Professional Documents
Culture Documents
Đề cương Pháp luật đại cương
Đề cương Pháp luật đại cương
Page | 1
PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
• Quân chủ nhị nguyên: Quyền lực của vua bị chia sẻ với Nghị viện. Vua nắm quyền hành pháp và lập ra
chính phủ, nghị viện nắm quyền lập pháp. Vd: Jordan, Maroc...
• Quân chủ đại nghị (Còn gọi là Quân chủ lập hiến): Vua là nguyên thủ quốc gia, nhưng không có thực
quyền mà chỉ mang tính biểu tượng. Vd: Anh, Đan Mạch, Nhật Bản, Thái Lan, Malaysia. Tuy nhiên, tùy
khu vực, tùy quốc gia thì chế độ này có những đặc điểm riêng.
HTCT Cộng hòa: Quyền lực tối cao của Nhà nước tập trung vào những cơ quan đại diện được bầu ra
trong một thời hạn nhất định theo nhiệm kỳ (như Quốc hội, Nghị viện)
− Chính thể Cộng hòa có 02 biến dạng: Chính thể cộng hòa dân chủ và Cộng hòa quý tộc.
• CH quý tộc: Quyền tham gia bầu cử để lập ra các cơ quan tối cao chỉ quy định đối với tầng lớp quý
tộc. (Nhà nước Spacta ở Hy Lạp, Nhà nước La Mã).
• CH dân chủ: Quyền tham gia bầu cử để lập ra các cơ quan tối cao dành cho mọi công dân, mang tính
phổ thông, không có đặc quyền đặc lợi.
-CH tổng thống (Ví dụ: Hoa Kỳ)
− Tổng thống vừa là nguyên thủ quốc gia, vừa đứng đầu Chính phủ- nhánh hành pháp
− Các thành viên khác của CP (Phó Tổng thống, Bộ trưởng) do tổng thống bổ nhiệm, cách chức. Nhiệm
vụ: Thi hành những đường lối của tổng thống, chịu trách nhiệm trước Tổng thống chứ không chịu
trách nhiệm trước Quốc Hội. Không có chức danh Thủ tướng
− Tổng thống và Nghị viện đều do Nhân dân bầu ra nên TT không phải chịu trách nhiệm trước Nghị
viện. TT do Nhân dân bầu ra theo nhiệm kỳ 4 năm và không được bầu quá 2 nhiệm kỳ.
− Nghị viện và Chính Phủ (đứng đầu là TT) không có quyền giải tán hay lật đổ lẫn nhau. Nhưng TV có
quyền VETO (phủ quyết các dự luật của 2 viện của QH đã thông qua)
− Các đạo Luật của Quốc Hội thông qua phải được tổng thống ký mới phát sinh hiệu lực
− Tổng thống có quyền đệ trình luật để QH xem xét.
− TT bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án tối cao, thẩm phán tòa án liên bang, các viên chức cao cấp trong bộ
máy hành pháp, tướng lĩnh quân đội, đại sứ, tổng lãnh sự quán.
- CH Đại nghị: (CH bán tổng thống)
− Nghị viện do Nhân Dân bầu ra, giữ quyền lập pháp
− Tổng thống do Nghị viện hoặc một hội đồng có sự tham gia của Nghị viện bầu ra, không nằm trong
một cơ quan cụ thể nào, không có thực quyền, chỉ mang tính biểu tượng, hình thức. Giữ vai trò là
nguyên thủ quốc gia, thay mặt NN về đối nội, đối ngoại.
− Quyền hành pháp trao cho Chính Phủ, đứng đầu là thủ tướng.+ Tổng thống giới thiệu ứng cử viên
chức danh Thủ tướng để Nghị viện bầu.
− Chính phủ và Thủ tướng chịu trách nhiệm trước Nghị viện
− Tổng thống có quyền giải tán Nghị viện theo yêu cầu của Chính Phủ hoặc giải tán Chính Phủ theo yêu
cầu của Nghị viện để người dân bầu NV mới hoặc NV bầu CP mới.
− Có những điểm giống nhau với chính thể quân chủ đại nghị.
− Đức, Áo, Ireland, Ấn Độ
- CH Lưỡng tính (CH hỗn hợp)
− Pha trộn giữa cộng hòa tổng thống và cộng hòa đại nghị;
− Tổng thống do ND trực tiếp bầu ra, giữ vai trò nguyên thủ quốc gia, đứng đầu nhánh hành
pháp (Chính Phủ); Độc lập với Nghị viện. Vì vậy không thể bị Nghị viện lật đổ.
− Tổng thống có quyền bổ nhiệm những thành viên của Chính Phủ (trong có có Thủ tướng) và
phải được Nghị viện phê chuẩn.
− Pháp, Nga, Hàn Quốc, Singapore
Page | 2
PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
Khác nhau giữa Chính thể quân chủ - Chính thể cộng hòa
2.2 Hình thức cấu trúc - (Tổ chức QLNN theo chiều DỌC
Khái niệm:
− Là cách tổ chức Nhà nước theo đơn vị hành chính lãnh thổ
− MQH giữa các đơn vị hành chính lãnh thổ với nhau, MQH giữa cơ quan hành chính trung ương với địa phương.
Hình thức cấu trúc Nhà nước đơn nhất. Hình thức cấu trúc nhà nước liên bang.
− Lãnh thổ toàn vẹn, thống nhất, lãnh thổ được chia − Là NN hợp thành từ hai hay nhiều nước thành viên.
thành các đơn vị hành chính lãnh thổ. Lãnh thổ của Nhà nước liên bang bao gồm lãnh thổ của
− Có chủ quyền quốc gia chung duy nhất. Các đơn vị những nhà nước khác.
hành chính lãnh thổ không có chủ quyền quốc gia. − Có hai loại chủ quyền quốc gia: Chủ quyền của nhà
− Có một hệ thống cơ quan nhà nước thống nhất từ nước liên bang và chủ quyền của nhà nước thành viên.
trung ương đến địa phương. − Có hai hệ thống cơ quan quyền lực và hai hệ thống cơ
− Có một hệ thống pháp luật thống nhất. quan quản lý.
− Có hai hệ thống pháp luật.
2.3 Chế độ chính trị
− Là tổng thể các phương pháp, biện pháp mà các cơ quan nhà nước sử dụng để thực hiện quyền lực Nhà nước:
tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, trưng cầu dân ý, bạo lực... (Được hiểu là tình trạng dân chủ hay không dân chủ)
− CĐCT gồm: CĐCT dân chủ và CĐCT phản dân chủ
• CDCT phản Dân chủ: giai cấp thống trị sử dụng những biện pháp mang nặng tính cưỡng chế (chế độ độc tài
phát xít)
• CDCT Dân chủ: Giai cấp thống trị thường sử dụng biện pháp giáo dục, thuyết phục. Quyền làm chủ của
người dân được đảm bảo thực hiện thông qua việc thành lập, kiểm tra, giám sát hoạt động của BMNN.
Page | 3
PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
Page | 4
PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
Page | 5
PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
1. Đặc điểm BMNN -Tổ chức theo nguyên tắc tập quyền XHCN, nhưng có sự phân công, phối hợp giữa
các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền hành– lập – tư pháp. (Quyền lực
tập trung trực tiếp vào tay người dân → người dân bầu ra cơ quan đại diện).
2. Bản chất -Tính giai cấp:
• NNXHCN là NN không có giai cấp đối kháng. Tuy nhiên, NNXHCN là NN trong
giai đoạn quá độ nên vẫn tồn tại bộ máy quản lý để bảo vệ, củng cố lợi ích của giai
cấp công nhân và nhân dân lao động, đảm bảo sự thống trị của đa số đối với tiểu số.
• Nhưng các giải cấp liên minh chặt chẽ với nhau, đặt dưới sự lãnh đạo của giai cấp
công nhân và thống nhất với nhau về lợi ích.
• NNXHCN mang bản chất giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
-Tính XH:
• NN đảm bảo an sinh XH và bảo vệ các tầng lớp dễ bị tổn thương.
• Xây dựng Xh nhân đạo, công bằng, bình đẳng
• Bảo vệ quyền con người và mở rộng dân chủ.
Đối Nội -Tổ chức, quản lý kinh tế
-Tổ chức, quản lý giáo dục, văn hóa Xã hội
-Giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội
-Quản lý Nhà nước về lao động, bảo vệ môi trường, HN&GĐ, Tôn giáo, tín ngưỡng.
Đối ngoại -Thực hiện chính sách mở cửa, quan hệ với tất cả các nước
-Ủng hộ, tham gia đấu tranh vì sự hợp tác bình đẳng, dân chủ, hòa bình, tiến bộ trên
toàn thế giới;
-Chăm lo xây dựng, phát triển quốc phòng toàn dân.
CHƯƠNG 3: BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
I. Bộ máy Nhà nước – Cơ quan Nhà nước
1. Bộ máy Nhà nước
Là Chủ thể thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của nhà nước
• Gồm hệ thống các cơ quan nhà nước từ trung ương xuống địa phương
• Tổ chức và hoạt động theo những nguyên tắc chung thống nhất
→ Tạo thành một cơ chế đồng bộ để thực hiện chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước.
2. Cơ quan NN
* Đặc điểm Cơ quan NN
→ Là một tổ chức công quyền, có tính độc lập tương đối về cơ cấu, tổ chức, bao gồm những cán bộ, công chức được
giao những nhiệm vụ và quyền hạn nhất định để thực hiện chức năng và nhiệm vụ NN.
Page | 6
PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
→ CQNN mang quyền lực nhà nước: (Ban hành VBPL có tính chất bắt buộc thi hành; Kiểm tra, giám sát việc thực
hiện những VB đó; Cưỡng chế thi hành.)
II. Bộ máy NN CHXHCN Việt Nam
1. Đặc điểm BMNN CHXHCN Việt Nam
Gồm nhiều cơ quan hợp thành (hệ thống các cơ quan hành pháp, lập pháp, tư pháp từ trung ương đến địa phương)
• Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan nhà nước (Khoản 3- Điều
2- Hiến pháp 2013)
• Mang quyền lực công cộng đặc biệt, có tính cưỡng chế.
• Đội ngũ công chức, viên chức đại diện và bảo vệ quyền và lợi ích cho giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
2. Các nguyên tắc hoạt động của BMNN CHXHCN VN
2.1 Nguyên tắc Đảng lãnh đạo
-Cơ sở Hiến định: Điều 4- Hiến Pháp 2013
-Nội dung: Đảng Lãnh đạo bằng các cách
Vạch ra chủ trương, đường lối, chính sách, phương hướng của đất nước. Thông qua các tổ chức Đảng để theo dõi,
kiểm tra, hướng dẫn, chỉ đạo của các CQNN theo cho đúng đường lối của Đảng.
Bồi dưỡng cán bộ, cá nhân ưu tú và giới thiệu những con người này đảm nhận những vị trí chủ chốt trong BMNN
PP lãnh đạo: Giáo dục, thuyết phục, vận động quần chúng và bằng việc làm tiên phong, gương mẫu của Đảng viên.
* Lưu ý:
- Đảng lãnh đạo về mặt chính trị, không có chức năng quản lý cụ thể, không mang quyền lực như các cơ quan quản lý
nhà nước.
- Đảng xác định chức năng của Nhà nước và các tổ chức chính trị xã hội chứ không làm thay công việc của NN, các
tổ chức chính trị- xã hội.
2.2 Nguyên tắc quyền lực NN là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các CQNN trong việc
thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp
-Cơ sở Hiến định: Điều 2- Hiến Pháp 2013
-Nội dung:
Quyền lực NN là thống nhất, thuộc về nhân dân
Sự phân công: Về mặt tổ chức thì Quốc Hội thực hiện quyền lập pháp; Chính Phủ thực hiện quyền hành pháp; Tòa án
Nhân dân thực hiện quyền tư pháp.
- Sự kiểm soát:
+ Thể hiện rõ nét từ phía Quốc Hội đối với Chính Phủ và Tòa án tối cao
+ Ở chiều ngược lại: Từ Chính Phủ và TATC đối với Quốc Hội cần được đổi mới.
- Sự phối hợp:
Page | 7
PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
+ Quyền lập pháp thuộc về Quốc Hội nhưng Chính Phủ, TAND tối cao có quyền trình những dự án Luật trước QH;
+ Quyền hành pháp thuộc về Chính Phủ nhưng QH quyết định những chính sách về tài chính, tiền tệ, thuế, ngân sách,
nợ công.....
+ Quyền tư pháp thuộc về Tòa án nhưng để thực hiện quyền tư pháp, phải có sự phối hợp giữa cơ quan công an, viện
kiểm sát. Hoặc Đại biểu QH có quyền chất vấn Chánh án TAND tối cao về hoạt động xét xử.
2.3 Nguyên tắc tập trung dân chủ
-Cơ sở Hiến định: Điều 6, 8- Hiến Pháp 2013
-Nội dung:
+ Tính tập trung
• Các cơ quan quyền lực NN (QH, HĐND) do nhân dân trực tiếp bầu ra; các cơ quan khác đều được thành lập
trên cơ sở các cơ quan này,
Quyết định của các CQNN cấp trên có tính bắt buộc đối với các CQNN cấp dưới (trung ương – địa phương);
Các CQNN làm việc theo chế độ tập thể thì thiểu số phải phục tùng đa số (QH, HĐND); các CQNN làm việc
theo chế độ thủ trưởng thì nhân viên phải phục tùng thủ trưởng (Chính Phủ, UBND).
Những quyết định của tất cả các CQNN các cấp phải tuân thủ, phục tùng Hiến pháp, luật.
Ủy ban thường vụ Quốc hội Là cơ quan thường trực của QH. Tổ chức, chủ • Chủ tịch Quốc hội
trì những hoạt động của QH. Giải quyết • Phó chủ tịch Quốc Hội
những vấn đề cần thiết, cấp bách trong thời • Ủy viên UBTVQH
gian QH không họp.
Hội đồng dân tộc Nghiên cứu và kiến nghị với QH về công tác
dân tộc và giám sát việc thi hành chính sách
DT, chương trình, kế hoạch phát triển KT-XH
miền núi và đồng bào dân tộc thiểu số.
Các ủy ban chuyên môn Thẩm tra, kiến nghị dự án Luật. Thực hiện
quyền giám sát trong phạm vi luật định.
Page | 9
PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
Hà Nội, TP.HCM: 95
HĐND tỉnh: 50 – 85
HĐND cấp huyện: 30 - 40
• ….
• Thường trực HĐND
• Các ban của HĐND
- Các ban của HĐND chỉ được thành lập ở tỉnh và huyện
• HĐND cấp tỉnh. Ban pháp chế Ban kinh tế- ngân sách Ban văn hóa – xã hội.
• HĐND cấp huyện: Ban pháp chế. Ban kinh tế- xã hội.
3.3 CHỦ TỊCH NƯỚC
a. Vị trí pháp lý (Điều 16 Hiến pháp)
• Là người đứng đầu NN, thay mặt NN trong các việc đối nội và đối ngoại
• Cách thức thành lập:
− CTN do QH bầu trong số các ĐBQH.
− Sau khi được bầu sẽ tuyên thệ trung thành với ND, đất nước
− PCT nước được QH bầu theo sự giới thiệu của CTN
• Nhiệm kỳ. Theo nhiệm kỳ QH
• Báo cáo và chịu trách nhiệm trước QH
b. Nhiệm vụ (Điều 88 Hiến pháp)
− Nhóm 1. Liên quan đến lĩnh vực lập pháp
• Trình dự án luật
• Công bố HP, Luật (CH thông qua), pháp lệnh (UBTVQH thông qua).
− Nhóm 2: Liên quan đến lĩnh vực hành pháp
• Đề nghị QH bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm đối với Thủ tướng CP
• Căn cứ vào NV của QH: bổ nhiệm, miễn nhiệm đối với phó TT, Bộ trưởng, Thủ trưởng CQNB.
• Tham dự các phiên họp của CP
• …
− Nhóm 3: Liên quan đến lĩnh vực tin pháp
• Đề nghị QH bầu, bãi nhiệm, nhiễm nhiệm đối với Chánh án TANDTC và viện trưởng VKSNDTC
• Căn cứ vào NQ của QH, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức đối với Thăm phán TANDTC
• Bổ nhiệm, nhiếm nhiệm, cách chức đối với: Phó chánh án TANDTC, các thẩm phán TAND khác, phó viện
trường và kiếm sát viên VKSND tối cao.
− Nhóm 4: Trong lĩnh vực đối nội
• Tặng huân chương, giải thưởng, danh hiệu NN
• QĐ cho nhập, thôi, tước, trở lại quốc tịch VN.
− Nhóm 5: Trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng
• Công bố, bài bỏ tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp trong những trường hợp nhất định. (K5 Điều 88)
• Ra lệnh tăng động viên, động viên cục bộ
• Phong, thăng, giáng, tước phong hàm cấp tương, chuẩn đô đốc, phủ đã đốc, đô đốc hải quân.
• Thống lĩnh lực lượng vũ trang.
• Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức tổng tham trưu trưởng. Chủ nhiệm tổng cục chính trị QĐNDVN (K5 Điều
88)
Page | 11
PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
4 cơ quan ngang Bộ
− Văn phòng Chính Phủ. Đứng đầu là chủ nhiệm VPCP
− Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: Đứng đầu là Thống đốc
− Ủy ban dân tộc. Đứng đầu là Chủ nhiệm UBDT
Page | 12
PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
− Thanh tra Chính Phủ: Đứng đầu là Tổng thanh tra Chính Phủ
8 cơ quan thuộc Chính Phủ
Page | 13
PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
a. Vị trí pháp lý
Điều 102 Hiến pháp
− Là cơ quan xét xử của nước CHXHCN VN
− Thực hiện quyền tư pháp
→ Chức năng của Tòa án. Xét xử và giải quyết các việc khác theo quy định pháp luật
− Đặc điểm chức năng xét xử của tòa án
• Phạm vì xét xử rất rộng: Hình sự, Dân sự, HNGD, kinh doanh TM, lao động, hành chính và các việc
khác theo quy định PL
• Chỉ có TA mới nhân danh NN để thực hiện chức năng xét xử
• Phải theo trình tự, thủ tục chặt chẽ do PL quy định, gồm: tố tụng HS, tố tụng Dân sự, TT hành chính
• Là phương án cuối cùng và cao nhất trong việc giải quyết các tranh chấp
b. Nhiệm vụ
− Tòa án nhân dân có nhiệm vụ bảo vệ công lý, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã
hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
c. Hệ thống tổ chức TAND (Điều 3. Luật tổ chức TAND 2015).
1. Tòa án nhân dân tối cao.
2. Tòa án nhân dân cấp cao.
3. Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
4. Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và trong drone
5. Tòa án quân sự.
d. Thẩm phán – Hội thẩm nhân dân
− Thẩm phán được chủ tịch nước bổ nhiệm, làm nhiệm vụ xét xử
− Nhiệm kỳ đầu của các thẩm phán là 05 năm; trường hợp được bổ nhiệm lại hoặc được bổ nhiệm vào
ngạch Thẩm phán khác thì nhiệm kỳ tiếp theo là 10 năm.
3.7 VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN CÁC CẤP
a. Vị trí pháp lý
Giữ một vị trí tương đối độc lập trong BMNN CHXHCN Việt Nam
b. Chức năng
Điều 107 Hiến pháp
Thực hiện quyền công tố
Kiểm sát hoạt động tư pháp
c. Nhiệm vụ
Viện kiểm sát nhân dân có nhiệm vụ bảo vệ Hiến pháp và pháp luật, bảo vệ quyền con người, quyền công
dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức,
cá nhân, góp phần bảo đảm pháp luật được chấp hành nghiêm chỉnh và thống nhất.
c. Hệ thống tổ chức VKSND các cấp - (Điều 46 Luật tổ chức VKSND 2015)
1. Viện kiểm sát nhân dân tối cao
2 Viện kiểm sát nhân dân cấp cao
7. Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đăng coi là Viện Kiểm sát nhân dân
cấp tính)
4. Viện kiểm sát nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tính và trong dương (sau đây gọi là Viện
kiểm sát nhân dân cấp huyện).
6. Viện kiểm sát quân sự các cấp.
d. Kiểm sát viên
− Do Viện trưởng viện kiểm sát Nhân dân tối cao bổ nhiệm,
− nhiệm kỳ 5 năm thực hiện chức năng thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp.
Page | 14
PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
Page | 15
PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
2. Tinh đảm bảo bằng NN − NN ban hành PL và đảm bảo PL được thực hiện bằng các biện pháp: giáo dục,
thuyết phục, cưỡng chế.
− PL thể hiện ý chí chung, lợi ích chung của xã hội nên nếu có một hành vi đi
ngược lại xã hội thì phải bị cưỡng chế nhằm đảm bảo trật tự XH.
3. Tính xác định chặt chẽ về − Nội dung văn bản PL phải được thể hiện trong một hình thức nhất định: tiền
mặt hình thức lệ pháp, tập quán pháp hay văn bản quy phạm pháp luật.
− - Ngôn ngữ pháp lý phải rõ ràng, chính xác, một nghĩa, khả năng áp dụng trực
tiếp
− - VBPL phải được ban hành theo một quy trình, thủ tục xác định, chặt chẽ.
Page | 16
PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
PHÁP NHÀ
LUẬT NƯỚC
− NN dùng quyền lực của mình để đảm bảo cho PL được tôn trọng và thực hiện. Khi PL không còn phù hợp
thì NN phải sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ để ban hành PL mới.
2. Pháp luật & Kinh tế
− PL phản ánh sự phát triển của chế độ kinh tế
− PL thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế
− PL kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế
PHÁP
KINH TẾ
LUẬT
− Quan hệ kinh tế, chế độ kinh tế quyết định nội dung PL Khi quan hệ kinh tế thay đổi → PL thay đổi
3. Pháp luật & Đạo đức
− PL củng cố và phát huy vai trò thực tế của các quan niệm đạo đức,
− PL góp phần loại trừ những quan niệm đạo đức lạc hậu, trái với ý chí nhà nước.
PHÁP ĐẠO
LUẬT ĐỨC
Page | 17
PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
− Hình thành PL. Nhiều quan niệm, quy tắc đạo đức được thừa nhận trong pháp luật
− Thực hiện PL. Những quy phạm đạo đức đã trở thành thói quen, thành lương tâm và niềm tin nên sẽ làm cho
PL được thực hiện một cách nghiêm chỉnh hơn.
3. Pháp luật (Hình thức) & Đạo đức ( Nội dung)
− Là công cụ để triển khai các đường lối chính trị của Đảng. (hình thức bên ngoài để cụ thể hóa các đường lối
của Đảng)
− Là cơ sở Pháp lý để xây dựng đời sống chính trị
PHÁP
CHÍNH
LUẬT
TRỊ
(
− Chính trị quyết định nội dung của pháp luật
− Hướng phát triển của PL luôn chịu ảnh hưởng của yếu tố chính trị
VI. KIỀU PHÁP LUẬT, HÌNH THỨC PHÁP LUẬT
1. Kiểu pháp luật
1.1 Khái niệm
− Là tổng thể các dấu hiệu và đặc trưng cơ bản của PL
− Thể hiện bản chất giai cấp và những điều kiện tồn tại, phát triển của PL
− Trong một hình thái KT-XH nhất định
1.2 Các kiểu PL trong lịch sử
Kiểu PL chủ nô − Được xây dựng trên nền tảng chiếm hữu tư nhân của giai cấp chủ nô
− Là công cụ bảo vệ chế độ chiếm hữu nô lệ:
− Quy định đặc quyền đặc lợi của chủ nô
− Sự bất bình đẳng giữa chủ nô và nô lệ, giữa nam và nữ
− Quyền gia trưởng
− Thể hiện không rõ nét lắm vai trò quản lý XH
Kiểu PL Phong kiến − Thể hiện ý chí của giai cấp địa chủ, phong kiến
− Bảo vệ chế độ tư hữu
− Quy định đẳng cấp trong XH
− Quy định những đặc quyền, đặc lợi của địa chủ, những hình phạt dã man
Kiểu PL Tư sản − Là công cụ bảo vệ chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
− Quy định về quyền tự do, dân chủ của công dân, tuy thực tế vẫn còn phân
biệt chủng tộc, màu da
Kiểu PL XHCN − Thể hiện ý chí của giai cấp công nhân và nhân dân lao động
− Bảo vệ quyền lợi của nhân dân
− Những quy định nhằm hạn chế sự bóc lột, xoá bỏ chế độ tư hữu về tư liệu
sản xuất, xoá bỏ giai cấp
− Quy định và bảo vệ quyền tự do dân chủ của nhân dân
2. Hình thức pháp luật
2.1 Khái niệm
Là cách thức mà giai cấp thống trị sử dụng để nâng ý chí của giai cấp mình lên thành PL, là dạng tồn tại thực tế
của pháp luật. Hình thức pháp luật chia thành 2 loại:
− Hình thức bên trong; là yếu tố chứa đựng nội dung của PL
− Hình thức bên ngoài: là biểu hiện bên ngoài của PL
2.2. Hình thức bên trong của pháp luật
Khi khảo sát nội tại của hệ thống pháp luật, ta có thể thấy nội hàm từ lớn đến nhỏ như sau:
Page | 18
PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
Page | 19
PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
Page | 20