả đều cao hơn. c. sản lượng thấp hơn và giá cao hơn.
b. sản lượng cao hơn và giá thấp hơn. d. cả sản lượng và giá cả đều thấp hơn.
27. Những điều khác cũng vậy, cung tiền tiếp tục tăng dẫn đến
a. mặt bằng giá và GDP thực tế tiếp tục tăng.
b. mặt bằng giá tiếp tục tăng nhưng GDP thực tế không tiếp tục tăng.
c. GDP thực tế tiếp tục tăng nhưng không tiếp tục tăng mặt bằng giá.
d. sự gia tăng vĩnh viễn một lần cả về giá cả và GDP thực tế.
32. Lý thuyết tiền lương cố định của đường tổng cung ngắn hạn nói rằng khi mức giá tăng hơn dự kiến,
a. sản xuất có lợi hơn và việc làm tăng lên. c. sản xuất ít lợi nhuận hơn và việc làm tăng lên.
b. sản xuất có lợi hơn và việc làm giảm. d. sản xuất ít lợi nhuận hơn và việc làm giảm.
37. Điều nào sau đây có thể giải thích độ dốc đi lên của đường tổng cung trong ngắn hạn?
35
a. tiền lương danh nghĩa chậm điều chỉnh để điều kiện kinh tế thay đổi
b. khi mức giá giảm, tỷ giá hối đoái giảm
c. tăng cung tiền làm giảm lãi suất
d. tăng lãi suất làm tăng chi tiêu đầu tư
42. Nếu có mức lương cố định và mức giá cao hơn mức dự kiến, thì a. số lượng tổng cung hàng hoá và dịch vụ
giảm, được thể hiện bằng sự dịch chuyển của đường tổng cung ngắn hạn sang trái.
b. số lượng tổng cung hàng hoá và dịch vụ giảm, thể hiện bằng sự dịch chuyển sang trái dọc theo đường tổng cung
ngắn hạn.
c. số lượng tổng cung của hàng hoá và dịch vụ tăng lên, được thể hiện bằng sự dịch chuyển của đường tổng cung
ngắn hạn sang phải.
d. số lượng tổng cung của hàng hoá và dịch vụ tăng lên, thể hiện bằng sự dịch chuyển sang phải dọc theo đường
tổng cung ngắn hạn.
49. Lý thuyết nhận thức sai lầm về đường tổng cung ngắn hạn nói rằng nếu mức giá cao hơn mọi người mong đợi,
thì một số công ty tin rằng giá tương đối của những gì họ sản xuất
a. giảm, vì vậy họ tăng sản lượng. c. tăng, vì vậy họ tăng sản lượng.
b. giảm, vì vậy họ giảm sản xuất. d. tăng, vì vậy họ giảm sản xuất.
52. Theo lý thuyết nhận thức sai về đường tổng cung ngắn hạn, nếu một công ty nghĩ rằng lạm phát sẽ là 4% và
lạm phát thực tế là 2%, thì công ty đó sẽ tin rằng giá tương đối của những gì nó sản xuất ra.
a. tăng, vì vậy nó sẽ tăng sản lượng. c. giảm, vì vậy nó sẽ tăng sản lượng.
b. tăng, vì vậy nó sẽ giảm sản lượng. d. giảm, vì vậy nó sẽ giảm sản lượng.
60. Nếu mức giá thực tế là 165, nhưng mọi người đã mong đợi nó là 160, thì
a. số lượng cung cấp đầu ra tăng lên, nhưng chỉ trong thời gian ngắn.
b. sản lượng cung ứng tăng trong ngắn hạn và dài hạn.
c. sản lượng cung ứng giảm, nhưng chỉ trong ngắn hạn.
d. sản lượng cung ứng giảm trong ngắn hạn và dài hạn.
61. Giả sử rằng a là số dương, các lý thuyết về tổng cung ngắn hạn được biểu thị bằng toán học như
a. số lượng sản lượng cung ứng = tỷ lệ sản lượng tự nhiên + a (mức giá thực tế - mức giá kỳ vọng).
b. số lượng sản lượng cung ứng = tỷ lệ sản lượng tự nhiên + a (mức giá kỳ vọng - mức giá thực tế).
c. lượng sản lượng cung ứng = a (mức giá thực tế - mức giá dự kiến) - tỷ suất tự nhiên của sản lượng.
d. số lượng sản lượng cung ứng = a (mức giá kỳ vọng - mức giá thực tế) - tỷ suất tự nhiên của sản lượng.
1. Mức giá tăng trong ngắn hạn nếu
a. tổng cầu hoặc tổng cung dịch chuyển đúng.
b. tổng cầu dịch chuyển sang phải hoặc tổng cung dịch chuyển sang trái.
c. tổng cầu dịch chuyển sang trái hoặc tổng cung dịch chuyển sang phải.
d. tổng cầu hoặc tổng cung dịch chuyển đúng.
5. Nếu ban đầu nền kinh tế ở trạng thái cân bằng trong dài hạn và tổng cầu giảm, thì về lâu dài mức giá
a. và sản lượng cao hơn mức cân bằng dài hạn ban đầu.
b. và sản lượng thấp hơn mức cân bằng dài hạn ban đầu.
c. thấp hơn và sản lượng bằng với mức cân bằng dài hạn ban đầu.
d. là như nhau và sản lượng thấp hơn mức cân bằng dài hạn ban đầu.
37. Điều nào sau đây sẽ làm tăng mức giá?
a. tăng cung tiền. c. giảm mức giá dự kiến.
b. tăng thuế. d. giảm tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.
39. Điều nào sau đây sẽ làm tăng sản lượng trong ngắn hạn?
a. giá cổ phiếu tăng làm cho mọi người cảm thấy giàu có hơn
b. chi tiêu chính phủ tăng
36
c. các công ty đã chọn mua nhiều hàng hóa đầu tư hơn
d. Tất cả những điều trên là chính xác.
41. Bài học nào sau đây liên quan đến sự thay đổi của tổng cầu?
a. chúng góp phần vào sự biến động của sản lượng.
b. về lâu dài, họ thay đổi sản lượng thực, nhưng không thay đổi mức giá.
c. các nhà hoạch định chính sách không thể giảm thiểu mức độ nghiêm trọng của các biến động kinh tế.
d. Tất cả những điều trên là chính xác.
52. Các nhà hoạch định chính sách kiểm soát chính sách tiền tệ và tài khóa và muốn bù đắp những tác động lên
sản lượng của sự suy giảm kinh tế gây ra bởi sự thay đổi tổng cung có thể sử dụng chính sách để thay đổi
a. tổng cung về bên phải. c. tổng cầu về bên phải.
b. tổng cung sang trái. d. tổng cầu sang trái.
53. Giả sử sự dịch chuyển tổng cầu tạo ra sự co lại nền kinh tế. Nếu các nhà hoạch định chính sách có thể phản ứng
với đủ tốc độ và độ chính xác, họ có thể bù đắp sự thay đổi ban đầu bằng cách chuyển
a. quyền tổng cung. c. tổng cầu đúng.
b. tổng cung trái. d. tổng cầu trái.
57. Khi chi phí sản xuất tăng,
a. đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang phải. c. đường tổng cầu dịch chuyển sang phải.
b. đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển sang trái. d. đường tổng cầu dịch chuyển sang trái.
58. Trong ngắn hạn, sự gia tăng chi phí sản xuất làm cho
a. sản lượng và giá cả tăng lên. c. sản lượng giảm và giá cả tăng.
b. sản lượng tăng và giá giảm. d. sản lượng và giá cả giảm.
59. Điều nào sau đây làm dịch chuyển tổng cung ngắn hạn sang trái?
a. kỳ vọng về giá cả tăng lên c. cung tiền giảm
b. sự gia tăng mức giá thực tế d. giảm giá dầu
60. Sự suy giảm tính sẵn có của một nguồn tài nguyên chính quan trọng như dịch chuyển dầu
a. quyền tổng cung. c. tổng cầu đúng.
b. tổng cung trái. d. tổng cầu trái.
61. Nếu có lũ lụt, hạn hán hoặc giảm nguồn nguyên liệu thô
a. tổng cung dịch chuyển đúng. c. giá giảm trong ngắn hạn.
b. sản lượng giảm trong ngắn hạn. d. Không có điều nào ở trên là đúng.
69. Điều nào sau đây sẽ làm tăng mặt bằng giá cả trong ngắn hạn và dài hạn?
a. tăng thuế c. giảm lương tối thiểu
b. sự gia tăng chi tiêu của chính phủ d. sự gia tăng vốn cổ phần
70. Điều nào sau đây sẽ khiến giá cả tăng và GDP thực tế giảm trong ngắn hạn?
a. sự gia tăng trong mức giá dự kiến c. sự gia tăng số lượng lao động hiện có
b. sự gia tăng vốn cổ phần d. Tất cả những điều trên là chính xác.
73. Giả sử nền kinh tế ở trạng thái cân bằng dài hạn. Nếu có sự tăng mạnh về lương tối thiểu cũng như sự gia tăng
sự bi quan về các điều kiện kinh doanh trong tương lai, thì chúng tôi cho rằng trong ngắn hạn,
a. GDP thực tế sẽ tăng và mức giá có thể tăng, giảm hoặc giữ nguyên.
b. GDP thực tế sẽ giảm và mức giá có thể tăng, giảm hoặc giữ nguyên.
c. mức giá sẽ tăng và GDP thực tế có thể tăng, giảm hoặc giữ nguyên.
d. mức giá sẽ giảm và GDP thực tế có thể tăng, giảm hoặc giữ nguyên.
1.Bạn Bình gửi tiền vào ngân hàng với lãi suất danh nghĩa là 6%. Bạn kỳ vọng lạm phát là 2%. Thuế suất là 20%.
Lãi suất thực sau thuế của Bình sẽ là

37
Lãi suất thực tế =Lãi suất danh nghĩa-Tỷ lệ lạm phát Lãi suất danh nghĩa sau thuế =Lãi suất danh nghĩa (1-Thuế
suất) Lãi suất thực tế sau thuế =Lãi suất danh nghĩa sau thuế-Tỷ lệ lạm phát LS real sau thuế TL nghịch lạm phát
real
a. 2,8% nếu lạm phát thực tế là 2%; lãi suất thực sau thuế của Bình sẽ thấp hơn nếu lạm phát thực tế cao hơn 2%.
b. 2,8% nếu lạm phát thực tế là 2%; lãi suất thực sau thuế của Bình sẽ cao hơn nếu lạm phát thực tế cao hơn 2%.
c. 3,2% nếu lạm phát thực tế là 2%; lãi suất thực sau thuế của Bình sẽ thấp hơn nếu lạm phát thực tế cao hơn 2%.
d. 3,2% nếu lạm phát thực tế là 2%; lãi suất thực sau thuế của Bình sẽ cao hơn nếu lạm phát thực tế cao hơn 2%
2.Bàn tay vô hình nâng cao phúc lợi kinh tế nói chung của nền kinh tế thông qua
a. sự theo đuổi lợi ích cá nhân của mỗi người
b. sự vị tha - mong muốn làm điều tốt cho người khác (altruism)
c. quy trình chính trị
d. sự can thiệp của chính phủ
3.Khi chính phủ cố gắng cải thiện sự công bằng trong nền kinh tế thì kết quả thường là?
a. tổng sản lượng của nền kinh tế tăng lên
b. tính công bằng giảm xuống
c. tính hiệu quả giảm xuống
d. thu nhập của chính phủ tăng lên do sự gia tăng trong thu nhập nói chung
4.Nền kinh tế A có GDP thực năm 2020 là 5 nghìn tỷ USD và chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator) là 200. Vậy
GDP danh nghĩa của nền kinh tế là
a. 100 ngàn tỷ USD c. 10 ngàn tỷ USD
b. 2,5 ngàn tỷ USD d. 40 ngàn tỷ USD
5. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
a. Trong trường hợp đặc biệt ngân hàng dự trữ 100%, tỷ lệ dự trữ bằng 1, số nhân tiền bằng 1, và ngân hàng không
tạo ra tiền.
b. Khi tỷ lệ dự trữ bằng 0,5, thì số nhân tiền bằng 1 và ngân hàng không tạo ra tiền.
c. Trong trường hợp đặc biệt ngân hàng dự trữ 100%, tỷ lệ dự trữ bằng 1, số nhân tiền bằng 2, và ngân hàng tạo ra
tiền.
d. Khi tỷ lệ dự trữ bằng 0,125, thì số nhân tiền bằng 8, và mỗi ngân hàng cho vay 8 đồng đối với mỗi 1 đồng được
gửi vào ngân hàng.
6. Những quy định về
a. mức độ mà các ngân hàng có thể mua và bán trái phiếu được gọi là yêu cầu thị trường mở.
b. mức dự trữ tối thiểu mà các ngân hàng phải giữ lại từ các khoản tiền gửi được gọi là yêu cầu dự trữ bắt buộc.
c. mức dự trữ tối đa mà các ngân hàng có thể giữ lại từ các khoản tiền gửi được gọi là yêu cầu dự trữ bắt buộc.
d. mức độ mà các ngân hàng có thể tạo ra các khoản cho vay mới được gọi là yêu cầu thị trường mở.
7.Thuật ngữ tính thanh khoản đề cập đến
a. sự phù hợp của một tài sản với tư cách là phương tiện dự trữ giá trị (a store of value).
b. việc đo lường giá trị nội tại (the intrinsic value) của tiền hàng hóa.
c. sự dễ dàng chuyển thành phương tiện trao đổi (the medium of exchange) của một tài sản.
d. một đồng tiền quay vòng bao nhiêu lần trong một năm nhất định.
8.Hãy xem xét hai quốc gia. Quốc gia A có dân số 1.000 người, trong đó 800 người làm việc 8 giờ mỗi ngày để
tạo ra 128.000 hàng hóa cuối cùng. Quốc gia B có dân số 2.000 người, trong đó 1.800 người làm việc 6 giờ mỗi
ngày để tạo ra 270.000 hàng hóa cuối cùng
a. Quốc gia A có năng suất thấp hơn nhưng GDP thực bình quân đầu người cao hơn quốc gia B
b. Quốc gia A có năng suất thấp hơn và GDP thực bình quân đầu người thấp hơn quốc gia B
c. Quốc gia A có năng suất cao hơn và GDP thực bình quân đầu người cao hơn quốc gia B
d. Quốc gia A có năng suất cao hơn nhưng GDP thực bình quân đầu người thấp hơn quốc gia B
38
9.Ngân hàng trung ương có thể làm tăng mức giá cả chung bằng cách thực hiện
a. mua trái phiếu chính phủ và tăng lãi suất chiết khấu.
b. mua trái phiếu chính phủ và giảm lãi suất chiết khấu.
c. bán trái phiếu chính phủ và tăng lãi suất chiết khấu.
d. bán trái phiếu chính phủ và giảm lãi suất chiết khấu.
10.Sự đánh đổi trong ngắn hạn giữa lạm phát và thất nghiệp hàm ý rằng trong ngắn hạn
a. các nhà làm chính sách có khả năng giảm tỷ lệ lạm phát, đồng thời giảm tỷ lệ thất nghiệp
b. các nhà làm chính sách có khả năng tác động tới tỷ lệ lạm phát, nhưng không tác động được tới tỷ lệ thất nghiệp
c. một sự giảm xuống trong tốc độ tăng trưởng cung tiền (lạm phát) sẽ đi kèm với một sự tăng lên trong tỷ lệ thất
nghiệp
d. một sự tăng lên trong tốc độ tăng trưởng cung tiền sẽ đi kèm với một sự tăng lên trong tỷ lệ thất nghiệp
11.Khi các nhà kinh tế đề cập tới “hàng hóa vô hình” (intangible items) thì họ đang muốn chỉ các hàng hóa như
a. dịch vụ tư vấn và chữa răng, giá trị của chúng không được bao gồm trong GDP
b. dịch vụ tư vấn và chữa răng, giá trị của chúng được bao gồm trong GDP
c. hàng hóa bất hợp pháp, giá trị của chúng không được bao gồm trong GDP
d. hàng hóa bất hợp pháp, giá trị của chúng được bao gồm trong GDP
12. Phát biểu nào dưới đây là chính xác nhất khi nói về mối liên hệ giữa lạm phát và thất nghiệp?
a. Trong dài hạn, lạm phát giảm xuống gắn liền với sự giảm xuống trong tỷ lệ thất nghiệp
b. Trong ngắn hạn, lạm phát giảm xuống gắn liền với sự tăng lên trong tỷ lệ thất nghiệp
c. Trong dài hạn, lạm phát giảm xuống gắn liền với sự tăng lên trong tỷ lệ thất nghiệp
d. Trong ngắn hạn, lạm phát giảm xuống gắn liền với sự giảm xuống trong tỷ lệ thất nghiệp
13.Giả sử rằng vào năm ngoái, GDP thực tế ở quốc gia A tăng trưởng nhiều hơn so với quốc gia B
a. Năng suất của quốc gia A phải tăng nhanh hơn quốc gia B. (II)
b. Quốc gia A phải có mức sống cao hơn quốc gia B. (I)
c. Cả (I) và (II) đều sai.
d. Cả (I) và (II) đều đúng.
14.Các nhà kinh tế học sử dụng thuật ngữ tiền để đề cập đến
a. tất cả tài sản, bao gồm cả các tài sản thực và tài sản tài chính.
b. các loại của cải thường được người bán chấp nhận để đổi lấy hàng hóa và dịch vụ.
c. tất cả tài sản, nhưng tài sản thực không được coi là tiền.
d. tất cả của cải.
15.Phát biểu nào dưới đây về các yếu tố đầu vào là đúng?
a. Rừng là một ví dụ về tài nguyên thiên nhiên; nó cũng là một ví dụ về tài nguyên có thể tái tạo
b. Vốn con người (human capital) là một yếu tố sản xuất mà không được sản xuất ra
c. Không có sự khác biệt giữa vốn con người (human capital) và kiến thức công nghệ (technological knowledge)
d. Vốn vật chất (physical capital) là một yếu tố sản xuất mà không được sản xuất ra
16. Một trang trại điện gió ở Ninh Thuận mua 1 chiếc tuabin điện gió (I) từ một công ty của Thụy Điển (GNP)
đóng tại Bình Dương, sử dụng lao động tại Bình Dương (GDP). Điều đó làm
a. GDP và GNP của Việt Nam tăng 1 lượng giống nhau
b. đầu tư và GNP của Việt Nam tăng 1 lượng giống nhau nhưng GDP của Việt Nam tăng ít hơn
c. đầu tư của Việt Nam tăng nhưng GDP và GNP của Việt Nam không bị ảnh hưởng
d. đầu tư và GDP của Việt Nam tăng 1 lượng giống nhau nhưng GNP của Việt Nam tăng ít hơn
17. Một ví dụ của ngoại tác (externalities) là tác động của
a. ô nhiễm do một công ty tạo ra ảnh hưởng tới sức khỏe của những người xung quanh
b. thuế thu nhập cá nhân tới sức mua hàng hóa và dịch vụ của một người
c. tăng chi phí chăm sóc sức khỏe của mỗi cá nhân trong xã hội
39
d. thời tiết xấu tới thu nhập của nông dân
18. Nếu người dân quyết định nắm giữ tỷ lệ tiền mặt so với tiền gửi nhiều hơn trước thì lượng cung tiền sẽ
a. tăng. Ngân hàng trung ương có thể làm giảm tác động này bằng cách mua trái phiếu Kho bạc.
b. tăng. Ngân hàng trung ương có thể làm giảm tác động này bằng cách bán trái phiếu Kho bạc.
c. giảm. Ngân hàng trung ương có thể làm giảm tác động này bằng cách bán trái phiếu Kho bạc.
d. giảm. Ngân hàng trung ương có thể làm giảm tác động này bằng cách mua trái phiếu Kho bạc. (làm MS tăng trở
lại)
19. Điều nào sau đây được sắp xếp theo trật tự: tài nguyên thiên nhiên, vốn con người (human capital) và vốn vật
chất (physical capital)?
a. Đối với đường sắt: nhiên liệu, động cơ đường sắt, đường ray xe lửa
b. Đối với công ty nội thất: gỗ, nhà ăn của công ty, cái cưa
c. Đối với một nhà hàng: mảnh đất mà nhà hàng được xây lên, những điều mà người đầu bếp học được ở trường
dạy nấu ăn, tủ lạnh đựng thịt heo và thịt bò
d. Không có lựa chọn nào đúng
20. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
a. Cả ba lựa chọn đều đúng
b. GDP nói chung được coi là thước đo đơn lẻ tốt nhất về phúc lợi kinh tế
c. GDP đo lường 2 điều cùng một lúc: tổng thu nhập của mọi người trong nền kinh tế và tổng chi tiêu về hàng hóa
và dịch vụ trong nền kinh tế
d. Luồng tiền liên tục chảy từ hộ gia đình sang doanh nghiệp và sau đó chảy ngược lại hộ gia đình, và GDP đo
lường luồng tiền đó
21.“Bàn tay vô hình” hướng dẫn các hoạt động kinh tế thông qua
a. kế hoạch hóa tập trung c. sự điều tiết của chính phủ
b. quảng cáo d. giá cả
22. Để tính GDP, giá thị trường được sử dụng để tính giá trị cuối cùng của hàng hóa và dịch vụ bởi vì
a. giá thị trường không được dùng để tính GDP
b. giá thị trường không thay đổi nhiều theo thời gian, do đó sẽ dễ dàng để so sánh giữa các năm
c. giá thị trường phản ánh giá trị của hàng hóa và dịch vụ
d. nếu giá thị trường không phù hợp với cách mà mọi người xác định giá trị sản phẩm thì chính phủ có thể ấn định
giá trần hoặc giá sàn
23. Quốc gia A có dân số 1.000 người, trong đó 700 người làm việc trung bình 8 giờ mỗi ngày và có năng suất là
2,5. Quốc gia B có dân số 800 người, trong đó có 560 người làm việc 8 giờ mỗi ngày và có năng suất là 3. Quốc
gia có GDP thực cao hơn là
a. quốc gia B và quốc gia có GDP thực bình quân đầu người cao hơn là quốc gia B
b. quốc gia A và quốc gia có GDP thực bình quân đầu người cao hơn là quốc gia B
c. quốc gia B và quốc gia có GDP thực bình quân đầu người cao hơn là quốc gia A
d. quốc gia A và quốc gia có GDP thực bình quân đầu người cao hơn là quốc gia A

40
24. GDP và GNP Việt Nam có quan hệ với nhau như thế nào?
a. GNP = GDP + Thu nhập được kiếm bởi người nước ngoài ở Việt Nam – Thu nhập được kiếm bởi công dân Việt
Nam ở nước ngoài
b. GNP = GDP + Giá trị hàng xuất khẩu – Giá trị hàng nhập khẩu
c. GNP = GDP - Giá trị hàng xuất khẩu + Giá trị hàng nhập khẩu
d. GNP = GDP - Thu nhập được kiếm bởi người nước ngoài ở Việt Nam + Thu nhập được kiếm bởi công dân Việt
Nam ở nước ngoài
25. Câu nào sau đây thể hiện tốt nhất hiểu biết của các nhà kinh tế về các sự kiện liên quan đến mối quan hệ giữa
tài nguyên thiên nhiên và tăng trưởng kinh tế?
a. Sự khác biệt về tài nguyên thiên nhiên hầu như không có vai trò trong việc giải thích sự khác biệt về mức sống
b. Nguồn tài nguyên thiên nhiên trong nước dồi dào có thể giúp làm cho một quốc gia trở nên giàu có, nhưng ngay
cả những quốc gia có ít tài nguyên thiên nhiên thì cũng vẫn có thể có mức sống cao
c. Một số quốc gia có thể giàu chủ yếu là do tài nguyên thiên nhiên của họ, còn các quốc gia không có tài nguyên
thiên nhiên thì không nhất thiết là nghèo nhưng không bao giờ có thể có mức sống thật là cao
d. Một đất nước không có hoặc có ít tài nguyên thiên nhiên mang số phận nghèo
26. Tiền là tài sản có tính thanh khoản cao nhất bởi vì
a. nó là phương tiện trao đổi (a medium of exchange). c. nó là phương tiện dự trữ giá trị (a store of value).
b. nó có giá trị nội tại (intrinsic value). d. nó là đơn vị hạch toán (a unit of account).
27. Khi nghiên cứu tác động của sự thay đổi trong chính sách công, các nhà kinh tế tin rằng
a. lợi ích của những thay đổi này cho xã hội trong dài hạn luôn lớn hơn trong ngắn hạn
b. lợi ích của những thay đổi này cho xã hội trong ngắn hạn luôn lớn hơn trong dài hạn
c. điều quan trọng là phải phân biệt được ngắn hạn và dài hạn
d. các giả định được sử dụng trong nghiên cứu nên giống nhau cả trong ngắn và dài hạn
28. Thuật ngữ siêu lạm phát (hyperinflation) đề cập đến
a. sự giảm xuống trong tỷ lệ lạm phát. c. lạm phát đi kèm suy thoái.
b. giai đoạn lạm phát rất cao. d. sự lan rộng của lạm phát từ nước này sang nước khác.
29. Trong thời gian dài, tăng dân số
a. nâng cao mức sống thấy rõ c. có tác động không chắc chắn lên mức sống
b. không có tác động gì lên mức sống d. làm giảm mức sống thấy rõ
30. Phát biểu nào dưới đây là chính xác nhất về thương mại quốc tế?
a. Thương mại làm mọi quốc gia đều có lợi
b. Thương mại làm lợi cho quốc gia giàu và làm hại cho quốc gia nghèo
c. Thương mại làm một số quốc gia có lợi và một số quốc gia bị thiệt hại
d. Một quốc gia chỉ có lợi nếu trao đổi một loại hàng hóa mà quốc gia đó không thể sản xuất
31. Sự giảm xuống của giá một loại robot sản xuất nội địa dùng trong công nghiệp sẽ
a. không được phản ánh trong cả chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator) và chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
b. không được phản ánh trong chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator) nhưng được phản ánh trong chỉ số giá tiêu
dùng (CPI)
c. được phản ánh trong cả chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator) và chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
d. được phản ánh trong chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator) nhưng không được phản ánh trong chỉ số giá tiêu
dùng (CPI)
32. Giả sử 25 năm trước đây, một quốc gia có GDP danh nghĩa là 1.000 USD, chỉ số điều chỉnh GDP (GDP
deflator) là 200 và dân số là 100. Hiện nay, quốc gia đó có GDP danh nghĩa là 3.000 USD, chỉ số điều chỉnh GDP
(GDP deflator) là 400 và dân số là 150. Điều gì đã xảy ra với GDP thực bình quân đầu người?
a. GDP thực bình quân đầu người không đổi
b. GDP thực bình quân đầu người tăng hơn gấp đôi
41
c. GDP thực bình quân đầu người giảm
d. GDP thực bình quân đầu người tăng, nhưng ít hơn gấp đôi
33.GDP cộng nhiều loại sản phẩm khác nhau vào trong một thước đo giá trị duy nhất của các hoạt động kinh tế,
bằng cách sử dụng giá cả được quyết định bởi
a. thị trường c. chính phủ
b. các ngân hàng d. các nhà kinh tế
34. Một công ty bán một lượng inox trị giá 20 tỷ VND cho công ty Trường Thành chuyên làm bồn nước inox.
Công ty Trường Thành dùng lượng inox đó để sản xuất bồn và bán cho người tiêu dùng với giá 30 tỷ VND. Các
giao dịch này đóng góp vào GDP một lượng là
a. 30 tỷ VND c. 10 tỷ VND
b. 20 tỷ VND d. 50 tỷ VND
35. Cần sa là hàng hóa bất hợp pháp và bông cải xanh là hàng hóa hợp pháp. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
a. Darin trồng và bán cần sa cho Lisa. Khi Darin và Lisa cưới nhau, GDP tăng
b. Darin trồng và bán bông cải xanh cho Lisa. Khi Darin và Lisa cưới nhau, GDP giảm
c. Darin trồng và bán bông cải xanh cho Lisa. Khi Darin và Lisa cưới nhau, GDP tăng
d. Darin trồng và bán cần sa cho Lisa. Khi Darin và Lisa cưới nhau, GDP giảm
36. Có ý kiến cho rằng lợi ích mà dân số tăng nhanh có thể mang đến là khi có nhiều người hơn, thì sẽ có số lượng
a. người tiết kiệm nhiều hơn, và do đó vốn trên mỗi công nhân có xu hướng tăng theo thời gian
b. người tiêu dùng nhiều hơn, và vì vậy tăng trưởng kinh tế nhanh hơn
c. người nhiều hơn để khám phá mọi thứ, và vì vậy sẽ nhanh chóng có tiến bộ công nghệ
d. giáo viên nhiều hơn, và vì vậy sinh viên có được nhiều kiến thức và kỹ năng
37.Khi đi mua sắm, bạn nhận thấy rằng một chiếc quần jean có giá 500.000 đồng và một chiếc áo phông có giá
250.000 đồng. Bạn tính giá tương đối của quần jean so với áo phông.
a. Giá tính bằng tiền đồng của quần jean là biến danh nghĩa, giá tương đối của quần jean so với áo phông là biến
thực.
b. Giá tính bằng tiền đồng của quần jean là biến thực, giá tương đối của quần jean so với áo phông là biến danh
nghĩa.
c. Giá tính bằng tiền đồng của quần jean và giá tương đối của quần jean so với áo phông đều là các biến thực.
d. Giá tính bằng tiền đồng của quần jean và giá tương đối của quần jean so với áo phông đều là các biến danh
nghĩa.
38. Một số nước nghèo dường như bị tụt lại phía sau thay vì bắt kịp các nước giàu. Điều nào sau đây có thể giải
thích cho sự thất bại trong việc “bắt kịp” của một nước nghèo?
a. Nước nghèo cho phép đầu tư trực tiếp nước ngoài d. Nước nghèo có chính sách thương mại hướng
b. Cả ba lựa chọn đều đúng ngoại
c. Nước nghèo có quyền tài sản kém phát triển.
39. Con người có khả năng phản ứng với một sự thay đổi trong chính sách?
a. chỉ khi sự thay đổi chính sách đó làm thay đổi lợi ích của hành vi của họ
b. chỉ khi sự thay đổi chính sách đó làm thay đổi chi phí hoặc lợi ích của hành vi của họ
c. chỉ khi họ nghĩ chính sách đó là tốt
d. chỉ khi sự thay đổi chính sách đó làm thay đổi chi phí của hành vi của họ
40. Giả sử rằng một chính phủ mới được bầu ở quốc gia A. Chính phủ mới thực hiện các bước để cải thiện hệ
thống tòa án và giảm tham nhũng. Các công dân của quốc gia A thấy những nỗ lực này là đáng tin cậy và người
ngoài tin rằng những thay đổi này sẽ có hiệu quả và kéo dài. Những thay đổi này có thể sẽ
a. tăng GDP thực bình quân đầu người và năng suất ở quốc gia A
b. không tăng năng suất và cũng không tăng GDP thực bình quân đầu người ở quốc gia A
c. tăng năng suất nhưng không tăng GDP thực bình quân đầu người ở quốc gia A
42
d. tăng GDP thực bình quân đầu người nhưng không tăng năng suất ở quốc gia A
41. Khi mức giá tăng lên, giá trị của tiền
a. giảm xuống, và mọi người mong muốn giữ nhiều tiền hơn.
b. tăng lên, và mọi người mong muốn giữ ít tiền hơn.
c. tăng lên, và mọi người mong muốn giữ nhiều tiền hơn.
d. giảm xuống, và mọi người mong muốn giữ ít tiền hơn.
42. “Khi công nhân đã có một lượng lớn vốn để sử dụng trong sản xuất hàng hóa và dịch vụ, việc cho họ thêm một
đơn vị vốn chỉ làm tăng năng suất của họ thêm một chút ít”. Câu nói này
a. khẳng định rằng vốn (tư bản) mang đặc điểm hiệu suất giảm dần (diminishing returns)
b. cả ba lựa chọn đều đúng
c. được đưa ra với giả định rằng số lượng vốn con người, tài nguyên thiên nhiên và công nghệ được giữ không đổi
d. đại diện cho quan điểm truyền thống của quá trình sản xuất
43. Năm 2017, Modern Electronics, Inc. đã sản xuất 60.000 máy tính, sử dụng 80 công nhân, mỗi người làm việc
8 giờ mỗi ngày. Năm 2018, công ty này đã sản xuất 76.500 máy tính, sử dụng 85 công nhân, mỗi người làm việc
10 giờ mỗi ngày. Từ năm 2017 đến 2018, năng suất tại Modern Electronics
a. duy trì không đổi c. đã giảm 4%
b. đã tăng 27,5% d. đã tăng 8,33%
44. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
a. Mức vốn hiện tại của quốc gia độc lập với mức độ ảnh hưởng của việc tăng vốn lên sản lượng của quốc gia đó
b. Không có tranh luận về tác động lên tăng trưởng kinh tế của việc dân số tăng cao hơn
c. Các nhà kinh tế học cho rằng các chính sách hướng ngoại có khả năng thúc đẩy tăng trưởng kinh tế hơn là chính
sách hướng nội
d. Tài nguyên thiên nhiên rõ ràng đặt giới hạn cho tăng trưởng; đơn giản là không có cách nào để giảm số lượng
hoặc loại tài nguyên thiên nhiên cần thiết để sản xuất hàng hóa
45. Các quyết định của các nhà hoạch định chính sách liên quan đến cung tiền tạo thành
a. chính sách tiền tệ. c. chính sách tài khóa.
b. chính sách ngân hàng. d. chính sách hoạt động
46. Trong quý hiện tại, một doanh nghiệp sản xuất một lượng hàng tiêu dùng và đưa nó vào hàng tồn kho vì chưa
bán được. Giá trị số hàng tồn kho này sẽ
a. được tính vào GDP ở quý hiện tại như khoản đầu tư
b. không được tính vào GDP ở quý hiện tại
c. được tính vào GDP ở quý hiện tại như khoản sai số thống kê
d. được tính vào GDP ở quý hiện tại như khoản tiêu dùng
47. Việc mua trái phiếu trên thị trường mở của ngân hàng trung ương khiến cung tiền
a. tăng, khiến giá trị của tiền tăng. c. giảm, khiến giá trị của tiền giảm.
b. giảm, khiến giá trị của tiền tăng. d. tăng, khiến giá trị của tiền giảm.
48. Canada có thể thu lợi khi tiến hành trao đổi thương mại?
a. chỉ với các quốc gia bên ngoài Bắc Mỹ
b. chỉ với các quốc gia kém phát triển hơn
c. chỉ với các quốc gia sản xuất các loại hàng hóa mà Canada không thể sản xuất
d. với bất cứ quốc gia nào
49. Vào năm gốc, chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator) luôn là
a. 0 c. 1
b. -1 d. 100
50. Yếu tố quyết định mức sống của một quốc gia là
a. lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất từ mỗi một giờ công lao động
43
b. tổng lượng vốn vật chất của quốc gia đó
c. tốc độ tăng trưởng GDP thực của quốc gia đó
d. lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong quốc gia đó
51. Chính sách công
a. có thể cải thiện công bằng nhưng không thể cải thiện hiệu quả kinh tế
b. có thể cải thiện hoặc hiệu quả kinh tế hoặc công bằng
c. có thể cải thiện hiệu quả kinh tế nhưng không thể cải thiện công bằng
d. không thể cải thiện hiệu quả kinh tế cũng không thể cải thiện công bằng
52. Nếu nhà nước hợp pháp hóa một số hoạt động trước đây là bất hợp pháp, như ma túy hay mại dâm, nếu các
yếu tố khác không đổi, GDP sẽ
a. giảm
b. tăng
c. không đổi bởi vì các hoạt động này không bao giờ được tính trong GDP
d. không đổi bởi vì cả hoạt động hợp pháp và bất hợp pháp đều được bao gồm trong GDP
53. Anna, một công dân Mỹ chỉ làm việc ở Đức. Giá trị sản phẩm của cô làm ra ở Đức sẽ
a. được tính vào GDP của Mỹ nhưng không được tính vào GDP của Đức
b. được tính vào GDP của cả Đức và Mỹ
c. không được tính vào GDP của cả Đức và Mỹ
d. được tính vào GDP của Đức nhưng không được tính vào GDP của Mỹ
54. Thương mại giữa các quốc gia có khuynh hướng
a. giảm cả sự cạnh tranh và chuyên môn hóa c. tăng cả sự cạnh tranh và chuyên môn hóa
b. giảm sự cạnh tranh và tăng cường chuyên môn hóa d. tăng sự cạnh tranh và giảm chuyên môn hóa
55. Nếu mọi người kỳ vọng mức giá tăng nhưng thực tế mức giá lại giảm thì
a. người cho vay được lợi nhưng người nắm giữ nhiều tiền mặt bị thiệt.
b. cả người cho vay và người nắm giữ nhiều tiền mặt cùng bị thiệt.
c. người nắm giữ nhiều tiền mặt được lợi nhưng người cho vay bị thiệt.
d. người cho vay và người nắm giữ nhiều tiền mặt cùng được lợi.
56. Trong nền kinh tế thị trường, các hoạt động kinh tế được hướng dẫn bởi
a. các công ty c. chính phủ
b. lợi ích cá nhân và giá cả d. nhà lập kế hoạch trung ương
57. Darla, một công dân Canada chỉ làm việc ở Mỹ. Giá trị sản phẩm của cô ta làm ra
a. được bao gồm trong cả GDP và GNP của Mỹ
b. được bao gồm trong GNP của Mỹ nhưng không bao gồm trong GDP của Mỹ
c. được bao gồm trong GDP của Mỹ nhưng không bao gồm trong GNP của Mỹ
d. không được bao gồm trong cả GDP và GNP của Mỹ
58. Nếu bạn gửi 2 triệu đồng tiền mặt vào tài khoản tiền gửi không kỳ hạn tại một ngân hàng, hành động này tự nó
a. làm giảm lượng cung tiền.
b. không làm thay đổi lượng cung tiền.
c. làm tăng lượng cung tiền.
d. có tác động không xác định được đối với lượng cung tiền.
59. Của cải được tái phân phối từ người cho vay sang người đi vay khi lạm phát được kỳ vọng
a. cao và thực tế cũng cao. c. thấp nhưng thực tế hóa ra lại cao.
b. thấp và thực tế cũng thấp. d. cao nhưng thực tế hóa ra lại thấp.
60. Nếu một công ty của Mỹ mở và vận hành một nhà máy sản xuất đồng hồ mới ở Canada thì công ty này đang
thực hiện
a. đầu tư trực tiếp nước ngoài b. đầu tư gián tiếp nước ngoài
44
c. đầu tư tài chính nước ngoài d. đầu tư danh mục nước ngoài
61. Lượng cung tiền giảm nếu
a. các hộ gia đình nắm giữ tương đối nhiều tiền mặt hơn và tương đối ít tiền gửi hơn và các ngân hàng quyết định
giữ tương đối ít dự trữ dư hơn và cho vay nhiều hơn.
b. các hộ gia đình nắm giữ tương đối ít tiền mặt hơn và tương đối nhiều tiền gửi hơn và các ngân hàng quyết định
giữ tương đối nhiều dự trữ dư hơn và cho vay ít hơn.
c. các hộ gia đình nắm giữ tương đối nhiều tiền mặt hơn và tương đối ít tiền gửi hơn và các ngân hàng quyết định
giữ tương đối nhiều dự trữ dư hơn và cho vay ít hơn.
d. các hộ gia đình nắm giữ tương đối ít tiền mặt hơn và tương đối nhiều tiền gửi hơn và các ngân hàng quyết định
giữ tương đối ít dự trữ dư hơn và cho vay nhiều hơn.
62. Nếu giá của một hàng hóa tăng theo thời gian,
a. nó phải trở nên khan hiếm hơn
b. nó đã trở nên khan hiếm hơn chỉ khi giá đã được điều chỉnh theo lạm phát tăng lên
c. nó phải trở nên ít khan hiếm hơn
d. nó đã trở nên ít khan hiếm hơn chỉ khi giá được điều chỉnh theo lạm phát tăng lên \
63. Nếu GDP danh nghĩa tăng gấp 2 lần và chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator) tăng gấp 2 lần thì GDP thực
a. tăng gấp 4 lần c. không đổi
b. tăng gấp 2 lần d. tăng gấp 3 lần
64. Điều nào sau đây không được tính vào GDP của Mỹ?
a. thu nhập của một người từ tiền cho thuê nhà
b. những dịch vụ được cung cấp bởi luật sư và người tạo mẫu tóc
c. việc sản xuất của một công dân nước ngoài sống trên lãnh thổ Mỹ
d. việc tự lau dọn và sửa chữa nhà của mình
65. Nguyên lý “Con người phải đối mặt với sự đánh đổi” áp dụng cho
a. xã hội c. gia đình
b. cả ba lựa chọn đều đúng d. cá nhân
66. Một hàng hóa được sản xuất bởi một doanh nghiệp vào năm 2019, được đưa vào hàng tồn kho năm 2019 và
được bán cho hộ gia đình vào năm 2020. Điều đó làm
a. GDP năm 2019 giảm và GDP năm 2020 tăng
b. GDP năm 2019 không thay đổi và GDP năm 2020 tăng
c. GDP năm 2019 tăng và GDP năm 2020 không thay đổi
d. GDP năm 2019 tăng và GDP năm 2020 giảm
67.Hiện tại, tiền đồng (VND), đơn vị tiền tệ chính thức của nước ta do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát hành là
a. tiền pháp định không có giá trị nội tại (intrinsic value).
b. tiền hàng hóa không có giá trị nội tại (intrinsic value).
c. tiền pháp định có giá trị nội tại (intrinsic value).
d. tiền hàng hóa có giá trị nội tại (intrinsic value).
68. Khi ngân hàng trung ương (NHTW) giảm lãi suất chiết khấu, các ngân hàng thương mại sẽ
a. vay tiền từ NHTW nhiều hơn và cho công chúng vay nhiều hơn. Lượng cung tiền tăng.
b. vay tiền từ NHTW ít hơn và cho công chúng vay ít hơn. Lượng cung tiền giảm.
c. vay tiền từ NHTW ít hơn và cho công chúng vay nhiều hơn. Lượng cung tiền tăng.
d. vay tiền từ NHTW nhiều hơn và cho công chúng vay ít hơn. Lượng cung tiền giảm.
69. Năm ngoái, một quốc gia có 800 công nhân làm việc trung bình 8 giờ và sản xuất 12.800 đơn vị sản phẩm.
Năm nay, quốc gia này có 1.000 công nhân làm việc trung bình 8 giờ và sản xuất 14.000 đơn vị sản phẩm. Năng
suất của đất nước này

45
a. năm nay thấp hơn năm ngoái. Nguồn của sự thay đổi năng suất này có thể là có sự thay đổi về quy mô của vốn
(tư bản)
b. năm nay cao hơn năm ngoái. Sự thay đổi về quy mô của vốn (tư bản) không tác động lên năng suất
c. năm nay thấp hơn năm ngoái. Sự thay đổi về quy mô của vốn (tư bản) không tác động lên năng suất
d. năm nay cao hơn năm ngoái. Nguồn của sự thay đổi năng suất này có thể là có sự thay đổi về quy mô của vốn
(tư bản)
70. Khả năng của “bàn tay vô hình” trong việc phối hợp các quyết định của các hộ gia đình và doanh nghiệp trong
nền kinh tế có thể bị cản trở bởi
a. những hành động của chính phủ làm méo mó giá cả
b. việc tăng cường thi hành luật sở hữu tài sản
c. việc quá tập trung vào tính hiệu quả của nền kinh tế
d. sự gia tăng tính cạnh tranh trên thị trường
71. Công ty Spots sản xuất mực và bán cho công ty Write để làm bút bi. Mực được sản xuất bởi công ty Spots
được gọi là
a. hàng hóa tồn kho c. hàng hóa sơ cấp
b. hàng hóa tạm thời d. hàng hóa trung gian
72. Lãi suất thực là 8% và lãi suất danh nghĩa là 10,5%. Nền kinh tế đang có lạm phát hay giảm phát?
a. lạm phát; 2,5% c. giảm phát; 2,5%
b. giảm phát; 20,5% d. lạm phát; 20,5%
73. Tổng thống của nước A, một quốc gia đang phát triển, đề xuất rằng đất nước của ông cần giúp đỡ các công ty
nội địa bằng cách áp đặt các hạn chế thương mại
a. Đây là những chính sách hướng ngoại và hầu hết các nhà kinh tế tin rằng chúng sẽ có tác dụng tiêu cực đối với
tăng trưởng của nước A
b. Đây là những chính sách hướng ngoại và hầu hết các nhà kinh tế tin rằng chúng sẽ có tác dụng tích cực đối với
tăng trưởng của nước A
c. Đây là những chính sách hướng nội và hầu hết các nhà kinh tế tin rằng chúng sẽ có tác dụng tiêu cực đối với
tăng trưởng của nước A
d. Đây là những chính sách hướng nội và hầu hết các nhà kinh tế tin rằng chúng sẽ có tác dụng tích cực đối với
tăng trưởng của nước A
74. Để đạt được kết quả kinh tế tốt, các nhà làm chính sách nên ban hành các chính sách để
a. tăng nhanh khối lượng tiền tệ c. nâng cao năng suất
b. nâng cao quyền lực thị trường của cá nhân d. Cả ba lựa chọn đều đúng
75. Công ty Real Foods sản xuất được 400.000 lon nước ép cà chua trong năm 2017 và 460.000 lon nước ép cà
chua trong năm 2018. Họ sử dụng cùng số giờ lao động mỗi năm. So với năm 2017, năng suất của họ trong năm
2018
a. thấp hơn 6% c. cao hơn 6%
b. không đổi d. cao hơn 15%
76. Một công ty của Mỹ vận hành một cửa hàng bán đồ ăn nhanh ở Romania. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
a. Giá trị của hàng hóa và dịch vụ được sản xuất bởi cửa hàng đó được tính vào GDP của Romania, nhưng không
được tính vào GDP của Mỹ
b. Giá trị của hàng hóa và dịch vụ được sản xuất bởi cửa hàng đó được tính vào GDP của Mỹ, nhưng không được
tính vào GDP của Romania
c. 1/2 giá trị của hàng hóa và dịch vụ được sản xuất bởi cửa hàng đó được tính vào GDP của Romania, và 1/2 còn
lại được tính vào GDP của Mỹ
d. Giá trị của hàng hóa và dịch vụ được sản xuất bởi cửa hàng đó được bao gồm trong cả GDP của Romania và Mỹ

46
77. Một công ty của Ý vận hành một nhà hàng pasta ở Mỹ. Giá trị sản lượng được sản xuất bởi nhà hàng pasta này
được bao gồm trong
a. GDP của Mỹ và GNP của Ý c. GDP của Mỹ và GDP của Ý
b. GNP của Mỹ và GNP của Ý d. GNP của Mỹ và GDP của Ý
78. Sự tồn tại của tiền dẫn tới
a. sự chuyên môn hóa sâu hơn và mức sống cao hơn.
b. mức sống cao hơn, nhưng không chuyên môn hóa sâu hơn.
c. không chuyên môn hóa sâu hơn cũng chẳng dẫn tới mức sống cao hơn.
d. sự chuyên môn hóa sâu hơn trong sản xuất, nhưng không dẫn tới mức sống cao hơn.
79. Khi quyết định tiết kiệm bao nhiêu, mọi người quan tâm nhiều nhất đến
a. lãi suất danh nghĩa trước thuế. c. lãi suất thực sau thuế.
b. lãi suất thực trước thuế. d. lãi suất danh nghĩa sau thuế.
80. Hành động nào trong số những hành động sau đây có tác động tổng hợp làm tăng cả lượng cung tiền và số nhân
tiền?
a. Ngân hàng trung ương bán trái phiếu và giảm dự trữ bắt buộc.
b. Ngân hàng trung ương bán trái phiếu và tăng dự trữ bắt buộc.
c. Ngân hàng trung ương mua trái phiếu và giảm dự trữ bắt buộc.
d. Ngân hàng trung ương mua trái phiếu và tăng dự trữ bắt buộc.
81. Tèo sở hữu một tiệm bánh chỉ nướng bánh. Tất cả các thợ làm bánh của anh làm việc 8 giờ mỗi ngày. Năm
2016, anh thuê 5 thợ làm bánh và họ sản xuất 200 chiếc bánh mỗi ngày. Năm 2017, anh thuê 6 thợ làm bánh và họ
sản xuất được 249 chiếc bánh mỗi ngày. Trong tiệm bánh của Tèo, năng suất năm 2017
a. tăng 3,75% so với năm 2016 c. tăng 24,5% so với năm 2016
b. tăng 2,33% so với năm 2016 d. giảm 2,33% so với năm 2016
82. Chi tiêu của hộ gia đình cho giáo dục được tính vào thành tố nào của GDP?
a. đầu tư c. tiêu dùng dịch vụ
b. tiêu dùng hàng lâu bền d. tiêu dùng hàng không lâu bền
83. Nếu một công dân Mỹ mua một chiếc tivi được sản xuất ở Hàn Quốc bởi một doanh nghiệp Hàn Quốc thì
a. xuất khẩu ròng của Mỹ giảm và GDP của Mỹ không bị ảnh hưởng
b. xuất khẩu ròng và GDP của Mỹ không bị ảnh hưởng
c. xuất khẩu ròng của Mỹ không bị ảnh hưởng và GDP của Mỹ giảm
d. xuất khẩu ròng và GDP của Mỹ giảm
84. Nếu ngân hàng trung ương (NHTW) quyết định tăng lượng cung tiền thì NHTW sẽ
a. tạo ra tiền và sử dụng chúng để mua trái phiếu chính phủ từ công chúng.
b. bán trái phiếu chính phủ từ danh mục đầu tư của mình cho công chúng.
c. tăng lãi suất chiết khấu.
d. tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
85. Để tăng mức sống, chính sách công nên
a. đưa nhiều người lao động từ trường trung học vào làm việc b. có mức trợ cấp thất nghiệp hào phóng
c. đảm bảo một mức công bằng lớn hơn cho mọi người lao động d. đảm bảo rằng mọi người lao động đều được
giáo dục tốt, có đầy đủ các công cụ cần thiết và công nghệ phù hợp
86. Trong một nền kinh tế thực, hàng hóa và dịch vụ được mua bởi
a. hộ gia đình và doanh nghiệp nhưng không phải chính phủ
b. hộ gia đình và chính phủ nhưng không phải doanh nghiệp
c. hộ gia đình nhưng không phải doanh nghiệp hay chính phủ
d. hộ gia đình, doanh nghiệp và chính phủ

47
87. Hiệu ứng bắt kịp (catch-up effect) hàm ý rằng
a. nếu một quốc gia bắt đầu ở mức tương đối nghèo thì nó sẽ dễ dàng tăng trưởng nhanh và bắt kịp các quốc gia
giàu
b. cuối cùng thì dân số sẽ bắt kịp sản lượng gia tăng
c. nếu chi tiêu cho đầu tư thấp thì tăng tiết kiệm sẽ giúp đầu tư có thể “bắt kịp”
d. tiết kiệm luôn bắt kịp chi tiêu cho đầu tư
88. Một quốc gia có GDP danh nghĩa là 200 tỷ USD vào năm 2020 và 180 tỷ USD vào năm 2019. Chỉ số điều
chỉnh GDP (GDP deflator) năm 2020 là 125 và năm 2019 là 105. So sánh năm 2020 với năm 2019,
a. cả sản lượng thực và mức giá đều tăng c. sản lượng thực giảm và mức giá tăng
b. sản lượng thực tăng và mức giá giảm d. cả sản lượng thực và mức giá đều giảm
89. Khi một nền kinh tế sử dụng bạc làm tiền, thì tiền của nền kinh tế đó
a. có giá trị nội tại (intrinsic value).
b. là phương tiện trao đổi (a medium of exchange) nhưng không phải là đơn vị hạch toán (a unit of account).
c. là tiền pháp định (fiat money).
d. là phương tiện dự trữ giá trị (a store of value) nhưng không phải là phương tiện trao đổi (a medium of
exchange).
90. Công ty Dilbert đã sản xuất 6.000.000 đơn vị phần mềm vào năm 2015. Vào đầu năm 2016, ông chủ công ty
đã tăng số giờ lao động từ 10.000 giờ hàng năm lên 14.000 giờ hàng năm và đã sản xuất ra 7.000.000 đơn vị phần
mềm. Dựa trên những con số này, điều gì đã xảy ra với năng suất?
a. Năng suất đã tăng khoảng 16,7% c. Năng suất đã giảm khoảng 16,7%
b. Năng suất đã tăng khoảng 40% d. Năng suất vẫn giữ nguyên
91. Tiền giấy, các bức tranh hiếm, và những chiếc vòng cổ ngọc lục bảo đều là
a. phương tiện cất trữ giá trị. c. đơn vị hạch toán.
b. phương tiện trao đổi. d. Cả ba lựa chọn đều đúng
92. Lý do nào dưới đây nói chung không được các nhà kinh tế học coi là lý do hợp lý cho việc chính phủ can thiệp
vào thị trường?
a. để bảo vệ một ngành công nghiệp khỏi sự cạnh tranh từ nước ngoài
b. để khuyến khích sự công bằng
c. để bảo đảm quyền sở hữu
d. để khuyến khích hiệu quả
93. GDP thực đo lường điều gì sau đây?
a. tổng thu nhập thực c. cả ba lựa chọn đều đúng
b. năng suất sản xuất d. tiêu chuẩn sống
94. Hàng hóa được đưa vào hàng tồn kho mà không được bán trong kỳ hiện tại sẽ
a. được tính như hàng trung gian và không được tính vào GDP ở kỳ hiện tại
b. được tính vào GDP ở kỳ hiện tại như khoản mục đầu tư hàng tồn kho
c. được tính vào GDP ở kỳ hiện tại chỉ khi doanh nghiệp sản xuất và bán nó cho doanh nghiệp khác
d. được tính vào GDP ở kỳ hiện tại như hàng tiêu dùng
95. Cầu tiền
a. không phụ thuộc vào mức giá và lãi suất.
b. phụ thuộc vào mức giá nhưng không phụ thuộc vào lãi suất.
c. phụ thuộc vào mức giá và lãi suất.
d. phụ thuộc vào lãi suất nhưng không phụ thuộc vào mức giá.
96. GDP bằng
a. Cả ba lựa chọn đều đúng
b. C + I + G + NX
48
c. giá trị thị trường của toàn bộ hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất bên trong một quốc gia trong một
khoảng thời gian nhất định
d. Y
97. “Khi công nhân có một lượng vốn tương đối nhỏ để sử dụng trong sản xuất hàng hóa và dịch vụ, cho họ thêm
một đơn vị vốn thì sẽ làm tăng năng suất của họ thêm một lượng tương đối lớn”. Tuyên bố này
a. phù hợp với quan điểm cho rằng vốn (tư bản) mang đặc điểm hiệu suất giảm dần
b. khẳng định rằng các hàm sản xuất có đặc tính hiệu suất không đổi theo quy mô (constant returns to scale)
c. không phù hợp với quan điểm cho rằng một quốc gia sẽ phát triển nhanh hơn nếu nước này bắt đầu tương đối
nghèo
d. cả ba lựa chọn đều đúng
98. Trong dài hạn, tỷ lệ tiết kiệm cao hơn
a. không thể làm tăng trữ lượng vốn (tư bản)
b. không có lựa chọn đúng
c. có nghĩa là mọi người phải tiêu thụ ít hơn trong tương lai
d. làm tăng mức năng suất
99. Điều nào sau đây, tự nó sẽ tiết lộ nhiều nhất về mức sống của một quốc gia?
a. Số giờ làm việc c. Năng suất
b. Mức tư bản (vốn) d. Nguồn tài nguyên thiên nhiên sẵn có
100. Trong ngắn hạn, sự tăng lên trong cung tiền có thể dẫn tới
a. thất nghiệp thấp hơn và lạm phát cao hơn c. thất nghiệp cao hơn và lạm phát thấp hơn
b. thất nghiệp thấp hơn và lạm phát thấp hơn d. thất nghiệp cao hơn và lạm phát cao hơn
101. Hàm sản xuất của một nền kinh tế mang thuộc tính hiệu suất không đổi theo quy mô (constant-returns-to-
scale). Nếu lực lượng lao động của nền kinh tế tăng gấp đôi và tất cả các yếu tố đầu vào khác giữ nguyên, thì
GDP thực sẽ
a. giữ nguyên
b. tăng, nhưng không nhất thiết phải bằng 50% hay 100%
c. tăng đúng 50%
d. tăng đúng 100%
102. Nếu một người ở bang Iowa (Mỹ) nhận một khoản tiền trợ cấp trị giá 500 USD, sau đó anh ta sử dụng nó để
mua một chiếc tivi sản xuất tại Nhật bởi một công ty Nhật với giá 480 USD và ăn một bữa ăn tối với giá 20 USD
ở một nhà hàng của địa phương. Khi đó, GDP của Mỹ sẽ
a. tăng 20 USD c. tăng 520 USD
b. không đổi d. tăng 1000 USD
103. Giả sử CPI là 110 vào năm 2018, 120 vào năm 2019 và 125 vào năm 2020. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
a. Nền kinh tế trải qua lạm phát dương vào năm 2019 và năm 2020
b. Cả ba lựa chọn đều đúng
c. Tỷ lệ lạm phát là dương vào năm 2019 và âm vào năm 2020
d. Tỷ lệ lạm phát năm 2020 cao hơn tỷ lệ lạm phát năm 2019
104. Cung tiền tăng khi
a. ngân hàng trung ương thực hiện nghiệp vụ mua trái phiếu trên thị trường mở.
b. Cả ba lựa chọn đều sai
c. lãi suất tăng.
d. giá trị của tiền tăng.
105. GDP không phản ánh
a. giá trị của sự nghỉ ngơi
b. cả ba lựa chọn đều đúng
49
c. giá trị của hàng hóa và dịch vụ được sản xuất tại gia đình
d. chất lượng môi trường
106.Công ty Dilbert đã sản xuất 5.000.000 đơn vị phần mềm kế toán vào năm 2014. Vào đầu năm 2015, ông chủ
công ty đã giảm tổng số giờ làm việc hàng năm từ 10.000 xuống còn 8.000 và sản lượng là 4.800.000. Những con
số này cho thấy năng suất 2014: 500 , 2015: 600
a. đã tăng 12% c. đã giảm 20%
b. đã giảm 4% d. đã tăng 20%
107.Khi chính phủ thực hiện chính sách tái phân phối thu nhập và tài sản từ người giàu sang người nghèo thì tác
động có thể xảy ra là
a. nâng cao công bằng xã hội c. giảm bớt phần thưởng cho sự lao động siêng năng
b. giảm bớt hiệu quả của nền kinh tế d. Cả ba lựa chọn đều đúng
108.Tập hợp các tài sản nào trong số các tập hợp dưới đây được sắp xếp đúng theo thứ tự từ có tính thanh khoản
cao nhất đến có tính thanh khoản thấp nhất?
a. tiền, trái phiếu, xe ô tô, nhà c. tiền, xe ô tô, nhà, trái phiếu
b. trái phiếu, xe ô tô, tiền, nhà d. trái phiếu, tiền, xe ô tô, nhà
109.Phát biểu nào dưới đây là đúng?
a. Nếu ngân hàng trung ương mua trái phiếu trên thị trường mở thì đường cung tiền dịch chuyển sang phải . Một
sự thay đổi trong mức giá không làm dịch chuyển đường cung tiền.
b. Nếu ngân hàng trung ương mua trái phiếu trên thị trường mở thì đường cung tiền dịch chuyển sang phải. Một sự
tăng lên trong mức giá làm dịch chuyển đường cung tiền sang phải.
c. Nếu ngân hàng trung ương bán trái phiếu trên thị trường mở thì đường cung tiền dịch chuyển sang phải. Một sự
giảm xuống trong mức giá làm dịch chuyển đường cung tiền sang phải.
d. Nếu ngân hàng trung ương bán trái phiếu trên thị trường mở thì đường cung tiền dịch chuyển sang phải. Một sự
thay đổi trong mức giá không làm dịch chuyển đường cung tiền.
110.Máy móc công nghiệp là một ví dụ của
a. một thứ ảnh hưởng đến năng suất sản xuất
b. một yếu tố sản xuất mà trong quá khứ lại chính là đầu ra của quá trình sản xuất
c. vốn vật chất
d. cả ba lựa chọn đều đúng
111.Ở các quốc gia gặp bất ổn chính trị, mức sống có xu hướng thấp vì
a. thiếu tôn trọng quyền tài sản
b. các quan chức chính phủ nỗ lực nhằm ngăn chặn hiệu ứng bắt kịp (catch-up effect)
c. có lượng calo nhiều quá mức
d. vi phạm nguyên tắc hiệu suất giảm dần
112.Có 1 giỏ hàng hóa và dịch vụ được lựa chọn để tính CPI và năm 2018 được chọn làm năm gốc. Vào năm 2014
giá của giỏ hàng là 50 USD, năm 2018 giá của giỏ hàng là 52 USD và năm 2020 giá của giỏ hàng là 54,6 USD.
Giá trị của CPI năm 2020 là
a. 91,6 c. 105,0
b. 109,2 d. 95,2
113. Sự tăng lên của giá rượu whiskey được sản xuất ở Scotland mà người Mỹ thường mua sẽ
a. không được phản ánh trong cả chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator) của Mỹ và chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của
Mỹ
b. được phản ánh trong chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator) của Mỹ nhưng không được phản ánh trong chỉ số
giá tiêu dùng (CPI) của Mỹ
c. được phản ánh trong cả chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator) của Mỹ và chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Mỹ

50
d. không được phản ánh trong chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator) của Mỹ nhưng được phản ánh trong chỉ số
giá tiêu dùng (CPI) của Mỹ
114. Năm vừa rồi, GDP thực của nước A là 561 tỷ USD và dân số là 2,2 triệu người. Năm trước đó, GDP thực là
500 tỷ USD và dân số là 2 triệu người. Tỷ lệ tăng trưởng GDP thực bình quân đầu người trong năm qua là bao
nhiêu?
a. 2% c. 12%
b. 10% d. 4%
115. Trường hợp nào sau đây có tỷ lệ lạm phát là 10% trong năm qua?
a. Một năm trước, chỉ số giá có giá trị là 110 và bây giờ nó có giá trị là 120.
b. Một năm trước, chỉ số giá có giá trị là 126 và bây giờ nó có giá trị là 140.
c. Một năm trước, chỉ số giá có giá trị là 145 và bây giờ nó có giá trị là 163.
d. Một năm trước, chỉ số giá có giá trị là 120 và bây giờ nó có giá trị là 132.
116. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
a. Mức GDP thực là một thước đo tốt về tiến triển kinh tế (economic progress) và tăng trưởng của GDP thực là
một thước đo tốt về sự thịnh vượng kinh tế (economic prosperity)
b. GDP thực là một thước đo tốt về sự thịnh vượng kinh tế (economic prosperity) và GDP thực bình quân đầu
người là một thước đo tốt về tiến triển kinh tế (economic progress)
c. GDP thực là một thước đo tốt về sự thịnh vượng kinh tế (economic prosperity) và tăng trưởng của GDP thực là
một thước đo tốt về tiến triển kinh tế (economic progress)
d. GDP thực là một thước đo tốt về tiến triển kinh tế (economic progress) và GDP thực bình quân đầu người là
một thước đo tốt về sự thịnh vượng kinh tế (economic prosperity)
117.Câu hỏi nào dưới đây không được các nhà kinh tế học vĩ mô quan tâm?
a. Tại sao giá dầu lại tăng cao khi chiến tranh bùng nổ ở Trung Đông?
b. Tại sao giá cả lại tăng nhanh trong một số giai đoạn trong khi lại ổn định trong những giai đoạn khác?
c. Tại sao thu nhập trung bình ở một số quốc gia lại cao và ở một số quốc gia lại thấp?
d. Tại sao sản xuất và việc làm lại mở rộng trong một số năm và thu hẹp trong những năm khác?
118. Trường hợp nào sau đây là ví dụ của hàng đổi hàng (barter)?
a. Một bà mẹ đưa cho một người 200 nghìn đồng để đổi lại sẽ nhận được dịch vụ giữ trẻ từ người này.
b. Một người thợ hớt tóc cắt tóc cho người thợ sửa ống nước để đổi lại người này sẽ sửa vòi nước bị rò rỉ cho anh
ta.
c. Cả ba lựa chọn đều là ví dụ của hàng đổi hàng
d. Chủ nhà đưa cho người diệt côn trùng 1 tấm séc trị giá 1 triệu đồng để nhận được dịch vụ diệt côn trùng.
119. Giá trị của hàng hóa được thêm vào hàng tồn kho của doanh nghiệp trong một năm nhất định được coi như
a. chi tiêu vào hàng lâu bền, vì hàng hóa không thể được đưa vào tồn kho trừ phi nó là hàng lâu bền
b. tiêu dùng, vì hàng hóa sẽ được bán cho người tiêu dùng vào một lúc khác
c. tiết kiệm, vì hàng hóa đang được tiết kiệm cho tới khi nó được bán ở một thời điểm khác
d. đầu tư, vì GDP có mục đích đo lường giá trị sản lượng của nền kinh tế được sản xuất trong năm đó
120. Một quốc gia có GDP danh nghĩa là 100 tỷ USD vào năm 2020 và 75 tỷ USD vào năm 2019. Chỉ số điều
chỉnh GDP (GDP deflator) năm 2020 là 125 và năm 2019 là 120. So sánh năm 2020 với năm 2019,
a. sản lượng thực tăng và mức giá giảm c. cả sản lượng thực và mức giá đều giảm
b. cả sản lượng thực và mức giá đều tăng d. sản lượng thực giảm và mức giá tăng
121.Thanh toán chuyển giao (transfer payments)
a. làm thay đổi thu nhập của hộ gia đình, nhưng không phản ánh hoạt động sản xuất của nền kinh tế
b. cả ba lựa chọn đều đúng
c. không được dùng để trao đổi lấy hàng hóa hay dịch vụ ngay lúc đó
d. là khoản tiền thanh toán chảy từ chính phủ sang hộ gia đình
51
122. Khoản mục nào sau đây không được tính trong M1?
a. tờ tiền 50.000 đồng trong ví của bạn c. 2 triệu đồng trong tài khoản thanh toán của bạn
b. Cả ba lựa chọn đều được tính trong M1 d. 10 triệu đồng trong tài khoản tiết kiệm của bạn
123. Bạn gửi tiền vào ngân hàng. Sự gia tăng giá trị của khoản tiền gửi tiết kiệm của bạn
a. là biến danh nghĩa, nhưng sự thay đổi số lượng hàng hóa bạn có thể mua bằng tiền tiết kiệm đó là biến thực.
b. là biến thực, nhưng sự thay đổi số lượng hàng hóa bạn có thể mua bằng tiền tiết kiệm đó là biến danh nghĩa.
c. và sự thay đổi số lượng hàng hóa bạn có thể mua bằng tiền tiết kiệm đó đều là các biến danh nghĩa.
d. và sự thay đổi số lượng hàng hóa bạn có thể mua bằng tiền tiết kiệm đó đều là các biến thực.
124. Giả sử CPI năm 2019 là 120 và năm 2020 là 127,2. Tỷ lệ lạm phát năm 2020 là
a. 5,7% c. 27,2%
b. 7,2% d. 6,0%
125. Bạn gửi tiền vào tài khoản và nhận được lãi suất thực là 4%. Lạm phát là 2%, và thuế suất là 20%. Lãi suất
thực sau thuế của bạn là
a. Tất cả các lựa chọn đều sai c. 4,8%.
b. 2,8%. d. 1,2%.
126. Nếu một đất nước trải qua giảm phát thì
a. Không có lựa chọn nào nhất thiết đúng c. lãi suất thực sẽ lớn hơn lãi suất danh nghĩa.
b. lãi suất danh nghĩa sẽ lớn hơn lãi suất thực. d. lãi suất danh nghĩa bằng lãi suất thực.
127. Thành phần nào dưới đây trong GDP có thể hoặc âm hoặc dương?
a. chi tiêu tiêu dùng vào hàng lâu bền c. xuất khẩu ròng
b. cả ba lựa chọn đều đúng d. chi tiêu của doanh nghiệp vào máy móc thiết bị
128. Giả sử là hiệu suất không đổi theo quy mô. Giả sử rằng theo thời gian, một quốc gia tăng gấp đôi số công
nhân, tài nguyên thiên nhiên, vốn vật chất và vốn con người, nhưng công nghệ của nó không thay đổi. Điều nào
sau đây sẽ tăng gấp đôi?
a. Không phải sản lượng và cũng không phải năng suất. c. Sản lượng, nhưng năng suất thì không.
b. Năng suất, nhưng sản lượng thì không. d. Cả sản lượng và năng suất.
129. Khi nói về sự tăng trưởng của nền kinh tế, các nhà kinh tế đo lường sự tăng trưởng đó bằng
a. sự thay đổi trong con số tuyệt đối của GDP danh nghĩa từ giai đoạn này sang giai đoạn khác
b. phần trăm thay đổi của GDP danh nghĩa từ giai đoạn này sang giai đoạn khác
c. sự thay đổi trong con số tuyệt đối của GDP thực từ giai đoạn này sang giai đoạn khác
d. phần trăm thay đổi của GDP thực từ giai đoạn này sang giai đoạn khác
130. Giả sử CPI năm 2019 là 140 và năm 2020 là 149,10. Tỷ lệ lạm phát năm 2020 là
a. 49,1% c. 6,1%
b. 6,5% d. 9,1%
131. Đầu tư vào
a. vốn con người đã được chứng minh là tương đối không quan trọng, so với đầu tư vào vốn vật chất, đối với thành
công về kinh tế trong dài hạn của một quốc gia
b. vốn vật chất, giống như đầu tư vào vốn con người, có chi phí cơ hội
c. vốn con người đặc biệt hấp dẫn bởi vì nó không liên quan đến các ngoại tác
d. vốn vật chất, không giống như đầu tư vào vốn con người, có chi phí cơ hội
132. Yếu tố chủ yếu quyết định đến mức sống của một quốc gia là
a. khả năng của quốc gia đó trong việc chiếm ưu thế cạnh tranh so với nước ngoài
b. tổng cung tiền trong nền kinh tế
c. độ tuổi trung bình của lực lượng lao động ở quốc gia đó
d. khả năng của quốc gia đó trong việc sản xuất hàng hóa và dịch vụ

52
133. Một lý do để chúng ta cần chính phủ, ngay cả trong nền kinh tế thị trường là bởi vì
a. quyền sở hữu cá nhân là quá mạnh nếu thiếu vắng chính phủ. (II)
b. sẽ không có đủ quyền lực thị trường nếu thiếu vắng chính phủ. (I)
c. bàn tay vô hình là không hoàn hảo. (III)
d. Cả (I) và (II) đều đúng
134. Câu hỏi nào dưới đây sẽ được nghiên cứu trong Kinh tế học vi mô hơn là Kinh tế học vĩ mô?
a. Tại sao lương lại khác nhau giữa các ngành?
b. Tại sao giá cả nói chung lại tăng cao hơn ở một số quốc gia so với các quốc gia khác?
c. Tại sao thu nhập và sản lượng lại tăng?
d. GDP hiện nay đang tăng với tốc độ như thế nào?
135. Một công ty sản xuất thép bán sản phẩm của nó trị giá 150 USD cho 1 công ty sản xuất xe đạp. Công ty sản
xuất xe đạp sử dụng lượng thép đó để sản xuất xe đạp và bán xe cho người tiêu dùng với giá 250 USD. Cùng với
nhau, 2 giao dịch này đã đóng góp
a. 150 USD vào GDP
b. 250 USD vào GDP
c. trong khoảng giữa 250 USD và 400 USD vào GDP, tùy thuộc vào lợi nhuận kiếm được bởi công ty xe đạp khi
nó bán chiếc xe
d. 400 USD vào GDP
136. Một trang trại ở Thái Bình mua một chiếc máy kéo được sản xuất bởi một công ty của Nhật đóng tại Hà Nội.
Điều này làm
a. đầu tư và GDP của Việt Nam tăng nhưng GDP của Nhật không thay đổi
b. đầu tư của Việt Nam và GDP của Nhật tăng nhưng GDP của Việt Nam không thay đổi
c. đầu tư và GDP của Việt Nam, GDP của Nhật đều tăng
d. đầu tư và GDP của Việt Nam, GDP của Nhật đều không bị tác động vì chiếc máy kéo là hàng trung gian
137. Nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 15%, và ngân hàng không có dự trữ dư, và người dân chỉ giữ tiền gửi, không nắm
giữ tiền mặt, thì khi ngân hàng trung ương bán 65 triệu USD trái phiếu ra công chúng, dự trữ của ngân hàng sẽ:
a. tăng 65 triệu USD và lượng cung tiền cuối cùng sẽ tăng 266,67 triệu USD.
b. giảm 65 triệu USD và lượng cung tiền cuối cùng sẽ giảm 433,33 triệu USD.
c. giảm 65 triệu USD và lượng cung tiền cuối cùng sẽ giảm 266,67 triệu USD.
d. tăng 65 triệu USD và lượng cung tiền cuối cùng sẽ tăng 433,33 triệu USD.
138. Mức lạm phát cao và dai dẳng gần như luôn là kết quả của
a. chi tiêu chính phủ quá cao c. sự cạnh tranh từ nước ngoài
b. năng suất cao hơn mức bình thường d. sự tăng trưởng quá mức trong khối lượng tiền tệ
139. Mức giá giảm. Điều này có thể là do ngân hàng trung ương đã
a. bán trái phiếu làm giảm cung tiền. c. mua trái phiếu làm giảm cung tiền.
b. bán trái phiếu làm tăng cung tiền. d. mua trái phiếu làm tăng cung tiền.
140. Với điều kiện các yếu tố khác không thay đổi, nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộc tăng, thì tỷ lệ dự trữ
a. giảm, số nhân tiền giảm, và lượng cung tiền tăng. c. giảm, số nhân tiền tăng, và lượng cung tiền tăng.
b. tăng, số nhân tiền giảm, và lượng cung tiền giảm. d. tăng, số nhân tiền tăng, và lượng cung tiền tăng.
141. Khi những thứ khác giống nhau, điều nào sau đây có thể giải thích sự gia tăng năng suất?
a. sự gia tăng vốn con người hoặc sự gia tăng vốn vật chất
b. sự gia tăng vốn vật chất nhưng không phải sự gia tăng vốn con người
c. không phải sự gia tăng vốn con người và cũng không phải sự gia tăng vốn vật chất
d. sự gia tăng vốn con người nhưng không phải sự gia tăng vốn vật chất

53
142. Trong phương trình Y = C + I + G + NX,
a. cả ba lựa chọn đều đúng
b. mọi biến số trong phương trình này đều là số dương
c. C là chi tiêu của hộ gia đình cho dịch vụ và hàng lâu bền
d. Y là tổng chi tiêu của nền kinh tế
143. Kinh tế học vĩ mô nghiên cứu
a. các quyết định của hộ gia đình và doanh nghiệp c. sự tương tác giữa hộ gia đình và doanh nghiệp
b. sự điều tiết các doanh nghiệp và công đoàn d. các hiện tượng trong tổng thể nền kinh tế
144. Một cách để giúp các nhà kinh tế hiểu về cách thế giới thực hoạt động là
a. bỏ qua quá khứ
b. cố gắng nắm bắt mọi khía cạnh của thế giới thực trong mô hình họ xây dựng
c. đưa ra các giả định
d. Cả ba lựa chọn đều đúng
145. Trong hệ thống ngân hàng dự trữ 100%,
a. các khoản cho vay là khoản mục tài sản duy nhất của ngân hàng.
b. Cả ba lựa chọn đều đúng
c. ngân hàng không chấp nhận tiền gửi.
d. ngân hàng không tác động đến cung tiền.
146. Lập luận đằng sau hiệu ứng bắt kịp (catch-up effect) là
a. ở quốc gia không có nhiều vốn thì lượng vốn mới được bổ sung làm tăng năng suất nhiều hơn so với ở quốc gia
đã có nhiều vốn
b. cả ba lựa chọn đều sai
c. người lao động ở các quốc gia có thu nhập thấp sẽ làm việc nhiều giờ hơn so với người lao động ở các quốc gia
có thu nhập cao
d. lượng vốn ở các nước giàu suy giảm với tốc độ cao hơn vì nó đã có rất nhiều vốn
147. Khi chỉ số giá tiêu dùng (CPI) giảm đi, một hộ gia đình điển hình
a. có thể tiết kiệm ít hơn bởi vì họ không cần bù đắp cho tác động tăng giá
b. thấy rằng mức sống không bị ảnh hưởng
c. phải chi nhiều tiền hơn để giữ được mức sống như cũ
d. có thể chi tiêu ít hơn để giữ mức sống như cũ
148. Nếu chỉ số giá là 90 vào năm 1; 100 vào năm 2 và 95 vào năm 3; nền kinh tế đã trải qua
a. lạm phát 11,1% trong năm 2 (so với năm 1) và lạm phát 5% trong năm 3 (so với năm 2)
b. lạm phát 10% trong năm 2 (so với năm 1) và giảm phát 5% trong năm 3 (so với năm 2)
c. lạm phát 11,1% trong năm 2 (so với năm 1) và giảm phát 5% trong năm 3 (so với năm 2)
149. Tiền
a. là phương tiện dự trữ giá trị hoàn hảo (a perfect store of value).
b. Cả ba lựa chọn đều đúng
c. có giá trị nội tại (intrinsic value), bất kể ở hình thái nào.
d. là tài sản có tính thanh khoản cao nhất (the most liquid asset).
150. Sự thay đổi của GDP danh nghĩa
a. chỉ phản ánh sự thay đổi trong số lượng sản phẩm được sản xuất
b. không phản ánh sự thay đổi trong giá cả hay số lượng sản phẩm được sản xuất
c. chỉ phản ánh sự thay đổi trong giá cả
d. phản ánh cả sự thay đổi trong giá cả và số lượng sản phẩm được sản xuất
151. Trong hệ thống ngân hàng dự trữ một phần, tỷ lệ dự trữ bắt buộc tăng sẽ khiến
a. tăng số nhân tiền nhưng giảm lượng cung tiền. b. giảm số nhân tiền nhưng tăng lượng cung tiền.
54
c. giảm cả số nhân tiền và lượng cung tiền. d. tăng cả số nhân tiền và lượng cung tiền.
152. Tiền
a. Cả ba lựa chọn đều đúng
b. khiến giao dịch dễ dàng hơn.
c. hiệu quả hơn là trao đổi trực tiếp hàng hóa lấy hàng hóa (barter).
d. cho phép chuyên môn hóa sâu hơn.
153. Một nền kinh tế A trong năm 2020 có tiêu dùng là 5.000, xuất khẩu là 100, chi tiêu của chính phủ là 900,
nhập khẩu là 200 và đầu tư là 1.000. Như vậy, GDP năm 2020 của nền kinh tế A là bao nhiêu?
a. 7.000 c. 7.200
b. 6.700 d. 6.800
154. Trong 8 giờ, Sonja sản xuất 8 đơn vị hàng hóa và dịch vụ. Trong 10 giờ, Emma sản xuất 9 đơn vị hàng hóa
và dịch vụ. Theo đó,
a. năng suất của Sonja cao hơn của Emma c. thu nhập mỗi ngày của Emma cao hơn của Sonja
b. năng suất của Emma cao hơn của Sonja d. thu nhập mỗi ngày của Sonja cao hơn của Emma
155. Khi mọi thứ khác đều như nhau, các nước nghèo có xu hướng tăng trưởng
a. chậm hơn các nước giàu; điều này được gọi là hiệu ứng bỏ lại phía sau (fall- behind effect)
b. nhanh hơn các nước giàu; điều này được gọi là hiệu ứng hiệu suất không đổi theo quy mô (constant-returns-to-
scale effect)
c. nhanh hơn các nước giàu; điều này được gọi là hiệu ứng bắt kịp (catch-up effect)
d. chậm hơn các nước giàu; điều này được gọi là bẫy nghèo (poverty trap)
156. Nếu bạn mua một chiếc bánh hamburger và khoai tây chiên ở nhà hàng thức ăn nhanh,
a. thì GDP sẽ không đổi, nhưng chi tiêu tiêu dùng sẽ cao hơn
b. thì GDP sẽ cao hơn, nhưng chi tiêu tiêu dùng sẽ không đổi
c. thì cả GDP và chi tiêu tiêu dùng sẽ không bị ảnh hưởng bởi vì nếu bạn không mua bữa ăn đó ở nhà hàng thì
bạn cũng phải ăn ở nhà
d. thì cả GDP và chi tiêu tiêu dùng sẽ cao hơn
157. Nếu chỉ số giá năm 2020 là 128,96 và tỷ lệ lạm phát năm 2020 (so với năm 2019) là 24% thì chỉ số giá năm
2019 là
a. 159,91 c. 104
b. 104,96 d. 152,96
158. Mai và Lan làm việc cùng nhau trong 4 giờ để tạo ra tổng cộng 12 tấm nệm. Năng suất là bao nhiêu?
a. 12 tấm nệm c. 24 tấm nệm
b. 1,5 tấm nệm mỗi giờ lao động d. 3 tấm nệm mỗi giờ lao động
159. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) được sử dụng rộng rãi hơn chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator) như một thước
đo của lạm phát vì
a. GDP deflator không thể được sử dụng để đo lường lạm phát
b. CPI phản ánh tốt hơn sự thay đổi của giá cả của hàng hóa và dịch vụ được mua bởi người tiêu dùng
c. CPI thường được tính toán hơn GDP deflator
d. CPI dễ đo lường hơn
160. GDP loại bỏ hầu hết các sản phẩm được sản xuất và tiêu thụ bất hợp pháp và hầu hết các sản phẩm được
sản xuất và tiêu thụ tại gia đình bởi vì
a. chính phủ không muốn khuyến khích và tiêu dùng những hàng hóa đó
b. chất lượng của những sản phẩm đó không đủ cao để đóng góp vào giá trị GDP
c. đo lường chúng rất khó khăn
d. những hàng hóa đó không được khai báo trong tờ khai thuế thu nhập

55
161. Một trong những Nguyên lý kinh tế học nói rằng con người đối mặt với sự đánh đổi. Tăng trưởng phát sinh
từ tích lũy vốn không phải là một bữa trưa miễn phí. Nó đòi hỏi xã hội phải
a. tái tạo các nguồn lực để các thế hệ tương lai có thể sản xuất hàng hóa và dịch vụ với tư bản được tích lũy
b. hy sinh hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng ở hiện tại để tận hưởng tiêu dùng nhiều hơn trong tương lai
c. Không có lựa chọn nào đúng
d. bảo tồn các nguồn lực cho các thế hệ tương lai
162. Thanh toán chuyển giao (transfer payments) là khoản thanh toán được chi trả bởi
a. người tiêu dùng, nhưng không phải để trao đổi lấy hàng hóa hữu hình
b. doanh nghiệp, nhưng không phải để trao đổi lấy thiết bị máy móc
c. người nước ngoài, nhưng không phải để trao đổi lấy hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong nước
d. chính phủ, nhưng không phải để trao đổi lấy hàng hóa và dịch vụ ngay lúc đó
163. Trong hệ thống ngân hàng dự trữ 100%, nếu người dân quyết định giảm lượng tiền mặt nắm giữ bằng cách
tăng lượng tiền gửi không kỳ hạn nắm giữ thì
a. M1 sẽ tăng. c. M1 sẽ giảm.
b. M1 sẽ không thay đổi. d. M1 có thể tăng hoặc giảm.
164. Giả sử chính phủ loại bỏ mọi qui định về bảo vệ môi trường và do đó, việc sản xuất hàng hóa và dịch vụ sẽ
tăng lên nhưng sẽ có thêm rất nhiều ô nhiễm. Nếu điều đó xảy ra thì phát biểu nào dưới đây là đúng?
a. GDP chắc chắn sẽ giảm xuống bởi vì GDP đã bao gồm chất lượng môi trường
b. GDP chắc chắn sẽ tăng lên dù rằng GDP đã bao gồm chất lượng môi trường c. GDP chắc chắn sẽ tăng lên
bởi vì GDP đã loại bỏ chất lượng môi trường
d. GDP có thể tăng hoặc giảm bởi vì GDP đã loại bỏ chất lượng môi trường
165.Sau cuộc khủng bố 11/9/2001, chính phủ Mỹ tăng chi tiêu để bảo đảm an ninh ở các sân bay. Những khoản chi
tiêu đó
a.chỉ bao gồm trong GDP nếu chính phủ liên bang chứ không phải chính quyền bang hay địa phương trả cho khoản
chi đó
b.bao gồm trong GDP vì chi tiêu của chính phủ cho hàng hóa và dịch vụ được tính trong GDP
c. không được bao gồm trong GDP vì nó không biểu thị cho sản xuất
d. không được bao gồm trong GDP vì chính phủ thu thuế để thanh toán lại những khoản chi đó
166.Nếu chỉ số giá năm 2020 là 92 và tỷ lệ lạm phát năm 2020 (so với năm 2019) là 13% thì chỉ số giá năm 2019

a. 79 c. 103,96
b. 81,4 d. 105
167. Thay đổi trong chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator)
a. không phản ánh sự thay đổi trong giá cũng như sản c. chỉ phản ánh sự thay đổi trong giá
lượng d. chỉ phản ánh sự thay đổi trong sản lượng
b. phản ánh sự thay đổi trong cả giá và sản lượng
168. Sự đánh đổi giữa môi trường sạch và mức thu nhập cao hơn thể hiện ở chỗ?
a. các nghiên cứu cho thấy các cá nhân có mức thu nhập cao hơn gây ô nhiễm ít hơn các cá nhân có thu nhập thấp
b. việc sử dụng nhân lực để làm sạch ô nhiễm làm tăng việc làm và thu nhập.
c. các nỗ lực để giảm ô nhiễm nói chung không thành công hoàn toàn.
d. các quy định pháp lý để giảm ô nhiễm làm tăng chi phí sản xuất và làm giảm thu nhập.
169. Khi một người Mỹ mua 1 chai rượu vang được sản xuất tại Ý với giá 100USD thì
a. tiêu dung của Mỹ không đổi, xuất khẩu ròng của Mỹ tăng 100USD và GDP của Mỹ tăng 100 USD.
a. tiêu dung của Mỹ không đổi, xuất khẩu ròng của Mỹ giảm 100USD và GDP của Mỹ giảm 100 USD.
a. tiêu dung của Mỹ tăng 100 USD, xuất khẩu ròng của Mỹ giảm 100USD và GDP của Mỹ không đổi.
d. tiêu dung của Mỹ tăng 100 USD, xuất khẩu ròng của Mỹ không đổi và GDP của Mỹ tăng 100 USD.
56
170. Trong nền kinh tế thị trường, chúng ta biết rằng một nguồn lực trở nên khan hiếm hơn khi
a. cả ba lựa chọn đều đúng
b. nó không thể tái tạo và một phần của nó được sử dụng
c. người ta tìm kiếm hang hóa thay thế
d. giá của nó tăng tương đối so với giá của các nguồn lực khác
171. Theo thời gian, nhiều người đã dựa nhiều vào các hàng hóa được sản xuất trên thị trường hơn là các hàng
hóa tự họ sản xuất. Ví dụ, những người có thu nhập cao thay vì tự lau dọn nhà đã thuê người lau dọn nhà cho họ.
Sự thay đổi này, tự nó đã
A. gây ra sự sụt giảm trong GDP được đo lường
B. có thể làm thay đổi GDP được đo lường nhưng không chắc chắn về chiều hướng thay đổi, GDP tăng hoặc giảm
sẽ phụ thuộc vào sự khác biệt trong chất lượng của việc lau dọn
C. làm tang GDP được đo lường
D. không gây ra bất cứ ảnh hưởng nào tới GDP được đo lường.

57

You might also like