You are on page 1of 24

I.

Những vấn đề chung về nhà nước :


1. Nguồn gốc ra đời của nhà nước :
- Cộng sản nguyên thuỷ → Chiếm hữu nô lệ (phân chia giai cấp) → Phong kiến → Tư bản chủ
nghĩa → Xã hội chủ nghĩa.
- XH - thị tộc: mẫu hệ → phụ hệ ( hội đồng thị tộc).
- Quy phạm XH : + tập quán + tôn giáo
- Sự chuyển biến :
+ Kinh tế ( đóng vai trò chủ đạo, là cơ sở đảm bảo cho sự thống trị giai cấp ): phát triển lực lượng
sản xuất
 Chăn nuôi tách khỏi trồng trọt
 Thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp
 Thương nghiệp xuất hiện
=> Phát triển sức lao động , từ đó dẫn tới chế độ tư hữu hình thành nên sự phân chia giàu nghèo
trong xã hội
+ Đấu tranh giai cấp cuộc xung đột , chiến tranh diệt vong tránh
Nhu cầu hình thành các tổ chức quyền lực
→ Nhà nước là tổ chức quyền lực công cộng đặc biệt, có một bộ máy chuyên làm nhiệm vụ
cưỡng chế và thực hiện chức năng quản lí đặc biệt để duy trì trật tự xã hội , bảo vệ lợi ích của giai
cấp thống trị trong xã hội và giai cấp .
- Đặc điểm, đặc trưng:
+ Thiết lập quyền lực công đặc biệt.
+ Phân chia dân cư theo lãnh thổ ( đơn vị lãnh thổ ) thành các đơn vị hành chính, không phụ thuộc
vào chứng kiến, giới tính, huyết thống, tôn giáo,…..
+ Có chủ quyền quốc gia → quyền tối cao ( trong lãnh thổ) - luật pháp.
quyền độc lập ( trong qhe đối ngoại).
+ Ban hành pháp luật có giá trị bắt buộc đối với mọi chủ thể.
+ Quy định và tiến hành thu các loại thuế dưới hình thức bắt buộc.
*NN của sự phân chia giai cấp -> do chế độ tư hữu.
2.Bản chất :
- Tính giai cấp: được lập ra từ
+ Ý chí + bảo vệ cho giai cấp thống trị.
+ Bộ máy cưỡng chế: nhà tù, để đàn áp sự chống đối, phản kháng.
+ Bộ máy NN được tổ chức và hoạt động dựa trên hệ tư tưởng của g/cấp thống trị.
- Tính xã hội: nhà nước là tổ chức chính thức đại diện cho toàn xã hội ( quốc hội, công nông,….)
3.Chức năng:
- Đối nội:
+ Xây dựng và duy trì bộ máy cưỡng chế (Lực lượng vũ trang vững mạnh)
+ Xây dựng, phát triển mọi mặt, công trình xây dựng kinh tế.
- Đối ngoại: quan hệ giữa các dân tộc , quốc gia , tổ chức (chủ thể khác)
Chống ngoại xâm, hợp tác quốc tế.
4.Kiểu và hình thức nhà nước :
* Kiểu nhà nước là tổng thể các đặc trưng ( dấu hiệu ) cơ bản của nhà nước, thể hiện bản chất giai
cấp, vai trò của xã hội và những điều kiện phát triển của nhà nước trong một hình thái kinh tế - xã
hội nhất định.
Phản ánh xu thế phát triển
- Giống: là một tổ chức chính trị quản lý một lãnh thổ hoặc một quốc gia nhằm duy trì trật tự, quản
lý công việc của xã hội và cung cấp các dịch vụ cơ bản cho công dân. Nhà nước có quyền lực và
chịu trách nhiệm điều hành các hoạt động chính trị, kinh tế, xã hội và pháp lý của quốc gia
- Khác:
Kiểu nhà nước Chính thể Hình thức Bản chất (chức năng)
Nhà nước chủ Giai cấp chủ -Hình thức chủ nô quý Thực hiện chuyên chính đối
nô nô ở Hy Lạp
-Hình thức chủ nô dân với nô lệ
và La Mã
chủ
Nhà nước Giai cấp địa -Hình thức nhà nước Bảo vệ lợi ích của PKiến chuyên
phong kiến chủ, phong phong kiến tập quyền chính với nông nô
kiến, quý tộc và phân quyền
Nhà nước tư Giai cấp tư Cộng hòa và quân chủ -Áp bức thống trị giai câp vô
sản sản sản và nhân dân lao động
lập hiến
-Bảo vệ lợi ích của giai cấp TS
Nhà nước vô Giai cấp vô Công xã Pari ,Nhà Tổ chức xây dựng kinh tế - xã hội
sản ( XHCN ) sản nước dân chủ nhân dân,
Nhà nước Xô viết

* Hình thức nhà nước:


Giống: dùng để phân biệt các cách thức tổ chức bộ máy nhà nước, quy trình thành lập các cơ quan
nhà nước, mối quan hệ giữa các cơ quan nhà nước với nhau và vai trò của các cơ quan đó trong
việc thực hiện quyền lực nhà nước.
Khác nhau:
- Hình thức chính thể: Cách thức tổ chức và lập ra cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất.
+ Chỉnh thể quân chủ: toàn bộ quyền lực thuộc 1 cá nhân (vua/ hoàng đế).
 Quân chủ chuyên chế ( tuyệt đối ): tất cả quyền lực tối cao của của nhà nước nằm trong tay
vua. Ví dụ: Bruney, Ôman, Ả–rập Xê–út.
 Quân chủ hạn chế (lập hiến): vua chỉ nắm giữ một phần quyền lực nhà nước hoặc không
nắm giũ thực quyền mà chỉ mang tính biểu trưng.
Ví dụ các nước quân chủ hiện nay như: Vương quốc Anh, Nhật Bản, Thụy Điển,….
+ Chính thể Cộng hoà: cơ quan quyền lực NN thuộc 1 tập thể người ( được bầu theo nhiệm kì,
quy định của Hiến pháp).
 Công hòa dân chủ: mọi người dân đủ tuổi và điều kiện theo luật định đều có quyền bầu cử để
lựa chọn ứng viên tham gia vào cơ quan quyền lực của nhà nước.Gồm 3 biến thể Cộng hòa đại
nghị( Trung Quốc, Đức,..), Cộng hòa tổng thống( Hoa Kì), Cộng hòa lưỡng tính ( Pháp, Nga )
 Công hòa quý tộc: những người thuộc tầng lớp người trong XH mới được quyền bầu cử và
ứng cử vào cơ quan quyền lực nhà nước.
- Hình thức cấu trúc nhà nước: cách thức tổ chức nhà nước thành các đơn vị hành chính –lãnh
thổ
+ đơn nhất chủ quyền quốc gia
1 hiến pháp chung + hệ thống pháp luật
1 hệ thống cơ quan quyền lực quản lí
Đơn vị hành chính: tỉnh, huyện, xã
Là nhà nước có quyền lực thống nhất từ trung ương đến địa phương.
Ví dụ: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa, Cộng hòa xã hội Việt Nam.
+ Liên bang : Được hình thành từ các tiểu bang hợp lại. Các tiểu bang có tính độc lập tương đối
cao với chính quyền liên bang .
Ví dụ : Cộng hòa Liên bang Đức, Cộng hòa Liên bang Nga
→ Chế độ chính trị là tổng thể các phương pháp, biện pháp mà các cơ quan nhà nước sử dụng để
thực hiện quản lí nhà nước . Có 2 loại chính :
 Phương pháp dân chủ - ( chế độ chính trị dân chủ ; giai cấp thống trị thường sử dụng chủ
yếu phương pháp giáo dục thuyết phục )
 Phương pháp phản dân chủ - ( chế độ chính trị phản dân chủ ; giai cấp thống trị thường sử
dụng các hình thức phương pháp mang nặng tính cưỡng chế , đỉnh cao của chế độ này là chế
độ độc tài phát xít )
II. Những vấn đề chung về pháp luật :
1.Khái niệm :
- Pháp luật là 1 hệ thống các quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung, do nhà nước ban hành hoặc
thừa nhận, được nhà nước đảm bảo thực hiện bằng các biện pháp cưỡng chế: để điều chỉnh các
quan hệ xã hội để phù hợp với ý chí của nhà nước.
- Đặc điểm :
+ Tính ý chí: tự giác của con người.
+ Tính quy phạm : đặt ra các giới hạn , xử sự đối với mọi người.
+ Tính quyền lực nhà nước / cưỡng chế thực hiện.
+ Tính ổn định , tương đối.
- Bản chất :
+ Tính giai cấp
 Pháp luật phản ánh ý chí nhà nước của giai cấp thống trị.
 Điều chỉnh pháp luật nhằm điều chỉnh quan hệ giữa các giai cấp , tầng lớp trong xã hội. Thể
hiện pháp luật là công cụ để thực hiện sự thống trị của giai cấp.
+ Tính xã hội: pháp luật vừa là thước đo của hành vi con người , vừa là công cụ kiểm nghiệm các
quá trình , hiện tượng xã hội , là công cụ để nhận thức xã hội và điều chỉnh các QHXH , hướng
chúng vận động , phát triển phù hợp với các quy luật khách quan.
2. Kiểu và hình thức pháp luật :
a. Kiểu pháp luật : là hình thái pháp luật được xác đinh bởi tập hợp các đặc trưng (dấu hiệu) cơ
bản của pháp luật, thể hiện bản chất giai cấp, điều kiện tồn tại và phát triển của pháp luật trong một
hình thái kinh tế - xã hội nhất định,
- Có 4 kiểu pháp luật:
+ PL chủ nô, phong kiến, tư sản, xã hội chủ nghĩa.
b. Hình thức pháp luật :
-Xét dưới góc độ tồn tại pháp luật có 2 hình thức cơ bản là pháp luật thành văn và pháp luật không thành
văn.
-Xét dưới góc độ phương thức thể hiện, thế giới đã ghi nhận 3 hình thức pháp luật:
*Tập quán pháp là những quy tắc xử sự hình thành trong đời sống xã hội, được con người áp
dụng một cách thường xuyên, liên tục, lâu dài, được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác, phù hợp
với ý chí của giai cấp thống trị, được nhà nước thừa nhận và coi đó là pháp luật.
 Tập quán pháp  Tập quán thông thường
-Những tập quán được nhà -Chỉ là những quy tắc, khuôn mẫu xử sự được hình thành
nước thừa nhận và đảm bảo trong đời sống xã hội có tính chất lặp đi lặp lại nhiều lần
thực hiện trong một thời gian dài và được đảm bảo thực hiện bằng sức
-Ví dụ: tập quán xác định họ, mạnh truyền thống xã hội.
dân tộc cho con… -Ví dụ: tục kéo vợ ở người vùng cao
+ Hạn chế: mang tính cục bộ, ít biến đổi, có tính bảo thủ và khó áp dụng một cách thống nhất.
+ Ưu điểm: gần gũi với đời sống thực tế, được mọi người tôn trọng và thực hiện khá dễ dàng.
→ Được áp dụng khi các vb pháp lý ( hiến pháp,PL,quy định) không cung cấp đầy đủ thông tin
hoặc hướng dẫn cho 1 TH cụ thể.
* Tiền lệ pháp là các quyết định của cơ quan hành chính hoặc xét xử được nhà nước thừa nhận là
khuôn mẫu để giải quyết các vụ việc tương tự .
VD: Vụ việc A là 1 vụ việc xảy ra trước và đã được giải quyết.Vụ việc B là vụ việc xảy ra sau, có
tính chất tương tự như vụ việc A. Kết quả vụ việc A được lấy làm căn cứ để giải quyết vụ việc B.
+ Hạn chế : + Mang tính tùy tiện
+ Dễ dẫn đến sự sai phạm trong giải quyết vụ việc
+ Ưu điểm: xuất phát từ những vụ việc thực tế phát sinh trong xã hội và được hình thành nhanh
chóng nên kịp thời điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong thực tiễn.
* Văn bản quy phạm pháp luật là những văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành,
trong đó chứa đựng các quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung được áp dụng nhiều lần trong thực
tế cuộc sống (ưu điểm : cụ thể , rõ ràng , dễ thực hiện hơn).
VD: Hiến pháp (do Quốc hội ban hành), Nghị định (do Chính phủ ban hành),Bộ luật Dân sự (do
Quốc hội ban hành),…
- Ưu điểm: +dễ dàng trong việc hiểu, sự dụng, áp dụng trong thực tế
+ mang tính khoa học, dân chủ và khái quát cao
- Nhược điểm: + số lượng các văn bản rất nhiều
+ phụ thuộc nhiều vào ý chí của cơ quan ban hành
+ công tác lập pháp tốn nhiều thời gian, công sức và chi phí
- Có 2 hình thức thể hiện là văn bản luật và văn bản dưới luật.

 Văn bản luật:  Văn bản dưới luật:


do cơ quan quyền lực cao nhất của nhà phải phù hợp với văn bản luật, không được trái
nước ban hành, có hiệu lực pháp lý cao và với các quy định của văn bản luật và là sự chi
trình tự ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung rất tiết, cụ thế hóa các quy định của văn bản luật để
chặt chẽ dễ dàng hơn trong việc thực thi pháp luật.

3. Mối quan hệ giữa pháp luật với các hiện tượng xã hội khác :
- Kinh tế quyết định pháp luật ( cả 2 tác động qua lại lẫn nhau )
- Pháp luật phản ánh đời sống chính trị trong từng thời kì
- Pháp luật phản ánh quan niệm đạo đức của giai cấp thống trị và giai cấp bị trị
III.Các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước VN :
1. Khái niệm : Bộ máy nhà nước XHCN là hệ thống các cơ quan nhà nước từ trung ương xuống
địa phương được tổ chức và hoạt động dựa trên những nguyên tắc chung nhất định tạo thành một
cơ chế đồng bộ thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của nhà nước.
2. Những nguyên tắc chung :
- quyền lực nhà nước là sự thống nhất có sự phân công phối hợp giữa các nhà nước
- đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng và nhà nước
- nhân dân tham gia vào bộ máy hệ thống quản lí nhà nước
- kết hợp nguyên tắc tập trung + dân chủ trong quá trình hoạt động bộ máy nhà nước
- pháp chế XHCN
IV. Các cơ quan trong bộ máy nhà nước VN
1, Hệ thống cơ quan quyền lực.
Quốc hội Hội đồng nhân dân các cấp
- Là cơ quan đại biểu cao nhất của - Là cơ quan quyền lực nhà nước.
nhân dân - Là cơ quan đại diện cho ý chí,
Vị trí pháp lý - Cơ quan quyền lực nhà nước cao nguyện vọng và quyền làm chủ của
nhất Nhân dân, ở địa phương.
- Có quyền lập hiến, quyền lập pháp, - Quyết định các vấn đề của địa
tức là quyền làm Hiến pháp và sửa đổi phương do luật định.
Chức năng, Hiến pháp, làm luật và sửa đổi luật. - Giám sát việc tuân theo Hiến pháp
nhiệm vụ, - Quyết định những vấn đề quan trọng và pháp luật ở địa phương.
quyền hạn của đất nước.
- Giám sát tối cao đối với hoạt động
của Nhà nước
- Do cử tri cả nước bầu nên theo - Các đại biểu Hội đồng nhân dân do
nhiệm kì 5 năm. các cử tri ở địa phương bầu ra, nhiệm
Phương thức - Quốc hội làm việc theo chế độ hội kỳ mỗi khóa là 5 năm (việc rút ngắn
thành lập, nghị và quyết định theo đa số (họp hoặc kéo dài nhiệm kỳ là do Quốc hội
nhiệm kỳ và mỗi năm 2 kỳ, về nguyên tắc Quốc hội quyết định).
phương thức họp công khai, trong trường hợp cần - Làm việc theo chế độ hội nghị và
hoạt động thiết, Quôc hội quyết định họp kín ) quyết định theo đa số.
- Ủy ban thường vụ QH: là cơ quan Được tổ chức thành:
thường trực của Quốc hội. -Thường trực hội đồng nhân dân
Cơ cấu tổ - Hội đồng dân tộc là cơ quan thuộc - Các ban của Hội đồng nhân dân
chức Quốc hội
- Các ủy ban của Quốc hội.

2, Hệ thống cơ quan hành chính


Chính phủ Ủy ban nhân dân các cấp
-Là cơ quan hành chính nhà nước -Là cơ quan chấp hành của cơ quan
cao nhất của nước Cộng hòa xã hội quyền lực nhà nước và là cơ quan
Vị trí pháp lý chủ nghĩa Việt Nam hành chính của nhà nước nhưng ở
-Là cơ quan thực hiện quyền hành phạm vi địa phương
pháp (quyền tổ chức thi hành pháp
luật)
-Là cơ quan chấp hành của Quốc hội
-Chức năng quản lí hành chính nhà -Tổ chức việc thi hành Hiến pháp và
nước, thực hiện quyền hành pháp pháp luật ở địa phương
Chức năng, -Chức năng chấp hành cơ quan quyền -Tổ chức thực hiện nghị quyết của
nhiệm vụ, lực nhà nước cao nhất ở nước ta – QH. Hội đồng nhân dân và thực hiện các
quyền hạn nhiệm vụ do cơ quan nhà nước cấp
trên giao
-Do Quốc hội lập nên thông qua việc - Do Hội đồng nhân dân cùng cấp
Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn đề nghị bầu, có nhiệm kì theo nhiệm kì của
Phương thức bổ nhiệm đối với các chức danh là Hội đồng nhân dân cùng cấp
thành lập, thành viên của Chính phủ. - Hoạt động theo chế độ tập thể Ủy
nhiệm kỳ và - Nhiệm kì của Chính phủ theo nhiệm ban nhân dân kết hợp với trách nhiệm
phương thức kì của Quốc hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
hoạt động -Làm việc theo chế độ tập thể và quyết
định theo đa số đối với các vấn đề
thuộc phạm vi chức năng, thẩm quyền
của Chính phủ
+Thủ tướng Chính phủ -Bao gồm: Chủ tịch, các phó Chủ tịch
+Phó Thủ tướng Chính phủ và các Ủy viên do Hội đồng nhân dân
Cơ cấu tổ + Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan cùng cấp bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm
chức ngang bộ
3. Hệ thống cơ quan xét xử và kiểm sát
4. Nguyên thủ quốc gia ( chủ tịch nước ) : Làm việc trên 3 nhánh : lập pháp , hành pháp , tư
pháp
 Vị trí pháp lý

Hệ thống cơ quan xét xử Hệ thống cơ quan kiểm sát


-Là cơ quan xét xử của nước -Là cơ quan thực hành quyền công tố,
CHXHCN Việt Nam, thực hiện quyền kiểm sát hoạt động tư pháp
Vị trí pháp lý
tư pháp
- Chức năng xét xử, thực hiện quyền - chức năng thực hiện quyền công tố:
tư pháp là hoạt động của Viện kiểm sát nhân
Chức năng, -Nhiệm vụ: bảo vệ công lý, bảo vệ dân trong tố tụng hình sự
nhiệm vụ, quyền con người, quyền công dân, bảo -chức năng thực hiện quyền công tố:
quyền hạn vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi là hoạt động của Viện kiểm sát tính
ích của nhà nước, quyền và lợi ích hợp hợp pháp của các hành vi quyết định
pháp của tổ chức cá nhân của cơ quan tổ chức, cá nhân trong
hoạt động tư pháp
- Việc thành lập Tòa án nhân dân tối -Đối với viện kiểm sát nhân dân tối
cao các cấp được thực hiện thông qua cao: Viện trưởng viện kiểm sát nhân
Phương thức cơ chế bầu bổ nhiệm các chức danh dân tối cao do Quốc hội bầu theo đề
thành lập, chủ chốt và các thẩm phán tại tòa án. nghị của Chủ tịch nước (theo nhiệm
nhiệm kỳ và * Chánh án Tòa án nhân dân tối cao kì của quốc hội), Phó viện trưởng do
phương thức do Quốc hội bầu,miễn nhiệm bãi Chủ tịch nước bổ nhiệm.
hoạt động nhiệm theo đề nghị của Chủ tịch nước - Đối với viện kiểm sát cấp cao, cấp
(nhiệm kì theo nhiệm kì của Quốc hội) tỉnh, huyện: Viện trưởng, phó viện
-Đối với Tòa án quân sự các cấp, các viện trưởng do viện trưởng viện kiểm
chức danh Chánh án, Phó Chánh án do sát nhân dân tối cao bổ nhiệm
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao bổ - Đối với viện kiểm sát quân sự: Viện
nhiệm, miễn nhiệm, cách chức sau khi trưởng viện kiểm sát quân sự trung
thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc ương là phó viện trưởng viện kiểm
phòng trừ Chánh án Tòa án quân sự sát nhân dân tối cao do chủ tịch nước
trung ương bổ nhiệm theo đề nghị của Viện
trưởng viện kiểm sát nhân dân tối
cao, sau khi thống nhất với bộ trưởng
bộ quốc phòng
+Tòa án nhân dân tối cao +Viện kiểm sát nhân dân tối cao
+Tòa án nhân dân cấp cao + Viện kiểm sát nhân dân cấp cao
Cơ cấu tổ +Tòa án nhân dân cấp tỉnh +Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh
chức +Tòa án nhân dân cấp huyện + Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện
+Tòa án quân sự +Viện kiểm sát quân sự
- Là người đứng đầu nhà nước (nhưng không lãnh đạo NN), thay mặt nước CHXHCN Việt Nam
về đối nội và đối ngoại .
- Chủ tịch nước cũng chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Quốc hội
 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
- Thay mặt nhà nước về đối nội và đối ngoại. Những chức năng này được cụ thể hóa thành nhiệm
vụ và quyền hạn tại điều 88 Hiến pháp 2013
 Phương thức thành lập, nhiệm kì và phương thức tổ chức hoạt động
- Chủ tịch nước do Quốc hội bầu trong số các đại biểu Quốc hội theo đề nghị của Ủy ban thường
vụ quốc hội
- Nhiệm kì của chủ tịch nước theo nhiệm kì của quốc hội
- Hoạt động:
+ chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Quốc hội
+ có quyền tham dự phiên họp của Ủy ban thường vụ Quốc hội, phiên họp của chính phủ và chủ
tịch nước có quyền yêu cầu chính phủ họp bàn về vấn đề mà chủ tịch nước xét thấy cần thiết để
thực hiện nhiệm vụ quyền hạn của chủ tịch nước
+ ban hành lệnh quyết định để thực hiện nhiệm vụ quyền hạn của mình.
V . Quy phạm pháp luật :
1 . Khái niệm :
- là 1 quy tắc xử sự chung
- được nhà nước ban hành hoặc thừa nhận
- được nhà nước đảm bảo thực hiện
- để điều chỉnh quan hệ xã hội theo ý chí xã hội
* Đặc điểm:
+ QPPL được hình thành bằng con đường nhà nước, do nhà nước ban hành hoặc thừa nhận.
+ QPPL chứa đựng các quy phạm mang tính bắt buộc.
+ QPPL được nhà nước đảm bảo thực hiện.
2. Cơ cấu :
a. Giả định : là một bộ phận của quy phạm pháp luật trong đó nêu lên những điều kiện hoàn
cảnh , tình huống có thể xảy ra trong thực tế cuộc sống. Cá nhân,ổ chức nào ở vào hoàn cảnh , điều
kiện đó phải chịu sự tác động của quy phạm pháp luật đó .
Ai ( cá nhân, tổ chức ) hoàn cảnh
Điều kiện
- Vai trò ; giới hạn phạm vi quy phạm đối với các chủ thể xác định trong điều kiện hoàn cảnh nào
VD: Điều 29 Hiến pháp 2013:" Công dân đủ 18 tuổi trở lên có quyền biểu quyết khi Nhà nước
tổ chức trưng cầu ý dân".
b. Quy định : là một bộ phận của quy phạm pháp luật trong đó nêu cách xử sự của chủ thể trong
bộ phận giả định phải thực hiện để phù hợp với ý chí của nhà nước. ( được làm gì , không được
làm gì , phải làm gì , phải làm như thế nào )
VD: Điều 33 HP 2013 quy định “ Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong các ngành nghề
mà pháp luật không cấm”.
c . Chế tài : là một bộ phận của quy phạm pháp luật trong đó nêu lên những biện pháp tác động mà
nhà nước dự kiến để đảm bảo cho pháp luật được thực hiện nghiêm minh.
- Phân loại : + chế tài hình sự; hành chính; dân sự; kỷ luật .
- Chế tài quy phạm pháp luật có thể là cố định hoặc không cố định
VD: “Người nào dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc lợi dụng tình trạng không thể tự vệ được
của nạn nhân hoặc thủ đoạn khác giao cấu hoặc thực hiện hành vi quan hệ tình dục khác trái với ý
muốn của nạn nhân, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.” (khoản 1, Điều 141 Bộ luật Hình sự
2015 (sửa đổi, bổ sung 2017).
3. Phương thức xác lập quy phạm pháp luật :
- điều luật : hình thức biểu hiện quy phạm pháp luật
+ một điều luật có thể chứa một hoặc nhiều quy phạm pháp luật..
+ một quy phạm PL không bắt buộc phải có đầy đủ 3 bộ phận: giả định, quy định, chế tài.
+ trật tự các bộ phận của quy phạm pháp luật có thể thay đổi chứ không nhất thiết phải trình bày
theo trật tự : giả định , quy định , chế tài.
VI. Quan hệ pháp luật :
1 . Khái niệm : là những quan hệ xã hội được hình thành trên cơ sở có sự điều chỉnh của QPPL
làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ pháp lí giữa các chủ thể tham gia vào QH đó.
* Đặc điểm:
+ QHPL được hình thành mang tính ý chí của các chủ thể.
+ có các chủ thể xác định và chứa nội dung là quyền và nghĩa vụ pháp lí của các chủ thể.
+ nhà nước đảm bảo thực hiện các QHPL.
2 . Thành phần quan hệ pháp luật :
a . Chủ thể : là những các nhân, tổ chức đáp ứng những điều kiện do pháp luật quy định để trở
thành chủ thể của QHPL và tham gia vào QHPL đó.
- Năng lực chủ thể: năng lực pháp luật và năng lực hành vi
+ Năng lực pháp luật là khả năng chủ thể được nhà nước thừa nhận , có được các quyền và nghĩa
vụ pháp lí theo quy định của pháp luật.
+ Năng lực hành vi là khả năng chủ thể được nhà nước thừa nhận bằng các hành vi của mình thực
hiện một cách độc lập các quyền chủ thể và nghĩa vụ pháp lí , độc lập tham gia các QHXH. ( khả
năng nhận thức và điểu khiển hành vi của mình)
Năng lực pháp luật Năng lực hành vi
Giong Đều là năng lực của chủ thể
Khác Khả năng của cá nhân, tổ khả năng của cá nhân, tổ chức được nhà nước
chức có những quyền và nghĩa thừa nhận bằng chính hành vi của mình để thực
vụ pháp lí theo quy định của hiện một cách độc lập các quyền chủ thể và nghĩa
pháp luật. vụ pháp lí, độc lập tham gia các QHXH. ( khả năng
nhận thức và điểu khiển hành vi của mình)
Ví dụ  Mỗi cá nhân sinh ra đều có Nguyễn Văn A sở hữu một xe tải có giấy tờ hợp
quyền được sống, quyền bất khả pháp, anh có quyền bán, tặng cho, để thừa kế, thế
xâm phạm về thân thể, quyền chấp cho bất kỳ người nào mà không ai được
đối với hình ảnh cá nhân. quyền ngăn cản.

- Pháp nhân :
+ dược thành lập theo quy đinh
+ có cơ cấu tổ chức chặt chẽ
+ có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình
+ pháp nhân nhân danh mình tgia QHPL một cách độc lập để tiến hành các hành động ( kể cả hoạt
động tố tụng ) và phải chịu trách nhiệm về hậu quả phát sinh từ những hoạt động đó .
VD: TRƯỜNG ĐH NGOẠI NGỮ ĐÀ NẴNG , CÔNG TI CỔ PHẦN , CT TNHH .
- Đối với cá nhân , năng lực pháp luật do nhà nước quy định
- Đối với pháp nhân , năng lực pháp luật và năng lực hành vi xuât hiện cùng một lúc vào thời điểm
tổ chức được thành lập
b. Khách thể : là lợi ích vật chất , tinh thần và những lợi ích xã hội khác có thể thoả mãn những
nhu cầu , đòi hỏi của các tổ chức hoặc cá nhân mà vì chúng các chủ thể tham gia vào các quan hệ
pháp luật , nghĩa là , vì chúng mà họ thực hiện các quyền và nghĩa vụ chủ thể của mình .
c. Nội dung :
- Quyền chủ thể : là khả năng của chủ thể xử sự theo cách thức nhất định được pháp luật cho
phép . Có những đặc tính sau :
+ Khả năng của chủ thể xử sự theo cách thức nhất định mà pháp luật cho phép
+ Khả năng yêu cầu các chủ thể khác chấm dứt các hành vi cản trở mình thực hiện các quyền và
nghĩa vụ hoặc yêu cầu tôn trọng các nghĩa vụ tương ứng phát sinh từ quyền và nghĩa vụ này
+ Khả năng các chủ thể yêu cầu các cơ quan nhà nước có thẩm quyền bảo vệ lợi ích của mình
- Nghĩa vụ của chủ thể : là cách xử sự mà nhà nước bắt buộc chủ thể phải tiến hành nhằm đáp ứng
việc thực hiện quyền của chủ thể khác . Có các đặc điểm sau :
+ Chủ thể cần phải tiến hành những hành vi bắt buộc nhất định
+ Việc thực hiện những hành vi bắt buộc nhằm đáp ứng quyền chủ thể của chủ thể bên kia
+ Phải chịu trách nhiệm pháp lí khi không thực hiện những hành vi bắt buộc
Ví dụ 1: Em kí hợp đồng với ông A để thuê trọ. Nội dung hợp đồng là ông A sẽ cho em thuê
trọ với giá 2 triệu đồng/tháng . Mỗi tháng đến ngày mồng 5 ông A sẽ đến và thu tiền trọ. Thời
hạn hợp đồng là 1 năm tính từ ngày giao phòng trọ là ngày 5/10/2022.
* Chủ thể: Em và ông A. Cả 2 người đều có năng lực hành vi và năng lực pháp luật.
* Khách thể:
- Em : quyền sử dụng phòng trọ của ông A.
- Ông A : quyền sở hữu số tiền 2 triệu đồng hàng tháng của em.
* Nội dung:
- Em : + Có quyền sử dụng phòng trọ và thỏa thuận về giá trị của phòng trọ cũng như là các trang
thiết bị, nội thất của phòng trọ; có quyền yêu cầu giao phòng trọ đúng thời hạn.
+ Có nghĩa vụ phải trả đầy đủ số tiền hàng tháng và đúng thời hạn, địa điểm theo quy định của hợp
đồng.
- Ông A:+ Có quyền cho thuê phòng trọ đó với giá thỏa thuận và có quyền yêu cầu trả đầy đủ số
tiền hàng tháng, đúng thời hạn và địa điểm quy định.
+ Có nghĩa vụ giao phòng trọ cho em đúng như thỏa thuận trong hợp đồng và trao phòng trọ đúng
thời hạn.
Ví dụ 2: Bên cửa hàng A bán cho em một chiếc máy tính Dell có trị giá là 17 triệu đồng bảo
hành trong vòng 1 năm . Em sẽ được nhận máy và phải thanh toán hết số tiền cho bên cửa
hàng A vào ngày 12/5/2022.
* Chủ thể : Em và cửa hàng A . Cả 2 bên đều có năng lực hành vi và năng lực pháp luật.
* Khách thể: - Em: quyền sở hữu máy tính của cửa hàng A.
- Cửa hàng A: quyền sở hữu số tiền 17 triệu đồng của em.
* Nội dung:
- Em:
+ Có quyền sử dụng máy tính và được bảo hành trong vòng 1 năm theo quy định; có quyền yêu
cầu giao máy tính đúng thời hạn.
+ Có nghĩa vụ phải thanh toán đủ số tiền và đúng thời hạn, địa điểm quy định.
- Cửa hàng A:
+ Có quyền bán máy tính với giá niêm yết và yêu cầu thanh toán đủ số tiền và đúng thời hạn, địa
điểm quy định.
+ Có nghĩa vụ bảo hành máy tính trong vòng 1 năm và giao máy tính cho em đúng loại máy và
đúng thời hạn.
3. Sự kiện pháp lí :
a. Khái niệm : là những điều kiện, hoàn cảnh, tình huống của thực tế đời sống mà sự xuất hiện hay
mất đi của chúng được QPPL gắn đến sự phát sinh , thay đổi và chấm dứt quan hệ PL.
Ví dụ 1: Khi một người chết thì có thể phát sinh quan hệ thừa kế nếu người đó có tài sản (thừa kế
phát sinh khi người có tài sản chết)
b. Phân loại :
- Căn cứ vào tiêu chuẩn ý chí : *
Sự biến pháp lý Hành vi pháp lý
Giống - Là những điều kiện, hoàn cảnh, tình huống của thực tế đời sống mà sự xuất hiện
nhau hay mất đi của chúng được QPPL gắn đến sự phát sinh, thay đổi, chấm dứt quan
hệ pháp luật.
- Căn cứ vào dấu hiệu ý chí của con người.
Khác Là những hiện tượng xảy ra nằm Là những hoạt động có ý thức của con
nhau ngoài ý chí của con người (con người người của con người, biểu hiện dưới
không điều khiển được). dạng hành động hoặc không hành động.
Ví dụ - cái chết của con người làm chấm dứt Giết người, cướp của, lừa đảo ,…
quan hệ pháp luật vợ chồng, cha mẹ
con cái...
- một người đi rừng đốt lửa để sưởi ấm
không may làm cháy rừng.

- Căn cứ vào số lượng những hoàn cảnh , điều kiện làm nảy sinh hậu quả pháp lí :
+ Sự kiện pháp lí đơn giản : gồm một sự kiện thực tế mà pháp luật gắn sự xuất hiện với sự phát
sinh , thay đổi , chấm dứt quan hệ pháp luật
+ Sự kiện pháp lí phức tạp : gồm một loạt các sự kiện mà chỉ với sự xuất hiện của chúng các quan
hệ pháp luật mới phát sinh , thay đổi hay chấm dứt
- Căn cứ vào hậu quả của sự kiện pháp lí :
+ Sự kiện pháp lí phát sinh quan hệ pháp luật
+ Sự kiện pháp lí làm thay đổi quan hệ pháp luật
+ Sự kiện pháp lí làm chấm dứt quan hệ pháp luật
VII. Vi phạm pháp luật : *
1 . Khái niệm : là hành vi ( hành động hoặc không hành động ) trái pháp luật và có lỗi do chủ thể
có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại tới các quan hệ xã hội được pháp luật xã hội
chủ nghĩa bảo vệ.
* Dấu hiệu của hành vi VPPL:
- Hành vi của con người
- Trái pháp luật: Làm những gì mà pháp luật cấm
Không làm những gì mà pháp luật yêu cầu
Vượt quá hình vi pháp luật cho phép
- Có lỗi của chủ thể
- Chủ thể thực hiện hành vi có năng lực trách nhiệm pháp lý.
+ Đủ độ tuổi chịu trách nhiệm pháp lí.
+ Có khả năng nhận thức và điều khiển hành vi.
2. Cấu thành vi phạm pháp luật :
a. Mặt khách quan :
- Hành vi khách quan
- Hậu quả nguy hiểm cho xã hội
- MQH nhân quả giữa hành vi VPPL và hậu quả nguy hiểm cho xã hôi.
- yếu tố khác : thời gian , địa điểm , phương tiện , công cụ.
b. Mặt chủ quan :
- Lỗi:
Tiêu
Lỗi cố ý trực tiếp Lỗi cố ý gián tiếp
chí
Về lý -Chủ thể vi phạm nhận thức được hành - Chủ thể vi phạm nhận thức rõ hành vi vi phạm
trí vi của mình là nguy hiểm cho xã hội. của mình là nguy hiểm cho xã hội.
- Thấy trước hậu quả của hành vi đó. - Thấy trước hậu quả của hành vi đó.

Về ý chủ thể vi phạm mong muốn hậu quả chủ thể tuy không mong muốn nhưng lại có ý
chí xảy ra. thức để mặc cho hậu quả xảy ra.

C và D xảy ra mâu thuẫn, C dùng dao B giăng lưới điện để chống trộm đột nhập
đâm D với ý muốn giết D. Rõ ràng C ý nhưng không có cảnh báo an toàn dẫn đến chết

thức được việc mình làm là nguy hiểm người. Dù B không mong muốn hậu quả chết
dụ
và mong muốn hậu quả chết người người xảy ra nhưng có ý thức bỏ mặc hậu quả
người xảy ra. xảy ra nên đây là lỗi cố ý gián tiếp

TC Lỗi vô ý do quá tự tin Lỗi vô ý do cẩu thả

- Chủ thể vi phạm nhận thấy trước hậu - Chủ thể vi phạm không nhận thấy trước được
Về lý
quả nguy hiểm cho xã hội do hành vi hậu quả nguy hiểm cho xã hội do hành vi của
trí
của mình gây ra. mình gây ra.

- Chủ thể không mong muốn hậu quả khinh suất, cẩu thả nên chủ thể vi phạm không
Về ý xảy ra và tự tin, tin tưởng rằng hậu quả nhận thấy trước hậu quả nguy hiểm cho xã hội do
chí đó sẽ không xảy ra hoặc có thể ngăn hành vi của mình gây ra mặc dù có thể hoặc cần
chặn được. phải thấy trước hậu quả đó.

Bác sĩ phẫu thuật cho bệnh nhân, vì quá


tự tin vào kinh nghiệm, khả năng của A là kế toán doanh nghiệp, khi nhập dữ liệu, A
mình nên nghĩ rằng đây là ca dễ và tự đã sơ ý bỏ sót một số 0 trong số tiền cần chuyển
mình phẫu thuật luôn mà không hội cho đối tác, hành vi này của A đã khiến công ty
Ví dụ chuẩn trước. HQ là bệnh nhân tử vong thiệt hại, trong trường hợp này, A là kế toán và
do mất quá nhiều máu. Tuy ko mong phải biết được chỉ một hành vi sơ xuất cũng sẽ
muốn hậu quả xảy ra nhưng bác sĩ này gây ra những hậu quả không mong muốn
đã tự tin mình có thể ngăn ngừa được
mà vô ý gây ra cái chết cho bệnh nhân.

- Động cơ ( cố ý ) là lí do thúc đẩy chủ thể thực hiện hành vi VPPL


- Mục đích : ( cố ý ) là kết quả mà chủ thể muốn đạt được khi thực hiện hành vi vi phạm.
c. Khách thể : QHXH được pháp luật bảo vệ nhưng đã bị VPPL hành vi xâm hại tới.
- Tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của cá nhân, quyền sở hữu tài sản của NN, của công
dân, trật tự an toàn xã hội,…..
VD: A vượt đèn đỏ  KT là trật tự an toàn giao thông
C trộm cắp tài sản của D: KT là quyền sở hữu tài sản của D.
d. Chủ thể : cá nhân hoặc tổ chức thực hiện hành vi và có đầy đủ năng lực trách nhiệm pháp lí.
3. Phân loại :
- Vi phạm hình sự ( tội phạm )
- Vi phạm hành chính : vượt đèn đỏ, chạy quá tốc độ, không đội mũ bảo hiểm.
- Vi phạm dân sự:A kí hợp đồng mua bán với B , B giao tiền nhưng A không giao sp.
- Vi phạm kỉ luật nhà nước : cơ quan, trường học, bệnh viện.
VIII. Trách nhiệm pháp lí :
1 . Khái niệm :
+ hậu quả pháp lí bất lợi ( chủ thể VPPL )
+ mối quan hệ : nhà nước – chủ thể VPPL
+ thông qua các chủ thể có thẩm quyền có các dạng biện pháp cưỡng chế ( quy định trong bộ phận
chế tài trong quy phạm PL tương ứng )
2. Căn cứ truy cứu trách nhiệm pháp lí :
- Vi phạm pháp luật : mặt khách quan , mặt chủ quan , khách thể , chủ thể
- Pháp lí : + cơ quan có thẩm quyền
+ thực hiện đúng trình tự , thủ tục
+ biện pháp cưỡng chế áp dụng phải phù hợp quy định PL
+ thời hiệu truy cứu TNPL
IX. Thực hiện pháp luật :
- Là quá trình hoạt động có mục đích.
- Làm cho những quy định của pháp luật đi vào thực tế và trở thành những hành vi thực tế hợp
pháp của các chủ thể pháp luật.
1. Đặc điểm: là hành vi có chủ đích của chủ thể để đưa các điều luật vào hành vi thực hiện của
mình
+ là hành vi thực tế
+ mang tính hợp pháp
+ thực hiện dưới nhiều hình thức khác nhau , nhiều loại chủ thể khác nhau
2. Các hình thức thực hiện PL : *
* Về giống nhau: Đều là những hoạt động có mục đích nhằm đưa pháp luật đi vào cuộc sống, trở
thành hành vi hợp pháp của người thực hiện. Từ đó tạo cho con người có lối sống lành mạnh, tốt
đẹp, giúp cho xã hội ngày càng văn minh và phát triển.
* Về khác nhau: Sử dụng pháp luật có thể thực hiện hoặc không thực hiện tùy theo ý chí của chủ
thể. Còn các hình thức còn lại là buộc phải thực hiện.
Các hình
thức Tuân thủ PL Thi hành PL Sử dụng PL Áp dụng PL
Khái Không được làm Làm những gì Làm những gì Là việc các cơ quan, cá
niệm những gì pháp pháp luật quy pháp luật cho nhân có thẩm quyền căn
luật cấm nếu làm định phải làm phép làm. có thể cứ vào pháp luật để ra
sẽ bị xử lý theo nếu không sẽ bị làm hoặc không, các quyết định làm phát
pháp luât xử lý theo pháp không bị ép buộc sinh, thay đổi, chấm dứt
luật ( Nghĩa vụ) (Quyền) quyền, nghĩa vụ cụ thể của
cá nhân, tổ chức.

Dạng Ko hành động Hành động - Hành động Hành động


hành vi
- Ko hành động
QP Cấm Bắt buộc Trao quyền ( cho Các loại Qphạm
t/ứng phép )
Chủ thể Cá nhân, tổ chức Cá nhân, tổ chức Cá nhân, tổ chức Cơ quan, công chức nhà
nước có thẩm quyền
Ví dụ Không kinh kinh doanh phải Công dân có Bạn A vượt đèn đỏ 
doanh hàng giả, nộp thuế quyền tự do kinh cảnh sát giao thông căn cứ
hàng kém chất doanh vào luật giao thông xử
lượng phạt
4. Áp dụng PL :
* Các trường hợp cần áp dụng PL :
+ Truy cứu TNPL đối với chủ thể VPPL
+ Các bên có tranh chấp ko tự giải quyết được vấn đề , yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết
+ Quyền và nghĩa vụ pháp lí của chủ thể ko mặc nhiên thay đổi, phát sinh or chấm dứt nếu thiếu sự
can thiệp của nhà nước.
- Đặc điểm :
+ Hoạt động mang tính quyền lực nhà nước
+ Mang tính thủ tục, tuân theo những quy định chặt chẽ
+ Mang tính cá biệt,cụ thể: chủ thể AD cụ thể , quy tắc xử sự cụ thể.
+ Mang tính sáng tạo
* Văn bản ÁDPL :
+ cơ quan có thẩm quyền
+ trình tự , thủ tục : PL quy định
+ nội dung : mệnh lệnh cụ thể
+ được đảm bảo bằng các biện pháp cưỡng chế
* Văn bản áp dụng pháp luật có các đặc điểm:
1) Do cơ quan nhà nước, quan chức, công chức có thẩm quyển hoặc tổ chức xã hội được nhà nước
giao quyển áp dụng pháp luật, ban hành theo thủ tục, trình tự luật định;
2) Mang tính cá biệt, chỉ hướng tới một cá nhân, cơ quan, tổ chức cá biệt cụ thể;
3) Được bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh cưỡng chế nhà nước;
4) Dựa trên cơ sở pháp lý là văn bản quy phạm pháp luật thực định.
X . Hệ thống PL :
1 . Khái niệm : tất cả quy phạm PL -> chế định luật -> ngành luật được thể hiện trong các VB quy
phạm PL
- Văn bản QPPL là vb có chứa QPPL, được ban hành theo đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự,
thủ tục quy định trong Luật ban hành vb QPPL năm 2015.
- Hệ thống văn bản QPPL: là tập hợp các vb QPPL do nhà nước ban hành và giữa chúng có mối
liên hệ chặt chẽ với nhau về nội dung và hiệu lực pháp lí.
2. Các VB quy phạm PL :
- Cơ quan có thẩm quyền ban hành :
+ Quốc hội : hiến pháp , luật , nghị quyết.
+ Uỷ ban thường vụ quốc hội : pháp lệnh , nghị quyết.
+ Chủ tịch nước : lệnh , quyết định.
+ Chính phủ : nghị định.
+ Thủ tướng chính phủ : quyết định.
+ Bộ trưởng , thủ trưởng , các cơ quan ngang bộ , chánh án , viện trưởng VKS tối cao : thông tư ,
thông tư liên tịch.
+ Hội đồng thẩm phán , toà án nhân dân tối cao : nghị quyết.
+ Tổng kiểm toán nhà nước : quyết định .
+ Đoàn chủ tịch ( uỷ ban trung ương tổ quốc VN ) + chính phủ + uỷ ban thường vụ quốc hội : nghị
quyết liên tịch .
+ HĐND ( nghị quyết ) , UBND ( quyết định ) .
- Trình tự , thủ tục
- Nội dung VB quy phạm PL : chứa các quy tắc xử sự chung
- Được nhà nước đảm bảo bằng các biện pháp cưỡng chế
* Hiệu lực Hồi tố trong pháp luật là một dạng hiệu lực trở về trước của văn bản quy phạm pháp
luật. Nó được coi là tính bắt buộc thi hành của văn bản đó trong một giai đoạn nhất định, trên một
không gian nhất định và với những chủ thể pháp luật nhất định.
VD: Những người có hành vi phạm tội theo Điều 167 Tội báo cáo sai trong quản lý kinh tế thuộc
Bộ Luật hình sự 1999 có hiệu lực tới ngày 31/12/2017. Bộ Luật hình sự 2015 mới đã được ban
hành từ 09/12/2015 đã bãi bỏ tội phạm này; nhưng mãi đến 01/01/2018 mới có hiệu lực. Tuy vậy,
khi áp dụng hiệu lực hồi tố; nếu hành vi phạm tội diễn ra sau khi Bộ Luật hình sự mới được ban
hành; thì sẽ được áp dụng luật mới. Đồng nghĩa với việc sẽ không bị truy cứu trách nhiệm hình sự
nữa.

2. Các ngành luật : + đối tượng điều chỉnh


+ phương pháp điều chỉnh
+ nội dung
VD: + luật nhà nước ( luật hiến pháp )
+ luật hành chính
+ luật tài chính
* so sánh văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật
* Giống nhau:
• Đều do Cơ quan NN có thẩm quyền ban hành theo quy định pháp luật.
• Đều dùng để điều chỉnh những quan hệ xã hội nhất định.
• Đều được NN đảm bảo thực hiện bằng.
• Đều có giá trị bắt buộc thi hành các biện pháp cưỡng chế.
• Điều áp dụng đối với các cá nhân, tổ chức.
* Khác nhau:
Văn bản QPPL Văn bản ADPL
Chủ thể ban hành CQNN, cá nhân, tổ chức có Rộng hơn, không chỉ bao gồm các chủ thể
thẩm quyền được quy định được quy định | trong luật ban hành
trong Luật ban hành VBQPPL VBQPPL
Đối tượng áp dụng Mọi cá nhân, tổ chức Chỉ những cá nhân, tổ chức cá biệt, cụ thể
Hiệu lực văn bản Áp dụng nhiều lần Áp dụng 1 lần
Giá trị văn bản Là tiền đề cho VB áp dụng Làm phát sinh quyền và nghĩa vụ chủ thể
pháp luật trên thực tế
Nội dung văn bản Chứa đựng những quy tắc xử Chứa đựng những quy tắc xử sự cụ thể
sự chung cho từng chủ thể

PHẦN ÔN TẬP :
1 . Câu nhận định :
2. Phân biệt và đưa ra ví dụ minh hoạ
- Phân biệt quy phạm pháp luật và vi phạm pháp luật
- Phân biệt quan hệ xã hội và quan hệ pháp luật
- Phân biệt sự biến pháp lí và hành vi pháp lí
- Phân biệt lỗi ( cố ý trực tiếp vs cố ý gián tiếp , quá tự tin vs do cẩu thả )
3. Vi phạm pháp luật

You might also like