You are on page 1of 31

ÔN TẬP PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG

A. ĐẶC ĐIỂM CỦA NHÀ NƯỚC


- K/N: Là tổng thể những dấu hiệu riêng biệt cho phép phân biệt nhà nước với các tổ
chức chính trị, xã hội khác.
- Nhà nước là tổ chức quyền lực công đặc biệt của quốc gia, sử dụng pháp luật và các
phương tiện cưỡng chế hợp pháp để tổ chức và quản lý xã hội trong phạm vi lãnh
thổ, phù hợp với lợi ích chung của xã hội và lực lượng cầm quyền.
1. Nhà nước - Tổ chức quyền lực công cộng đặc biệt
Quyền lực nhà nước

• Giai cấp thống trị nắm giữ


• Khả năng cưỡng chế chủ thể khác phục tùng ý chí
Phạm vi

• Mọi lĩnh vực của đời sống xã hội;


• Mọi cá nhân, tổ chức
Tính đặc biệt

• Có bộ máy chuyên nghiệp


• Vừa cưỡng chế, vừa quản lý xã hội.
2. Phân chia, quản lý dân cư theo đơn vị hành chính lãnh thổ
- Không phân chia, quản lý dân cư theo nghề nghiệp, độ tuổi, giới tính, dân tộc hay
chính kiến.
3. Nắm giữ và thực thi chủ quyền quốc gia
- CHỦ QUYỀN QUỐC GIA = Quyền quyết định tối cao trong quan hệ đối nội + độc
lập tự quyết trong quan hệ đối ngoại.
- NN là đại diện chính thức cho quốc gia, dân tộc, nhân danh quốc gia, dân tộc.
- Điều kiện: Môi trường kỹ thuật số, chủ quyền trên không gian mạng.
4. Ban hành và sử dụng pháp luật để quản lý xã hội
- Nhà nước có quyền và đủ điều kiện tạo dựng pháp luật.
- Pháp luật hệ thống quy tắc xử sự bắt buộc chung.
- Bảo đảm thực hiện PL bằng tuyên truyền, giáo dục, cưỡng chế…
5. Quy định và thực hiện thu thuế; phát hành tiền
- Thuế: chi trả cho hoạt động của BMNN, đầu tư, tích lũy, giải quyết vấn đề xã hội.
- Do NN phát hành, dùng để giao dịch.
B. KIỂU NHÀ NƯỚC VÀ HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC
1. Kiểu nhà nước
- K/N: dấu hiệu cơ bản, đặc trưng của một nhóm NN, phản ánh bản chất và các điều
kiện tồn tại, phát triển trong một hình thái kinh tế - xã hội nhất định.
- CHIẾM HỮU NÔ LỆ => Nhà nước chủ nô
- PHONG KIẾN => Nhà nước phong kiến
- TƯ BẢN CHỦ NGHĨA => Nhà nước tư sản
- XÃ HỘI CHỦ NGHĨA => Nhà nước xã hội chủ nghĩa
a) Nhà nước chủ nô

Quan hệ sản xuất: chiếm hữu nô lệ

Kiểu nhà nước Chế độ tư hữu tư liệu sản xuất của chủ nô.
đầu tiên trong
Chủ nô >< Nô lê (Tài sản biết nói)
lịch sử

Nhà nước chủ nô là công cụ để giai cấp chủ nô thống trị, bóc lột nô lệ.

b) Nhà nước phong kiến

Quan hệ sản xuất: phong kiến

Kiểu nhà nước Chế độ tư hữu tư liệu sản xuất của địa chủ phong kiến.
thứ hai trong
Địa chủ phong kiến >< Nông dân
lịch sử

Nhà nước phong kiến là công cụ để giai cấp địa chủ bóc lột nông dân
(chế độ tô thuế).

c) Nhà nước tư sản

Quan hệ sản xuất: tư bản chủ nghĩa

Kiểu nhà nước Chế độ tư hữu tư liệu sản xuất của giai cấp tư sản.
Nhà nước tư sản là công cụ để giai cấp tư sản bóc lột giai cấp vô sản.

d) Nhà nước xã hội chủ nghĩa

Quan hệ sản xuất: xã hội chủ nghĩa

Kiểu nhà nước Chế độ công hữu về tư liệu sản xuất.


cuối cùng trong
Nhà nước của giai cấp công nhân và toàn thể nhân dân lao động.
lịch sử

Xóa bỏ giai cấp, áp bức, bóc lột và thực hiện công bằng xã hội.

2. Hình thức nhà nước


- K/n: Là cách thức, trình tự và phương pháp tổ chức thực hiện quyền lực nhà nước.
- Bao gồm: Hình thức chính thể, hình thức cấu trúc và chế độ chính trị
a) Hình thức chính thể
- K/N: Cách thức, trình tự thành lập CQ quyền lực NN cao nhất ở TW và xác lập mối
quan hệ giữa CQ đó với các CQ cấp cao khác và với nhân dân.
- PHÂN LOẠI: Căn cứ vào nguồn gốc của quyền lực NN và sự tham gia vào quyền
lực NN

CT quân chủ: Tập trung toàn bộ hoặc một phần trong tay người đứng đầu theo nguyên tắc
thừa kế. Chia ra thành QC tuyệt đối và QC hạn chế.

CT cộng hòa: Thuộc về một hoặc một số cơ quan theo nguyên tắc bầu cử. Chia ra thành
CH quý tộc và CH dân chủ.

b) Hình thức cấu trúc


- K/N: cấu tạo NN thành các CQ theo các đơn vị hành chính – lãnh thổ và việc xác
lập mối quan hệ giữa các chính quyền với nhau.

NN đơn nhất: là một NN duy nhất, có chủ quyền hoàn toàn, 1 hệ thống PL
NN liên bang: do nhiều tiểu bang hợp thành, có 1 NN chung, mỗi bang có 1 PL riêng.

c) Chế độ chính trị


- K/N: là phương pháp, thủ đoạn được sử dụng để tổ chức, thực hiện quyền lực NN.
- Tiêu chí đánh giá: Sự tham gia của nhân dân vào việc tổ chức, hoạt động của
CQNN, bàn bạc, thảo luận, quyết định các vấn đề quan trọng
- Phân loại: dân chủ và phi dân chủ
C. NHÀ NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM
1. Bản chất và chức năng
- Bản chất NN Việt Nam vừa mang đầy đủ yếu tố của NN xã hội chủ nghĩa, vừa mang
đặc trưng riêng gắn liền với điều kiện kinh tế - xã hội của đất nước.
- Cơ sở quyết định bản chất NN CHXHCN Việt Nam

CS Kinh tế: Kinh tế thị trường định hướng XHCN với nhiều hình thức sở hữu; kinh tế nhà
nước giữ vai trò chủ đạo.

CS Xã hội: Liên minh giai cấp công nhân, nông dân và đội ngũ trí thức; đặt dưới sự lãnh
đạo của giai cấp công nhân, mà đội tiên phong là Đảng Cộng sản Việt Nam.

- Bản chất của NN CHXHCN Việt Nam:

NN pháp quyền XHCN của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân.

NN dân chủ, trực tiếp tổ chức và quản lý các mặt của đời sống xã hội.

NN thống nhất của các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ đất nước.

NN do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.

- Chức năng của NN CHXHCN Việt Nam:

Đối nội:

o Tổ chức, quản lý nền kinh tế thị trường định hướng XHCN;


o Tổ chức, quản lý nền văn hóa, giáo dục, KHCN;
o Giữ vững an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội;
o Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của mọi người.

Đối ngoại

o Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa;


o Thực hiện chính sách đối ngoại, hợp tác đa phương;
o Tham gia đấu tranh vì hòa bình và tiến bộ nhân loại.
2. Nguyên tắc tổ chức và bộ máy nhà nước Việt Nam
- Tất cả quyền lực NN thuộc về Nhân dân;
- Quyền lực NN là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát;
- Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo;
- Tập trung dân chủ;
- Pháp chế xã hội chủ nghĩa;
3. Hệ thống cơ quan trong bộ máy nhà nước Việt Nam

*Cơ sở pháp lý: Hiến pháp 2013; Các đạo luật về tổ chức bộ máy nhà nước.

a) Cơ quan quyền lực


- Tên gọi khác: Cơ quan đại biểu dân cử
- Cấp TW: Quốc hội

- Địa phương: Hội đồng nhân dân các cấp

b) Cơ quan hành chính

*Đặc điểm chung của cơ quan hành chính

Cách thức thành lập: do cơ quan quyền lực cùng cấp bầu ra.

Chức năng: quản lý hành chính nhà nước.


Hình thức hoạt động: Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách kết hợp với chế độ thủ trưởng.

- Tên gọi khác: Cơ quan quản lý hành chính


- Cấp TW: Chính phủ, Bộ và cơ quan ngang bộ. Đứng đầu là Thủ tưởng -> 4 Phó
Thủ tướng -> 18 Bộ và 4 cơ quan ngang Bộ

- Địa phương: Ủy ban nhân dân các cấp.

c) Chủ tịch nước


- CTN: là người đứng đầu nhà nước, thay mặt nước CHXHCN Việt Nam về đối nội
và đối ngoại (Điều 86, Hiến pháp 2013)
- Cách thức thành lập: Do Quốc hội bầu trong số các đại biểu Quốc hội.
- Nhiệm vụ : Điều 88 Hiến pháp 2013. Khá nhiều quyền trong cả lĩnh vực lập pháp,
hành pháp, tư pháp – mang tính đại diện cho Nhà nước.
d) Cơ quan xét xử
- TAND: là cơ quan xét xử của nước CHXHCN Việt Nam, thực hiện quyền tư pháp
(Khoản 1, Điều 102, Hiến pháp 2013)
- Bao gồm: TAND tối cao, TAND cấp cao, TAND cấp tỉnh, TAND cấp huyện
e) Cơ quan kiểm sát
- Viện kiểm sát nhân dân thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp.
(Khoản 1, Điều 107, Hiến pháp 2013)
- Bao gồm: VKSND tối cao, VKSND cấp cao, VKSND cấp tỉnh, VKSND cấp huyện
f) Cơ quan hiến định độc lập

4. Vị trí của nhà nước CHXHCN Việt Nam trong hệ thống chính trị
- ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
o ĐCS Việt Nam - Lực lượng lãnh đạo Nhà nước;
o NN đưa đường lối, chính sách của Đảng vào cuộc sống
- NHÀ NƯỚC – TRUNG T M HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ
o Xây dựng cơ sở pháp lý, điều kiện vật chất cho hoạt động của Đảng và các tổ chức
chính trị xã hội.
- MẶT TRẬN TỔ QUỐC VÀ TỔ CHỨC THÀNH VIÊN
o Tham gia hỗ trợ NN quản lý xã hội, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của thành viên
và Nhân dân.
o Tham gia xây dựng, kiểm tra, giám sát hoạt động BMNN.
D. NGUỒN GỐC, ĐẶC ĐIỂM, BẢN CHẤT CỦA PHÁP LUẬT
1. Nguồn gốc ra đời của pháp luật
- Pháp luật ra đời một cách khách quan, khi xã hội loài người phát triển đến một trình
độ nhất định.
- Sự ra đời của pháp luật gắn liền với sự hình thành của nhà nước.
- Sự ra đời và phát triển của pháp luật tương đối lâu dài, bằng 3 cách thức khác nhau.
2. Đặc trưng của pháp luật
- K/N: Pháp luật là hệ thống quy tắc xử sự bắt buộc chung do nhà nước thừa nhận
hoặc ban hành để điều chỉnh các quan hệ xã hội theo định hướng của nhà nước.
a) PL có tính quyền lực nhà nước (Tính cưỡng chế)
- Chủ thể tạo dựng và cách thức hình thành nên pháp luật thông qua nhà nước.
- Nội dung của PL: yêu cầu, đòi hỏi, bắt buộc, cho phép.
- Biện pháp tổ chức, bảo đảm thực hiện: tuyên truyền, giáo dục, cưỡng chế.
b) PL có tính quy phạm phổ biến
- Quy phạm: Khuôn mẫu, chuẩn mực.
Căn cứ PL => Các chủ thể xác định cách ứng xử.
- Phổ biến: Phạm vi tác động của PL là rộng lớn.
c) PL có tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
- Hình thức: Tập quán pháp, tiền lệ pháp, VBQPPL.
- Ngôn ngữ, Kỹ thuật lập pháp: rõ ràng, cụ thể.
Thẩm quyền, trình tự, thủ tục ban hành.
d) PL có tính hệ thống
- PL gồm tổng thể các quy phạm có liên hệ nội tại thống nhất.
- Hệ thống VBQPPL được ban hành theo trình tự, thủ tục, hình thứ nhất định.
Thứ bậc hiệu lực pháp lý: cao, thấp rõ ràng.
3. Bản chất của pháp luật
- K/N: là những mối liên hệ, thuộc tính tất nhiên bên trong quy định sự ra đời, tồn tại
và phát triển của pháp luật.
- Tính giai cấp của pháp luật:
o PL ra đời, tồn tại, phát triển trong XH có giai cấp;
o Biểu hiện: Luôn phản ánh ý chí và bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị.
o Khác nhau giữa các kiểu pháp luật
PL chủ nô, phong kiến,tư sản: tính g/c rõ nét, bóc lột.
PL XHCN: Bảo vệ lợi ích nhân dân, số đông.
- Tính xã hội của pháp luật:
o PL ra đời do yêu cầu, đòi hỏi của xã hội, giải quyết những công việc của xã hội;
điều chỉnh hành vi của con người.
o Biểu hiện:
Công cụ để tổ chức, quản lý tất cả các lĩnh vực XH.
Củng cố, bảo vệ trật tự XH, lợi ích quốc gia, dân tộc
o Sự thay đổi:
PL chủ nô, phong kiến: Hạn chế, mục đích trừng trị.
PL tư sản, XHCN: tiến bộ, phạm vi điều chỉnh rộng.
E. KIỂU PHÁP LUẬT VÀ HÌNH THỨC PHÁP LUẬT
1. Kiểu pháp luật
- K/N: Kiểu PL là tổng thể các dấu hiệu đặc trưng, thể hiện bản chất, vai trò, điều
kiện tồn tại và phát triển của PL trong một hình thái kinh tế - xã hội nhất định.
2. Hình thức pháp luật
- K/N: Hình thức (bên ngoài) của pháp luật là cách thức mà nhà nước sử dụng để
chuyển hóa ý chí của mình thành pháp luật.
- Tương ứng với 3 cách thức mà nhà nước tạo dựng ra PL là 3 hình thức (bên ngoài)
của pháp luật.
F. QUAN HỆ PHÁP LUẬT
1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại quan hệ pháp luật
- K/N: Quan hệ pháp luật là quan hệ xã hội được pháp luật điều chỉnh, trong đó các
bên tham gia có quyền và nghĩa vụ pháp lý do nhà nước quy định và bảo đảm thực
hiện.
- Đặc điểm của quan hệ pháp luật
- Phân loại quan hệ pháp luật

2. Cấu thành quan hệ pháp luật


a) Chủ thể của quan hệ PL
- K/N: Chủ thể của QHPL là cá nhân hoặc tổ chức có đủ điều kiện tham gia QHPL;
có quyền và nghĩa vụ pháp lý do nhà nước quy định và được bảo đảm thực hiện.
- Phân loại chủ thể

- Điều kiện đối với chủ thể của QHPL


- Thời điểm phát sinh, chấm dứt năng lực chủ thể
b) Khách thể của quan hệ PL

c) Nội dung của quan hệ PL


3. Căn cứ làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quan hệ pháp luật
- K/N: Sự kiện pháp lý là sự kiện thực tế mà khi chúng xảy ra sẽ làm phát sinh, thay
đổi hoặc chấm dứt quan hệ pháp luật.
G. THỰC HIỆN PHÁP LUẬT
H. VI PHẠM PHÁP LUẬT

You might also like