Professional Documents
Culture Documents
Pháp Luật Đại Cương
Pháp Luật Đại Cương
4. Đặc điểm: là tổng thể những dấu hiệu riêng biệt cho phép phân biệt
NN với các tổ chức chính trị, xhoi khác
- Là tổ chức quyền lực công đặc biệt
Quyền lực nhà nước:
+) Do giai cấp thống trị nắm giữ
+) Có khả năng cưỡng chế chủ thể khác phục tùng ý chí
Phạm vi:
+) Mọi lĩnh vực của đsống xhoi
+) Mọi cá nhân, tổ chức
Tính đặc biệt:
+) Có bộ máy chuyên nghiệp
+) Vừa cưỡng chế, vừa quản lý xhoi
- Phân chia, quản lý dân cư theo đvi hành chính lãnh thổ
- Nắm giữ và thực thi chủ quyền qgia (quyền quyết định tối cao trong qhe
đối nội và độc lập tự quyết trong qhe đối ngoại)
- Ban hành và sdụng PL để quản lý XH
NN có quyền và đủ đkiện tạo dựng PL
PL hệ thống các quy tắc xử sự bắt buộc chung
Bảo đảm thực hiện PL bằng tuyên truyền, gduc, cưỡng chế,…
- Quy định và thực hiện việc thu thuế, phát hành tiền
Thuế: chi trả cho các hđộng của bộ máy NN, đầu tư tích lũy, giải
quyết các vđề xhội
Tiền: do NN phát hành, dùng để giao dịch
Tính quyền lực Thiết lập quyền lực Chỉ có tính chất bắt buộc
công, mang tính chất do ban lãnh đạo đứng đầu
chính trị giai cấp
Quản lý dân cư, Quản lý dân cư theo các Chỉ thành lập trong các đvi
tvien đơn vị hành chính - lãnh hành chính quốc gia
thổ.
Chủ quyền qgia Đại diện cho chủ quyền Chỉ đại diện cho tổ chức
qgia của mình
Công cụ quản lý Ban hành PL và buộc Đặt ra các điều lệ, quy
XH mọi tvien trong XH phải định để áp dụng cho nội
thực hiện bộ tổ chức
Nguồn tài chính NN quy định và thực Đặt ra lệ phí, thu phí trong
hiện việc thu thuế nội bộ tổ chức
2. Hình thức NN
- Khái niệm: là cách thức và phương pháp tổ chức, thực hiện quyền lực NN
- Các yếu tố cấu thành
Hình thức chính thể: là cách thức, trình tự thành lập cơ quan quyền lực
NN cao nhất ở TW và xác lập mqhệ giữa cquan đó với các cquan cấp
cao khác và với nhân dân
+) CT quân chủ: quân chủ tuyệt đối, quân chủ hạn chế
+) CT cộng hòa: CH quý tộc, CH dân chủ
Hình thức cấu trúc: là cách thức tổ chức quyền lực NN theo các đvị
hành chính – lãnh thổ và xác lập mqhệ giữa các cấp chính quyền NN
với nhau
+) NN đơn nhất
+) NN liên bang
Chế độ chính trị: là phương pháp, thủ đoạn được sử dụng để tổ chức,
thực hiện quyền lực NN
+) Dân chủ
+) Phi dân chủ
III. Nhà nước CHXHCN VN
1. Bản chất
- Vừa mang đầy đủ yếu tố của NN XHCN, vừa mang đặc trưng riêng gắn
liền với đkiện KT – XH của đất nước
NN pháp quyền XHCN của dân, do dân, vì dân
NN dân chủ, trực tiếp tổ chức và quản lý các mặt của đời sống XH
NN thống nhất của các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ đất nước
NN do Đảng CSVN lãnh đạo
3. Bộ máy NN
- Nhóm cơ quan quyền lực (cơ quan đại biểu dân cử): cấp TW - quốc hội /
cấp địa phương – Hội đồng nhân dân các cấp
Cách thức thành lập: do cử tri cả nước bầu ra theo nguyên tắc phổ
thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín / do cử tri địa phương trực
tiếp bầu ra
Thành phần: các đại biểu QH đại diện cho các vùng miền, tầng lớp
nhân dân / các đại biểu Hội đồng ndan, đại diện cho ý chí, nguyện
vọng của nhân dân điah phương
Thẩm quyền: tối cao, quyết định những vấn đề thuộc chủ quyền quốc
gia
Chức năng: lập hiến, lập pháp; giám sát tối cao; quyết định vấn đề
qtrọng / qđịnh các vđề qtrong của địa phương, giám sát việc chấp hành
PL ở địa phương
- Nhóm cơ quan quản lý NN (cquan hành chính NN): cấp TW – chính phủ,
bộ và các cquan ngang bộ / cấp địa phương - ủy ban ndan các cấp
Cách thức thành lập: do cquan quyền lực cùng cấp bầu ra
Chức năng: quản lý hành chính NN
Hình thức hđộng: tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách kết hợp với chế
độ thủ trưởng
- Nhóm cơ quan xét xử: toàn án nhân dân là cqua xét xử của NN
CHXHCN VN, thực hiện quyền tư pháp (Khoản1, Điều 102 Hiến pháp
2013)
TAND tối cao
TAND cấp cao
TAND cấp tỉnh
TAND cấp huyện
- Nhóm cơ quan kiểm sát: VKS nhân dân thực hành quyền công tố, kiểm
sát hđộng tư pháp (Khoản 1, Điều 107 Hiến pháp 2013)
VKSND tối cao
VKSND cấp cao
VKSND cấp tỉnh
VKSND cấp huyện
- Nhóm cơ quan hiến định độc lập:
Hội đồng bầu cử quốc gia: là cquan do Quốc hội thành lập, có nvu tổ
chức bầu cử đại biểu Quốc hội,chỉ đạo và hướng dẫn công tác bầu cử
đại biểu Hội đồng ndan các cấp (Điều 117 Hiến pháp 2013)
Kiểm toán NN: là cquan do Quốc hội thành lập, hđộng độc lập và chỉ
tuân theo PL, thực hiện kiểm toán việc quản lý, sdụng tài chính, tài
sản công (Điều 118 Hiến pháp 2013)
- Chủ tịch nước: là người đứng đầu NN, thay mặt nước CHXHCN VN về
đối nội và đối ngoại (Điều 86 Hiến pháp 2013)
Cách thức thành lập: do Quốc hội bầu trong số các đại biểu Quốc hội
Nvụ: khá nhiều quyền trong cả lĩnh vực lập pháp, hành pháp, tư pháp
– mang tính đại diện cho NN (Điều 88 Hiến pháp 2013)
Tuân thủ PL Là hình thức thực hiện Mọi chủ Hành vi QP cấm Không uống
PL mà trong đó chủ thể thể không đoán rượu bia khi
PL kiềm chế, không tiến hành lái xe
hành những hành vi mà động
PL cấm
Thi hành PL Là hình thức THPL Mọi chủ Hành vi QP bắt buộc Doanh nghiệp
trong đó các chủ thể PL thể hành nộp thuế hằng
thực hiện nghĩa vụ pháp động năm
lí của mình bằng các
hành động tích cực
Sử dụng PL Là hình thức THPL, Mọi chủ Linh hoạt QP trao Tự do kinh
trong đó các chủ thể thể quyền doanh
thực hiện hành vi mà PL
cho phép
Áp dụng PL Là hình thức THPL, do Chỉ cán Hành vi QP trao Cảnh sát tiến
các chủ thể khác THPL bộ cquan hoạt quyền hành phạt
hoặc ra quyết định làm NN có động những người
phát sinh, thay đổi, đình thẩm vi phạm
chỉ hoặc chấm dứt quyền gthông
QHPL
IX. Vi phạm PL
1. Khái niệm và dấu hiệu nhận biết
- KN: là hành vi trái PL, có lỗi, do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý
thực hiện, xâm hại các qhệ XH được PL bảo vệ
- Dấu hiệu:
VPPL là hành vi xác định của con người
VPPL là hành vi trái PL
VPPL là hành vi của chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý
VPPL là hành vi có lỗi của chủ thể
Hình thức lỗi Nhận thức (lý trí) Mong muốn (ý chí)
Cố ý trực tiếp Có Có
+) Động cơ: động lực bên trong thúc đẩy chủ thể thực hiện hành vi
VPPL (Chỉ những VPPL với lỗi cố ý mới có động cơ)
+) Mục đích VPPL: kết quả trong ý thức và mong muốn đạt được của
chủ thể VPPL (Chỉ những VPPL với lỗi cố ý trực tiếp mới có mục
đích)
Chủ thể: là các cá nhân có năng lực chịu trách nhiệm pháp lý, đã có
hành vi VPPL: từ đủ 16 tuổi trở lên / từ đủ 14 – trên 16 tuổi và có khả
năng nhận thức
Khách thể: là những QHXH được PL bảo vệ nhưng bị hành vi trái PL
xâm hại
Ý nghĩa: phản ánh tính chất, mức độ nguy hiểm cho XH của hành vi
VPPL