Professional Documents
Culture Documents
Pháp Luật Đại Cương
Pháp Luật Đại Cương
Giáo trình : Bộ giáo trình PLDC mới thư viện (bìa đỏ)
QUAN ĐIỂM
Mác Lê nin Phi Mácxít
1.1.2.3. Quá trình hình thành nhà nước theo quan điểm của chủ nghĩa Mác
Chế độ cộng sản nguyên thủy, tổ chức thị tộc bộ lạc và quyền lực xhoi
- Chế độ cộng sản nguyên thủy và tổ chức thị tộc, bộ lạc :
Bầy ng nguyên thủy -> chế độ cs nguyên thủy
Đặc trưng
- Cơ sở kte : sở hữu chung về TLSX thô sơ và sản phẩm lao động
- Tổ chức xhoi : rất đơn giản. Tế bào đầu tiên là thị tộc, theo huyết thống ( mẫu
hệ > phụ hệ) vừa là dvi kte vừa là dvi tiêu dùng .
- Quyền lực XH :
+ Thuộc về XH, do toàn bộ XH tổ chức ra
+ Phục vụ lợi ích cả cộng đồng
+ Không có bộ máy riêng để cưỡng chế.
Xã hội loài người trong chế độ nguyên thủy đã tồn tại phát triển thay đổi qua 3
lần phân công lao động
- Lần 1 : Chăn nuôi tách khỏi trồng trọt, mầm mống của tư hữu xuất hiện, xã hội
bắt đầu phân chia thành người giàu, người nghèo
- Lần 2 : Ngành tiểu thủ công nghiệp ra đời. Đẩy nhanh quá trình trình phân hóa
xã hội , sự phân biệt giàu nghèo càng sâu sắc, mâu thuẫn giai cấp ngày càng
tăng
- Lần 3 : Ngành thương nghiệp ra đời mâu thuẫn trong xã hội càng thêm sâu sắc
vật trung gian trao đổi hàng hóa là tiền đã xuất hiện
Khối dân cư thuần nhất bị phân thành hai bộ phận
- Một số ít kẻ giàu có chiếm hữu tlsx bóc lột nô lệ, trở thành giai cấp thống trị
- Trước biến cố xã hội ( tư hữu xuất hiện, xã hội phân chia giai cấp)
- Số đông người nghèo không có tlsx trở thành giai cấp bị thống trị
=> Tổ chức thị tộc bộ lạc tan rã => XH đòi hỏi phải có một tổ chức mới có đủ
khả năng điều hòa được những mâu thuẫn trong xã hội
Trước nguy cơ các giai cấp đối lập trong xã hội có thể tiêu diệt lẫn nhau , những người
nắm kinh tế đã lập ra một tổ chức làm dịu đi những mâu thuẫn trong xã hội để duy trì
được quyền lợi địa của mình, dập tắt sự xung đột công khai => Tổ chức đó là nhà
nước
- Về kinh tế : sự xuất hiện chế độ tư hữu về tài sản
- Về xã hội : sự phân chia thành giai cấp đối kháng thể điều hòa được
1.1.3. Đặc điểm và chức năng của nhà nước
1.1.3.1. Đặc điểm của nhà nước
- Nhà nước thiết lập quyền lực công cộng đặc biệt (quyền lực : khả năng bắt
buộc chủ thể khác phải phục tùng ý chí của mình. Công cộng : áp đặt cho toàn
xã hội. Đặc biệt : tính chất mức độ, vị trí của quyền lực mang tính cưỡng chế
mạnh nhất) tách rời khỏi xã hội và áp đặt toàn bộ xã hội
- Nhà nước thực hiện quản lý dân cư theo lãnh thổ
- Nhà nước thực thi chủ quyền quốc gia : Quyền quyết định tối cao và độc lập về
các vấn đề đối nội và đối ngoại trên lãnh thổ của mình
- Nhà nước ban hành pháp luật , sử dụng pháp luật làm công cụ quản lí xhoi
- Nhà nước quy định và thực hiện thu thuế phát hành tiền : Thuế để nuôi bộ máy
nhà nước và phát triển xhoi . NN phát hành tiền làm công cụ trao đổi trong sản
xuất, phân phối và tiêu dùng của cải.
1.1.3.2. Chức năng của nhà nước
- Khái niệm : là những phương hướng, phương diện , mặt hoạt động chủ yếu của
nhà nước nhằm thực hiện các nhiệm vụ đặt ra trước nhà nước.
- Phân loại :
+ Căn cứ vào cách thực hiện quyền lực nhà nước : chức năng lập pháp,
chức năng hành pháp , chức năng tư pháp
+ Căn cứ vào lĩnh vực hoạt động của nhà nước : Chức năng kinh tế, chức
năng xã hội
+ Căn cứ phạm vi hoạt động của nhà nước : Chức năng đối nội, chức năng
đối ngoại
1.1.3.3. Bản chất nhà nước
- Là tổng hợp những mặt những mối liên hệ, những thuộc tính tất nhiên , tương
đối ổn định bên trong của nhà nước , quy định sự hình thành, tồn tại và phát
triển của nhà nước
- Nhà nước là sản phẩm của xã hội có giai cấp và là sự biểu hiện của sự không
thể điều hòa được của các mâu thuẫn giai cấp đối kháng. Nhà nước là tổ chức
quyền lực chính trị đặc biệt
- Tính giai cấp
- Tính xã hội
1.1.4. Kiểu nhà nước
1.1.4.1. Khái niệm
- Là tổng thể những đặc điểm cơ bản của nhà nước thể hiện bản chất giai cấp và
những điều kiện tồn tại và phát triển của nhà nước trong một hình thái kinh tế
xã hội nhất định.
1.1.4.2. Các kiểu nhà nước
Trong lịch sự tồn tại 5 hình thái KT-XH, 4 kiểu NN :
- NN chủ nô
- NN phong kiến
- NN tư sản
- NN xã hội chủ nghĩa
1.1.5. Hình thức nhà nước
- Là cách thức tổ chức và phương pháp thực hiện quyền lực nhà nước
- Gồm 3 yếu tố hợp thành
Chính thể - Cách thức tổ chức, trình tự để lập
ra các cơ quan tối cao của nhà
nước và xác lập mqh các cơ quan
đó với nhau, cũng như thái độ của
các cơ quan đối với nhân dân
- Chia làm hai dạng :
+ Quân chủ ( Chuyên chế, Lập hiến
)
+ Cộng hòa ( Tổng thống , Đại
nghị ( Nghị viện ) , Hỗn hợp
( Lưỡng tính ) )
Cấu trúc NN - Cách thức tổ chức nhà nước là cách
thức tổ chức nhà nước thro các đơn
vị hành chính - lãnh thổ và xác lập
quan hệ giữa các cấp chính quyền
với nhau
- 2 loại NN :
+ Đơn nhất
+ Liên bang
CHƯƠNG 4
- Đối tượng điều chỉnh : Các quan hệ tài sản : là qh giữa người với người thông
qua một tài sản dưới dạng một tư liệu sx, một tư liệu tiêu dùng hoặc dịch vụ tạo
ra 1 tài sản nhất định
- Các quan hệ nhân thân : Là quan hệ giữa người với người không mang tính
kinh tế, không tính được thành tiền. Nó phát sinh do một giá trị tinh thần gắn
liền với 1 người hoặc