Professional Documents
Culture Documents
3. Mối quan hệ giữa pháp luật với các hiện tượng xã hội khác :
- Kinh tế quyết định pháp luật ( cả 2 tác động qua lại lẫn nhau )
- Pháp luật phản ánh đời sống chính trị trong từng thời kì
- Pháp luật phản ánh quan niệm đạo đức của giai cấp thống trị và giai cấp bị trị
III.Các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước VN :
1. Khái niệm : Bộ máy nhà nước XHCN là hệ thống các cơ quan nhà nước từ trung ương xuống
địa phương được tổ chức và hoạt động dựa trên những nguyên tắc chung nhất định tạo thành một
cơ chế đồng bộ thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của nhà nước.
2. Những nguyên tắc chung :
- quyền lực nhà nước là sự thống nhất có sự phân công phối hợp giữa các nhà nước
- đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng và nhà nước
- nhân dân tham gia vào bộ máy hệ thống quản lí nhà nước
- kết hợp nguyên tắc tập trung + dân chủ trong quá trình hoạt động bộ máy nhà nước
- pháp chế XHCN
IV. Các cơ quan trong bộ máy nhà nước VN
1, Hệ thống cơ quan quyền lực.
Quốc hội Hội đồng nhân dân các cấp
- Là cơ quan đại biểu cao nhất của - Là cơ quan quyền lực nhà nước.
nhân dân - Là cơ quan đại diện cho ý chí,
Vị trí pháp lý - Cơ quan quyền lực nhà nước cao nguyện vọng và quyền làm chủ của
nhất Nhân dân, ở địa phương.
- Có quyền lập hiến, quyền lập pháp, - Quyết định các vấn đề của địa
tức là quyền làm Hiến pháp và sửa đổi phương do luật định.
Chức năng, Hiến pháp, làm luật và sửa đổi luật. - Giám sát việc tuân theo Hiến pháp
nhiệm vụ, - Quyết định những vấn đề quan trọng và pháp luật ở địa phương.
quyền hạn của đất nước.
- Giám sát tối cao đối với hoạt động
của Nhà nước
- Do cử tri cả nước bầu nên theo - Các đại biểu Hội đồng nhân dân do
nhiệm kì 5 năm. các cử tri ở địa phương bầu ra, nhiệm
Phương thức - Quốc hội làm việc theo chế độ hội kỳ mỗi khóa là 5 năm (việc rút ngắn
thành lập, nghị và quyết định theo đa số (họp hoặc kéo dài nhiệm kỳ là do Quốc hội
nhiệm kỳ và mỗi năm 2 kỳ, về nguyên tắc Quốc hội quyết định).
phương thức họp công khai, trong trường hợp cần - Làm việc theo chế độ hội nghị và
hoạt động thiết, Quôc hội quyết định họp kín ) quyết định theo đa số.
- Ủy ban thường vụ QH: là cơ quan Được tổ chức thành:
thường trực của Quốc hội. -Thường trực hội đồng nhân dân
Cơ cấu tổ - Hội đồng dân tộc là cơ quan thuộc - Các ban của Hội đồng nhân dân
chức Quốc hội
- Các ủy ban của Quốc hội.
- Pháp nhân :
+ dược thành lập theo quy đinh
+ có cơ cấu tổ chức chặt chẽ
+ có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình
+ pháp nhân nhân danh mình tgia QHPL một cách độc lập để tiến hành các hành động ( kể cả hoạt
động tố tụng ) và phải chịu trách nhiệm về hậu quả phát sinh từ những hoạt động đó .
VD: TRƯỜNG ĐH NGOẠI NGỮ ĐÀ NẴNG , CÔNG TI CỔ PHẦN , CT TNHH .
- Đối với cá nhân , năng lực pháp luật do nhà nước quy định
- Đối với pháp nhân , năng lực pháp luật và năng lực hành vi xuât hiện cùng một lúc vào thời điểm
tổ chức được thành lập
b. Khách thể : là lợi ích vật chất , tinh thần và những lợi ích xã hội khác có thể thoả mãn những
nhu cầu , đòi hỏi của các tổ chức hoặc cá nhân mà vì chúng các chủ thể tham gia vào các quan hệ
pháp luật , nghĩa là , vì chúng mà họ thực hiện các quyền và nghĩa vụ chủ thể của mình .
c. Nội dung :
- Quyền chủ thể : là khả năng của chủ thể xử sự theo cách thức nhất định được pháp luật cho
phép . Có những đặc tính sau :
+ Khả năng của chủ thể xử sự theo cách thức nhất định mà pháp luật cho phép
+ Khả năng yêu cầu các chủ thể khác chấm dứt các hành vi cản trở mình thực hiện các quyền và
nghĩa vụ hoặc yêu cầu tôn trọng các nghĩa vụ tương ứng phát sinh từ quyền và nghĩa vụ này
+ Khả năng các chủ thể yêu cầu các cơ quan nhà nước có thẩm quyền bảo vệ lợi ích của mình
- Nghĩa vụ của chủ thể : là cách xử sự mà nhà nước bắt buộc chủ thể phải tiến hành nhằm đáp ứng
việc thực hiện quyền của chủ thể khác . Có các đặc điểm sau :
+ Chủ thể cần phải tiến hành những hành vi bắt buộc nhất định
+ Việc thực hiện những hành vi bắt buộc nhằm đáp ứng quyền chủ thể của chủ thể bên kia
+ Phải chịu trách nhiệm pháp lí khi không thực hiện những hành vi bắt buộc
Ví dụ 1: Em kí hợp đồng với ông A để thuê trọ. Nội dung hợp đồng là ông A sẽ cho em thuê
trọ với giá 2 triệu đồng/tháng . Mỗi tháng đến ngày mồng 5 ông A sẽ đến và thu tiền trọ. Thời
hạn hợp đồng là 1 năm tính từ ngày giao phòng trọ là ngày 5/10/2022.
* Chủ thể: Em và ông A. Cả 2 người đều có năng lực hành vi và năng lực pháp luật.
* Khách thể:
- Em : quyền sử dụng phòng trọ của ông A.
- Ông A : quyền sở hữu số tiền 2 triệu đồng hàng tháng của em.
* Nội dung:
- Em : + Có quyền sử dụng phòng trọ và thỏa thuận về giá trị của phòng trọ cũng như là các trang
thiết bị, nội thất của phòng trọ; có quyền yêu cầu giao phòng trọ đúng thời hạn.
+ Có nghĩa vụ phải trả đầy đủ số tiền hàng tháng và đúng thời hạn, địa điểm theo quy định của hợp
đồng.
- Ông A:+ Có quyền cho thuê phòng trọ đó với giá thỏa thuận và có quyền yêu cầu trả đầy đủ số
tiền hàng tháng, đúng thời hạn và địa điểm quy định.
+ Có nghĩa vụ giao phòng trọ cho em đúng như thỏa thuận trong hợp đồng và trao phòng trọ đúng
thời hạn.
Ví dụ 2: Bên cửa hàng A bán cho em một chiếc máy tính Dell có trị giá là 17 triệu đồng bảo
hành trong vòng 1 năm . Em sẽ được nhận máy và phải thanh toán hết số tiền cho bên cửa
hàng A vào ngày 12/5/2022.
* Chủ thể : Em và cửa hàng A . Cả 2 bên đều có năng lực hành vi và năng lực pháp luật.
* Khách thể: - Em: quyền sở hữu máy tính của cửa hàng A.
- Cửa hàng A: quyền sở hữu số tiền 17 triệu đồng của em.
* Nội dung:
- Em:
+ Có quyền sử dụng máy tính và được bảo hành trong vòng 1 năm theo quy định; có quyền yêu
cầu giao máy tính đúng thời hạn.
+ Có nghĩa vụ phải thanh toán đủ số tiền và đúng thời hạn, địa điểm quy định.
- Cửa hàng A:
+ Có quyền bán máy tính với giá niêm yết và yêu cầu thanh toán đủ số tiền và đúng thời hạn, địa
điểm quy định.
+ Có nghĩa vụ bảo hành máy tính trong vòng 1 năm và giao máy tính cho em đúng loại máy và
đúng thời hạn.
3. Sự kiện pháp lí :
a. Khái niệm : là những điều kiện, hoàn cảnh, tình huống của thực tế đời sống mà sự xuất hiện hay
mất đi của chúng được QPPL gắn đến sự phát sinh , thay đổi và chấm dứt quan hệ PL.
Ví dụ 1: Khi một người chết thì có thể phát sinh quan hệ thừa kế nếu người đó có tài sản (thừa kế
phát sinh khi người có tài sản chết)
b. Phân loại :
- Căn cứ vào tiêu chuẩn ý chí : *
Sự biến pháp lý Hành vi pháp lý
Giống - Là những điều kiện, hoàn cảnh, tình huống của thực tế đời sống mà sự xuất hiện
nhau hay mất đi của chúng được QPPL gắn đến sự phát sinh, thay đổi, chấm dứt quan
hệ pháp luật.
- Căn cứ vào dấu hiệu ý chí của con người.
Khác Là những hiện tượng xảy ra nằm Là những hoạt động có ý thức của con
nhau ngoài ý chí của con người (con người người của con người, biểu hiện dưới
không điều khiển được). dạng hành động hoặc không hành động.
Ví dụ - cái chết của con người làm chấm dứt Giết người, cướp của, lừa đảo ,…
quan hệ pháp luật vợ chồng, cha mẹ
con cái...
- một người đi rừng đốt lửa để sưởi ấm
không may làm cháy rừng.
- Căn cứ vào số lượng những hoàn cảnh , điều kiện làm nảy sinh hậu quả pháp lí :
+ Sự kiện pháp lí đơn giản : gồm một sự kiện thực tế mà pháp luật gắn sự xuất hiện với sự phát
sinh , thay đổi , chấm dứt quan hệ pháp luật
+ Sự kiện pháp lí phức tạp : gồm một loạt các sự kiện mà chỉ với sự xuất hiện của chúng các quan
hệ pháp luật mới phát sinh , thay đổi hay chấm dứt
- Căn cứ vào hậu quả của sự kiện pháp lí :
+ Sự kiện pháp lí phát sinh quan hệ pháp luật
+ Sự kiện pháp lí làm thay đổi quan hệ pháp luật
+ Sự kiện pháp lí làm chấm dứt quan hệ pháp luật
VII. Vi phạm pháp luật : *
1 . Khái niệm : là hành vi ( hành động hoặc không hành động ) trái pháp luật và có lỗi do chủ thể
có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại tới các quan hệ xã hội được pháp luật xã hội
chủ nghĩa bảo vệ.
* Dấu hiệu của hành vi VPPL:
- Hành vi của con người
- Trái pháp luật: Làm những gì mà pháp luật cấm
Không làm những gì mà pháp luật yêu cầu
Vượt quá hình vi pháp luật cho phép
- Có lỗi của chủ thể
- Chủ thể thực hiện hành vi có năng lực trách nhiệm pháp lý.
+ Đủ độ tuổi chịu trách nhiệm pháp lí.
+ Có khả năng nhận thức và điều khiển hành vi.
2. Cấu thành vi phạm pháp luật :
a. Mặt khách quan :
- Hành vi khách quan
- Hậu quả nguy hiểm cho xã hội
- MQH nhân quả giữa hành vi VPPL và hậu quả nguy hiểm cho xã hôi.
- yếu tố khác : thời gian , địa điểm , phương tiện , công cụ.
b. Mặt chủ quan :
- Lỗi:
Tiêu
Lỗi cố ý trực tiếp Lỗi cố ý gián tiếp
chí
Về lý -Chủ thể vi phạm nhận thức được hành - Chủ thể vi phạm nhận thức rõ hành vi vi phạm
trí vi của mình là nguy hiểm cho xã hội. của mình là nguy hiểm cho xã hội.
- Thấy trước hậu quả của hành vi đó. - Thấy trước hậu quả của hành vi đó.
Về ý chủ thể vi phạm mong muốn hậu quả chủ thể tuy không mong muốn nhưng lại có ý
chí xảy ra. thức để mặc cho hậu quả xảy ra.
C và D xảy ra mâu thuẫn, C dùng dao B giăng lưới điện để chống trộm đột nhập
đâm D với ý muốn giết D. Rõ ràng C ý nhưng không có cảnh báo an toàn dẫn đến chết
Ví
thức được việc mình làm là nguy hiểm người. Dù B không mong muốn hậu quả chết
dụ
và mong muốn hậu quả chết người người xảy ra nhưng có ý thức bỏ mặc hậu quả
người xảy ra. xảy ra nên đây là lỗi cố ý gián tiếp
- Chủ thể vi phạm nhận thấy trước hậu - Chủ thể vi phạm không nhận thấy trước được
Về lý
quả nguy hiểm cho xã hội do hành vi hậu quả nguy hiểm cho xã hội do hành vi của
trí
của mình gây ra. mình gây ra.
- Chủ thể không mong muốn hậu quả khinh suất, cẩu thả nên chủ thể vi phạm không
Về ý xảy ra và tự tin, tin tưởng rằng hậu quả nhận thấy trước hậu quả nguy hiểm cho xã hội do
chí đó sẽ không xảy ra hoặc có thể ngăn hành vi của mình gây ra mặc dù có thể hoặc cần
chặn được. phải thấy trước hậu quả đó.
PHẦN ÔN TẬP :
1 . Câu nhận định :
2. Phân biệt và đưa ra ví dụ minh hoạ
- Phân biệt quy phạm pháp luật và vi phạm pháp luật
- Phân biệt quan hệ xã hội và quan hệ pháp luật
- Phân biệt sự biến pháp lí và hành vi pháp lí
- Phân biệt lỗi ( cố ý trực tiếp vs cố ý gián tiếp , quá tự tin vs do cẩu thả )
3. Vi phạm pháp luật